Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

BÀI tập NHÓM 4 môn LỊCH sử ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM đề tài đại hội VIII – IX (1996 2006)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.22 KB, 30 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


BÀI TẬP NHĨM 4
MƠN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐỀ TÀI:
Đại hội VIII – IX (1996 -2006)

Thành viên nhóm:
Nguyễn Khánh Linh
Nguyễn Ngọc Linh - 11202198
Nguyễn Thanh Mai - 11206022
Ngô Đặng Bảo Ngân - 11206274
Bùi Thu Phương - 11194169
Hà Thị Minh Phương - 11194197

- Hà Nội, 15/10/2021 -


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………….........

2

NỘI DUNG ………………………………………………………………….

3

I. Đại hội VIII ……………………………………………………………...


3

1. Bối cảnh lịch sử trước thềm Đại hội VIII …………………………….

3

2. Nội dung cơ bản nêu trong Đại hội VIII ……………………………...

4

3. Mục tiêu đề ra của Đại hội và kết quả đạt được ……………………...

5

4. Đánh giá ………………………………………………………………

8

II. Đại hội IX ……………………………………………………………….

11

1. Bối cảnh lịch sử trước thềm Đại hội IX ……………………………… 11
2. Nội dung cơ bản nêu trong Đại hội IX …………………………….....

12

3. Mục tiêu đề ra của Đại hội và kết quả đạt được ……………………...

16


4. Đánh giá ……………………………………………………………… 23
TỔNG KẾT …………………………………………………………………. 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………..

1

29


LỜI MỞ ĐẦU
Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và chủ tịch Hồ Chí Minh,
dân tộc Việt Nam đã làm nên những chiến công hiển hách và những thắng lợi có
ý nghĩa lịch sử cũng như thời đại, từ thắng lợi của Cách mạng tháng tám năm
1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, tới chiến thắng Điện Biên
Phủ lừng lẫy năm châu chấn động đại cầu, tới chiến thắng vĩ đại mùa xuân năm
1975 giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Đảng Cộng sản Việt Nam
chính là nhân tố tất yếu trong mọi chiến thắng của dân tộc ta.
Ngày nay, khi dân tộc ta đang từng bước tiến hành sự nghiệp đổi mới đất
nước một cách toàn diện, vai trò của Đảng càng trở nên quan trọng hơn. Điều đó
đã được minh chứng qua những biến đổi kì diệu của đất nước ta trong 35 năm
đổi mới vừa qua. Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo đất nước ta bước ra khỏi
thời kì lạc hậu kém phát triển, đưa nước ta bước vào một thời kì phát triển mới,
tiến những bước dài trong thời kì quá độ đi lên chủ nghĩa xã hợi.
Đóng góp vào những biến đởi kì diệu đó không thể không kể đến những
tổng kết, mục tiêu, phương hướng, giải pháp nêu trong Đại hội VIII và Đại hội
IX. Nhận thấy tầm quan trọng và ý nghĩa lịch sử to lớn của Đại hội VIII và Đại
hội IX với sự đổi mới và phát triển của đất nước, nhóm em xin phân tích đề tài
“Đại hội đại biểu VIII – IX của Đảng (1996 -2006)”. Do kiến thức cịn nhiều
hạn chế nên bài làm của nhóm em vẫn cịn nhiều thiếu sót, hy vọng nhận được

sự góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô!

2


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

NỘI DUNG
I.

Đại hội VIII của Đảng
1. Bối cảnh lịch sử trước thềm Đại hội VIII:
Trên thế giới, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu sụp đổ khiến chủ nghĩa xã hội tạm thời lâm vào thối trào, nhưng
điều đó khơng làm thay đổi tính chất của thời đại; loài người vẫn đang
trong thời đại quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cùng với đó, nguy cơ chiến
tranh thế giới hủy diệt bị đẩy lùi, nhưng xung đột vũ trang, chiến tranh
cục bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc và tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt
động can thiệp, lật đổ, khủng bố vẫn xảy ra ở nhiều nơi. Cách mạng
khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển với trình độ ngày càng cao,
tăng nhanh lực lượng sản xuất, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế thế giới, quốc tế hoá nền kinh tế và đời sống xã hội. Khu
vực châu Á - Thái Bình Dương phát triển năng động, song cũng tiềm ẩn
một số nhân tố có thể gây mất ổn định.
Ở Việt Nam, sau 10 năm thực hiện đường lối đổi mới toàn diện do
Đại hội VI đề ra, đất nước đã đạt được những thắng lợi nổi bật trên nhiều
mặt. Nước ta đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đời sống vật
chất của đại bộ phận nhân dân được cải thiện. Dân chủ được phát huy.
Lòng tin của nhân dân đối với chế độ và tiền đồ của đất nước, với Đảng
và Nhà nước được khẳng định. Ổn định chính trị - xã hội được giữ vững.

Quốc phòng, an ninh được củng cố. Trong quan hệ quốc tế, Việt Nam đã
đạt được thành tựu to lớn như bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ
(7/1995), gia nhập ASEAN (7/1995),... góp phần nâng cao vị thế của
Việt Nam trên trường quốc tế. Quan hệ đối ngoại phát triển mạnh mẽ;
phá được thế bị bao vây, cơ lập; tham gia tích cực vào đời sống cộng
đồng quốc tế. Bên cạnh những thành tựu dạt được, nước ta cũng phải đối
đầu với nhiều thách thức như nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế, “diễn biến
hoà bình”; tệ quan liêu, tham nhũng; nguy cơ chệch hướng xã hội chủ
nghĩa.
Trong bối cảnh lịch sử đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
của Đảng được triệu tập. Đại hội diễn ra từ ngày 28/6 đến ngày
1/7/1996, tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Dự Đại hội có 1.198 đảng
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

3


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

viên đại diện cho gần 2.130.000 đảng viên trong cả nước đã thơng qua
các văn kiện chính trị quan trọng và bầu đồng chí Đỗ Mười tiếp tục làm
Tổng Bí thư Đảng.
2. Nội dung cơ bản nêu trong Đại hội VIII:
Ðại hội đã tổng kết 10 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện
đất nước, 5 năm thực hiện Nghị quyết Ðại hội VII của Ðảng; đồng thời
đề ra mục tiêu, phương hướng, giải pháp thực hiện đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; bổ sung, sửa đổi Ðiều lệ Ðảng.
Ðại hội đánh giá tổng quát: Công cuộc đổi mới trong 10 năm đã thu
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa rất quan trọng. Nhiệm vụ do
Ðại hội VII đề ra đã được hoàn thành cơ bản. Nước ta đã ra khỏi khủng

hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ
đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho
công nghiệp hóa đã cơ bản hồn thành, cho phép chuyển sang thời kỳ
mới đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được xác định rõ hơn.
Nhận định đặc điểm tình hình thế giới, thời cơ và thách thức, Ðại
hội xác định: Mục tiêu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng
nước ta thành một nước cơng nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện
đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
văn minh.
Ðại hội đã xây dựng định hướng phát triển các lĩnh vực chủ yếu:
Phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa; chính sách đối với các thành phần kinh tế; tiếp tục đổi mới
cơ chế quản lý kinh tế; phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và
đào tạo; xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; chính
sách giải quyết một số vấn đề xã hội; quốc phịng và an ninh; chính sách
đối ngoại; thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy vai trò làm chủ
của nhân dân; tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước, xây dựng và hoàn
thiện nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

4


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Ðại hội cũng đề ra phương hướng, nhiệm vụ xây dựng Ðảng ngang

tầm địi hỏi của thời kỳ mới. Ðó là, giữ vững và tăng cường bản chất giai
cấp công nhân của Ðảng. Nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất và năng
lực cán bộ, đảng viên. Củng cố Ðảng về tổ chức, thực hiện nghiêm
nguyên tắc tập trung dân chủ. Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ. Nâng
cao sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng. Tiếp tục đổi mới phương thức
lãnh đạo của Ðảng. Ðổi mới công tác kiểm tra và kỷ luật của Ðảng.
3. Mục tiêu đề ra của Đại hội và kết quả đạt được:
3.1. Mục tiêu đề ra của Đại hội:
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, Đại hội chỉ rõ nhiệm vụ và mục tiêu
chủ yếu của giai đoạn 1996-2000 là:
 Tập trung sức cho mục tiêu phát triển, đến năm 2000, GDP bình
qn đầu người tăng gấp đơi năm 1990. Nhịp độ tăng trưởng GDP
bình quân hằng năm đạt khoảng 9-10%.
 Phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp, gắn với công nghiệp
chế biến nông, lâm, thuỷ sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nơng thơn
theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tốc độ tăng giá trị sản
xuất nơng, lâm, ngư nghiệp bình quân hằng năm 4,5-5%. 
 Phát triển các ngành công nghiệp, chú trọng trước hết công nghiệp
chế biến, công nghiệp hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu; xây
dựng có chọn lọc một số cơ sỏ cơng nghiệp nặng về dầu khí, than,
xi măng, cơ khí, điện tử, thép, phân bón, hố chất, một số cơ sở
cơng nghiệp quốc phịng. Tốc độ tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp
bình quân hằng năm 14-15%.
 Đến năm 2000, tỷ trọng công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng
34-35% trong GDP; nông, lâm, ngư nghiệp chiếm khoảng 4546%.
 Tăng nhanh khả năng và tiềm lực tài chính của đất nước, lành
mạnh hóa nền tài chính quốc gia.
 Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
 Giải quyết tốt một số vấn đề xã hội.
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)


5


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

 Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh
của Tổ quốc, giữ vững ổn định chính trị và an tồn xã hội, bảo
đảm quốc phịng, an ninh vững mạnh, sẵn sàng đối phó với mọi
tình huống.
 Tích cực chuẩn bị và tạo tiền đề vững chắc cho bước phát triển
cao hơn sau năm 2000, chủ yếu là phát triển nguồn nhân lực, nâng
cao năng lực khoa học và công nghệ, xây dựng kết cấu hạ tầng và
một số cơng trình cơng nghiệp then chốt, hình thành đồng bộ cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
3.2. Những kết quả đạt được:
- Về tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Đại hội đề ra mục tiêu tập trung sức cho mục tiêu phát triển, đến
năm 2000, GDP bình qn đầu người tăng gấp đơi năm 1990. Nhịp độ
tăng trưởng GDP bình quân hằng năm đạt khoảng 9-10%. Kết quả đạt
được sau đại hội là đến năm 2000, kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá,
GDP tăng bình quân hằng năm 7%, tổng sản phẩm trong nước năm
2000 tăng gấp đơi so với năm 1990, chỉ có GDP bình quân hằng năm
chưa đạt được mục tiêu.
Đại hội đề ra mục tiêu phát triển tồn diện nơng, lâm, ngư nghiệp,
gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và đổi mới cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tốc độ
tăng giá trị sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp bình qn hằng năm 4,55%. Kết quả đạt được là đã hoàn thành và vượt mục tiêu đề ra, cụ thể
là nông nghiệp phát triển liên tục, đặc biệt là sản xuất lương thực.

Đại hội đề ra mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp, chú trọng
trước hết công nghiệp chế biến, công nghiệp hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu; xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng về
dầu khí, than, xi măng, cơ khí, điện tử, thép, phân bón, hố chất, một
số cơ sở cơng nghiệp quốc phịng. Tốc độ tăng giá trị sản xuất cơng
nghiệp bình qn hằng năm 14-15%. Kết quả là giá trị sản xuất cơng
nghiệp bình qn hằng năm tăng 13,5%.
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

6


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Đại hội đề ra mục tiêu đến năm 2000, tỷ trọng công nghiệp và xây
dựng chiếm khoảng 34-35% trong GDP; nông, lâm, ngư nghiệp chiếm
khoảng 45-46%; các ngành dịch vụ, xuất khẩu và nhập khẩu đều phát
triển. Kết quả là đến năm 2000, các chỉ tiêu chủ yếu đều đạt hoặc vượt
kế hoạch đề ra. Cơ cấu kinh tế thay đổi, tỉ trọng công nghiệp tăng lên
36,6% và tỷ trọng nơng nghiệp giảm cịn 24,3%.
Đại hội đề ra mục tiêu mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối
ngoại. Kết quả sau 5 năm là kinh tế đối ngoại phát triển, xuất khẩu đạt
51,6 tỷ USD, nhập khẩu 61 tỷ USD; có quan hệ bn bán với hơn 140
nước, nhà nước mở rộng quyền xuất nhập khẩu cho tư nhân; vốn đầu
tư nước ngoài tăng, đạt trên 40 tỷ USD; bắt đầu đầu tư sang các nước
khác.
- Về văn hóa - xã hội:
Kết quả đã cho thấy 100% tỉnh thành đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa xong nạn mù chữ. Thu nhập quốc dân tăng và giải quyết
được nạn đói. Chương trình dân số và kế hoạch hố gia đình những

năm vừa qua đạt kết quả khá. Các tỉnh, thành phố đều cố gắng tạo
việc làm cho người lao động thơng qua các hình thức cho vay vốn để
giải quyết việc làm. Bệnh gây dịch có xu hướng giảm cả về số ca mắc
và số người chết so với năm trước. Số ca mắc tả giảm 11,78%; thương
hàn giảm 37,51%; dịch hạch giảm 81,54%; sốt xuất huyết giảm
37,57%; sốt rét giảm 22,78%. Chương trình xóa đói giảm nghèo nên
đời sống các tầng lớp dân cư ở cả thành thị và nơng thơn nhìn chung
đã được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo năm 2000 đã giảm so với năm 1999.
Việc bảo vệ môi trường bước đầu đã được các cấp, các ngành ở trung
ương và địa phương quan tâm nên trong năm 2000 cũng đã thu được
một số kết quả nhất định. Như vậy, mục tiêu giải quyết được các vấn
đề xã hội đã tương đối hoàn thành.
- Về quốc phịng:
Đã hồn thành mục tiêu là Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và an ninh của Tổ quốc, giữ vững ổn định chính trị
và an tồn xã hội, bảo đảm quốc phịng, an ninh vững mạnh, sẵn sàng
đối phó với mọi tình huống.
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

7


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

- Về tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn sau:
Những thành tựu trong 5 năm đã tăng cường sức mạnh tổng hợp,
làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố
vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế
và uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Đạt được mục tiêu Tích cực
chuẩn bị và tạo tiền đề vững chắc cho bước phát triển cao hơn sau

năm 2000, chủ yếu là phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực
khoa học và công nghệ, xây dựng kết cấu hạ tầng và một số công trình
cơng nghiệp then chốt, hình thành đồng bộ cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Đánh giá:
4.1. Điểm đạt được:
- Trong các nội dung đại hội:
Các mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ được xây dựng sát theo kết
quả đánh giá đại hội VII và tình hình thực tế. Bên cạnh đó các mục
tiêu, phương hướng, nhiệm vụ cũng được xây dựng trên các quan
điểm chỉ đạo, đường lối đã đề ra trong đại hội. Điều này đảm bảo việc
các mục tiêu đề ra là phù hợp và có tính thực tiễn cao.
Điểm nổi bật của đại hội là nhấn mạnh tăng cường và đổi mới
công tác kiểm tra của Đảng. Đại hội quyết định bổ sung và sửa đổi
một số điểm cụ thể trong Điều lệ Đảng cho phù hợp với tình hình mới.
Đại hội bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khố VIII bao gồm 170
uỷ viên. Đồng chí Đỗ Mười được bầu làm Tổng Bí thư. Các đồng chí
Nguyễn Văn Linh, Phạm Văn Đồng, Võ Chí Cơng làm Cố vấn Ban
Chấp hành Trung ương Đảng, Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII
của Đảng “có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đánh dấu cột mốc phát triển
mới trong tiến trình phát triển của cách mạng nước ta”. Đại hội VIII
của Đảng là Đại hội tiếp tục đổi mới vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. “Kết quả của Đại hội có ý nghĩa
quyết định đối với vận mệnh dân tộc và tương lai đất nước vào lúc
chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI”.

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

8



BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

- Kết quả đạt được:
Kinh tế tăng trưởng khá. Văn hố, xã hội có những tiến bộ; đời sống
nhân dân tiếp tục được cải thiện. Tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn
định; quốc phòng và an ninh được tăng cường. Công tác xây dựng, chỉnh
đốn Đảng được chú trọng; hệ thống chính trị được củng cố. Quan hệ đối
ngoại không ngừng được mở rộng, hội nhập kinh tế quốc tế được tiến
hành chủ động và đạt nhiều kết quả tốt.
Tổng sản phẩm trong nước năm 2000 tăng gấp đôi so với năm 1990.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và năng lực sản xuất tăng nhiều. Nền
kinh tế từ tình trạng hàng hố khan hiếm nghiêm trọng nay sản xuất đã
đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân và nền kinh tế; từ cơ
chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp đã chuyển sang cơ chế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa; từ chỗ chủ yếu chỉ có hai thành
phần là kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể đã chuyển sang nền kinh tế
có nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo.
Đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện. Đất nước đã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội, vượt qua được cơn chấn động chính trị và
sự hẫng hụt về thị trường do những biến động ở Liên Xô và Đông Âu
gây ra; phá được thế bị bao vây cấm vận, mở rộng được quan hệ đối
ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, không để bị cuốn sâu vào
cuộc khủng hoảng tài chính - kinh tế ở một số nước châu á mặc dù hậu
quả của nó đối với nước ta cũng khá nặng nề; tình hình chính trị - xã hội
cơ bản ổn định; quốc phòng và an ninh được tăng cường. Sức mạnh về
mọi mặt của nước ta đã lớn hơn nhiều so với mười năm trước.
Những thành tựu trong 5 năm đã tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm
thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững
chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa, nâng cao vị thế và uy

tín của nước ta trên trường quốc tế.
- Việc thực hiện quan điểm của đại hội trong quá trình thực hiện các
mục tiêu của đại hội:
Về cơ bản đã thực hiện được quan điểm, đường lối mà Đảng đã
chỉ ra trong Đại hội. Các quan điểm về cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
được đặt ra như:
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

9


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong
nước là chính đi đơi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài. Xây
dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới, hướng
mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản
phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả. Trong giai đoạn thực hiện,
Việt Nam đã giữ vững được độc lập trên các lĩnh vực từ quốc phịng,
kinh tế, văn hóa - xã hội,… Đi kèm với với hội nhập quốc tế, xây
dựng quan hệ ngoại giao. Bằng chứng là sự phát triển của kinh tế đối
ngoại, tình hình xuất nhập khẩu và quy mơ các doanh nghiệp FDI.
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của tồn dân, của mọi
thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo.
Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự
phát triển nhanh và bền vững. Động viên tồn dân cần kiệm xây dựng
đất nước, khơng ngừng tăng tích lũy cho đầu tư phát triển. Tăng
trưởng kinh tế gắn với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hóa,
giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.

Khoa học và cơng nghệ là động lực của cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Kết hợp cơng nghệ truyền thống với cơng nghệ hiện đại; tranh
thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định
phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ. Đầu tư
chiều sâu để khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có. Trong phát
triển mới, ưu tiên quy mô vừa và nhỏ, công nghệ tiên tiến, tạo nhiều
việc làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời xây dựng một số cơng trình
quy mơ lớn thật cần thiết và có hiệu quả. Tạo ra những mũi nhọn
trong từng bước phát triển. Tập trung thích đáng nguồn lực cho các
lĩnh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của mọi vùng trong nước; có chính sách hỗ trợ những vùng
khó khăn, tạo điều kiện cho các vùng đều phát triển.
Đại hội VIII đánh dấu bước ngoặt của Đảng, đưa đất nước sang
thời kỳ mới đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nước

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

10


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
4.2. Những điểm hạn chế:
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, cơng tác xây dựng Đảng vẫn
cịn nổi lên một số vấn đề lớn như: sự tác động của cơ chế thị trường và
hoạt động chống phá của kẻ thù làm một bộ phận không nhỏ cán bộ,
đảng viên thiếu tu dưỡng bản thân, phai nhạt lý tưởng, mất cảnh giác,

giảm sút ý chí, kém ý thức tổ chức kỷ luật, sa đọa về đạo đức lối sống,
một số thoái hố biến chất về chính trị; trình độ, kiến thức, năng lực lãnh
đạo của Đảng có mặt chưa theo kịp yêu cầu của sự nghiệp đổi mới. 
Kinh tế Việt Nam cịn phát triển chưa vững chắc, lạc hậu, trình độ
kém, thu nhập quốc dân, năng suất còn thấp, đời sống nhân dân khó
khăn, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao.
Xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực tham nhũng, lãng phí,
bn lậu và nhiều tiêu cực cịn tồn tại trong nhà nước.
Trình độ khoa học kỹ thuật kém khơng đáp ứng nhu cầu đất nước.
Tình trạng chảy máu chất xám xuất hiện nhiều.
II. Đại hội IX của Đảng
1. Bối cảnh lịch sử trước thềm Đại hội IX:
Đại hội IX là đại hội đầu tiên trong thế kỉ XXI của Đảng. Bước sang
thế kỷ XXI, thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, cách mạng nước ta
tiếp tục thu được những thành tựu cơ bản trên nhiều phương diện, tạo thế
và lực để thúc đẩy công cuộc đổi mới đi vào chiều sâu, song cũng gặp
nhiều thách thức to lớn.
Tình hình trong nước và quốc tế tiếp tục có những biến đổi sâu sắc,
khó lường, tác động mạnh mẽ vào sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
Khả năng duy trì hịa bình, ổn định trên thế giới và khu vực cho phép
chúng ta tập trung phát triển kinh tế, song phải đề cao cảnh giác, chủ
động đối phó với mọi tình huống phức tạp nảy sinh. Cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và công nghệ sinh
học tiếp tục phát triển như vũ bão, trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế tri thức, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

11



BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

kinh tế và biến đổi sâu sắc mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Tồn cầu
hóa và hội nhập quốc tế đã trở thành một xu thế khách quan, đặt ra cho
Việt Nam cơ hội mở rộng hợp tác với các nước, vùng lãnh thổ trong khu
vực và thế giới, đồng thời phải đấu tranh để bảo vệ lợi ích của mình, hạn
chế những tác động tiêu cực của nó đối với đất nước. Bốn nguy cơ mà
Hội nghị đại biểu tồn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII vạch ra vẫn tiếp tục
diễn biến hết sức phức tạp. Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ trong
khu vực đã gây ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế nước ta. Nền kinh tế
của đất nước phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
Cơ chế, chính sách không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh mẽ để
phát triển...
Trong bối cảnh đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
đã được triệu tập, họp từ ngày 19 đến ngày 24/4/2001 tại Thủ đô Hà Nội,
với sự tham dự của 1.168 đại biểu đại diện cho 2.479.717 đảng viên
trong toàn Đảng và 34 đoàn đại biểu của các đảng và tổ chức quốc tế.
Đại hội đã thơng qua các văn kiện chính trị quan trọng và bầu đồng chí
Nơng Đức Mạnh làm Tổng Bí thư Đảng.
2. Nội dung cơ bản nêu trong Đại hội IX:
Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chặng đường 71 năm lãnh đạo
cách mạng Việt Nam, tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII,
15 năm đổi mới, 10 năm thực hiện chiến lược kinh tế - xã hội, rút ra
những bài học kinh nghiệm của cơng cuộc đổi mới, từ đó phát triển và
hồn thiện đường lối, định ra chiến lược phát triển đất nước trong hai
thập kỷ đầu của thế kỷ XXI. Đại hội IX có nhiệm vụ kiểm điểm sự lãnh
đạo của Đảng, đề ra phương hướng, nhiệm vụ xây dựng Đảng ta ngang
tầm với đòi hỏi của dân tộc trong thời kỳ mới; sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Đảng, bầu ra Ban Chấp hành Trung ương mới.
Báo cáo Chính trị “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc, tiếp tục đổi mới,

đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” đã trình bày 10 vấn đề:
 Việt Nam trong thế kỷ XX và triển vọng trong thế kỷ XXI;
 Tình hình đất nước 5 năm qua và những bài học chủ yếu của 15
năm đổi mới;
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

12


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

 Về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta;
 Đường lối và chính sách phát triển kinh tế - xã hội;
 Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, xây dựng
nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;
 Tăng cường quốc phòng và an ninh;
 Mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế;
 Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân;
 Đẩy mạnh cải cách tổ chức và hoạt động của Nhà nước, phát huy
dân chủ, tăng cường pháp chế;
 Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng.
Đánh giá về nước ta trong thế kỷ XX, Đại hội IX khẳng định: Thế kỷ
XX là thế kỷ của những biến đổi to lớn, thế kỷ đấu tranh oanh liệt giành
lại độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, thế
kỷ của những chiến cơng và thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời đại.
“Với những thắng lợi giành được trong thế kỷ XX, nước ta từ một nước
thuộc địa nửa phong kiến đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do, phát
triển theo con đường xã hội chủ nghĩa, có quan hệ quốc tế rộng rãi, có vị

thế ngày càng quan trọng trong khu vực và trên thế giới. Nhân dân ta từ
thân phận nô lệ đã trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ xã hội.
Đất nước ta từ một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu đã bước vào thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá”.
Về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của 5 năm (1996-2000), Báo
cáo Chính trị khẳng định 5 nhóm thành tựu quan trọng sau: kinh tế tăng
trưởng khá; văn hố, xã hội có những tiến bộ; đời sống nhân dân tiếp tục
được cải thiện; tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn định; quốc phịng
và an ninh được tăng cường; cơng tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được
chú trọng; hệ thống chính trị được củng cố; quan hệ đối ngoại không
ngừng được mở rộng, hội nhập kinh tế quốc tế được tiến hành chủ động
và đạt nhiều kết quả tốt.
Bên cạnh khẳng định những thành tựu đó, Đại hội IX đánh giá q
trình thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII còn bộc lộ những yếu kém,
khuyết điểm: nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

13


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

cạnh tranh thấp; một số vấn đề văn hoá - xã hội bức xúc và gay gắt chậm
được giải quyết; cơ chế, chính sách khơng đồng bộ và chưa tạo động lực
mạnh để phát triển; tình trạng tham nhũng, suy thối về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên là rất
nghiêm trọng.
Tổng kết 10 năm thực hiện “Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế
- xã hội đến năm 2000”. Đại hội đánh giá tổng quát: phần lớn các mục
tiêu chủ yếu đề ra trong Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội

1991-2000 đã được thực hiện. Nền kinh tế có bước phát triển mới về lực
lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hội nhập kinh tế quốc tế; đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, văn hoá xã hội
không ngừng tiến bộ; thế và lực của đất nước hơn hẳn 10 năm trước, khả
năng độc lập tự chủ được nâng lên, tạo thêm điều kiện đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố.
Đại hội IX khẳng định những kinh nghiệm, bài học đổi mới mà các
Đại hội VI, VII, VIII của Đảng đã đúc rút vẫn có giá trị lớn, nhất là các
bài học chủ yếu sau:
 Một là, trong quá trình đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh.
 Hai là, đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân phù
hợp với thực tiễn, luôn luôn sáng tạo.
 Ba là, đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại.
 Bốn là, đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thành
công của sự nghiệp đổi mới.
Đại hội xác định mơ hình kinh tế tổng qt của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa; đó chính là nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

14


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)


Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên
cơ sở liên minh giữa cơng nhân với nơng dân và trí thức, do Đảng lãnh
đạo, kết hợp hài hồ các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi
tiềm năng và nguồn lực của các thành phần kinh tế, của toàn xã hội. Phát
huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân gắn với việc phát huy dân chủ trên
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hố xã hlội ở tất cả các cấp, các
ngành, thu hút trí tuệ và sức lực của toàn dân vào sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Đường lối kinh tế của Đảng được Đại hội thơng qua là: Đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đưa
nước ta trở thành một nước công nghiệp; ưu tiên phát triển lực lượng sản
xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng xã
hội chủ nghĩa; phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực
bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có
hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hoá,
từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trường, kết hợp
phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh.
Cùng với lĩnh vực kinh tế, Đại hội IX đã xác định đường lối lãnh đạo
đối với các lĩnh vực khác: “Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”;
“Tăng cường quốc phòng và an ninh”; “Mở rộng quan hệ đối ngoại và
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân”; “Đẩy mạnh cải cách tổ chức và hoạt động của Nhà nước, phát
huy dân chủ, tăng cường pháp chế”; “Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng
cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng”. Đại hội khẳng định
phải coi xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh là nhiệm vụ then chốt, là
yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Đảng ta, là nhân tố bảo
đảm thắng lợi của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố.

Đại hội đã thơng qua Báo cáo Chính trị, Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội 10 năm 2001-2010 và Phương hướng nhiệm vụ kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001-2005 của Ban Chấp hành Trung ương
khố VIII trình Đại hội. Đại hội đã thơng qua toàn văn Điều lệ Đảng bổ
sung, sửa đổi.
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

15


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

3. Mục tiêu đề ra của Đại hội và kết quả đạt được:
3.1. Mục tiêu đề ra của Đại hội:
Đại hội IX đã hoạch định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 20012010 với mục tiêu tổng quát là: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền
tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại.
Mục tiêu cụ thể Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010:
 Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đơi năm 2000. Nâng cao rõ rệt
hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và nền
kinh tế; đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng thiết yếu, một phần
đáng kể nhu cầu sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu. Ổn định kinh tế
vĩ mơ; cán cân thanh tốn quốc tế lành mạnh và tăng dự trữ ngoại
tệ; bội chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngồi được kiểm sốt
trong giới hạn an tồn và tác động tích cực đến tăng trưởng. Tích
luỹ nội bộ nền kinh tế đạt trên 30% GDP. Nhịp độ tăng xuất khẩu
gấp trên 2 lần nhịp độ tăng GDP. Tỷ trọng trong GDP của nông
nghiệp 16-17%, công nghiệp 40-41%, dịch vụ 42-43%. Tỷ lệ lao
động nơng nghiệp cịn khoảng 50%.

 Nâng lên đáng kể chỉ số phát triển con người (HDI) của nước ta.
Tốc độ tăng dân số đến năm 2010 cịn 1,1%. Xố hộ đói, giảm
nhanh hộ nghèo. Giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn
(thất nghiệp ở thành thị dưới 5%, quỹ thời gian lao động được sử
dụng ở nông thôn khoảng 80-85%); nâng tỷ lệ người lao động
được đào tạo nghề lên khoảng 40%. Trẻ em đến tuổi đi học đều
được đến trường; hoàn thành phổ cập trung học cơ sở trong cả
nước. Người có bệnh được chữa trị; giảm tỷ lệ trẻ em (dưới 5 tuổi)
suy dinh dưỡng xuống khoảng 20%; tăng tuổi thọ trung bình lên
71 tuổi. Chất lượng đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần được
nâng lên rõ rệt trong mơi trường xã hội an tồn, lành mạnh; mơi
trường tự nhiên được bảo vệ và cải thiện.
 Năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ đủ khả năng ứng
dụng các cơng nghệ hiện đại, tiếp cận trình độ thế giới và tự phát
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

16


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

triển trên một số lĩnh vực, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu mới, cơng nghệ tự động hố.
 Kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phịng - an ninh và có bước đi trước. Hệ thống giao thơng bảo đảm
lưu thơng an tồn, thơng suốt quanh năm và hiện đại hoá một
bước. Mạng lưới giao thông nông thôn được mở rộng và nâng cấp.
Hệ thống đê xung yếu được củng cố vững chắc; hệ thống thủy
nơng phát triển và phần lớn được kiên cố hóa. Hầu hết các xã
được sử dụng điện, điện thoại và các dịch vụ bưu chính - viễn

thơng cơ bản, có trạm xá, trường học kiên cố, nơi sinh hoạt văn
hóa, thể thao. Bảo đảm về cơ bản cơ sở vật chất cho học sinh phổ
thông học cả ngày tại trường. Có đủ giường bệnh cho bệnh nhân.
 Vai trị chủ đạo của kinh tế nhà nước được tăng cường, chi phối
các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế; doanh nghiệp nhà nước
được đổi mới, phát triển, sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Kinh
tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân, kinh tế
tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đều phát triển
mạnh và lâu dài. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa được hình thành về cơ bản và vận hành thơng suốt, có hiệu
quả.
Đi đơi với hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 20012010, Đại hội IX đã thông qua Phướng hướng, nhiệm vụ của kế hoạch 5
năm 2001-2005. 
Mục tiêu tổng quát của Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm
2001 – 2005: Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải
thiện đời sống nhân dân. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hố. Nâng cao rõ rệt hiệu
quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Mở rộng kinh tế đối ngoại. Tạo
chuyển biến mạnh về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát
huy nhân tố con người. Tạo nhiều việc làm; cơ bản xố đói, giảm số hộ
nghèo; đẩy lùi các tệ nạn xã hội. Tiếp tục tăng cường kết cấu hạ tầng
kinh tế, xã hội; hình thành một bước quan trọng thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Giữ vững ổn định chính trị và trật
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

17


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)


tự an toàn xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ và an ninh quốc gia.
Mục tiêu cụ thể:
 Phấn đấu đạt nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm cao
hơn 5 năm trước và có bước chuẩn bị cho 5 năm tiếp theo.
 Phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước có
vai trị chủ đạo; củng cố kinh tế tập thể; hình thành một bước quan
trọng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ
trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ
trong sản phẩm.
 Tăng nhanh vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng cơ
cấu kinh tế có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh. Hoàn chỉnh
một bước cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng. Đầu tư thích đáng cho
các vùng kinh tế trọng điểm; hỗ trợ đầu tư nhiều hơn cho các vùng
cịn nhiều khó khăn.
 Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Củng cố thị
trường đã có và mở rộng thêm thị trường mới. Tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tăng nhanh xuất khẩu, thu hút vốn, cơng nghệ từ bên
ngồi. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, thực hiện
các cam kết song phương và đa phương.
 Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hố hệ thống tài chính - tiền tệ,
tăng tiềm lực và khả năng tài chính quốc gia, thực hành triệt để
tiết kiệm; tăng tỷ lệ chi ngân sách dành cho đầu tư phát triển; duy
trì ổn định các cân đối vĩ mô; phát triển thị trường vốn đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
 Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về phát triển
giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ; nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lý; triển khai thực hiện chương
trình phổ cập trung học cơ sở; ứng dụng nhanh các công nghệ tiên

tiến, hiện đại; từng bước phát triển kinh tế tri thức.

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

18


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

 Giải quyết có hiệu quả những vấn đề xã hội bức xúc: tạo nhiều
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở cả thành thị và thiếu việc làm ở
nông thôn; cải cách cơ bản chế độ tiền lương; cơ bản xố đói,
giảm nhanh hộ nghèo; chăm sóc tốt người có cơng; an ninh xã hội;
chống tệ nạn xã hội. Phát triển mạnh văn hố, thơng tin, y tế và
thể dục thể thao; nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
 Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính, đổi mới và nâng cao
hiệu lực của bộ máy nhà nước. Đẩy lùi tình trạng quan liêu, tham
nhũng. Thực hiện tốt dân chủ, nhất là dân chủ ở xã, phường và các
đơn vị cơ sở.
 Thực hiện nhiệm vụ củng cố quốc phòng và an ninh; bảo đảm trật
tự kỷ cương trong các hoạt động kinh tế - xã hội.
Các chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu:
- Các chỉ tiêu kinh tế:
 Đưa GDP năm 2005 gấp 2 lần so với năm 1995. Nhịp độ tăng
trưởng GDP bình quân hằng năm thời kỳ 5 năm 2001-2005 là
7,5%, trong đó nơng, lâm, ngư nghiệp tăng 4,3%, công nghiệp
và xây dựng tăng 10,8%, dịch vụ tăng 6,2%.
 Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng 4,8%/năm.
 Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tăng 13%/năm.

 Giá trị dịch vụ tăng 7,5%/năm.
 Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 16%/năm.
Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đến năm 2005 dự kiến:
 Tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp 20-21%.
 Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng khoảng 38-39%.
 Tỷ trọng các ngành dịch vụ 41-42%.
- Các chỉ tiêu xã hội:

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

19


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

 Tỷ lệ học sinh trung học cơ sở đi học trong độ tuổi đạt 80%, tỷ
lệ học sinh phổ thông trung học đi học trong độ tuổi đạt 45%
vào năm 2005.
 Tiếp tục củng cố và duy trì mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học.
Thực hiện chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
 Giảm tỷ lệ sinh bình quân hằng năm 0,5‰; tốc độ tăng dân số
vào năm 2005 khoảng 1,2%.
 Tạo việc làm, giải quyết thêm việc làm cho khoảng 7,5 triệu lao
động, bình quân 1,5 triệu lao động/năm; nâng tỷ lệ lao động qua
đào tạo lên 30% vào năm 2005.
 Cơ bản xoá hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống cịn 10% vào
năm 2005.
 Đáp ứng 40% nhu cầu thuốc chữa bệnh sản xuất trong nước.
 Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống cịn 22-25% vào năm
2005.

 Nâng tuổi thọ bình quân vào năm 2005 lên 70 tuổi.
 Cung cấp nước sạch cho 60% dân số nông thôn.
3.2. Những kết quả đạt được:
Nền kinh tế đã vượt qua thời kỳ suy giảm, đạt tốc độ tăng trưởng khá
cao, năm sau cao hơn năm trước, bình quân trong 5 năm (2001-2005) là
7,5% và phát triển tương đối tồn diện. Văn hố và xã hội có tiến bộ trên
nhiều mặt; việc gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội có
chuyển biến tốt, nhất là trong cơng cuộc xố đói, giảm nghèo; đời sống
các tầng lớp nhân dân được cải thiện. Chính trị - xã hội ổn định, quốc
phịng và an ninh được tăng cường; quan hệ đối ngoại có bước phát triển
mới. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có tiến bộ
trên cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp. Sức mạnh khối đại
đồn kết tồn dân tộc được phát huy.Cơng tác xây dựng Đảng đạt một số
kết quả tích cực.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố,
hiện đại hố. Đến năm 2005, tỉ trọng giá trị nơng nghiệp, lâm nghiệp,
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

20


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

ngư nghiệp trong GDP cịn 20,9% (kế hoạch 20-21%), cơng nghiệp và
xây dựng 41% (kế hoạch 38-39%), dịch vụ 38,1% (kế hoạch 41-42%).
Các thành phần kinh tế đều phát triển.
Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế có bước tiến
mới rất quan trọng. Một số sản phẩm đã có sức cạnh tranh trên thị trường
quốc tế. Xuất khẩu, nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng khá, tổng kim
ngạch xuất khẩu đạt hơn 50% GDP. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

(ODA) và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) liên tục tăng qua các
năm. Đã có một số dự án đầu tư ra nước ngồi.
Văn hố và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt; việc gắn phát triển kinh
tế với giải quyết các vấn đề xã hội có chuyển biến tốt; đời sống các tầng
lớp nhân dân được cải thiện:
 Cơng tác xố đói giảm nghèo được đẩy mạnh bằng nhiều hình
thức, biện pháp; đến cuối năm 2005, tỉ lệ hộ nghèo (theo chuẩn
Việt Nam cho giai đoạn 2001-2005) còn 7% (năm 2001 là 17,5%,
kế hoạch là 10%). Đã kết hợp tốt các nguồn lực của Nhà nước và
nhân dân, xây dựng nhiều cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế, văn
hố, xã hội cho các vùng nông thôn, miền núi, vùng dân tộc.
 Trong 5 năm, tạo việc làm cho 7,5 triệu lao động. Thu nhập bình
quân đầu người tăng từ 5,7 triệu đồng năm 2000 lên trên 10 triệu
đồng năm 2005.
 Cơng tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân đạt nhiều kết
quả: mở rộng mạng lưới y tế, đặc biệt là y tế cơ sở; khống chế và
đẩy lùi một số dịch bệnh nguy hiểm; tuổi thọ trung bình của dân
số nước ta tăng từ 67,8 (năm 2000) lên 71,5 (năm 2005).
Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng và an ninh được tăng cường;
quan hệ đối ngoại có bước phát triển mới:
 Độc lập chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, an ninh chính trị được giữ
vững, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Quân đội nhân dân và
Cơng an nhân dân có nhiều thành tích trong xây dựng lực lượng,
nâng cao tinh thần chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu. Việc kết hợp
phát triển kinh tế với quốc phòng ở một số địa bàn có hiệu quả.
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

21



BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Thế trận quốc phịng tồn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân
được củng cố.
 Hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước và nhân dân phát triển
mạnh, góp phần giữ vững mơi trường hồ bình, phát triển kinh tế xã hội, nâng cao uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế
giới. Đã giải quyết được một số vấn đề về biên giới, lãnh thổ,
vùng chồng lấn trên biển với một số quốc gia; chủ động và tích
cực tham gia các diễn đàn thế giới; tổ chức thành công nhiều hội
nghị quốc tế và khu vực tại Việt Nam
Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có tiến bộ
trên cả ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp. Sức mạnh khối đại
đoàn kết toàn dân tộc được phát huy:
 Quốc hội có những đổi mới quan trọng trong cơng tác lập pháp,
tiếp tục sửa đổi, bổ sung Hiến pháp và hệ thống pháp luật; cải tiến
quy trình xây dựng luật, đã thông qua 58 luật và 43 pháp lệnh mới,
tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý nhà nước, vận hành nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng nhu cầu
hội nhập quốc tế.
 Đã tăng cường một bước tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước; phân định cụ thể hơn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách
nhiệm của Chính phủ, của các bộ, ngành và chính quyền địa
phương các cấp, đồng thời thực hiện sự phân cấp nhiều hơn. Các
hoạt động tư pháp và cơng tác cải cách tư pháp có những chuyển
biến tích cực.
 Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân ngày
càng thiết thực. Việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở được mở
rộng và có hiệu quả hơn, nhất là ở xã, phường. Công tác dân tộc,
tôn giáo, vận động người Việt Nam ở nước ngồi có tiến bộ.
Cơng tác xây dựng Đảng đạt một số kết quả tích cực:

 Cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng, cơng tác tổ chức và cán bộ,
xây dựng tổ chức cơ sở đảng gắn với xây dựng hệ thống chính trị
ở cơ sở, phát triển đảng, cơng tác kiểm tra có những chuyển biến
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

22


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

mới. Đa số cán bộ, đảng viên phát huy vai trị tiên phong, năng
động, sáng tạo, giữ gìn phẩm chất đạo đức.
4. Đánh giá:
4.1. Những điểm đổi mới của Đại hội IX:
Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chặng đường 71 năm lãnh đạo
cách mạng Việt Nam, tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII,
15 năm đổi mới, 10 năm thực hiện chiến lược kinh tế - xã hội, rút ra
những bài học kinh nghiệm của cơng cuộc đổi mới, từ đó phát triển và
hồn thiện đường lối, định ra chiến lược phát triển đất nước trong hai
thập kỷ đầu của thế kỷ XXI. Đại hội IX có nhiệm vụ kiểm điểm sự lãnh
đạo của Đảng, đề ra phương hướng, nhiệm vụ xây dựng Đảng ta ngang
tầm với đòi hỏi của dân tộc trong thời kỳ mới; sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Đảng, bầu ra Ban Chấp hành Trung ương mới.
Về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của 5 năm (1996-2000), Báo
cáo Chính trị khẳng định 5 nhóm thành tựu quan trọng sau: kinh tế tăng
trưởng khá; văn hố, xã hội có những tiến bộ; đời sống nhân dân tiếp tục
được cải thiện; tình hình chính trị - xã hội cơ bản ổn định; quốc phịng
và an ninh được tăng cường; cơng tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được
chú trọng; hệ thống chính trị được củng cố; quan hệ đối ngoại không
ngừng được mở rộng, hội nhập kinh tế quốc tế được tiến hành chủ động

và đạt nhiều kết quả tốt.
Cùng với lĩnh vực kinh tế, Đại hội IX đã xác định đường lối lãnh đạo
đối với các lĩnh vực khác: “Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và
công nghệ, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”;
“Tăng cường quốc phòng và an ninh”; “Mở rộng quan hệ đối ngoại và
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế”; “Phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân”; “Đẩy mạnh cải cách tổ chức và hoạt động của Nhà nước, phát
huy dân chủ, tăng cường pháp chế”; “Xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng
cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng”. Đại hội khẳng định
phải coi xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh là nhiệm vụ then chốt, là
yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Đảng ta, là nhân tố bảo
đảm thắng lợi của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.

BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

23


BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

Đại hội IX đã hoạch định Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 20012010 với mục tiêu tổng quát là: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền
tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp
theo hướng hiện đại.
4.2. Những điểm hạn chế:
- Kinh tế phát triển chưa bền vững; chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh
thấp, chưa tương xứng với tiềm năng, cơ hội và yêu cầu phát triển của
đất nước; một số chỉ tiêu không đạt kế hoạch.
Những yếu tố bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh
tế thị trường chưa được chú ý đúng mức. Chất lượng xây dựng và

thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển một số ngành, vùng, nhất là
quy hoạch sử dụng đất đai, tài ngun khống sản cịn yếu, gây lãng
phí, thất thốt lớn. Quản lý thị trường, nhất là thị trường bất động sản,
thị trường tài chính, có lúc cịn lúng túng, sơ hở, thiếu chặt chẽ dẫn
đến tình trạng đầu cơ, làm giàu bất chính cho một số người; chính
sách phân phối còn nhiều bất hợp lý.
- Các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học, cơng nghệ, văn hố, xã hội,
mơi trường còn nhiều hạn chế, yếu kém, gây bức xúc xã hội.
Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu phát triển,
nhất là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao vẫn cịn hạn chế; chưa
chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của xã hội. Chưa giải quyết
tốt mối quan hệ giữa tăng số lượng, quy mô với nâng cao chất lượng,
giữa dạy chữ và dạy người. Xu hướng thương mại hoá và sa sút đạo
đức trong giáo dục khắc phục còn chậm, hiệu quả thấp, đang trở thành
nỗi bức xúc của xã hội.
Khoa học, công nghệ chưa thật sự trở thành động lực thúc đẩy,
chưa gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội. Đầu tư cho khoa học, cơng nghệ cịn thấp, sử dụng chưa hiệu quả.
Trình độ cơng nghệ nhìn chung cịn lạc hậu, đổi mới chậm.
Tình trạng thiếu việc làm cịn cao. Chính sách tiền lương, thu nhập
chưa động viên được cán bộ, công chức, người lao động gắn bó, tận
BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)BAI.tap.NHOM.4.mon.LICH.su.DANG.CONG.san.VIET.NAM.de.tai.dai.hoi.VIII.–.IX.(1996.2006)

24


×