Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng phân tích vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 49 trang )

PHÂN TÍCH VĨ MƠ


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I.

TĂNG TRƯỞNG GDP

II.

TỔNG MỨC BÁN LẺ

III.

HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

IV.

CHỈ SỐ PMI

V.

CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (IIP)

VI.

TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP

VII.

LẠM PHÁT



VIII. LÃI SUẤT
IX.

TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG

X.

TĂNG TRƯỞNG HUY ĐỘNG

XI.

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

XII.

TỶ GIÁ

XIII. CÁN CÂN THANH TỐN
XIV. DỊNG VỐN FDI


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.1. Định nghĩa về GDP
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong một thời kỳ nhất định.

1.2. Phương pháp tính tốn GDP
1.2.1. Phương pháp chi tiêu
GDP = Y = C + I + G + NX

-

C
I
G
NX

: Chi tiêu tiêu dùng;
: Chi tiêu đầu tư;
: Chi tiêu của chính phủ;
: Xuất khẩu rịng (xuất khẩu - nhập khẩu).

1.2.2. Phương pháp thu nhập.
GDP = W + I + R + II + D + Te
(Tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi nhuận + khấu hao + thuế tiêu dùng)


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.3. Tỷ trọng cấu thành của GDP
Tùy theo phương pháp tính tồn mà tỷ lệ cấu
thành của GDP là khác nhau:
1) Chi tiêu, đầu tư, chi tiêu của chính phủ,
hoạt động xuất nhập khẩu.
2) Hoặc là thu nhập của chính phủ, thu nhập
của người dân, thu nhập của doanh
nghiệp.
3) Theo báo cáo của tổng cục thống kê: Quý,
6 tháng, năm. Phân loại tăng trưởng GDP
thành các yếu tố nhỏ khác như:
(a) Nông, Lâm Ngư Nghiệp;

(b) Công Nghiệp và Xây Dựng;
(c) Dịch vụ.


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.4. Một số khái niệm khác

Trong đó:
- GNP: Tổng sản phẩm quốc dân

- Y: Thu nhập quốc dân

- NR: Thu nhập rịng từ các tài sản ở
nước ngồi

- Yd: Thu nhập khả dụng

- NNP: Tổng sản phẩm quốc dân ròng

- Thu nhập cá nhân


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.5. GDP của các quốc gia lớn trên thế giới
Tăng trưởng GDP của thế giới
20.0%

15.0%

10.0%


5.0%

4.3%
2.0% 2.2%

2.9%

4.5%

3.8% 4.4% 4.3%

4.3%
1.8%

3.1%

2.5% 2.4% 2.6% 2.5% 2.4% 2.8% 3.0%

2011

2012

-1.7%

0.0%

-5.0%

-10.0%


2000

2001

2002

2003

2004

Mỹ

2005

2006

2007

Trung Quốc

2008

2009

2010

Khu vực Châu Âu

2013


2014

World

2015

2016F 2017F 2018F


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.6. Ví dụ về GDP Việt Nam phân theo từng lĩnh vực


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.7. Một số chú ý
• Kết quả cơng bố so với kỳ vọng và kế hoạch của tăng trưởng là như thế nào (so với
cùng kỳ, so với kế hoạch …).
• Khi tăng trưởng GDP được cơng bố, xem xét nguyên nhân vì sao GDP tăng hay giảm
dựa vào những thành phần (Nông Lâm Ngư Nghiệp, Công Nghiệp Xây Dựng và Dịch
Vụ) thay đổi như thế nào của GDP.
• Nguồn tham khảo thơng tin: Tổng Cục Thống Kê hay Bloomberg.


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.8. Tăng trưởng GDP của Việt Nam và mối tương quan với thị
trường chứng khoán
Tương quan giữa thị trường chỉ số VN-Index và tăng trưởng GDP
9.00%


8.40%

8.00%
7.00%
6.00%

7.34%

400.0%
8.23%

8.48%

350.0%

7.70%
6.68%

6.78%

6.89% 7.08%

6.23%
5.32%

5.00%

5.98%

5.89%

5.03%

5.42%

300.0%
250.0%
200.0%

4.00%

150.0%

3.00%

100.0%

2.00%

50.0%

1.00%

0.0%

0.00%

2001

2002


2003

2004

2005

2006

2007

2008

Tăng trưởng GDP

2009

2010

2011

Vnindex

2012

2013

2014

2015


-50.0%


TĂNG TRƯỞNG GDP
1.9. Tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm
Tăng trưởng GDP từ 1997-2017
9.0%

8.2%
7.5%

8.0%
6.8%

7.0%

6.2%

5.8%

6.0%

7.5%
7.0%

6.9%

7.1%
6.4%


6.3%
5.7%

6.7%

6.2%

5.4%

6.2%

6.0%
5.2%

6.50%

5.4%

4.8%

5.0%

Suy giảm tăng trưởng trong năm 2016 nhưng dự báo sẽ tăng
trưởng tốt lại trong năm 2017

4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
0.0%


1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011


2012

2013

2014

2015

2016

(Nguồn: GSO, FPTS Research)

2017F


TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
Những yếu tố của tổng mức bán lẻ hàng hóa


CHỈ SỐ PMI
1.1. Định nghĩa về chỉ số PMI
"Chỉ số PMI (Purchasing Managers’ Index™
(PMI™) Việt Nam): Là một chỉ số tổng hợp
được xây dựng để cho một đánh giá khái
quát về hoạt động trong ngành sản xuất của
Việt Nam.

1.2. Yếu tố cấu thành nên PMI
1)

2)
3)
4)

Đơn đặt hàng mới - 0,3
Sản lượng - 0,25
Việc làm - 0,2
Thời gian giao hàng của nhà cung cấp 0,15
5) Tồn kho các mặt hàng đã mua - 0,1

Chú ý xem xét chỉ số PMI : Khi PMI Markit công bố ra chỉ số PMI nếu như có sự thay đổi đột biến
trong chỉ số PMI thì chúng ta cần phải biết nhưng subindex trong trong PMI tăng như thế nào để xác
định triển vọng thị trường trong thời gian tới.
Thông tin chỉ số PMI được cập nhất vào ngày 1 mỗi tháng trên website:
/>

-15.00%

Vnindex
PMI Vietnam

4/1/2016

3/1/2016

2/1/2016

1/1/2016

12/1/2015


11/1/2015

10/1/2015

9/1/2015

8/1/2015

7/1/2015

6/1/2015

5/1/2015

4/1/2015

3/1/2015

2/1/2015

1/1/2015

12/1/2014

11/1/2014

10/1/2014

9/1/2014


8/1/2014

7/1/2014

6/1/2014

5/1/2014

4/1/2014

3/1/2014

2/1/2014

1/1/2014

12/1/2013

11/1/2013

10/1/2013

9/1/2013

8/1/2013

7/1/2013

6/1/2013


CHỈ SỐ PMI

1.3. Sự thay đổi của PMI tác động thế nào đến chỉ số chứng khoán
Chỉ số PMI và chỉ số VN-Index

15.00%
56

10.00%
54

5.00%
52

50

0.00%
48

-5.00%
46

-10.00%
44

42


CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP - IIP

1.1. Khái niệm
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) là tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng sản xuất công nghiệp
tạo ra trong kỳ hiện tại so với khối lượng sản xuất công nghiệp kỳ gốc. Chỉ số sản xuất cơng
nghiệp có thể tính với nhiều kỳ gốc khác nhau tuỳ thuộc mục đích nghiên cứu.
Cơng thức: �� = ��� ∗ ���
Trong đó:
• IX: Chỉ số sản xuất chung;
• iXn: Chỉ số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n.
• WXn: Quyền số sản xuất của sản phẩm (hoặc của một ngành) thứ n


CHỈ SỐ SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP - IIP
1.2. Mục đích
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ phát triển sản xuất ngành công nghiệp hàng tháng, quý, năm.
Chỉ số này thường được tính dựa trên khối lượng sản phẩm sản xuất, nên cịn được gọi
là “chỉ số khối lượng sản phẩm cơng nghiệp”;
IIP là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh khái qt tình hình phát triển tồn ngành cơng
nghiệp nói chung và tốc độ phát triển của từng sản phẩm, nhóm ngành sản phẩm nói
riêng.
Vietnam IIP Quaterly
14.00%
12.00%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%

4/1/2016

2/1/2016


12/1/2015

10/1/2015

8/1/2015

6/1/2015

4/1/2015

2/1/2015

12/1/2014

8/1/2014

10/1/2014

6/1/2014

4/1/2014

2/1/2014

12/1/2013

10/1/2013

8/1/2013


6/1/2013

4/1/2013

2/1/2013

12/1/2012

10/1/2012

8/1/2012

6/1/2012

4/1/2012

2/1/2012

12/1/2011

8/1/2011

6/1/2011

0.00%

10/1/2011

2.00%



CHỈ SỐ SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP - IIP
1.3. Ví dụ về công bố IIP tác động đến từng ngành trong thị trường

Chú ý: Vào ngày 28 của cuối tháng. Chỉ số IIP sẽ được tổng cục thống kê công bố, việc
tăng hay giảm của chỉ số tổng IIP này ảnh hưởng khá mạnh đến nhiều ngành cũng như là thị
trường chứng khốn. Do đó cần chú ý những ngành nhỏ bên trong khi mà số liệu tổng được
công bố.


TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Xem xét tình hình thành lập
mới và phá sản của doanh nghiệp

1.2. Xem xét xu hướng trong tương
lai của doanh nghiệp

Chú ý: Số liệu này sẽ được công bố hằng tháng trong website của GSO.


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.1. Định nghĩa về lạm phát
Lạm phát được định nghĩa là sự gia tăng liên tục
trong mức giá chung trong một thời gian nhất
định.
Hiểu cách khác, Lạm phát cũng có thể được
định nghĩa là sự suy giảm sức mua của đồng
tiền. Trong bối cảnh lạm phát, một đơn vị tiền tệ
mua được ngày càng ít đơn vị hàng hóa và dịch

vụ hơn.

1.2. Cách đo lường
Để đo lường mức độ lạm phát mà nền kinh Trước hết các nhà thống kê phải quyết định sử
tế trải qua trong một thời kỳ nhất định, các dụng chỉ số giá nào để phản ánh mức giá.
nhà thống kê kinh tế sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ
lạm phát được tính bằng phần trăm thay đổi
của mức giá chung.
Chỉ số Laspeyres


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.3. Phân loại lạm phát
• Lạm phát vừa phải: Lạm phát vừa phải được
đặc trưng bởi mức giá tăng chậm và nhìn
chung có thể dự đốn trước được vì tương đối
ổn định
• Lạm phát phi mã. Lạm phát trong phạm vi
hai hoặc ba con số một năm thường được gọi
là lạm phát phi mã.
• Siêu lạm phát: Siêu lạm phát là trường hợp
lạm phát đặc biệt cao. Định nghĩa cổ điển về
siêu lạm phát do nhà kinh tế người Mỹ Phillip
Cagan đưa ra là mức lạm phát hàng tháng từ
50% trở lên.


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.4. Các nguyên nhân gây ra lạm phát


Lạm phát do cầu kéo

Lạm phát do chi phí đẩy


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.5. Mối tương quan giữa lạm phát và giá hàng hóa
Giá hàng hóa và chỉ số lạm phát
25.00%

120.0%
100.0%

20.00%

80.0%
60.0%

15.00%

40.0%
10.00%

20.0%
0.0%

5.00%
0.00%

-20.0%

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Lạm phát

Commodity Index

-40.0%


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.6. Tác động của lạm phát đến thị
trường chứng khoán
Lạm phát ảnh hưởng gián tiếp đến thị
trường chứng khốn thơng qua tác động:
(1) Giá ngun vật liệu đầu vào gia tăng;
(2) Nguy cơ chi phí lãi vay gia tăng khi mà
chính sách thắc chặt tiền tệ sẽ diễn để
kiềm chế lạm phát;
(3) Sức mua giảm khi mà hàng hóa gia tăng
lên làm cho nhu cầu của khách hàng giảm
có xu hướng chuyển sang sản phẩm thay
thế.


TỶ LỆ LẠM PHÁT
1.7. Tác động của lạm phát đến thị trường chứng khoán
Lạm phát và chỉ số VN-Index
25.00%

400.0%

350.0%

20.00%

300.0%
250.0%

15.00%

200.0%
150.0%

10.00%

100.0%
50.0%

5.00%

0.0%
0.00%

2001

2002

2003

2004


2005

2006

2007

Lạm phát

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

-50.0%

Vnindex

Lạm phát tác động gián tiếp đến thị trường chứng khoán chủ yếu thông qua kênh
lãi suất



LÃI SUẤT

Lãi suất

Tổng cung
nguồn vốn

Hoạt động
huy động

Chính sách
tiền tệ

Tổng cầu
nguồn vốn

Hoạt động tín dụng

24


LÃI SUẤT
1.1. Khái niệm về lãi suất
Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá
cả của tín dụng.
Trên tầm vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết
kinh tế vĩ mơ rất có hiệu quả của chính phủ.
Trên tầm vi mô, lãi suất là cơ sở để cho cá

nhân cũng như doanh nghiệp đưa ra các quyết
định của mình như chi tiêu hay để dành gửi
tiết kiệm, đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục
vụ sản xuất kinh doanh hay cho vay hoặc gửi
tiền vào ngân hàng.

1.2. Những yếu tố tác động đến sự thay
đổi của lãi suất
- Ảnh hưởng của cung cầu tiền tệ:

Biểu đồ: Mơ hình cung cầu tiền tệ

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×