Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Chủ đề ngôn ngữ học đối chiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.52 KB, 2 trang )

Level 2: tối đa 8,5
-

Nguyên cứu 1 bảng nguyên gốc TV sang TA.

VD: Truyện Kiều -> bản dịch TA.
Nhạc Trịnh -> bản dịch TA.
+ Ngữ âm: có gì khác khơng.
+ Ngữ pháp.
+ Ngữ nghĩa.
VD: ôi, rồi,.. -> khi dịch sang TA có giữu ngun vần “ơi” khơng -> ( ngữ âm)
Khi dịch sài câu đơn, câu phức.

Level 3: trên 9đ
-

Độc đáo, mới lạ, không độc hang.

+ Cấu trúc câu đối trong tiếng Việt và tiếng Anh, nghiên cứu ca dao, tục ngữ.
VD: Thành ngữ có yếu tố màu sắc trong TV-TA ( làm rồi)
-

So sánh số từ ca dao, tục ngữ (5 chìm, bảy nổi/ kẻ 8 lạng, người nửa cân)

-

Dùng từ TQ: trăm núi ngàn khe -> so sánh văn hóa sử dụng số.

-

So sánh cụm DT, ĐT



-

So sánh từ miêu tả vẻ đẹp của phụ nữ, đàn ông.

-

Cách miêu tả vẻ đẹp của phụ nữ trên báo.

-

Ngôn ngữ bình luận bóng đá.

-

Câu khen ngợi phái nữ trong TA-TV ( đối chiếu 100 câu)
+ Khen hàm ngôn, so sánh, bao nhiêu % lời khen DT, hàm ngôn, diễn ngôn.

-

Nghiên cứ câu đố.

-

Nghiên cứu cách đặt tiêu đề báo (lấy 100 tiêu đề đối chiếu)

-

Nghiên cứu tán tỉnh trên MXH (phỏng vấn bạn trẻ) -> vận dụng như thế nào.


-

Ngôn ngữ chửi thề Anh- việt.


-

Nghiên cứu phạm trù không gian và thời gian trong bài hát TA-TV. ( có giai đoạn)

 Tiêu chí:
-

Cơ sở lý thuyết (họ tên nhà nghiên cứu, tên cơng trình nghiên cứu -sách nào, tìm lổ
hổng nghiên cứu)

-

Kết quả nghiên cứu và thảo luận (thể hiện bằng % rõ rang)

-

Kết luận và áp dụng vào thực tế.

-

Có phụ lục (kê khai mẫu nghiên cứu).




×