TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Lu
ận
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
n
vă
th
Đề tài:
ạc
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG
sĩ
KOWIL VIỆT NAM
nh
Ki
:
Thân Thị Minh Trang
Lớp
:
Kế toán-K43
MSSV
:
TC433493
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.S Nguyễn Phi Long
tế
Họ tên sinh viên
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Hà Nội, T12/2014
ận
Lu
n
vă
ạc
th
sĩ
nh
Ki
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
1
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG KOWIL VIỆT NAM 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Kowil
Việt Nam...........................................................................................................3
Lu
1.1.1. Danh mục hàng hóa...............................................................................3
ận
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm................................................................4
vă
1.1.3. Phương thức bán hàng..........................................................................5
n
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang
th
ạc
Kowil Việt Nam...............................................................................................5
1.2.1. Tổ chức quản lý khâu thu mua..............................................................6
sĩ
Ki
1.2.2. Tổ chức quản lý khâu bảo quản tại kho................................................8
nh
1.2.3. Tổ chức quản lý khâu tiêu thụ...............................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
tế
CỔ PHẦN THỜI TRANG KOWIL VIỆT NAM.......................................11
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu....................................................................12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu............................................................19
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................23
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................23
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................24
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................30
SVTH: Thân Thị Minh Trang
i
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................32
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................32
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng.........................................................32
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.................................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG KOWIL VIỆT
NAM...............................................................................................................42
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Thời trang Kowil Việt Nam..........................................................................42
Lu
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................42
ận
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................46
vă
3.1.3. Phương pháp hoàn thiện.....................................................................47
n
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Thời
th
ạc
trang Kowil Việt Nam.....................................................................................47
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng............48
sĩ
Ki
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán
nh
.........................................................................................................................48
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................49
tế
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.............................................................................50
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp........................................................................50
3.2.6. Về các báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng.................................54
KẾT LUẬN....................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................56
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................58
SVTH: Thân Thị Minh Trang
ii
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Viết đầy đủ
Bộ Tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BH
Bán hàng
CP
Cổ phần
GTGT
Khách hàng
th
Kinh phí cơng đồn
ạc
KPCĐ
Hai Bà Trưng
n
KH
Giá trị gia tăng
vă
HBT
Doanh nghiệp
ận
DN
Lu
BTC
Quyết định
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TMQT
Thương mại quốc tế
TK
Tài khoản
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
XNK
Xuất nhập khẩu
nh
Ki
iii
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
sĩ
QĐ
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho..........................................................................14
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT.........................................................................15
Biểu số 2.3: Kê doanh thu bán hàng............................................................16
Biểu số 2.4: Báo cáo số lượng hàng bán......................................................17
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK511.......................................................................18
Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung.......................................................................20
Biểu số 2.7: Sổ cái TK511.............................................................................22
Lu
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.................................27
ận
Biểu số 2.9: Thẻ kho......................................................................................28
vă
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết TK632.....................................................................29
n
Biểu số 2.11: Sổ cái TK632...........................................................................31
th
ạc
Biểu số 2.12: Thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng............................33
Biểu số 2.13: Phân bổ tiền lương và BHXH................................................34
sĩ
Ki
Biểu số 2.14: Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................36
nh
Biểu số 2.15: Phiếu chi số 135.......................................................................37
Biểu số 2.16: Phiếu chi số 140.......................................................................38
tế
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK641.....................................................................39
Biểu số 2.18: Sổ cái TK641...........................................................................41
Biểu 3.1: Sổ nhật ký bán hàng......................................................................52
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền........................................................................53
SVTH: Thân Thị Minh Trang
iv
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế với sự hoạt động của nhiều thành
phần kinh tế. Tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn
vì mỗi doanh nghiệp cần phải năng động, sáng tạo trong sản xuất kinh doanh,
phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được
nguồn vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh phải có lãi. Vì vậy,
hoạt động kinh doanh trong thương mại đóng một vai trị vơ cùng quan trọng
nó góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong nước cả về
Lu
số lượng lẫn chất lượng hàng hóa nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng cao
ận
của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội đồng thời góp phần mở rộng giao lưu
vă
hàng hoá, quan hệ trong và ngoài nước. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải
n
nhận thức được vị trí quan trọng của q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố vì
th
ạc
nó quyết định tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh
nghiệp có lợi nhuận và để bù đắp các chi phí sản xuất bỏ ra và thực hiện nghĩa
sĩ
Ki
vụ nộp thuế với Ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, thì mục đích của doanh
nh
nghiệp chính là lợi nhuận chính vì vậy việc xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy, bên
tế
cạnh các biện pháp quản lý chung thì việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời, chính xác
và đẩy đủ để ra quyết định kinh doanh hợp lý. Doanh nghiệp kinh doanh mà
đạt hiệu quả kinh tế cao chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển ngày càng vững mạnh trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động
và quyết liệt như hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng. Vận
dụng những lý luận đã được học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được
từ công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam
SVTH: Thân Thị Minh Trang
1
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo Th.S Nguyễn Phi Long em đã chọn đề
tài “Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam”
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp cho mình.
Về kết cấu, ngồi lời mở đầu và kết luận thì nội dung chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại
Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Thời
trang Kowil Việt Nam
Lu
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn
ận
bán hàng và xác định kết qủa bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang
n
vă
Kowil Việt Nam
Do thời gian thực tập có hạn nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em
th
ạc
khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ đạo và
đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các anh, chị phịng Kế tốn của cơng
sĩ
Ki
ty để chun đề này được hồn thiện hơn.
nh
Em xin chân thành cảm ơn!
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
2
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỜI TRANG KOWIL VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Kowil
Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng hóa
khành lập Công ty, bộ phận cổ đông với ý tưởng kinh doanh là sản
xuất, buôn bán các loại sản phẩm trong ngành thời trang khơng chỉ bán hàng
Lu
hóa bằng các phương thức bán hàng truyền thống mà còn đẩy mạnh phát triển
ận
phương thức bán hàng trực tuyến trên mạng, đây là phương thức bán hàng
vă
còn rất mới mẻ ở Việt Nam. Ngoài ra, với phương châm phục vụ khách hàng
n
một cách tốt nhất là không chỉ sản xuất kinh doanh đơn thuần trong lĩnh vực
th
ạc
thời trang mà Cơng ty cịn tổ chức tư vấn giúp khách hàng lựa chọn được
những sản phẩm ưng ý nhất. Với những ý tưởng kinh doanh như vậy mà Công
sĩ
Ki
ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam ra đời.
nh
Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam là một doanh nghiệp với
chức năng chủ yếu là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực thời trang như sản
tế
xuất, tư vấn, thiết kế,…Chính vì vậy mà hàng hố của Cơng ty mang những
đặc điểm riêng.
Nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau như váy, chân váy, sơmi, đầm
kiều,...và còn rất nhiều loại sản phẩm nữa. Đi kèm với các sản phẩm này là rất
nhiều phụ kiện như thắt lưng, ví cầm tay, giầy, hoa, nơ, cúc…Do đó, mỗi sản
phẩm có mầu sắc và kích cỡ khác nhau.
Màu sắc của sản phẩm:
o Màu đen: D
o Màu đỏ: Đ
SVTH: Thân Thị Minh Trang
3
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
o Màu trắng: T
o Màu xanh: X
o Màu tím: V
o Màu nâu: N
o Màu ghi: G
o Màu vàng: Y
o Màu cam: C
o Màu kẻ: K
Lu
o Màu hồng: H
ận
o Màu be: B
vă
o Màu hoa: F
n
o Khác: O
Size cỡ của sản phẩm:
ạc
th
o …
sĩ
Ki
o Size S: S
nh
o Size M: M
tế
o Size L: L
o Size XL: XL
o Size XXL: XXL
o …
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam là công ty sản xuất và
thương mại trong lĩnh vực thời trang chủ yếu là sản xuất sản phẩm bán ra cho
các cửa hàng, đại lý, siêu thị lớn trên toàn quốc mà thị phần lớn nhất là khu
vực Hà Nội và một số tỉnh lân cận như Hà Nam, Hưng n, Vĩnh Phúc.
Ngồi ra, cơng ty cũng mở một số cửa hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
4
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Bên cạnh các cửa hàng, đại lý, siêu thị lớn trên tồn quốc, cơng ty cịn
có một hệ thống khách hàng bán buôn lớn là các công ty Trách nhiệm hữu
hạn (TNHH) như Công ty TNHH Việt Anh, Công ty TNHH Hồng Hương,
Cơng ty TNHH Thăng Long, Cơng ty TNHH Thiên Thảo. Qua các khách
hàng này, Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam có thuận lợi là tận
dụng được các kênh khách hàng vốn có của cơng ty để tiêu thụ sản phẩm,
nhưng có nhược điểm là khi khơng thỏa mãn được những địi hỏi về quyền lợi
của họ, họ có thể thay đổi đối tác cung ứng, như vậy công ty sẽ mất một số thị
trường vốn có của họ.
Lu
Bán hàng qua các đại lý đã giải quyết được những khó khăn trong
ận
Cơng ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam. Qua các đại lý, chi nhánh
vă
không mất thời gian, tiền của đầu tư cho việc mở rộng quầy nhân viên bán
n
hàng. Các đại lý là người của Công ty được tuyển chọn tại địa phương nên
th
ạc
chuyên mơn hóa trong khâu bán hàng, các đại lý khai thác có hiệu quả thị
trường tiêu thụ và nhận thơng tin phản hồi từ khách hàng dễ dàng hơn, đồng
sĩ
Ki
thời các thông tin về biến đổi giá cả của các đối thủ cạnh tranh, từ đó phịng
nh
thị trường nghiên cứu và ra được quyết định kịp thời, đúng đắn, rút kinh
nghiệm và thay đổi những yêu điểm còn tồn tại trong chi nhánh.
tế
1.1.3. Phương thức bán hàng
Do khách hàng của Công ty chủ yếu là các đại lý bán buôn và xuất
khẩu nên phương thức bán hàng của Công ty chủ yếu là bán buôn.
Theo phương thức này, các sản phẩm của Công ty được phân phối cho
các đại lý lớn trong và ngoài nước. Sau khi đã ký kết hợp đồng được ký kết kế
tốn sẽ lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, trong đó:
liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng cịn liên 3 dùng để thanh tốn.
Song song với việc lập hóa đơn GTGT thì kế tốn lập phiếu xuất kho.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
5
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang
Kowil Việt Nam
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty Cổ phần
Thời trang Kowil Việt Nam địi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối
hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
Lu
quản lý của Cơng ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty được
ận
thực hiện như sau:
vă
1.2.1. Tổ chức quản lý khâu thu mua
n
Quy trình nhập hàng hóa của cơng ty được thể hiện qua các bước cơ bản sau:
th
ạc
Bước 1: Lập phương án kinh doanh
Phòng kinh doanh sẽ lập phương án kinh doanh cho các mặt hàng dựa
sĩ
Ki
vào các đơn đặt hàng có sẵn, và theo kế hoạch của Ban giám đốc, bên cạnh đó
nh
còn phải nghiên cứu xu hướng tiêu dùng của khách hàng để lựa chọn mặt
hàng cho phù hợp với xu thế, lựa chọn nhà cung cấp để có thể đảm bảo về
tế
chất lượng cũng như giá cả. Phòng kinh doanh sẽ phải lập phương án đầu ra
cho số hàng hóa mua về (sẽ bán được bao nhiêu hàng, giá cả bao nhiêu, tập
trung cho thị trường nào,…)
Bước 2: Ký kết hợp đồng mua hàng hóa
Sau khi các phương án kinh doanh được lập xong phòng kinh doanh sẽ
trình lên ban giám đốc để phê duyệt, phương án kinh doanh khả thi nhất sẽ
được lựa chọn và lên kế hoạch lập hợp đồng, thỏa thuận với nhà cung cấp về
giá cả, chất lượng, qui cách hàng hóa,…và tiến hàng đặt hàng thông qua mail,
điện thoại hoặc trực tiếp.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
6
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Bước 3: Giao nhận và kiểm tra hàng hóa
Thủ kho khi nhận hàng phải có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa về số
lượng chất lượng, quy cách hàng hóa có đúng với đơn đặt hàng hay không,
sau đó lập biên bản kiểm nhận trước khi nhập hàng vào kho. Trong trường
hợp giao hàng trực tiếp ra các quầy hàng thì nhân viên bán hàng cùng thủ kho
hoặc kế toán vật tư là người đứng ra kiểm nhận hàng hóa.
Bước 4: Làm thủ tục thanh toán và tiếp nhận hàng hóa
Sau khi tiến hành kiểm tra hàng hóa thủ kho tiếp nhận hàng hóa vào
kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc có thể
Lu
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Đối với thanh toán bằng tiền gửi ngân
ận
hàng thì sau khi nhận hàng xong công ty sẽ mang đơn yêu cầu chuyển tiền và
vă
ủy nhiệm chi tới ngân hàng yêu cầu chuyển tiền cho nhà cung cấp.
n
Và từ các bốn bước cơ bản trên công ty đã sắp xếp thành quy trình theo sơ
ạc
th
đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập mua hàng hóa
sĩ
Ki
Ký kết hợp
đồng mua hàng
hóa
Giao nhận và
kiểm tra hàng
hóa
nh
Lập phương
án kinh doanh
tế
Làm thủ tục
thanh toán
và tiếp nhận
hàng hóa
- Ban giám đốc: là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh toán. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh toán.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
7
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
- Phịng Kinh doanh: trực tiếp phụ trách cơng tác tiếp thị, giao hàng, vận
chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng và sau bán
hàng, các dự án lớn của Công ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp với phịng
Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
- Phịng kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm trước
khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm không
đạt yêu cầu đến khách hàng.
1.2.2. Tổ chức quản lý khâu bảo quản tại kho
Thủ kho: Hàng hóa sau khi nhập về thủ kho có trách nhiệm kiểm tra
Lu
hàng hóa về qui cách, chất lượng, số lượng có đúng với đơn đặt hàng hay
ận
không. Đồng thời thủ kho phải phân loại hàng hóa theo từng nhóm để vào
vă
đúng kho, đúng nơi bảo quản, tiện cho việc kiểm kê, bảo quản, tránh để tình
n
trạng nhầm lẫn các mặt hàng với nhau. Các mặt hàng chủ yếu nhập về của
th
ạc
Công ty là những sản phẩm vải sợi nên đòi hỏi kho bảo quản phải khô ráo
thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
sĩ
Ki
Hằng ngày thủ kho theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn của hàng hóa
nh
để ghi vào thẻ kho của từng mặt hàng. Tiến hành xuất kho hàng hóa theo yêu
cầu của từng gian hàng.
tế
Cuối tháng thủ kho cùng kế toán vật tư tiến hành kiểm kê thực tế kho
để kiểm tra tình hình hiện tồn của từng mặt hàng.
1.2.3. Tổ chức quản lý khâu tiêu thụ
Hằng ngày, nhân viên bán hàng phải xem xét tình hình hàng hiện tồn và
tình hình tiêu thụ hiện tại để đăng ký nhập hàng về.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
8
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Sơ đờ 1.2: Quy trình tiêu thụ hàng hóa
Kho tởng
Gian hàng
Khách hàng
Nhà cung cấp
Lu
Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng là tiếp thị sản phẩm, bán hàng, cuối
ận
ngày kiểm kê hàng hóa tại cửa hàng phụ trách, lập biên bản kiểm kê kiêm báo
n
vă
cáo bán hàng.
- Phịng Kế tốn: có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
th
ạc
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
sĩ
Ki
giá mua hàng hố và chi phí thu mua, các loại thuế;
nh
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
tế
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
SVTH: Thân Thị Minh Trang
9
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
+ Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
ận
Lu
n
vă
ạc
th
sĩ
nh
Ki
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
10
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỜI TRANG KOWIL VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ kế toán
hàng bao gồm:
ận
Lu
Các chứng từ mà kế toán sử dụng làm căn cứ kế toán doanh thu bán
- Hoá đơn giá trị gia tăng;
n
vă
- Phiếu thu
th
- Giấy báo có của các Ngân hàng
sĩ
2.1.1.2. Thủ tục kế tốn
ạc
- Phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Ki
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách
nh
hàng mua lẻ, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế
tế
GTGT, thuế suất thuế GTGT và tổng tiền thanh tốn. Hóa đơn GTGT có thể
được lập bằng tay hoặc bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung
giống nhau. Khơng được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các
chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những dịng khơng dùng đến phải gạch chéo từ trái
sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phịng Kế tốn để ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
SVTH: Thân Thị Minh Trang
11
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu
được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn, sau đó tiến hành giao cho khách hàng.
Lúc đó khách hàng mang liên 2 hố đơn tới kho hàng hoá để nhận
hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào cột
thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu
Đồng thời, cơng ty sử dụng phiếu xuất kho để phản ánh giá vốn hàng
bán trong trường hợp xuất hàng bán cho khách hàng, và dùng ln hố đơn
Lu
GTGT làm căn cứ để xuất kho. Thủ kho, sau khi đã kiểm tra đối chiếu thơng
ận
tin trên các chứng từ kế tốn thì kiểm tra số lượng hàng sẽ tiến hành xuất
vă
hàng, đảm bảo khơng có sai sót gì mới xuất hàng và giao cho khách hàng. Sau
n
đó, thủ kho ghi ngay vào thẻ kho tên hàng hoá, số lượng đã xuất kho để sau
th
hành ghi sổ kế toán liên quan.
ạc
này theo dõi số lượng hàng tồn kho. Sau đó, chuyển lên cho kế toán để tiến
sĩ
Ki
Tiếp đến, kế toán bán hàng sẽ vào bảng kê doanh thu bán hàng được
nh
tập hợp cho tất cả các khách hàng mua hàng trong tháng.
Tiếp đến, kế tốn bán hàng có trách nhiệm lập báo cáo bán hàng theo
tế
từng loại sản phẩm bán được trong tháng để cho cơng ty có kế hoạch sản xuất
sản phẩm cho những tháng tiếp theo, đồng thời nắm bắt được những sản phẩm
nào bán được và được ưa chuộng đem lại nhiều doanh thu.
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT hàng bán ra trong tháng, hoặc phiếu thu
tiền mặt khi khách hàng trả tiền ngay bằng tiền mặt, kế toán tiến hành nhập
dữ liệu ghi nhận doanh thu bán hàng cho khách hàng vào màn hình máy tính.
Dữ liệu sẽ được chuyển tới các sổ chi tiết TK 511 theo định khoản kế toán
phát sinh.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
12
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Ví dụ 1: Ngày 05 tháng 5 năm 2014, Cơng ty Cổ phần Thời trang
Kowil Việt Nam đã bán cho chị Lê Thị Nhung - Công ty TNHH Thời trang
Nhật Minh ở Số 64 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3.000 áo sơ mi
công sở với đơn giá chưa có VAT là 88.636đ/cái. Thuế suất, thuế GTGT 10%.
Trị giá xuất kho của sản phẩm áo sơ mi công sở là 65.000đ/cái. Công ty
TNHH Thời trang Nhật Minh thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản.
ận
Lu
n
vă
ạc
th
sĩ
nh
Ki
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
13
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Số: 01/05
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Thị Nhung
- Địa chỉ (bộ phận): Số 64 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Lu
- Lý do xuất kho: Xuất bán hàng cho khách hàng
ận
- Xuất tại kho: Kho cơng ty.
A
B
Mã số
Đơn
Số
vị tính lượng
Đơn giá
Thành tiền
2
3
SMCS
1
Cái
88.636 265.908.000
nh
sở
3.000
Ki
Áo sơ mi cơng
D
sĩ
1
C
ạc
th
Tên hàng hố
n
vă
STT
tế
Cộng
265.908.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi lăm triệu, chín trăm linh
tám nghìn đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn GTGT số 0017370.
Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Người lập
phiếu
Người nhận
hàng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SVTH: Thân Thị Minh Trang
14
Thủ kho
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 05 tháng 5 năm 2014
Mẫu số: 01GTGT3/001
Kí hiệu: VN/11P
Số: 0017370
ận
Lu
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam
Mã số thuế: 0103647864
Địa chỉ: Tầng 2-186 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thời trang Nhật Minh
Địa chỉ: Số 64 Trần Quốc Toản, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số tài khoản:
n
vă
ĐVT
Số lượng
C
Cái
sĩ
Đơn giá
1
3.000
Thành tiền
2
88.636
3=1x2
265.908.000
nh
Ki
A
1
Tên hàng hố,
dịch vụ
B
Áo sơ mi cơng sở
Mã số thuế: 0102571041
ạc
STT
th
Hình thức thanh tốn: CK
tế
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;
Tổng cộng tiền thanh toán
Tiền thuế GTGT
265.908.000
26.592.000
292.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi hai triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
SVTH: Thân Thị Minh Trang
Người bán hàng
(ký, họ tên)
15
Thủ trưởng đơn vị
(ký,đóng dấu, họ tên)
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 2.3: Kê doanh thu bán hàng
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 5 năm 2014
Chứng từ
Số
Thu
Diễn giải
Ngày
Thu bằng
bằng
TGNH
TM
Bán hàng cho Cty Nhật
292.500.000
Lu
0017370 05/05/14
Hoa
…
Bán hàng cho Cty Đức
ạc
Anh
108.000.000
Bán hàng cho Cty Thu
129.500.000
Cường Thái
…
…
0
Cộng
49.500.000
tế
Bán hàng cho Cty Việt
nh
Ki
Thuận
…
…
sĩ
0017378 21/05/14
…
th
0017377 20/05/14
118.000.000
n
…
…
0017376 18/05/14
…
Bán hàng cửa hàng Dũng
vă
…
Minh
ận
0017371 15/05/14
Phải thu KH
…
…
3.291.200.000 2.810.500.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2014
Người lập
Kế toán
(Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
SVTH: Thân Thị Minh Trang
16
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 2.4: Báo cáo số lượng hàng bán
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN
Tháng 5 năm 2014
STT
Tên hàng
Size ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Áo sơ mi công sở
M
Cái
3.000
88.636
265.908.000
2
Áo sơ mi công sở
N
Cái
2.313
88.636
205.000.000
…
…
…
…
…
…
Bộ
2.000
88.636
177.272.000
4
Áo sơ mi công sở
XL
Cái
500
88.636
44.318.000
5
Áo sơ mi công sở
S
Cái
250
88.636
22.159.000
n
…
…
…
…
…
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2014
Ki
Kế toán
(Ký, họ và tên)
nh
(Ký, họ và tên)
…
5.547.123.000
sĩ
Người lập
ạc
Cộng
th
L
ận
Áo sơ mi công sở
vă
Lu
3
tế
SVTH: Thân Thị Minh Trang
17
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK511
ận
Lu
SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Áo sơ mi cơng sở
Tháng 5 năm 2014
Chứng từ
Số tiền
TK
Diễn giải
Ngày,
đ/ư
Số hiệu
Nợ
Có
tháng
A
B
C
D
1
2
05/05/14 0017370 Xuất bán cho 112
265.908.000
KH
vă
15/05/14 0017371 Xuất bán cho 131
KH
…
n
…..
107.272.727
…
th
…
21/05/14 0017378 Xuất bán cho
KH
…
…
…
…
ạc
45.000.000
SVTH: Thân Thị Minh Trang
911
418.180.727
tế
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
…
nh
Kết chuyển
DTBH
Cộng số phát
sinh
…
Ki
KC001
…
sĩ
31/05/14
131
418.180.727
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
18
418.180.727
Ngày 31 tháng 5 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Lớp: Kế toán K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán – Kiểm toán
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam
diễn ra thường xuyên, liên tục. Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế tốn của
Cơng ty đã sử dụng những tài khoản sau:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu.
Bên Nợ:
Lu
- Số thuế phải nộp ( như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt) tính trên doanh
ận
số bán ra trong kỳ, thuế GTGT phải nộp áp dụng đối với doanh nghiệp tính
vă
thuế GTGT là theo phương pháp trực tiếp.
n
- Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị
th
ạc
trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
sĩ
Ki
trong kì.
nh
Bên Có:
- Tổng số doanh thu bán hàng thực tế tại doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
tế
Tài khoản doanh thu bán hàng khơng có số dư cuối kì.
Tại Cơng ty Cổ phần Thời trang Kowil Việt Nam, sử dụng hình thức
ghi sổ Nhật ký chung, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày
14/9/2006, được thực hiện trên phần mềm kế tốn. Vì vậy, để hạch toán tổng
hợp doanh thu bán hàng kế toán sử dụng sổ tổng hợp là sổ Nhật ký chung, sổ
cái TK 511. Khi phát sinh các chứng từ liên quan hoạt động bán hàng, kế toán
tiến hành nhập dữ liệu vào sổ Nhật ký chung, rồi tiến hành lọc số liệu trên sổ
Nhật ký chung để lấy ra sổ cái TK511.
SVTH: Thân Thị Minh Trang
19
Lớp: Kế toán K43