Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

(TIỂU LUẬN) phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần nội thất minh kiệt LTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.83 KB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp được coi là chặng đường cuối cùng đối với một sinh viên.
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo Trường Cao đẳng Kinh tế -Kĩ thuật Thương mại lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô Th.s Bùi Thị Xuân Hương, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành chuyên đề khóa luận tốt nghiệp lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Trong những ngày đầu bỡ ngỡ chưa hiểu về công ty, chưa hiểu về công việc của
một nhân viên hành chính nhân sự, em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình từ phía anh
Hồng Minh Mẫn. Những tài liệu anh cung cấp, những thông tin anh chia sẻ giúp em
rất nhiều để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn anh và
công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT
Cuối cùng em xin cám ơn nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi
mà em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các
thầy, cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ
và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề
này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ cơ cũng như q cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

1

Tieu luan


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Hà Nội, ngày.........tháng........năm 2020
NGƯỜI NHẬN XÉT

2

Tieu luan


MỤC LỤC

MỤC LỤC………………………………………………………………………….iii
DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC...........................4
1.1 Quản trị nguồn nhân lực......................................................................................4
1.1.1 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực..............................................................4
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực..........................................................4
1.1.3 Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực...............................................5
1.1.4 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực......................................5

1.2 Những nội dung chủ yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực.......................7
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực..........................................................................7
1.2.2 Công tác tuyển dụng nguồn lao động...........................................................7
1.2.3 Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực......................................11
1.2.4 Lương bổng, thưởng và chính sách đãi ngộ................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT MINH KIỆT LTT................................................17
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT..................................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.................................................17
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ...................................................................................17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT........................19
2.2 Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Nội Thất Minh
Kiệt LTT2.2.1 Tình hình nhân sự tại Cơng ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT từ
2017 tới năm 2019...................................................................................................22
2.2.2 Công tác tuyển dụng...................................................................................25
2.2.3 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...........................................40
2.2.4 Đãi ngộ nhân viên.......................................................................................43
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Nội
Thất Minh Kiệt LTT................................................................................................46

3

Tieu luan


2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................46
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế................................................................................46
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ĐÂY MẠNH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT MINH KIỆT LTT...................49
3.1 Định hướng phát triển công ty...........................................................................49

3.1.1 Định hướng chung......................................................................................49
3.1.2 Định hướng phát triển phòng nhân sự........................................................49
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại cơng ty...................50
3.2.1. Đa dạng hóa các phương pháp đào tạo nguồn nhân lực.............................50
3.2.2. Giải pháp cho chi phí đào tạo và phát triển nguồn nhân lực......................51
3.2.3. Giải pháp cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiệu quả trong
tương lai..............................................................................................................52
KẾT LUẬN.................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58

4

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt đô ̣ng kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017 – 2019.........21
Bảng 2.2: Sự thay đổi của kết quả hoạt đô ̣ng kinh doanh của công ty qua các năm 2017
- 2019........................................................................................................................... 21
Bảng 2.3: Tình hình biến động nhân sự tại Cơng ty cỏ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT
trong 03 năm gần đây...................................................................................................22
Bảng 2.4: Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Lao Động................................................23
Bảng 2.5: Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính..............................................................24
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động qua trình độ......................................................................25
Bảng 2.7: Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tham gia ứng tuyển từ năm 2017- 2019 tại công ty.....33
Bảng 2.8: Kết quả sàng lọc bước phỏng vấn sơ bộ trong quá trình tuyển dụng tại công
ty 3 năm gần đây..........................................................................................................34
Bảng 2.9: Kết quả vòng phỏng vấn và thi tuyển từ 2017- 2019 tại công ty.................36

Bảng 2.10: Kết quả bước đánh giá và ra quyết định tuyển dụng 3 năm vừa qua..........37
Bảng 2.11: Kết quả hội nhập của ứng viên giai đoạn 2017- 2019................................39
Bảng 2.12 Mục tiêu đào tạo cho cán bộ nhân viên công ty năm 2019.........................42
Bảng 2.13 Mức tiền lương công ty chi trả cho các nhân sự.........................................44

5

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Thương Mại Nội Thất Minh Kiệt LTT....19
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy trình tuyển dụng tại cơng ty........................................................27
HÌNH
Hình 2.1 Mẫu tuyển dụng chun viên chạy quảng cáo của công ty trên website của
careerlink.vn................................................................................................................30

6

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
CP
Tp
NNL
HCNS
Nội thất Minh Kiệt LTT

Diễn giải
Cổ phần
Thành phố
Nguồn nhân lực
Hành chính nhân sự
Cơng ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT

7

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan



(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế đất nước, xu hướng hội nhập, phát triển của
nền kinh tế thế giới và khu vực đem đến cho nền kinh tế nước nhà bên cạnh những cơ
hội cịn tồn tại khơng ít khó khăn, thách thức lớn cho các doanh nghiệp. Một số doanh
nghiệp nhờ có sự thích ứng phù hợp với cơ chế thị trường mở, có thể cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh cũng như củng cố vị thế nâng cao thương hiệu
của mình trong nền kinh tế có nhiều loại hình sở hữu thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau. Nhưng bên cạnh đó cũng cịn có những doanh nghiệp cịn thụ động phản
ứng chậm chạp với những biến động của thị trường, không phát huy được những thế
mạnh, khắc phục những điểm yếu của mình dẫn tới kết cục bị đào thải trong quy luật
vốn có của nền kinh tế. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi bản thân mỗi
doanh nghiệp khơng ngừng nỗ lực hồn thiện bản thân mình về mọi mặt đặc biệt là
công tác quản trị các nguồn lực. Có rất nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của một
doanh nghiệp và nguồn lực là một trong những yếu tố đó. Nguồn lực bao gồm: nguồn
lực tài chính, nguồn lực nhân sự (nguồn nhân lực), cơng nghệ, thông tin, năng lực của
doanh nghiệp,… Nguồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự
thành công của doanh nghiệp ấy. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong
phú lớn mạnh cũng chỉ là vô nghĩa nếu thiếu yếu tố con người. Bởi tất cả các hoạt
động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người,
nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn lực này thì đó là một lợi thế rất lớn so với
các doanh nghiệp khác. Vì thế, các doanh nghiệp không thể phủ nhận tầm quan trọng
của công tác quản trị nhân sự. Ông tổ của phương thức kinh doanh kiểu Nhật –
Matsushita Konosuke từng nói: “Tài sản quý nhất của các doanh nghiệp chính là con
người”. Nguồn nhân lực đã thực sự trở thành nguồn tài nguyên quý giá nhất, là chiếc
chìa khóa dẫn đến thành cơng của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Chính vì vậy, muốn tồn tại,muốn nâng cao vị thế và phát triển bền vững trong
nền kinh tế thị trường thì một trong những biện pháp hữu hiệu là mỗi doanh nghiệp

phải nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực của mình. Mỗi doanh
nghiệp sẽ có những phương pháp khác nhau phù hợp với tình hình thực tế của doanh
nghiệp để mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.

8

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Là sinh viên năm cuối thực tập tại Công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT,
đây là cơ sở để em được tiếp cận với công việc và quan trọng hơn là em có cơ hội để
áp dụng những kiến thức của mình đã được học trên giảng đường vào thực tế. Qua quá
trình hoạt động thực tế tại Cơng ty, chú trọng vào cơng tác nghiên cứu tình hình quản
trị nhân sự, em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT ” và thấy rằng Công ty
đã và đang tích cực tiến hành một cách có hiệu quả cơng tác này. Tuy nhiên do điều
kiện có hạn nên công tác quản lý nguồn nhân lực của Công ty cịn nhiều hạn chế địi
hỏi Cơng ty phải có biện pháp giải quyết để cải thiện tình trạng này. Em hi vọng
những đóng góp của em một phần nào sẽ giúp cho Công ty đạt được hiệu quả cao
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề quản lý và sử dụng nhân sự Hiểu được
sự cần thiết, ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản trị nhân sự nói chung cũng như cơng
tác quản lý và sử dụng nhân sự nói riêng.
2.2 Mục tiêu cụ thể

Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và phân tích thực trạng của cơng
tác quản lý và sử dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT để thấy
rõ những thành tích, ưu điểm và những mặt cịn hạn chế trong cơng tác này của Cơng
ty. Tìm ra ngun nhân của những tồn tại, đề xuất một số biện pháp nâng cao hơn nữa
hiệu quả của công tác quản lý và sử dụng nhân sự tại Công ty và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của báo cáo tốt nghiệp
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhân sự, kế hoạch sử
dụng nguồn nhân lực và hiệu quả của công tác này tại Công ty Cổ phần Nội Thất Minh
Kiệt LTT.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

9

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Phạm vi không gian: Mọi số liệu sử dụng trong đề tài của báo cáo tốt nghiệp
được tiến hành nghiên cứu tại các phịng ban trong Cơng ty Cổ phần Nội Thất Minh
Kiệt LTT.
Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu và nghiệm thu trong 8 tuần thực tập
tại Công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT, từ ngày 01/10/2020 – 30/11/2020
3.3 Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, em sử dụng phương pháp quan sát – phân tích – so sánh –
tổng hợp: Từ thơng tin điều tra thu thập được từ báo cáo thực trạng nhân sự của phịng

hành chính nhân sự, em sẽ tiến hành phân tích, đánh giá và so sánh theo trình tự thời
gian.
4. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần
Nội Thất Minh Kiệt LTT
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT

10

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Quản trị nguồn nhân lực
1.1.1 Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định
quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cán bộ cơng
nhân viên của nó. Quản trị nguồn nhân lực địi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn
với chiến lược hoạt động của công ty.
Ở đây thuật ngữ “Quản trị” bao gồm các khía cạnh nguồn nhân lực liên quan
đến cơ cấu, điều hành và phát triển.
Cơ cấu: Xây dựng cách lãnh đạo, tạo cho nguồn nhân lực một hệ thống phù hợp
với các yếu tố bên trong và bên ngoài tổ chức để điều khiển quá trình làm việc.
Điều hành: Chỉ đạo, điều khiển cung cách ứng xử của nhân viên qua quá trình

lãnh đạo nhân viên và chế ngự hệ thống nhân sự.
Phát triển: Khuyến khích khả năng học hỏi, hồn thiện liên tục việc tạo dựng cơ
cấu tổ chức và điều hành tổ chức.
Quản trị nguồn nhân lực là sự phối hợp một cách tổng thể và chặt chẽ các hoạt
động hoạch định, tuyển dụng, đào tạo và phát triển, đánh giá, động viên và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được những
mục tiêu chiến lược và định hướng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Quản trị nguồn
nhân lực là vấn đề mấu chốt của quản trị, một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi
dào, nguồn tài ngun vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng
nữa cũng sẽ trở nên vơ ích, nếu công tác quản trị nguồn tài nguyên nhân sự kém hiệu
quả. Chính quy cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bầu khơng khí văn hố của
tổ chức, tạo sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực
Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là nhằm đảm bảo đủ số
lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng
công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các
tổ chức ở tầm vi mơ có hai mục tiêu cơ bản:

11

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu quả của tổ chức.

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên
được phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều
nhất tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.
1.1.3 Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
Bộ phận quản trị nguồn nhân lực đóng vai trị chủ yếu trong việc quản lý chính
sách, nhằm đảm bảo rằng chính sách do Nhà nước quy định được thực hiện đúng và
đầy đủ trong doanh nghiệp. Bộ phận quản trị nguồn nhân lực còn đề ra và giải quyết
các chính sách trong phạm vi của doanh nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Quản trị nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng về mặt kinh tế, cũng như xã hội trong
mọi tổ chức.
Về mặt kinh tế: Quản trị nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp khai thác các
khả năng tiềm tàng nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp về nguồn nhân lực.
Về mặt xã hội: Quản trị nguồn nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về
quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú
trọng giải quyết hài hoà mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp và
người lao động, góp phần làm giảm bớt mâu thuẫn giữa người lao động và
doanh nghiệp.
1.1.4 Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
1.1.4.1 Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên
với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển được
đúng người cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định những
công việc nào cần tuyển thêm người.
Thực hiện phân tích cơng việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển thêm bao
nhiêu nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng cử viên là như thế nào.
Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh
nghiệp chọn được các ứng cử viên tốt nhất cho cơng việc. Do đó, nhóm chức năng


12

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

tuyển dụng thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định nguồn nhân lực, phân tích
cơng việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các thơng tin về nguồn
nhân lực của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo nhân
viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành nghề cần thiết để hồn thành tốt
công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên được phát triển tối đa năng lực cá
nhân. Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên
mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen với
công việc của doanh nghiệp. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thường lập kế hoạch
đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại cho nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu cầu sản
xuất kinh doanh hoặc quy trình cơng nghệ, kỹ thuật. Nhóm chức năng đào tạo, phát
triển thường thực hiện các hoạt động như: hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng
thực hành cho công nhân, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập nhật kiến thức
quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chun mơn nghiệp vụ.
1.1.4.3 Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực
Nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai chức năng nhỏ là kích
thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ tốt đẹp trong doanh
nghiệp.
Chức năng kích thích, động viên liên quan đến chính sách va các hoạt động

nhằm khuyến khích, động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say, tận
tình có ý thức trách nhiệm và hồn thành công việc với chất lượng cao. Giao cho nhân
viên những cơng việc mang tính thách thức cao, cho nhân viên biết sự đánh giá của các
cán bộ lãnh đạo về mức độ hoàn thành và ý nghĩa của việc hồn thành cơng việc của
nhân viên đối với hoạt động của doanh nghiệp, trả lương cao và công bằng, kịp thời
khen thưởng các cá nhân có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, có đóng góp làm tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp...đó là những biện pháp hữu hiệu
để thu hút và duy trì được đội ngũ lao động lành nghề cho doanh nghiệp. Do đó, xây
dựng và quản lý hệ thống thang bảng lương, thiết lập và áp dụng các chính sách lương
bổng, thăng tiến, kỷ luật, tiền thưởng, phúc lợi, phụ cấp, đánh giá năng lực thực hiện

13

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

công việc của nhân viên là những hoạt động quan trọng nhất của chức năng kích thích
động viên.
Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hồn thiện mơi
trường làm việc và mối quan hệ trong công việc như: ký kết hợp đồng lao động, giải
quyết khiếu nại, tranh chấp lao động, giao tế nhân viên, cải thiện môi trường làm việc,
y tế và bảo hiểm. Giải quyết tốt chức năng quan hệ lao động sẽ vừa giúp các doanh
nghiệp tạo ra bầu không khi tâm lý tập thể và các giá trị truyền thống tốt đẹp, vừa làm
cho nhân viên được thỏa mãn với công việc và doanh nghiệp.
1.2 Những nội dung chủ yếu trong công tác quản trị nguồn nhân lực
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực

Hoạch định nguồn nhân lực là một quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nhân
lực của một tổ chức, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng
phù hợp để thực hiện cơng việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
Quá trình hoạch định được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu và chiến lược phát triển, kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Bước 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, đề ra
chiến lược nguồn nhân sự phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh.
Bước 3: Dự báo khối lượng công việc và tiến hành phân tích cơng việc.
Bước 4: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân
lực.
Bước 5: Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, và đề
ra các chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp doanh nghiệp thích
ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sự dụng nguồn nhân lực.
Bước 6: Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn nhân
lực của doanh nghiệp trong bước 5.
Bước 7: Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện.

14

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

1.2.2 Cơng tác tuyển dụng nguồn lao động
1.2.2.1 Phân tích và thiết kế công việc

 Thiết kế công việc
Thiết kế cơng việc là q trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể
được thực hiện bởi từng người lao động trong tổ chức cũng như các điều kiện cụ thể để
thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đó
Thiết kế công việc phải đảm bảo sự gắn kết các công việc với mục tiêu của tổ
chức, tạo động lực tối đa cho người lao động, đạt được các tiêu chuẩn thực hiện công
vêc, phù hợp giữa các kĩ năng của người lao động với các địi hỏi của cơng việc.
Các phương pháp thiết kế cơng việc:
Chun mơn hóa
Thay đổi cơng việc
Kiêm nhiệm nhiều cơng việc
Làm giàu cơng việc
Nhóm tự quản
 Phân tích cơng việc
Phân tích cơng việc là q trình đánh giá bản chất hoặc nội dung cơng việc
bằng một tiến trình xác định một cách có hệ thống các nhiệm vụ và kỹ năng cần thiết
để thực hiện các cơng việc trong một tổ chức.
Có nhiều phương pháp để phân tích cơng việc. Các phương pháp phổ biến nhất
là bảng câu hỏi, quan sát, phỏng vấn, ghi chép lại trong nhật ký hoặc tổ hợp các
phương pháp.
Muốn phân tích cơng việc, nhà quản trị phải theo một tiến trình chứ khơng làm
tắt. Từ bản phân tích này nhà quản trị làm được hai bản: mô tả công việc và mơ tả
chuẩn cơng việc. Tiến trình gồm:
Bước 1: Xác định thơng tin phân tích cơng việc
Bước 2: Thu thập thông tin cơ bản
Bước 3: Lựa chọn công việc tiêu biểu
Bước 4: Thu thập thơng tin phân tích cơng việc
Bước 5: Kiểm tra lại thông tin với các thành viên

15


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Bước 6: Triển khai bản mô tả công việc và mơ tả thành tích cơng việc
1.2.2.2 Cơng tác tuyển dụng lao động
Tuyển dụng lao động là quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và quyết định
nhận một cá nhân vào tổ chức.
 Nguồn tuyển chọn
Nguồn nội bộ:
Việc tuyển chọn từ nội bộ có nhiều ưu điểm như khuyến khích nhân viên bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng, nhân viên của doanh nghiệp đã được thử thách về lòng trung
thành, thái độ nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm…Đồng thời, nhân viên của doanh
nghiệp đã được làm quen, hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp nên sẽ dễ dàng, thuận
lợi hơn trong công việc, nhanh chóng thích nghi với điều kiện làm việc mới. Tuy
nhiên, tuyển dụng nội bộ vẫn có những hạn chế như khơng thu hút nguồn lao động có
trình độ cao từ ngồi doanh nghiệp, có thể gây hiện tượng chai lì, xơ cứng do nhân
viên rập khn theo cách làm cũ, thiếu sáng tạo.
Nguồn bên ngoài
Nguồn lao động ở thị trường bên ngoài bao gồm: những người tự đến doanh
nghiệp để xin việc, người do các trung tâm đào tạo như các trường dạy nghề, cao đẳng,
đại học giới thiệu, những người là bạn bè của nhân viên, các nhân viên cũ của doanh
nghiệp,…
Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp
 Các bước tuyển dụng lao động:
Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng: Gồm các nội dung cơ bản sau:

Thành lập hội đồng tuyển dụng, quy định rõ về số lượng, thành phần và quyền
hạn của hội đồng tuyển dụng
Nghiên cứu kỹ các văn bản, quy định của nhà nước và tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến tuyển dụng.
Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn, biểu hiện ở ba khiến cạnh: tiêu chuẩn
chung đối với doanh nghiệp, tiêu chuẩn của phòng ban hoặc bộ phận cơ sở, tiêu
chuẩn đối với cá nhân thực hiện công việc.
Bước 2: Thông báo tuyển dụng

16

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Các doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức thơng báo
tuyển dụng như: Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua
các trung tâm dịch vụ lao động, niêm yết bảng tại cơ quan, thông qua các
trường, các trung tâm đào tạo.
Thông báo nên ngắn gọn, rõ ràng, chi tiết và đầy đủ thông tin cơ bản cho ứng
viên yêu cầu về trình độ, kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, đặc điểm cá nhân, các
chức năng trách nhiệm, nhiệm vụ chính trong công việc, quyền lợi của các ứng
viên nếu trúng tuyển như lương bỗng, đãi ngộ, cơ hội đào tạo, thăng tiến, các
hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ và cách thức liên hệ.
Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Tất cả mọi hồ sơ xin việc đều phải ghi số, có phân loại chi tiết để tiện sử dụng
sau này. Để có thể chuyên nghiệp hóa hoạt động tuyển dụng, mỗi doanh nghiệp

nên có bộ hồ sơ mẫu riêng cho từng ứng viên vào các chức vụ khác nhau như
cơng nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên hành chính, cán bộ chuyên môn, quản
lý.
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường kéo dài từ 5- 10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay
những ứng viên không đủ tiêu chuẩn hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên
khác mà nghiên cứu hồ sơ chưa nhận ra.
Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên nhằm chọn
được các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra thường được sử dụng để đánh
giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực hành.
Bước 6: Phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn được sử dụng để tìm hiểu, đánh giá ứng viên về mọi phương diện
như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân thích hợp của tổ chức, doanh
nghiệp…
Bước 7: Xác minh, điều tra
Xác minh, điều tra là quá trình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với
ứng viên có triển vọng tốt. Thơng qua tiếp xúc với đồng nghiệp, bạn bè, thầy cô

17

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên. Đối với một số cơng việc địi hỏi tính
an ninh cao, có thể xác minh thêm về nguồn gốc, lý lịch gia đình của ứng viên.

Bước 8: Khám sức khỏe:
Dù có đáp ứng về các yếu tố trình độ, học vấn, hiểu biết, kỹ năng, tư cách
nhưng sức khỏe không đảm bảo thì cũng khơng nên tuyển dụng.
Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên:
Đây là bước quan trọng nhất. Để nâng cao mức độ chính xác của các quyết định
tuyển chọn, cần xem xét một cách hệ thống các thông tin về các ứng viên. Cách
thức ra quyết định tuyển chọn cũng ảnh hưởng đến mức độ chính xác của tuyển
chọn. Do đó, hội đồng tuyển chọn cần thống nhất trước cách thức ra quyết định
tuyển chọn.
Bước 10: Ký hợp đồng và bố trí cơng việc
Sau khi doanh nghiệp và các ứng viên được tuyển chọn đã thống nhất những
điều kiện cụ thể về công việc, yêu cầu, thời gian làm việc, lương thưởng, đãi
ngộ, đào tạo, huấn luyện…sẽ đi đến bước tiếp theo là ký hợp đồng lao động.
1.2.3 Đào tạo, huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.1 Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nhân sự
của tổ chức.
“Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ thể”, khi
một tổ chức thực hiện những hoạt động nhằm thay đổi hành vi và thái độ của nhân
viên để họ có thể đáp ứng u cầu của cơng việc đó chính là khi tổ chức thực hiện đào
tạo nguồn nhân lực.
“Phát triển là quá trình chuẩn bị và cung cấp những năng lực cần thiết cho tổ
chức trong tương lai” có thể hiểu phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho
nhân viên sẵn sàng thích ứng với công việc mới trong tương lai.

18

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan



(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Bảng 1.1 So sánh giữa đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Các yếu tố
1. Tập trung
2. Phạm vi
3. Thời gian
4. Mục đích

Đào tạo

Phát triển

Cơng việc hiện tại

Cơng việc tương lai

Cá nhân
Cá nhân và tổ chức
Ngắn hạn
Dài hạn
Khắc phục sự thiếu hụt về kiến
Chuẩn bị cho tương lai
thức và kỹ năng hiện tại
Nguồn: Giáo trình quản trị nhân lực – PGS. TS Nguyễn Ngọc Quân và
Th.S Nguyễn Văn Điềm

1.2.3.2 Nguyên tắc chính trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Kích thích.
Cung cấp thơng tin phản hời.
Tổ chức
Nhắc lại
Ứng dụng
Tham dự
1.2.3.3 Phân loại hình thức đào tạo
Theo đinḥ hướng nội dung đào tạo, có hai hình thức: đào tạo định hướng công việc và
đào tạo định hướng doanh nghiệp.
Theo muc ̣ đích, nội dung đào tạo, có rất nhiều hình thức : đào tạo, hướng dẫn
công việc cho nhân viên ; đào tạo, huấn luyêṇ kỹ năng ; đào tạo kỹ thuật an
toàn lao đông;̣ đào tạo và nâng cao trình độ chun mơn, kỹ thuật; đào tạo và
phát triển các năng lưc ̣ quản tri…
Theo cách tở chức, có các hình thức đào tạo: đào tạo chính quy, đào tạo tại
chức, kèm cặp tại chỗ,…
Theo điạ điểm hoăc ̣ nơi đào tạo, có các hình thức: đào tạo tại nơi làm việc, đào
tạo ngoài nơi làm việc,…
Theo đối tượng học viên, có các hình thức: đào tạo mới, đào tạo lại.
1.2.3.4 Đánh giá hồn thành cơng việc
Đánh giá hồn thành công việc là đo lường kết quả công việc thực hiện so với
chỉ tiêu đề ra.

19

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT


Đánh giá hồn thành cơng việc của nhân viên là chìa khóa giúp cho cơng ty có
cơ sở để hoạch định, tuyển mộ - tuyển chọn, phát triển nguồn nhân lực cũng như đền
bù đãi ngộ, phát triển nghề nghiệp và tương quan nhân sự.
Mục tiêu của việc đánh giá nhân viên là: Cung cấp các thông tin phản hồi cho
nhân viên biết mức độ thực hiện công việc của họ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với
các nhân viên khác, giúp nhân viên điều chỉnh, sửa chữa các sai lầm trong q trình
làm việc, kích thích động viên nhân viên thông qua những điều khoản về đánh giá, ghi
nhận và hỗ trợ, cung cấp các thông tin làm cơ sở cho các vấn đề đào tạo, trả lương,
khen thưởng, thuyên chuyển nhân viên, cải tiến cơ cấu tổ chức v.v… phát triển sự hiểu
biết về công ty thông qua đàm thoại về các cơ hội và hoạch định nghề nghiệp, tăng
cường quan hệ tốt đẹp giữa cấp trên và cấp dưới. Các doanh nghiệp thường áp dụng
nhiều cách đánh giá khác nhau. Tuy nhiên phần lớn các doanh nghiệp thường thực
hiện đánh giá theo trình tự sau:
Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá: Bước đầu tiên trong quá trình đánh
giá, các nhà lãnh đạo cần xác định các lĩnh vực, kỹ năng, kết quả nào cần đánh
giá và những yếu tố này liên hệ với việc thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp như thế nào. Thơng thường những u cầu này có thể suy ra từ bảng mô
tả công việc và bao gồm cả hai phần: tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn về kết
quả thực hiện công việc.
Lựa chọn phương pháp đánh giá thích hợp: Trong thực tế có rất nhiều phương
pháp đánh giá thực hiện công việc khác nhau và không có phương pháp nào
được cho là tốt nhất cho tất cả mọi tổ chức. Ngay trong nội bộ một doanh
nghiệp, cũng có thể sử dụng các phương pháp khác nhau đối với các bộ phận,
đơn vị khác nhau hoặc đối với các đối tượng nhân viên khác nhau như bộ phận
nhân viên bán hàng, sản xuất, tiếp thị và bộ phận hành chính.
Huấn luyện các nhà lãnh đạo và những người làm công tác đánh giá về kỹ năng
đánh giá thực hiện công việc của nhân viên: Sử dụng phương pháp khơng thích
hợp hoặc xác định các ngun tắc, các tiêu chuẩn và điểm đánh giá khơng chính
xác sẽ dẫn đến tình trạng khơng cơng bằng, lãng phí hoặc làm cho các quyết

định trả lương, khen thưởng khơng chính xác. Do đó các nhà lãnh đạo và những
người làm cơng tác đánh giá năng lực thực hiện công việc cần được huấn luyện
về kỹ năng này.

20

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Thảo luận với nhân viên về nội dung, phạm vi đánh giá: Thông thường, nhà
quản trị phải thông báo cho nhân viên biết ngay khi nhân viên nhận công việc
về các tiêu chuẩn, phạm vi sẽ đánh giá. Tuy nhiên, trước khi thực hiện đánh giá,
nhà quản trị vẫn cần thông báo lại cho nhân viên về nội dung, phạm vi đánh giá,
sẽ chỉ rõ lĩnh vực cần đánh giá, đánh giá như thế nào, chu kỳ thực hiện đánh giá
và tầm quan trọng của kết quả đánh giá đối với cả doanh nghiệp và cá nhân.
Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việc: Thực hiện,
so sánh, phân tích kết quả thực tế cơng việc của nhân viên với tiêu chuẩn mẫu.
Chú ý tránh để tình cảm, ấn tượng của nhà lãnh đạo ảnh hưởng đến kết quả
đánh giá.
Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá: Nhà lãnh đạo nên thảo luận với
nhân viên về kết quả đánh giá, tìm hiểu những điều chưa nhất trí trong cách
đánh giá, chỉ ra những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục, sửa chữa
trong thực hiện
Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên: Điều quan trọng trong đánh
giá thực hiện công việc là cần vạch ra các phương hướng, cách thức cải tiến
thực hiện công việc, đề ra các chỉ tiêu mới cho nhân viên. Để đảm bảo rằng các

chỉ tiêu này khả thi, lãnh đạo cần quan tâm tìm hiểu xem nhân viên cần có
những sự hỗ trợ nào từ phía cơng ty và nhân viên có các chương trình hành
động cụ thể nào trong từng khoảng thời gian nhất định.
Tóm lại, sau khi doanh nghiệp đã xây dựng cho mình một hệ thống bản mơ tả
cơng việc khoa học, cơng việc tiếp theo là xây dựng quy trình đánh giá hiệu quả hoạt
động của nhân viên. Sự đánh giá cơng bằng và chính xác là yếu tố cơ bản thúc đẩy, tạo
tâm lý thoải mái và nâng cao hiệu suất hoạt động của nhân viên, đồng thời giúp doanh
nghiệp nâng cao mức độ hài lòng của người lao động, tạo ra được cơ chế đãi ngộ thỏa
đáng, thu hút và gìn giữ được nhân tài và mục tiêu cuối cùng là nâng cao hiệu qủa hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để làm được điều này, các trình tự và
tiêu chí cần phải được hình thành và thể chế hóa đảm bảo quy trình đánh giá thống
nhất, minh bạch, thuận tiện khi sử dụng, tiết kiệm chi phí và thời gian.
1.2.4 Lương bổng, thưởng và chính sách đãi ngộ
Lương bổng và đãi ngộ là công cụ để kích thích người lao động hăng say với
cơng việc, làm việc có năng suất cao hơn, thu hút nhân tài và duy trì họ gắn bó với

21

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

công ty. Tuy vậy nếu muốn trở thành một công cụ hữu hiệu như mong muốn và đạt
được hiệu quả về chi phí và lợi thế cạnh tranh thì chế độ lương bổng và đãi ngộ của
công ty phải được xây dựng trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh với bên ngồi, đảm
bảo sự cơng bằng (sự liên kết nội bộ và sự đóng góp của người lao động), sự đồng tình
của người lao động, tuân thủ luật pháp và tính khả thi (quản lý và triển khai thực hiện).

Ngược lại chế độ lương bổng và đãi ngộ sẽ là nguyên nhân thất bại của công ty. Nếu
không đảm bảo tính cạnh tranh, sự cơng bằng và sự đồng tình dẫn đến người lao động
khơng thỏa mãn trong quan hệ việc làm kết quả là năng suất lao động thấp, muốn rời
bỏ cơng ty (có thể mang cả cơng nghệ của công ty ra đi và thật sự bất lợi cho công ty
nếu họ bị thu hút bởi các đối thủ cạnh tranh). Lương bổng và đãi ngộ bao gồm hai
phần: Phần lương bổng và đãi ngộ về mặt tài chính và phần về mặt phi tài chính.

22

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT MINH KIỆT LTT
2.1 Tổng quan về công ty Cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
Năm 2015 là năm đánh dấu sự ra đời của doanh nghiệp tư nhân Minh Kiệt LTT
là Doanh nghiệp tư nhân Minh Kiệt LTT tiền thân của Công ty Cổ Phần Thương Mại
Nội Thất Minh Kiệt LTT.
Sau hơn 3 năm hoạt động với sự quyết tâm của các thành viên sáng lập, từ công
việc kinh doanh mảng giấy dán tường, Công ty nay đã phát triển thêm mảng kinh
doanh nội thất. Cơng ty ln đặt tiêu chí “KHÁCH HÀNG LÀ THƯƠNG ĐẾ” lên
hàng đầu, lấy cảm hứng từ đó mà phát triển cho đến tận hôm nay.
Với mục tiêu ứng dụng các sản phẩm dịch vụ tốt nhất có giá trị về chất lượng
cao về mặt thẩm mỹ để phục vụ các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, thương hiệu
Nội Thất Minh Kiệt LTT ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng và khắt

khe của thị trường sản phẩm nội thất và trang trí nội ngoại thất ngày nay.
Kể từ khi thành lập, công ty Nội Thất Minh Kiệt LTT liên tục phát triển, doanh
số tăng nhanh, ra đời nhiều dòng sản phẩm mới độc đáo trên thị trường trang trí nội
ngoại thất của ngành xây dựng hiện nay.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ
2.1.1.1 Chức năng
Ra đời năm 2015, doanh nghiệp tư nhân Minh Kiệt LTT hoạt động trong lĩnh
vực bán buôn giấy dán tường, đồ nội thất, thiết kế nội thất, thi công nội thất và giấy
dán tường. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, Công ty Cổ Phần Thương Mại
Nội Thất Minh Kiệt LTT hoạt động mở rộng hơn, được nhiều khách hàng biết đến và
giới thiệu nhiều hơn.
Tư vấn, thiết kế, thi cơng, cải tạo các cơng trình trang trí nội ngoại thất.
Mua bán giường tủ, bàn, ghế;
Mua bán đồ gia dụng khác (tranh ảnh, gương soi, đệm mút)
Sản xuất giường tủ, bàn ghế sản xuất các sản phẩm khác;
Sản xuất đồ nội thất gia dụng, văn phòong, trường học;

23

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Sản xuất đồ gỗ nội thất (bàn, ghế, tủ, tủ bếp);
Sản xuất đồ dùng nội thất, văn phòng (bàn ghế, tủ làm việc)
Từ năm 2018, công ty Nội Thất Minh Kiệt LTT ra đời thương hiệu Miki decor để
mở rộng thêm về lĩnh vực thiết kế và thi công nội thất. Miki decor tập trung chủ yếu

vào
Thiết Kế Nội Thất Chung Cư
Thiết kế nội thất nhà phố
Thiết kế nội thất biệt thự
Thiết kế nội thất căn hộ cao cấp
Thiế tkế nội thất văn phòng
Kế nội thất quán café
2.1.2.1. Nhiệm vụ
Xây dựng Minh Kiệt LTT trở thành một nhà chung thực sự gắn kết các thành
viên trong công ty bằng việc chia sẻ các quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một
cách công bằng và minh bạch nhất.
Xây dựng một đội ngũ nhân viên có trình độ cao, có tâm huyết với nghề
Tạo mối quan hệ tốt với các bên đối tác trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
Phấn đấu xây dựng và phát triển công ty thành một địa chỉ tin tưởng cho khách
hàng với phương châm: “gửi trọn niềm tin, thành công tận hưởng”
Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và
đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Cơng ty.
Thực hiện chính sách BHXH, BHYT; ln cái thiện điều kiện làm việc, trang bị
đầu tư bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi,
bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ, tay nghề cho cán
bộ công nhân viên.

24

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT


Tieu luan


(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Nội Thất Minh Kiệt LTT.
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Phịng kế tốn

G IÁ M Đ Ố C

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kỹ Thuật
Phòng Hành Chính Nhân Sự
Kho

Xưởng sản xuất

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức công ty Cổ Phần Thương Mại Nội Thất Minh Kiệt LTT
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự
2.1.3.2 Chức năng từng bộ phận
Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của
mình. 
Phịng hành chính, nhân sự: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty
thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. Các bộ phận thực
hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi. Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát
triển đội ngũ nhân viên theo yêu cầu, chiến lược của Cơng ty. Tổ chức việc quản lý

nhân sự tồn công ty. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích –
kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. Xử lý
kịp thời những công việc liên quan đến công tác bảo vệ. Thực hiện công tác an ninh
trật tự, an tồn lao động, vệ sinh lao động và phịng chống cháy nổ trong công ty.

25

(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT(TIEU.LUAN).phan.tich.hoat.dong.quan.tri.nguon.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.noi.that.minh.kiet.LTT

Tieu luan


×