Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BƯỚC đầu tìm HIỂU ĐỘNG cơ bước đầu tìm HIỂU ĐỘNG cơ học tập của SINH VIÊN học tập của SINH VIÊN học VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.5 KB, 15 trang )

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA GIÁO DỤC

XÃ HỘI HỌC GIÁO DỤC 

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM – PHÂN VIỆN MIỀN
NAM TP.HỒ CHÍ MINH DƯỚI GĨC NHÌN XÃ HỘI HỌC

GVGD: TS HỒNG MAI KHANH
HVTH: TIÊU MINH SƠN

Tp.Hồ Chí Minh, năm 2020
1


 

MỤC LỤC
Mở đầu
1. Vai trò của
của động cơ học tập trong
trong việc
việc hình thành
thành nhân
nhân cách sin
sinh


h viên
Phân viện miền Nam
2. Thực
Thực trang việc
việc xác định
định động cơ học tập của sinh
sinh viên Phâ
Phân
n viện miền
miền
Nam
2.1.
2.1. Ảnh
Ảnh hư
hưởng
ởng từ
từ gia
gia đình
ình
2.2.
2.2. Ảnh
Ảnh hư
hưởng
ởng nhà
nhà trư
trường
ờng
2.3. Ảnh
Ảnh hưởng xã hội
2.4.

2.4. Từ bản th
thân
ân sin
sinh viê
viênn
3. Nguyên
Nguyên nhân
nhân dẫn đến thực
thực trạng
trạng động
động cơ học tập
tập của sinh viên
viên Phân
Phân viện
miền Nam
3.1. Từ phía gia đình
3.2.
3.2. Từ phía
hía trườn
rườngg học
học
3.3. Từ phía xã hội
4. Đề xuất
xuất giải pháp
pháp sinh viên
viên xác
xác định động
động cơ học
học tập đúng
đúng đắn

4.1. Về phía gia đình
4.2. Về phía nh
nhà tr
trường
ờng
4.3.
4.3. Về phí
phíaa chí
chính
nh quyề
quyền,
n, đồn
đồn thể
thể xã hội
hội
Kết luận
Tài liệu tham khảo

2


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN THANH
THIẾU NIÊN VIỆT NAM – PHÂN VIỆN MIỀN NAM TP.HỒ CHÍ MINH:
 DƯỚI GĨC NHÌN XÃ HỘI HỌC

MỞ ĐẦU

Trường Đoàn trung ương II, ra đời sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước. Trường có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn cán bộ Đoàn, Hội, Đội
cho các tỉnh, thành Đồn phía Nam từ Đà Nẵng đến Cà Mau. Trước yêu cầu của công
tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn, Hội, Đội chung trong toàn quốc và thực
hiện chủ trương của Ban Thường vụ Trung ương Đồn khố VII về tăng cường chỉ
đạo và cũng cố công tác đào tạo, nghiên cứu của Đồn TNCS Hồ Chí Minh trong
điều kiện mới, ngày 24/04/1999 Bí thư Trung ương Đồn đã ban hành quyết định số
387QĐ/TWĐTN thành lập Phân viện Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam (gọi tắt là
Phân viện miền Nam) trực thuộc Học viện Thanh thiếu
thiếu niên Việt Nam trên cơ sở tổ
chức của Trường Đào tạo bồi dưỡng cán bộ Thanh thiếu niên Trung ương II và tăng
cường thêm chức năng nghiên cứu và thông tin khoa học.
 Năm 2016 Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ký công văn số: 4483/BGDĐT-GDĐH
4483/BGDĐT-GDĐH
cho phép Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh, đào tạo trình độ đại học
ngành Cơng tác Thanh thiếu niên tại Phân viện miền Nam. Để thực hiện mục tiêu
giáo dục và đào tạo, Phân viện miền Nam đặc biệt quan tâm đến việc hình thành và
 phát triển động cơ học tập cho sinh viên. Việc nghiên
nghiên cứu động cơ học tập có ý nghĩa
quan trọng giúp nhà trường và các bậc phụ huynh có được những định hướng, những
tác động phù hợp giúp các em đạt được những thành tích học tâp tốt nhất, góp phần
nâng cao chất lượng nhà trường và nguồn nhân lực cho xã hội, phát triển đất nước
trong bối cảnh hội nhập.1
NỘI DUNG
1

 Trang website: hps://pvmn.edu.vn

3


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

1. Vai trò của
của động cơ học
học tập trong
trong việc hình
hình thành
thành nhâ
nhân
n cách sinh
sinh viên
Phân viện miền Nam
Từ điển Tiếng Việt đưa ra định nghĩa: “Động cơ là những gì thơi thúc con
người có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thường gắn với
những nhu cầu”. Theo từ điển trực tuyến Wikipedia định nghĩa: “Động cơ là một 
chuỗi các lý do khiến chủ thể quyết định tham gia một hành vi cụ thể”.
thể”.  2
Tóm lại, Động
lại, Động cơ học tập là một động lực thúc đẩy sinh viên học tập, trên cơ 
 sở nhu cầu hoàn thiện tri thức, mong muốn nắm vững tiến tới làm chủ tri thức mà
mình được học tập, làm chủ nghề nghiệp đang theo đuổi. 
đuổi. 
Từ khái niệm động cơ và động cơ học tập vừa nêu trên, có thể thấy rằng, việc
xác định động cơ học tập sẽ thôi thúc sinh viên học tập tích cực hơn, năng động hơn
để đạt được mục đích phấn đấu của mình.

Động cơ học tập là tiền đề của hành động, là cơ sở của mục đích. Động cơ xác
đính hợp lí thì hành động mới chính xác và đạt được kết quả đặt ra. Nếu khơng có
động cơ học tập rõ ràng, chúng ta sẽ khơng thể nỗ lực hết mình để vượt qua được mọi
khó khăn trong học tập.
Động cơ học tập của sinh viên Phân viện miền Nam có ảnh hưởng đến kết quả
học tập của các em, qua đó ảnh hương đến kết quả giáo dục, chất lượng giảng dạy
của Nhà trường cũng như ảnh hưởng đến kết quả của ngành Giáo dục, xã hội.
Giáo sư – Viện sĩ Nguyễn Văn Hiệu3, người gắn bó với giảng đường đại học
hơn 40 năm cho rằng: “Chất lượng giảng dạy phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có
hau yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất. Yếu tố thứ nhất là người học muốn học
và có động cơ học tập chân chính: học để hiểu biết, thành người có tài phục vụ cho
 xã hội và làm giàu cho bản thân. Yếu tố thứ hai là người thầy. Để học trò đạt được
2
3

 hps://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90
hps://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%99ng_c%C6%A
%E1%BB%99ng_c%C6%A1_(t%C3%A2m_l%C3%BD_h%
1_(t%C3%A2m_l%C3%BD_h%E1%BB%8Dc)
E1%BB%8Dc)  
 Giáo sư Nguyễn Văn Hiệu: hps://vi.wikipedi
hps://vi.wikipedia.org/wiki/Nguy%E1%
a.org/wiki/Nguy%E1%BB%85n_V%C4%83n_H
BB%85n_V%C4%83n_Hi%E1%BB%87u
i%E1%BB%87u  

4

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM



BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

những mơ ước chân chính cần phải có những người thầy hết sức tâm huyết, muốn
giúp cho học trò của mình đạt được điều đó”.
Ghi lại ý kiến trên đây của GS.VS Nguyễn Văn Hiệu để thấy rằng động cơ học
tập tốt luôn tỉ lệ thuận với kết quả học tập và luôn song hành với con đường các em
tiến bước để đạt được mục tiêu học tập.
2. Thực trang
trang việc
việc xác định
định động cơ học
học tập của
của sinh viên
viên Phân viện
viện miền
miền
Nam
 Như đã trình bày, năm 2016 Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ký công văn số:
4483/BGDĐT-GDĐH
4483/BGDĐT-GDĐ
H cho phép Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh, đào
tạo trình độ đại học ngành Cơng tác Thanh thiếu niên tại Phân viện miền Nam.
Để tìm hiểu thực trạng về động cơ học tập của sinh viên, chúng tôi chọn khảo
sát 85/140 sinh viên thuộc
viên thuộc tất cả các năm, các khóa đào tạo liên quan đến khía cạnh
xã hội học giáo dục để làm rõ vấn đề: Ảnh
đề:  Ảnh hưởng của gia đình, nhà trường,

trường, xã hội và
bản thân đối với việc học tập của các em. Kết quả kháo sát được tóm tắt như sau:
CÂU HỎI và BIỂU ĐỒ
I.

Ảnh hưởng từ gia đình

Câu hỏi 1: Gia đình có tạo nhiều áp
lực đối với việc học tập của bạn?
A. Nhiề
Nhiềuu
B. Bình
Bình tthư
hườn
ờngg
C. Khơn
Khơngg nhiề
nhiềuu
- 10,6% Nh
Nhiều
- 52,9% Bì
Bình th
thường
- 36,5% Khơng nhiều
5

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


 

Câu hỏi 2: Bạn học là vì cha mẹ?
A. Đúng
úng
B. Đúng
Đúng một
một pphầ
hầnn
C. Khôn
Khôngg đún
đúngg
- 9,4% Đúng
- 61
61,,5% Đúng
úng một
một phần
phần
- 29,4% Khơng đúng
Câu hỏi 3: Cha mẹ bạn có theo dõi việc học của bạn?
A. Thường
Thường xuyên
xuyên
B. Thỉn
Thỉnhh thoản
thoảngg
C. Khôn
Khôngg bao
bao giờ 

giờ 
- 37,6% Th
Thường xu
xuyên
- 54
54,,1% Thỉn
Thỉnhh thoả
hoảng
- 8,2% Kh
Không ba
bao gi
giờ
Từ số liệu và biểu đổ trên, chúng
chúng ta có thể thấy rằng một số gia đình đã có sự
quan tâm đến việc học tập của sinh viên, nhưng phần lớn gia đình chưa thật sự quan
tâm lắm (37,6% thường xuyên, 54,1% thỉnh thoảng, 8,2% không bao giờ). Chính vì
thế mà gia đình chưa thực sự là nơi tạo được động cơ học tập tích cực cho các em.
Điều này có thể xuất phát từ các yếu tố khách quan hay chủ quan: trình độ hiểu biết
và nhận thức của cha mẹ về việc học tập của con cái chưa cao, do bận rộn với công
việc (số liệu chúng tôi thống kê thấy được, đa số các em sinh viên đến từ nhiều vùng
miền khác nhau: chiếm đa số là các tỉnh cịn khó khăn: Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh
Long, Cà Mau,… hay những vùng miền khác nhau có ít cơ hội được học tập như:
Bình Thuận (vùng núi), Khánh Hòa, Gia Lai, Phú Yên…).
6

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


 

II.

Ảnh hưởng từ Nhà trường

Câu 4: Tập thể lớp có ảnh hưởng đến việc học của bạn?
A. Nhiề
Nhiềuu
B. Bình
Bình tthư
hườn
ờngg
C. Khơn
Khơngg nhiề
nhiềuu
- 23,5% Nh
Nhiều
- 51,8% Bì
Bình th
thường
- 24,7% Kh
Khơng nh
nhiều
Câu 5: Khi đăng ký học bạn có được học đúng với ngành nghề mình u thích
hay khơng?
A. Khơn
Khơngg
B. Một
Một phầ

phầnn
C. Có
- 11,8% Kh
Khơng
- 43,5% Một phần
- 44,7% Có
Câu 6: Bạn nghĩ mơi trường học tập hiện tại có tạo được niềm vui, thân thiện
và cơ sở vật chất đáp ứng đủ
nhu cầu của bạn?
A. Có
B. Khơng
C. Một
Một phầ
phầnn

7

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

- 43,5% Có
- 14,1% Kh
Khơng
- 42,5% Một phần
Câu 7: Có ý kiến cho rằng: “Sinh viên Phân viện miền Nam ra trường để đi
làm Xã Đồn, cơng tác về Đồn, Hội, Đội – khơng có tương lai và bị “lỗi thời””

theo bạn thì sao?
A. Đúng
úng
B. Đúng
Đúng 1 phầ
phầnn
C. Khơng
hơng
- 0,4% Đúng
- 37
37,,6% Đúng
úng một
một phần
phần
- 60% Khơng
Số liệu trên có thể thấy được các em sinh viên chịu sự tác động của yếu tố Nhà
trường khá nhiều và Nhà trường, bạn bè, thầy cô đang là tác động chủ yếu đến sự
hình thành động cơ học tập của các em. Nhà trường cần là nơi giáo dục đáng tin cậy,
tạo dựng được niềm tin, nâng cao cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy để các em
xác định đúng động cơ học tập và đồng thời là nơi tạo được sự hứng thú, kích thích
và ước mơ, hồi bão tương laic ho các em sau này.
III. Ảnh hưởng từ xã hội
Câu 8: Bạn đang học tập vì muốn có một nghề nghiệp ổn định?
A. Đồng
Đồng ý
B. Đồng
Đồng ý một phần
phần
C. Chưa
Chưa nngh

ghĩĩ đến
đến

8

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

- 58,8% Đồng ý
- 34
34,,1% Đồng
ồng ý một
một phầ
phầnn
- 7,1% Ch
Chưa ng
nghĩ đến
Câu 9: Nhiều người nghĩ học để làm giàu bạn học vì lý tưởng, bạn nghĩ sao?
A. Đúng
úng
B. Không
Không đúng
đúng lắm
lắm
C. Khôn
Khôngg đún

đúngg
- 31,8% Đú
Đúng
- 58
58,,8% Không
hông đún
đúng lắm
lắm
- 9,4% Kh
Khơng đú
đúng
Với xã hội Việt Nam đang có sự chuyển biến mạnh mẽ, với những thay đổi đó
cũng có tác động
động khơng nhỏ đến suy
suy nghĩ của các em, các em đã các định được rằng
học tập giúp cho các em có một cơng việc, nghề nghiệp ổn định, xã hội đã đặt ra
những u cầu đó. Ngồi ra từ thống kê trên có thể nhận thấy có phần đông các em
đồng ý với ý kiến cho là học để làm giàu (31,8%), học có nghề nghiệp ổn định
(58,8%), và mục tiêu là có cuộc sống sung túc hơn, đầy đủ hơn, vả lại một phần đất
nước đang xác định và đặt trong bối cảnh hội nhập thì tiềm năng kinh tế là rất lớn,
những cơ hội việc làm đang rộng mở.
 IV. Từ bản thân si
sinh
nh viên
Câu 10: Bạn có bao giờ xác định: “Mình học để làm gì?”
A. Đã xác
xác địn
địnhh
B. Đang
Đang lưỡ

lưỡng
ng lự
lự
C. Chưa
Chưa xxác
ác địn
địnhh

9

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

- 69,4% Đã
Đã xá
xác đị
định
- 25
25,,9% Đang
ang lư
lưỡỡng lự
- 4,7% Ch
Chưa xá
xác đị
định
Câu 11: Học tập là để mở rộng kiến thức, phát triển tài năng, năng khiếu của

bản thân là điều mà bạn:
A. Rất mong
mong muốn
muốn
B. Có nghĩ
nghĩ đến
đến
C. Khơn
Khơngg quan
quan tâm
tâm
- 83,5%

Rất

mong

muốn
- 12,9% Có nghĩ đến
- 3,6% Kh
Khơng qu
quan tâ
tâm
Câu 12: Học tập là để cống hiến cho đất nước, cho nhân dân, cho lý tưởng 
“Tâm trong – Trí sáng – Hồi bão lớn” là điều mà bạn:
A. Hằng
Hằng mong
mong muốn
muốn
B. Có nghĩ

nghĩ đến
đến
C. Chưa
Chưa bao giờ
giờ nghĩ
nghĩ đến
đến
- 60% Hằ
Hằng mo
mong muố
muốn
- 36,5% Có nghĩ đến
- 4,5%
4,5% Chưa
Chưa bao
bao ggiờ
iờ nghĩ
nghĩ đến
đến
Câu 13: “Học tập là niềm vui, là niềm hạnh phúc”?
A. Hoàn
Hoàn toàn
toàn đồng
đồng ý
B. Đồng
Đồng ý một phần
phần
10

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM



BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

C. Khơn
Khơngg đồng
đồng ý
- 57
57,,6% Hồn
ồn to
tồn
àn đồng
đồng ý
- 38
38,,8% Đồng
ồng ý một
một phầ
phầnn
- 3,6% Không đồng ý

Câu 14: Học tập là thường xuyên, học tập là suốt đời đó là việc bạn:
A. Hoàn
Hoàn toàn
toàn đồng
đồng ý
B. Chưa
Chưa nngh
ghĩĩ đến

đến
C. Thấy
Thấy xa vời
vời

- 87
87,,1% Hoàn
oàn ttooàn đồng
đồng ý
- 6,45% Ch
Chưa ng
nghĩ đế
đến
- 6,45% Thấy xa vời

Câu 15: Học tập là để sống hữu ích, để có đạo đức tốt, đó là điều bạn:
A. Rất mong
mong muốn
muốn
B. Mong
Mong muố
muốnn
C. Chưa
Chưa nngh
ghĩĩ đến
đến
- 75,3% Rấ
Rất mo
mong mu
muốn

- 24,7% Mo
Mong mu
muốn
- 0% Chưa nghĩ đến
Từ những trả lời của các em chún
chúngg ta thấy rằng đa số các em đã xác định cho
mình con đường học tập, và động cơ học tập rất trong sáng và đúng đắn. Áp dụng vào
11

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

đúng môi trường đào tạo tại Phân viện miền Nam, chúng ta lại thấy rõ ràng hơn lý
tưởng, ước mơ, hồi bão của đúng tính chất của một cán bộ Đồn, Hội, Đội – “Tâm
“ Tâm
thơng điệp của Trung Ương Đồn TNCS Hồ Chí
trong – Trí sáng – Hồi bão lớn” ( thơng
Minh).
Tóm lại,
lại, những số liệu thống kê và phân tích trên có thể thấy rằng yếu tố tác
động đến việc xác định động cơ học tập của sinh viên Học viện Thanh thiếu niên Việt
 Nam – Phân viện miền Nam chủ yếu đó là tự bản thân m
mỗi
ỗi cá nhân. Gia đình, trường
học, xã hội có ảnh hưởng nhưng chưa tác động sâu, chưa làm động lực thật sự cho
các em phấn đấu học tập.

3. Nguyên
Nguyên nhân
nhân dẫn đến thực
thực trạ
trạng
ng động
động cơ học tập của sinh viên
viên Phân
Phân
viện miền Nam
3.1. Từ phía gia đình
Gia đình chưa tạo động lực để các em học tập, cho nên động cơ các em chưa
gắn liền với gia đình. Có thể là do từ phía gia đình thiếu sự quan tâm, chia sẻ khó
khăn với các em. Đa phần gia đình các em làm nơng nghiệp, cơng việc khác và như
đã trình bày đến từ các vùng miền cịn nhiều khó khăn, thiếu cơ hội học tập, điều kiện
vật chất cũng như thời gian để c--------hú ý nhiều đến việc học của con cái. Cũng
nhìn nhận rằng nhận thức của các bậc cha mẹ về tầm quan trọng của học tập của con
cái còn hạn chế.

(Biểu đồ phân bố quê
quán của sinh viên)

3.2.
3.2. Từ phía
phía
trường 
học
12

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM



BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

Trường học cũng chưa làm tròn vai trò giáo dục của mình, thiết nghĩa trường
học khơng chỉ là nơi cung cấp kiến thức cho sinh viên mà cần cung cấp cho các em
một sự phấn khởi, sự hứng thú, cơ hội việc làm khi ra trường, môi trường thực tập,
 phương pháp học tập, trải nghiệm thực tế, đơn vị,… Có thể là do trường mới thành
lập, cơ sở vật chất chưa được cải thiện (tận dụng cơ sở vật chất cũ). Do phương pháp
giảng dạy của một số thầy cô giáo chưa thực sự gây hứng thú cho các em học tập và
sự kết hợp được với gia đình làm tốt công tác quản lý, giáo dục sinh viên.
3.3. Từ phía xã
xã hộ
hội 
Xã hội ta chưa tạo nên được một xã hội học tập, còn nhiều tiêu cực trong
ngành Giáo dục, chưa đầu tư hợp lý cho giáo dục nước nhà, đầu tư thiếu sự đồng đều,
… Và hơn hết, do đặc thù ngành học của một Trường Đoàn, nên đơi khi cịn thiếu đi
sự hợp tác với bên ngồi xã hội, nhu cầu xã hội không cao và khi tốt nghiệp, sinh
viên đều theo hướng chính trị, lý tưởng cống hiến.
4. Đề xuất
xuất giải pháp
pháp sinh
sinh viên xác
xác định động
động cơ học
học tập đúng
đúng đắn
đắn

4.1. Về phía gia đình
Giáo dục con cái nói chung và chăm lo việc học hành của các em nói riêng là
một chức năng của gia đình. Sự quan tâm của các bậc cha mẹ đến việc học của con
một măt giúp
măt giúp nâng cao kết quả học tập của các em, đóng góp vào việc nâng cao chất 
lượng dạy học của nhà trường, mặt khác rèn luyện cho các em thói quen tốt trong 
học tập, lao động . Chính vì thế mà để các em xác định động cơ học tập đúng đắn thì
gia đình là yếu tố quan trọng hàng đầu. Muốn thế, đầu tiên cần nâng cao nhận thức
cho các bậc cha mẹ về trách nhiệm đối với việc học tập của các em.
Để các em xác định động cơ học tập đúng đắn thì gia đình cần giúp các em
nhận thức được sự cần thiết và ý nghĩa của việc học trước mắt và lâu dài . Gia đình
cần động viên, khích lệ tinh thần cho các em, gây hứng thú và niềm vui trong học tập
cho các em bằng cách theo dõi nắm được những khó khăn, khúc mắc, động viên đúng
13

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

 

mức, kịp thời những tiến bộ của các em. Không khí học tập trong gia đình và tấm
gương học tự học của gia đình cũng như anh chị em học hàng cũng là động lực cho
các em học tập. Gia đình có khơng khí tốt, mọi người ham học sẽ ảnh hưởng đến
động cơ, thái độ học tập của sinh viên.
Gia đình khơng nên tạo q nhiều áp lực thành tích học tập cho các em, mà
ngược lại cần chia sẻ những áp lực mà các em gặp phải. Gia đình cần kết hợp với nhà
trường quan tâm việc học tập của các em, tạo điều kiện thuận lợi cho các em học tập
cần tránh nuông chiều dẫn đến các em đua địi, ăn chơi,… Đặc biệt, gia đình cần tạo

được khơng khí thoải mái, đầm ấm, tránh bất hịa, mâu thuẫn, ghen tị, tạo sự đoàn
kết, niềm tin cho các em vào gia đình. Gia đình xảy ra chuyện bất hòa là dễ làm các
em chán nản, bất cần đời từ đó dẫn đến khơng thiết tha với học tập.
4.2.
4.2. Về ph
phía
ía nhà trườ
rường
 Nhà trường cần rà sốt lại đội ngũ giảng viên để đánh giá đúng năng lực của
giảng viên. Đối với giảng viên yếu kém về năng lực cần được bồi dưỡng kịp thời.
Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đủ điều kiện phục vụ cho việc nâng
cao chất lượng giáo dục,… Giảng viên cần lồng ghép bài giảng của mình với tình
huống thực tế, hay hình ảnh sinh động,… Các CLB Đội, Hội, Đội, Nhóm cần tổ chức
nhiều phong trào thi đua học tập, các cơ sở lý luận, phương pháp thực tế, khích lệ học
tập, kết hợp vui chơi, giải trí với việc học.
4.3.
4.3. Về phí
phíaa chí
chính
nh quyề
quyền,
n, đo
đồn
àn thể
thể xxãã hội
hội
Cần tạo điều kiện tốt nhất có thể để các em được học tập. Kết hợp chặt chẽ với
trường học để giải quyết những khó khăn.

KẾT LUẬN


14

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM


BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM

BUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAMBUOC.dau.tim.HIEU.DONG.co.buoc.dau.tim.HIEU.DONG.co.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.tap.cua.SINH.VIEN.hoc.VIEN.THANH.THIEU.NIEN.VIET.NAM



×