Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Định giá cổ phiếu công ty cổ phần tàu cao tốc superdong – kiên giang trên sàn hose (skg)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.89 KB, 9 trang )

MƠN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TIỂU LUẬN: ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CÔNG TY CỔ
PHẦN TÀU CAO TỐC SUPERDONG – KIÊN
GIANG TRÊN SÀN HOSE (SKG)

i


MỤC LỤC
NỘI DUNG..................................................................................................................1
1.

Giới thiệu Công ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang:..............1

2.

Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức:................................2

3.

So sánh với giá trị thị trường của cổ phiếu đó trên sàn giao dịch.................4

4.

Tư vấn đầu tư cổ phiếu hay không?................................................................4

Tài liệu tham khảo......................................................................................................5

ii



NỘI DUNG
1. Giới thiệu Công ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang:
Ngày 14/11/2007, Công ty TNHH Tàu cao tốc Superdong - Kiên Giang được
thành lập và đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu 9.6 tỷ đồng. Năm 2014, cổ
phiếu công ty niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh (HOSE). Cơng ty hoạt động chính trong lĩnh vực vận tải hành khách và
hàng hóa ven biển và bằng đường thủy nội địa. SKG giữ vị trí dẫn đầu tại thị trường
vận chuyển hành khách bằng tàu cao tốc tại Kiên Giang.


Lịch sử hình thành:
 14/11/2007: Cơng ty được thành lập với tên gọi Công ty TNHH Tàu cao tốc
Superdong - Kiên Giang với VĐL ban đầu là 9.6 tỷ đồng
 22/01/2010: Cơng ty chuyển đổi hình thức thành CTCP với tên gọi là
CTCP tàu cao tốc Superdong - Kiên Giang theo GCNĐT số 561023000003
cấp lần đầu ngày 14/11/2007 với VĐL là 90 tỷ đồng
 16/05/2014: Được chấp thuận niêm yết trên Sở GDCK TP.HCM
 08/07/20014: Giao dịch đầu tiên trên HOSE với 17,474,854 CP (giá tham
chiếu 29,000 đồng/CP)
 Ngày 08/07/2014: Giao dịch đầu tiên trên HOSE



Vị thế công ty:
 SKG hiện quản lý vận hành 16 tàu cao tốc và 02 phà cao tốc, hoạt động trên
05 tuyến, bao gồm: Hà Tiên - Phú Quốc, Rạch Giá - Phú Quốc, Rạch Giá Nam Du, Sóc Trăng - Côn Đảo và Phan Thiết - Phú Quý.
 SKG giữ vị trí dẫn đầu tại thị trường vận chuyển hành khách bằng tàu cao
tốc tại Kiên Giang. Trong đó, SKG chiếm khoảng 80% thị phần tuyến Rạch
Giá - Phú Quốc và 95% thị phần tuyến Hà Tiên - Phú Quốc.




Triển vọng công ty: Nhu cầu giao thông giữa đất liền và các đảo du lịch ngày
càng tăng lên. Điều này cho thấy có nhiều tiềm năng cho sự phát triển của Công
ty trong tương lai



Rủi ro kinh doanh: Rủi ro thay đổi của mơi trường và khí hậu trên địa
bàn hoạt động.
1




Sản phẩm dịch vụ chính:
 Vận tải hành khách ven biển
 Vận tải hàng hóa ven biển
 Vận tải hành khách đường thủy nội địa
 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
 Vận tải hành khách đường bộ
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
 Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch

2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức:

2


(Nguồn: />Hình 2. 1. Biểu đồ chứng khốn của cơng ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong – Kiên Giang

vào ngày 13/10/2021

Dựa theo thông tin của SKG theo nguồn ta có bảng như sau:
Thị giá cổ phiếu đ/CP
Tổng số lượng cổ phiếu (triệu CP)
Tỷ lệ cổ tức tiền mặt (%)
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
Tài sản (theo quý gần nhất) (tỷ đồng)
EPS (đ/CP)
P/E

18250
63,33
5
1127,3
884,74
290
61,56

3


ROE (%)

2.61

 Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của một tài sản (chi phí sử dụng vốn – re):
Ngành Vận tải có chi phí vốn sở hữu theo mơ hình CAPM tại Hoa Kỳ: 6,18%
- Mức bù rủi ro quốc gia dựa vào chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu dài hạn của 2
quốc gia Mỹ và Việt Nam: 0,53%

+ Lãi suất trái phiếu CP Việt Nam (2021): 2,1%
+ Lãi suất trái phiếu CP Hoa Kỳ (2021): 1,57%
- Mức bù rủi ro hối đoái dựa vào chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi VND và USD
tại Vietcombank : 6,8%
+ Lãi suất tiền gửi VND (2021): 6,8%
+ Lãi suất tiền gửi USD (2021): 0 %
➔ Re = 6,18% + 0,53% + 6,8% = 13,51%
 Cổ tức chi trả bằng tiền mặt với tỷ lệ 5%
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại tính theo cổ tức b:
b=(1 – tỷ lệ chi trả cổ tức) = 1 – 0,05 = 0,95 = 95%
Tốc độ tăng trưởng trong tương lai g theo tỷ lệ lợi nhuận giữ lại:
g= b*ROE bình quân = 95% * 2,61% = 0,025 = 2,5%
 D0= EPS0 * tỷ lệ chi trả cổ tức = 290 * 5% = 14,5 đ/CP
D1= D0 * (1+g)1 = 14,5 * (1+2,5%)1 = 14,86 đ/CP
 Giá trị thực của cổ phiếu:
P0=

D1+P
14,86+18250
=
= 16091(đ/CP)
1+13,51 %
1+r
1

3. So sánh với giá trị thị trường của cổ phiếu đó trên sàn giao dịch.
4. Tư vấn đầu tư cổ phiếu hay không?

4



Tài
liệu tham khảo:


Thơng tin Doanh nghiệp SKG : />


Chi phí vốn theo ngành (Hoa Kỳ):

/>zarsrc=1303&utm_source=zalo&utm_medium=zalo&utm_campaign=zalo


Thông báo kết quả phát hành trái phiếu Chính phủ:

/>kqph_chitiet;jsessionid=yFF5gxvmqs3WMlmQXPhBx7ZhZ8J458J_M5yx9IA1ceepti
d4To-H!-285204355!1125496408?
dID=218354&dDocName=MOFUCM208981&_adf.ctrlstate=avw39lxru_83&_afrLoop=8833030719247107#%40%3FdID
%3D218354%26_afrLoop%3D8833030719247107%26dDocName
%3DMOFUCM208981%26_adf.ctrl-state%3D3kce9mim7_4


Lãi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ:

/>

Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank:

/>
5



6




×