Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Chương 5 chi phí sử dụng vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.06 KB, 25 trang )

Chương

5

CHI PHÍ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
(COSTS CAPITAL USE OF THE CORPORATE)

CHƯƠNG 5. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu: Sau khi học chương này, người học có thể:
Mục tiêu tổng quan
Mục tiêu cụ thể
Nội dung chương

G5: Hiểu chi phí sử
dụng vốn là một loại
chi phí cơ hội của đầu
tư từ các nguồn tài trợ
vốn; tính tốn chi phí
sử dụng vốn bình
qn; hiểu chi phí sử
dụng vốn biên tế, điểm
gãy và vận dụng để lựa
chọn dự án đầu tư;
hoạch định ngân sách
vốn đầu tư.

O5.1: Hiểu khái niệm
và các giá trị nền tảng
về chi phí sử dụng vơn.
O5.2: Phân biệt các


loại vốn được sử dụng
trong cơ cấu chi phí sử
dụng vốn thành phân.
O5.3: Vận dụng tính
tốn chi phí sử dụng
vốn bình qn (WACC
trong doanh nghiệp).
O5.4: Vận dụng chi phí
sử dụng vốn bình quân
và cơ hội đầu tư ra
quyết định lựa chọn dự
án đầu tư.
O5.5: Biết hoạch định
ngân sách đầu tư.

Một số khái niệm về
chi phí.
Chi phí sử dụng vốn.
Điểm gãy đồ thị.
Hoạch định ngân sách
vốn đầu tư.


5.1.

Chi phí sử dụng vốn

5.1.1. Khái niệm
Chi phí sử dụng vốn là chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử
dụng nguồn vốn tài trợ bao gồm vốn vay và vốn cổ phần

Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư
(NĐT). Như vậy nó:
Được xác định trên thị trường vốn.
Có mối quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của những dự án đầu tư,
đến những tài sản hiện hữu và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Nếu rủi ro của doanh nghiệp cao thì NĐT thường yêu cầu tỷ suất lợi
nhuận cao nhằm bù đắp rủi ro đó.
-

Chi phí sử dụng vốn cũng có thể hiểu như là tỷ suất sinh lợi tối
thiểu mà doanh nghiệp sẽ đòi hỏi khi quyết định đầu tư vào mơt dự
án nào đó.

-

Nếu doanh nghiệp tham gia vào dự án có chi phí sử dụng vốn r <
IRR thì giá trị doanh nghiệp sẽ gia tăng và cũng là cơ sở để lựa
chọn các dự án.

5.1.2. Các giả định nền tảng
Chi phí sử dụng vốn chịu tác động bởi nhiều nhân tố. Do đó khi
phân tích chi phí sử dụng vốn ta giả định rủi ro kinh doanh và rủi ro tài
chính khơng đổi.
Rủi ro kinh doanh không thay đổi nghĩa là một dự án nào đó phải
được đặt trong bối cảnh là doanh nghiệp có khả năng quản lý được rủi ro
của mình.
Rủi ro tài chính khơng thay đổi nghĩa là dự án được tài trợ theo một
cách thức mà doanh nghiệp có thể đáp ứng các chi phí tài trợ khơng đổi.
5.1.3. Chi phí sử dụng vốn thành phần
Vốn thành phần được cơng ty sử dụng nhằm tăng nguồn vốn hoạt

động của mình, bao gồm: Vốn cổ phần thường; vốn cổ phần ưu đãi; vốn
vay.


Chi phí sử dụng vốn của mỗi nguồn tài trợ là chi phí sử dụng vốn
sau thuế được tính trên nền tảng các chi phí tài trợ ở hiện tại chứ khơng
phải dựa trên chi phí trong q khứ.
5.1.3.1. Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn
Là chi phí được tính sau thuế khi doanh nghiệp sử dụng vốn vay
trong cơ cấu vốn.
Cơng thức

r*D = r (1 – t)

Trong đó:
-

r*D: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế

-

t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (%)

Nếu doanh nghiệp vay dài hạn thì r là lãi suất, tài trợ bằng phát hành
trái phiếu thì r là tỷ suất lợi nhuận của trái chủ (Rb).
5.1.3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi (Kp)
Là chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để sử dụng nguồn vốn cổ phần
ưu đãi.

K


P



P

D
P

P

(1  F )

Trong đó:
-

Kp: Chi phí sử dụng vốn CPƯĐ

-

Dp: Cổ tức CPƯĐ

-

Pp: Giá phát hành CPƯĐ

-

F (%): Tỷ lệ chi phí phát hành được tính trên giá bán.


5.1.3.3. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường (KE)
Là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sử dụng được nguồn vốn
cổ phần thường. Hay nói cách khác đó chính là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng
của nhà đầu tư.
Phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần thường:


-

Mơ hình định giá cổ phiếu trong trường hợp tăng trưởng đều (Mơ
hình GORDON)

-

Mơ hình định giá tài sản (CAPM – Capital Asset Pricing Model).
Mơ hình Gordon

Cơng thức
P 0=

D1
D
⇒ K e= 1 + g
❑e −g
P0

Trong đó:
-


P0: Giá cổ phiếu

-

D1: Cổ tức kỳ vọng mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được sau 1 năm
sở hữu cổ phiếu này.

-

g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm

-

KE Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ
phiếu này.
Mơ hình CAPM

Mơ hình định giá tài sản mô tả mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi
hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường Ke với rủi ro hệ thống của
doanh nghiệp được đo lường bởi hệ số βi. Mơ hình CAPM được thể hiệni. Mơ hình CAPM được thể hiện
sau đây:
Cơng thức

KE = KRF + (KM – KRF) x βi. Mơ hình CAPM được thể hiệni

Trong đó:
-

KRF: Lãi suất phi rủi ro (Trái phiếu Chính phủ)


-

KM: Lãi suất của thị trường;

-

βi. Mơ hình CAPM được thể hiệni: Hệ số beta của thị trường chứng khoán.
So sánh kỹ thuật định giá

Mơ hình CAPM xem xét trực tiếp rủi ro của doanh nghiệp khi phản
ánh hệ số βi. Mơ hình CAPM được thể hiệni để xác định KE


Mơ hình Gordon sử dụng thị giá cổ phiếu để phản ánh suất sinh lợi
kỳ vọng của nhà đầu tư

5.1.3.4. Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận giữ lại KS

Lợi nhuận giữ lại làm gia tăng vốn cổ phần thường như cách thức
phát hành cổ phiếu mới
=> Chi phí sử dụng LNGL bằng với KS và chi phí sử dụng LNGL
khơng cần thiết phải điều chỉnh theo chi phí phát hành vì LNGL nhằm
tăng nguồn vốn khơng làm phát sinh những chi phí này.
5.1.3.5. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành (KE)
Công thức
K e=

D1
+g
P0 (1−F )



Trong đó:
5.2.

P0: Giá cổ phiếu
D1: Cổ tức kỳ vọng mà nhà đầu tư kỳ vọng nhận được sau 1 năm
sở hữu cổ phiếu này.
g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm
F(%): Tỷ lệ chi phí phát hành được tính trên giá bán.
Chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC) và chi phí sử dụng
vốn biên tế (MCC)

5.2.1. Chi phí sử dụng vốn bình qn – WACC (Weighted Average
Cost of Capital
Khái niệm
Là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp được tính theo tỷ trọng của
các chi phí sử dụng vốn thành phần như chi phí vốn vay, vốn cổ phần ưu
đãi, vốn cổ phần thường
Công thức

WACC = WD. r*D + WP. KP + WS. KS

Trong đó:
-

W(%): Tỷ trọng vốn thành phần trong cơ cấu vốn


-


WD (nợ vay); WP (CPƯĐ); WS (Cổ phần thường).

-

r*D: Chi phí nợ vay sau thuế

-

K: Chi phí sử dụng vốn của từng nguồn vốn thành phần.

r*D = rD . (1 – t)

Trong trường hợp công ty phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn
lúc đó:
WACC = WD . r*D + WP . KP + WE . KE
Trong đó:
-

KE là chi phí sử dụng vốn cổ phần mới phát hành

-

WS = WE
Khi đó, WACC sẽ tăng lên vì KE > KS

Công thức tổng quát
WACC = WE . rE + WP . rP + WD . rD . (1- t)
WACC = WE . rE + WP . rP + WD . r*D .
Trong đó:

-

W là tỷ trọng nguồn vốn thành phần

-

r là chi phí sử dụng vốn thành phần

-

r*D = rD . (1- t) là chi phí sử dụng vốn vay sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

-

t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ví dụ 1: Cơng ty cổ phần Đại Phong có cơ cấu vốn mục tiêu như
sau: 40% nợ dài hạn, 10% vốn CPƯĐ, 50% vốn cổ phần thường. Thuế
suất thuế TNDN là 40% và các thông số về chi phí sử dụng vốn thành
phần như sau:
Cơng ty phát hành trái phiếu với mức lãi suất huy động là 9,4%/năm.
Hiện nay, trái phiếu của công ty được bán bằng mệnh giá.
Công ty dự định phát hành CPƯĐ với mức cổ tức là 8,5% /năm và
mệnh giá là 87 ngàn VNĐ/CP. Chi phí phát hành CPƯĐ mới là 5 ngàn
VNĐ/CP.


Hiện nay thị giá cổ phiếu của công ty là 50 ngàn VNĐ/CP. Công ty
chia cổ tức D1 = 4 ngàn VNĐ/CP và mức tăng trưởng của công ty là 5%.

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty Đại Phong?
Giải
Chi phí sử dụng vốn vay: r*D = 9,4% (1 – 40%) = 5,64%
Lưu ý trong trường hợp này: Vb = M thì r = KD
Chi phí sử dụng vốn CPƯĐ: KP = (8,5% x 87)/ (87 – 5) = 9%
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường: KS = (4/50) + 5% = 13%
Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 5,64% x 40% + 9% x 10% + 13% x 50% = 9,656%
Nếu công ty dự tính là có thể phát hành thêm cổ phiếu mới với giá
50 ngàn VNĐ/CP và chi phí phát hành là 5,5 ngàn VNĐ/CP thì chi phí sử
dụng vốn cổ phần thường phát hành mới là: KE = 4/(50 – 5,5) + 5% = 14%
Khi đó: WACC = 5,64% x 40% + 9% x 10% + 14% x 50% =
10,156%
5.2.2. Chi phí sử dụng vốn biên tế MCC (Margin Cost of Capital)
Chi phí sử dụng vốn bình qn bị tác động bởi: (2)
-

Chi phí sử dụng vốn thành phần

-

Quy mơ nguồn vốn.

Điều này có nghĩa là WACC của doanh nghiệp sẽ thay đổi khi quy
mô tài trợ vốn gia tăng vì chi phí sử dụng vốn thành phần thay đổi (*) và
sự thay đổi này là tỷ lệ thuận.
=> MCC là chi phí sử dụng vốn bình qn của doanh nghiệp
khi một đồng vốn tài trợ mới được tăng thêm.
Biểu diễn đường MCC lên hệ trục tọa độ và đồ thị này phản ánh mối
quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn bình qn và quy mơ nguồn vốn. MCC

là hàm đồng biến theo quy mô nguồn vốn tài trợ.
Để vẽ được đồ thị này việc tính tốn điểm gẫy là cần thiết.


Chú thích (*): Sự gia tăng trong chi phí các nguồn tài trợ thành
phần đơn giản là khi quy mô nguồn tài trợ bắt đầu vượt quá một điểm giới
hạn xác định thì rủi ro đối với những người cung cấp của các nguồn tài trợ
sẽ gia tăng. Chính vì thế, các nhà cung cấp nguồn tài trợ sẽ yêu cầu một tỷ
suất sinh lợi cao hơn như tăng lãi suất cho vay, hay yêu cầu cổ tức cao
hơn hoặc mức độ tăng trưởng cao hơn như là bù đắp rủi ro gia tăng khi
quy mô nguồn tài trợ mới tăng lên.
Điểm gẫy đồ thị MCC
Để tính tốn MCC cần xác định điểm gẫy BP (Breaking Points) là
điểm mà tại đó khi tổng quy mơ các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí
của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng.

B p=

T ổ ng tr ị gi á ngu ồ n v ố nth à nh ph ầ n đượ c t à itr ợ
Tỷ trọng của nguồn vốn thành phần đó trong cơ cấu vốn

Ví dụ 2 (tiếp theo ví dụ 1): CTCP Đại Phong có lợi nhuận giữ lại là
300 triệu VNĐ (với chi phí sử dụng vốn tương ứng là 13%). Cơng ty phải
sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng vốn cổ phần thường bằng cách phát hành
thêm cổ phiếu mới để có thể giữ ngun cơ cấu vốn của mình. Ngồi ra,
cơng ty có khả năng vay thêm nợ tối đa là 400 triệu VNĐ với mức chi phí
sử dụng vốn vay sau thuế là 5,64%, nếu vượt mức này thì chi phí sử dụng
vốn vay sau thuế là 8,4%. Hãy xác định gẫy?
Giải
Ta thấy có 2 điểm gẫy

Điểm gẫy thứ nhất xuất hiện khi công ty sử dụng hết LNGL là 300
triệu VNĐ với chi phí sử dụng vốn 13%.
BP(LNGL) = 300/50% = 600 triệu VNĐ.
Điểm gẫy thứ hai xuất hiện khi công ty vay trên mức 400 triệu VNĐ
với chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là 8,4%.
BP (vốn vay) = 400/40% = 1.000 triệu VNĐ
Khi điểm gẫy đã được xác định, chi phí sử dụng vốn bình qn
WACC trên toàn bộ phạm vi nguồn tài trợ giữa các điểm gẫy phải được
tính tốn.


Trước hết, mức độ WACC của tổng nguồn tài trợ mới giữa điểm
zéro và điểm gẫy thứ nhất cần được xác định.
Sau đó, WACC của tồn bộ nguồn tài trợ mới giữa điểm gẫy thứ
nhất và điểm gẫy thứ hai cần được xác định và cứ thế tiếp tục nếu sau đó
vẫn cịn xuất hiện những điểm gẫy khác.

5.2.3. Đường cơ hội đầu tư IOS (Investment Opportunities Schedule)
Tại bất kỳ một thời điểm nào đó thì doanh nghiệp ln có sẵn các cơ
hội đầu tư mới. Những cơ hội đều khác nhau về quy mô hay suất sinh lợi.
Tất nhiên, doanh nghiệp sẽ ưu tiên nững cơ hội đầu tư nào có tỷ suất sinh
lợi cao
Do đó, để có thể biểu diễn đường IOS lên cùng hệ trục tọa độ với
đường MCC thì việc sắp xếp các cơ hội đầu tư theo tính giảm dần của tỷ
suất sinh lợi IRR là cần thiết.


5.2.4. Ứng dụng trong quyết định đầu tư
Tại một thời điểm nào đó thì doanh nghiệp ln sẵn có những cơ hội
đầu tư (hay dự án đầu tư) mới.

Những cơ hội đầu tư này luôn khác nhau về quy mô nguồn vốn cũng
như về tỷ suất sinh lợi. Đồng thời, những cơ hội đầu tư này có mức độ rủi
ro tương tự nhau và có cùng mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
Khi đó, ta có thể biểu diễn tất cả các cơ hội đầu tư lên hệ trục tọa độ
phản ánh mối quan hệ giũa quy mô nguồn vốn và tỷ suất sinh lợi.
Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực thì vấn đề lựa chọn các cơ hội
đầu tư là rất cần thiết.
5.2.5. Ứng dụng đồ thị mcc và ios trong hoạch định ngân quỹ vốn
đầu tư
Đây là một kỹ thuật trong quyết định đầu tư, là sự kết hợp giữa
đường MCC và đường IOS trên cùng hệ trục tọa độ cho phép lựa chọn
những cơ hội đầu tư tốt nhất. Tập hợp các cơ hội đầu tư được chọn giúp
doanh nghiệp xác định được ngân quỹ vốn đầu tư tối ưu khi thực hiện đầu
tư vào các cơ hội đó. Khi đó, tổng giá trị NPV sẽ là tối đa.


5.2.6. Hoạch định ngân quỹ vốn tối ưu
Dựa vào đồ thị trên ta có thể đưa ra quyết định đầu tư:
Chấp nhận dự án nào có IRR > WACC (nằm trên đường MCC) đó là
dự án A; B; C; D; E. Khi đó ngân quỹ vốn tối ưu để thực hiện các dự án là
1.100 triệu VNĐ.
Dự án F và G bị loại vì có IRR < WACC.
Phương pháp hoạch định ngân quỹ vốn
 Bước 1 :
-

Tính điểm gẫy và lưu ý BP (LNGL) luôn xuất hiện.

-


Suy ra quy mô nguồn vốn dựa vào sự sắp xếp tăng dần giá trị điểm
gẫy.

 Bước 2:
-

Tính chi phí sử dụng vốn thành phần.

-

Tính WACC ứng với quy mơ tài trợ vốn

 Bước 3:


-

Biểu diễn đồ thị MCC và IOS lên cùng hệ trục tọa độ. Từ đó xác
định ngân quỹ vốn tối ưu.


TÓM TẮT CHƯƠNG 5
-----o0o----Chương 5 nêu một số vấn đề tính tốn chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Các vấn đề được lý giả trong chương gồm:
-

Sự cần thiết phải tinh chi phí sử dụng vốn thanh phần

-


Cách tính chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC)

-

Hoạch định ngân quỹ vốn trên cơ sở xây dựng đường MCC và
đường IOS.

Với cơ sở lý thuyết này các nhà quản trị sẽ trả lời được câu hỏi, việc
sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp như vốn vay, vốn cổ phần và sự
thay đổi các lượng vốn này sẽ đem lại những thay đổi gì trong chi phí vốn
của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp nên đầu tư vào các cơ hội nào, với
nguồn vốn là bao nhiêu mới đảm bảo được sự tăng trưởng bền vững theo
các mục tiêu chiến lược.


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5
-----o0o----BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1: Công ty IJK vừa trả cổ tức cho các cổ phiếu thường là 5.000 đ/cp.
Năm nay công ty dự tính phát hành 100.000 cổ phiếu mới để tăng vốn
kinh doanh, thị giá cổ phiếu của công ty hiện nay là 42.000 đ/cp, chi phí
phát hành dự kiến khoảng 2% so với thị giá, cổ tức trả trong các năm qua
luôn tăng 5% và dự kiến sẽ tăng cùng tốc độ như thế trong tương lai. Hãy
xác định giá sử dụng vốn cổ phiếu mới phát hành?
Bài 2: Doanh nghiệp vay 1 tỷ đồng, trả hàng năm cả vốn và lãi là 200
triệu đồng, trả liên tục trong 8 năm là hết nợ, lần trả đầu tiên là một năm
sau khi vay. THuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Hỏi:
a. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là bao nhiêu?
b. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu?
Bài 3: CTCP ABC có cơ cấu vốn như sau:
ĐVT: triệu đồng

NGUỒN VỐN
Vay ngân hàng
Trái phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại
Cộng

SỐ TIỀN
1.000
1.500
1.000
5.500
1.000

TỶ TRỌNG

CPSD VỐN (%)
6,1
6,2
10,0
12,0
12,0

Yêu cầu tính chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC) của công ty,
biết thuế suất thuế TNDN là 20%?
Bài 4: Tại CTCP Đơng Phương có thơng tin như sau:
1. Xác định chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ sau
Mệnh giá trái phiếu 1.000 ngàn VNĐ, lãi suất huy động vốn KD =
11% với thời hạn 5 năm. Hiện nay, trái phiếu được bán với giá 900 ngàn

VNĐ; thuế suất thuế TNDN là 20%.


Cổ phiếu thường có mệnh giá 10 ngàn VNĐ. Năm ngối, cơng ty
cơng bố cổ tức 14% và dự kiến tốc độ tăng trưởng g = 12%. Công ty đang
duy trì chính sách chi trả cổ tức cố định. Hiện nay, cổ phiếu được giao
dịch với giá 35 ngàn VNĐ/CP. Nếu công ty phát hành thêm cổ phiếu để
huy động vốn thì chi phí phát hành là 20%.
Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 150 ngàn VNĐ. Công ty chi trả 10% cổ
tức. Giá bán CPƯĐ là 100 ngàn VNĐ/CP.
2. Nếu biết thêm cơ cấu vốn mục tiêu của công ty là 25% nợ; 15%
vốn CPƯĐ; 60% vốn cổ phần thường thì khi đó chi phí sử dụng
vốn bình qn của công ty là bao nhiêu?
Bài 5: Công ty Phương đơng đang duy trì cơ cấu vốn mục tiêu: 40% nợ
dài hạn và 60% vốn cổ phần thường. Công ty có thể vay khơng giới hạn
với mức lãi suất 18%. Năm ngối, cơng ty chia cổ tức 2 ngàn VNĐ/CP và
cơng ty đang duy trì tốc độ tăng trưởng là 10%. Hiện nay, cổ phiếu của
công ty đang giao dịch với giá P0 = 25 ngàn VNĐ/CP. Tỷ lệ chi phí phát
hành F = 20%. Lợi nhuận giữ lại trong kỳ là 180 trđ. Thuế suất thuế
TNDN là 20%.
1. Xác định điểm gãy của đồ thi MCC và xác định chi phí sử dụng
vốn bình qn WACC của cơng ty ứng với điểm gãy?
2. Hiện nay, cơng ty có các dự án được cho theo bảng dưới đây. Hãy
biểu diễn đường MCC và IOS lên cùng hệ trục tọa độ. Từ đó cho
biết ngân quỹ tối ưu của cơng ty là bao nhiêu?

(ĐVT: triệu đồng)
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
A
B

C
D
E

IRR (%)
19
18
17,5
16
15,5

VỐN ĐẦU TƯ
150
90
300
60
180


Bài 6: Tại cơng ty cổ phần NBC có tài liệu về nguồn vốn như sau (cơ cấu
vốn đã tối ưu)
-

Vay ngân hàng: 5 tỷ đồng với lãi suất 13% (trước thuế)

-

Vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần thường): 15 tỷ đồng. Giá sử dụng
của nguồn vốn này là 14%.


-

Thuế suất thuế TNDN là 20%

Khi nhu cầu vốn tăng công ty phải phát hành thêm cổ phiếu mới và
vay thêm. Khi phát hành cổ phiếu mới, chi phí phát hành chiếm 12,5%.
Nếu mức vay ngân hàng trên 8 tỷ đồng thì lãi suất tiền vay sẽ là 14,5%.
Hãy xác định chi phí sử dụng vốn bình qn WACC của cơng ty
BÀI 7
1. Thơng tin về chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp bình quân
(WACC) tương ứng theo các mức quy mô vốn biên tế (QMV) như
bảng sau:
QMV (trđ)
WACC (%)

QMV ≤1.000
9%

1.000 11,5%

1.25012%

1.70013,5%

2. Doanh nghiệp đang xem xét các dự án với tỷ suất sinh lợi nội tại
(IRR) và vốn đầu tư cần thiết như bảng sau: ĐVT: trđ
DỰ ÁN

IRR (%)
Vốn đầu tư

A
20%
500

B
18%
420

C
25%
750

D
15%
200

E
13%
180

G
10%
220

Yêu cầu
1. Cho biết có bao nhiêu điểm gãy chi phí (BP) trong q trình mở
rộng vốn của doanh nghiệp, ý nghĩa của những điểm gãy này trong

hoạt động huy động vốn?
2. Thể hiện đường chi phí vốn biên tế (WMCC) và đường cơ hội đầu
tư (IOS) của doanh nghiệp lên cùng một hệ trục tọa độ?
3. Dựa trên đồ thị, cho biết ngân quỹ vốn đầu tư tối ưu là bao nhiêu,
giải thích? Cho biết lượng chi phí phải trả cho phần vốn đầu tư này


BÀI 8: Công ty Thiên Phú lựa chọn hai dự án thay thế lẫn nhau, số liệu
cho theo bảng sau:
KHOẢN MỤC
1. Tổng vốn đầu tư ban đầu (trđ)
2. Thu nhập hàng năm (trđ)
3. Chi phí hàng năm (trđ)
4. Thời gian thực hiện (năm)

DỰ ÁN 1
150
120
50
3

DỰ ÁN 2
220
150
80
5

Hiện nay công ty đang sử dụng cấu trúc vốn và chi phí thành phần
tương ứng: 60% vốn cổ phần thường (với chi phí r e = 12%); 10% vốn cổ
phần ưu đãi (với chi phí r p = 10%) và 30% vốn vay (với chi phí vốn vay

sau thuế r*D = 15%).
Yêu cầu
1. Xác định chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC) của công ty và
lấy WACC này tương ứng với mức lãi suất thực tế để đánh giá các
chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án?
2. Hình thành dịng tiền thu nhập thuần hàng năm (NCF t) của từng dự
án. Nếu dựa vào chỉ tiêu NPV thì cơng ty nên chọn dự án nào?
Giải thích?
3. Tính DPP của dự án của dự án đã chọn, kết quả này cung cấp
thông tin gì cho doanh nghiệp?
4. Dự án đã chọn có tỷ suất sinh lợi nội tại IRR là 17,8%. Hãy cho
biết nếu chi phí sử dụng vốn đầu tư của cơng ty là 15% thì cơng ty
có cịn nên đầu tư vào dự án vừa được chọn hay khơng? Giải
thích?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về chi phí sử dụng vốn là khơng đúng?
a. Chi phí cụ thể của mỗi nguồn tài trợ là chi phí lịch sử của các ngân
quỹ đang nắm giữ
b. Rủi ro tài chính bao gồm khả năng khơng thể trang trải các khoản
lãi vay.


c. Các cơng ty phải đạt được chi phí sử dụng vốn của dự án mới để
duy trì giá thị trường của cổ
d. phần.
e. Rủi ro kinh doanh là khả năng khơng trang trải được các chi phí
hoạt động
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về chi phí sử dụng vốn là khơng đúng?
a. Rủi ro tài chính bao gồm khả năng không thể trang trải các khoản

lãi vay.
b. Các cơng ty phải đạt được chi phí sử dụng vốn của dự án mới để
duy trì giá thị trường của cổ phần.
c. Rủi ro kinh doanh là khả năng không trang trải được các chi phí
hoạt động
d. Cả ba câu kia đều sai
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về chi phí sử dụng vốn là đúng?
a. Rủi ro tài chính bao gồm khả năng khơng thể trang trải các khoản
lãi vay.
b. Các cơng ty phải đạt được chi phí sử dụng vốn của dự án mới để
duy trì giá thị trường của cổ phần.
c. Rủi ro kinh doanh là khả năng khơng trang trải được các chi phí
hoạt động
d. Cả ba câu kia đều đúng.
Câu 4: …………… là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của
một dự án?

a. Chi phí sử dụng vốn

c. Phần bù rủi ro.

b. Chi phí sử dụng vốn bình
qn.

d. Chi phí biên tế.


Câu 5: Chi phí sử dụng vốn của cơng ty được định nghĩa là tỷ suất mà
công ty phải trả cho.………… mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư
mới trong tài sản?

a. Nợ
b. Cổ phần ưu đãi

c. Cổ phần thường và/hoặc
lợi nhuận giữ lại
d. Ba đáp án kia đều đúng.

Câu 6: Chi phí cơ hội của vốn (Opportunity Cost of Capital) của một dự
án có rủi ro là?
a. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của trái phiếu Chính phủ có cùng thời
gian đáo hạn với dự án.
b. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một danh mục các cổ phần thường
được đa dạng hóa tốt.
c. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục các chứng khoán có cùng
mức độ rủi ro với dự án.
d. Ba câu kia đều sai.
Câu 7: Chi phí cơ hội của vốn (Opportunity Cost of Capital) của một dự
án có rủi ro là?
a. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của trái phiếu Chính phủ có cùng thời
gian đáo hạn với dự án.
b. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của một danh mục các cổ phần thường
được đa dạng hóa tốt.
c. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục các chứng khoán có cùng
mức độ rủi ro với dự án.
d. Ba câu kia đều đúng.
Câu 8: Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh
doanh?
a. Trái phiếu
b. Các khoản phải thu
c. Lợi nhuận giữ lại




×