Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh cơ khí xây dựng và thương mại đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.36 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM
Á................................................................................................................................ 3
1.1. Đặc điểm ngun vật liệu tại cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đông Nam Á...3
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng &
Thương Mại Đông Nam Á........................................................................................4
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng
Nam Á....................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐƠNG NAM Á...........10
2.1. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đông
Nam Á..................................................................................................................... 10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................10
2.1.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu............................................11
2.2 Kế tốn tổng hợp NVL tại cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng Nam Á.....39
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á.................42
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty và phương
hướng hồn thiện.....................................................................................................42
3.1.1 Những ưu điểm của cơng tác kế tốn VL ở cơng ty........................................43
3.1.2 Những hạn chế về cơng tác kế tốn VL ởCơng ty TNHH cơ khí XD & TM
Đơng Nam Á...........................................................................................................45
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..............................................................................46
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Cơ Khí
XD & TM Đơng Nam Á..........................................................................................46


3.2.1. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..........................................................46

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

3.2.2. Về cơng tác quản lý ngun vật liệu.............................................................47
Bộ phận cung ứng phải thường xuyên theo dõi tình hình biến động nguyên vật liệu
để có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu, tránh tình trạng thừa thiếu nguyên vật liệu
quá nhiều.................................................................................................................47
3.2.3. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán..........47
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết....................................................................................47
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến nguyên vật liệu.........................................48
KẾT LUẬN............................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................51

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTC
CT
CP

Bộ tài chính
Chứng từ
Cổ phần

NKC

Nhật kí chung

ĐVT
GTGT
KH

Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Khách hàng

NTGS

Ngày tháng ghi sổ



Quyết định

SH

SP
TKĐƯ
TM
TP
VNĐ
CPSX

Số hiệu
Sản phẩm
Tài khoản đối ứng
Tiền mặt
Thành phố
Việt Nam đồng
Chi phí sản xuất

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2-1: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG...................................................14
Biểu số 2-2: Uỷ nhiệm chi...................................................................................15
Biểu số 2-3: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ...........................................16
Biểu số 2-4: PHIẾU NHẬP KHO.........................................................................17
Biểu số 2-5: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG...................................................18

Biểu số 2-6: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ...........................................19
Biểu số 2-7: PHIẾU NHẬP KHO.........................................................................20
Biểu số 2-8: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ..................................................21
Biểu số 2-9: LỆNH XUẤT KHO..........................................................................22
Biểu số 2-10: PHIẾU XUẤT KHO.......................................................................23
Biểu số 2-11: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ................................................24
Biểu số 2-12: LỆNH XUẤT KHO........................................................................25
Biểu số 2-13: PHIẾU XUẤT KHO.......................................................................26
Biểu số 2-14: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ................................................27
Biểu số 2-15: LỆNH XUẤT KHO........................................................................28
Biểu số 2-16: PHIẾU XUẤT KHO.......................................................................29
Biểu số 2-17: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ)...................................................................................................................... 31
Biểu số 2-18: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ)...................................................................................................................... 32
Biểu số 2-19: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ)...................................................................................................................... 33
Biểu số 2-20: THẺ KHO.......................................................................................34
Biểu số 2-21: THẺ KHO.......................................................................................35
Biểu số 2-22: THẺ KHO.......................................................................................36
Biểu số 2-23: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ........................................................................................................................ 37
Biểu số 2-24: SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH.................................38
Biểu số 2-25: SỔ NHẬT KÝ CHUNG ................................................................40
Biểu số 2-26: SỔ CÁI............................................................................................41

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

MÃ SV: 13122777



ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Tổ chức luân chuyển chứng từ nhập kho................................................6
Sơ đồ 1-2: Quy trình thực hiện công việc nhập kho..................................................7
Sơ đồ 1-3:Tổ chức luân chuyển chứng từ xuất kho..................................................8
Sơ đồ 1-4: Quy trình thực hiện cơng việc xuất kho...................................................9
Sơ Đồ 1-5: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song............12
Sơ Đồ 1-6: Sơ đồ hạch tốn NVL theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ..............................................................................................13
Sơ đồ 2-1 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ của kế toán tổng hợp NVL.......................39

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Kinh tế Việt Nam hiện nay là một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo
định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Cùng với nhịp độ phát triển sôi động của nền kinh tế
thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần hoàn thiện để bắt kịp các nước trong

khu vực và quốc tế. Thực tiễn cho thấy, sự gia nhập Tổ chức Kinh tế Thế Giới
WTO đã tạo cho nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội mới nhưng cũng đem đến
khơng ít những thách thức mới
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, hoạt động theo phương thức nào thì đều xác
định mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, tức là thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Chính vì thế doanh nghiệp phải ln phát huy thế
mạnh của mình, khơng ngừng nâng cao chất lượng, năng suất và hiệu quả kinh
doanh.Để thực hiện tốt mục tiêu đó thì doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch
SXKD nhằm hạn chế chi phí SX làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận công ty là mục
tiêu hàng đầu.Nên doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt khâu NVL phải dự trữ hợp lý
hạn chế NVL bị ứ đọng, kém phẩm chất quy cách. Vì NVL là 1 trong 3 yếu tố quan
trọng nhất của quá trình sản xuất.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của những vấn đề trên, vận dụng lý luận
đã học tại trường, kết hợp với q trình tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn ngun vật
liệu tại cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đông Nam Á với những kiến thức mà thầy
cô đã trang bị cho em trong những năm qua, cùng với sự tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh và các anh, chị trong Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH cơ
khí XD & TM Đơng Nam Á đã giúp em thu được rất nhiều những thông tin trong
công việc cũng như trong cơng tác quản lý, kế tốn tại Cơng ty
Từ đó em đã lựa chọn chun đề: “Hồn thiện kế tốn Ngun Vật Liệu tại
Cơng Ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á”.
2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

1

MÃ SV: 13122777



ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Nghiên cứu lý luận cơ bản về kế tốn ngun vật liệu và thực trạng kế tốn
ngun vật liệu tạiCơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á.
Từ đó rút ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á. Chính vì lẽ đó mà cơng
tác kế tốn NVL là khâu quan trọng cho cơng tác kế tốn Cơng ty TNHH cơ khí
Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi khơng gian: Hạch tốn cơng tác tổ chức Ngun Vật Liệu tại Cơng
ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đông Nam Á.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 10/05/2014 đến ngày 10/08/2014.
- Pham vi nội dung: Kế toán ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH cơ khí Xây
Dựng và Thương Mại Đông Nam Á.
4. Kết cấu của đề tài:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung
chính của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1:“Đặc điểm và tổ chức quản lý ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH cơ
khí Xây Dựng và Thương Mại Đông Nam Á”
Chương 2: “Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH cơ khí Xây
Dựng và Thương Mại Đông Nam Á”
Chương 3:“Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á”
Do kiến thức, trình độ và kinh nghiệm thực tế có hạn nên Chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cơ và các anh, chị trong Phịng Kế tốn để em có
điều kiện khắc phục những thiếu sót cả về nội dung và hình thức để chuyên đề của
em được hoàn thành tốt nhất.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2014

CHƯƠNG 1:

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

2

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG &
THƯƠNG MẠI ĐƠNG NAM Á
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng Nam Á
Cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng Nam Á là công ty
chuyên sản xuất các sản phẩm kim loại thuộc lĩnh vực xây dựng như cửa cuốn Đức,
hệ cửa đi của Pháp. Vì vậy nguyên vật liệu tại công ty chiếm tỷ trọng rất lớn, hơn
nữa ta đã biết một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất sản xuất là
đối tượng lao động. NVL là đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hóa
như: nhơm sơn, hóa chất cromat, ….Các loại vật liệu sử dụng trong quá trình sản
xuất, chế biến. Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kì sản
xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác động của lao động
chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái
của sản phẩm.

Tại cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đông Nam Á, NVL
không chỉ được mua mà cịn được gia cơng vì vậy NLV tại cơng ty rất đa dạng và
phong phú cả về chủng loại và số lượng.
Vì sản phẩm sản xuất ra của cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại
Đơng Nam Á là các vật liệu, thiết bị cơ khí nên vật liệu của cơng ty vừa có đặc
điểm của vật liệu nói chung, vừa mang những nét đặc thù của vật liệu ngành cơ khí
nói riêng. Hiện tại số lượng nguyên vật liệu của công ty rất phong phú với nội dung
kinh tế và các chức năng rất khác nhau. Cơng tác bảo quản các vật liệu này rất khó
khăn bởi vì các chủng loại nguyên vật liệu là dễ hư hỏng
Với đặc thù sản xuất sản phẩm của ngành cơ khí nên chi phí về vật liệu ở cơng
ty thường chiếm 60 – 70% trong giá thành sản phẩm. Đó là một tỷ trọng lớn đối với
các doanh nghiệp sản xuất cho nên khi có biến động về khoản chi phí nguyên vật
liệu sẽ ảnh hưởng lớn đến sự tăng giảm của giá thành sản phẩm.

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

3

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Để giúp cho việc quản lý tốt và có hiệu quả một khối lượng vật liệu lớn,
chủng loại phong phú, doanh nghiệp đã phân loại vật liệu theo đặc điểm, cơng dụng
và tình hình sử dụng vật liệu. Vật liệu ở doanh nghiệp được chia thành từng nhóm,
việc phân chia này giúp cho quản lý hạch toán vật liệu ở doanh nghiệp được rõ
ràng, cụ thể, chính xác.

Mỗi loại nguyên vật liệu có nội dung kinh tế khác nhau nên giá trị cũng khác
nhau. Chính vì vậy để quản lý tốt chặt chẽ và tiết kiệm NVL phục vụ cho mục đích
quản trị doanh nghiệp thì địi hỏi cần phải phân loại NVL theo :
* Căn cứ vào nội dung kinh tế và vai tác dụng vai trò NVL trong q
trình sản xuất chia NVL thành:
- Ngun vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên hình
thái vật chất sản phẩm.Cụ thể, tại Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng Nam Á,
ngun vật liệu chính là: billet nhơm và sơn tĩnh điện.
- Ngun vật liệu phụ: Là những vật liệu phụ có vai trị trong quá trình sản
xuất kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm nâng cao chất lượng và tính năng sản
phẩm. Cụ thể, tại cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng Nam Á, vật liệu phụ gồm :
oxi, hóa chất tẩy nhơm, soda, băng dính, gang tay, nilong.
- Nhiên liệu: là những vật liệu phục vụ cho hoạt động của trang thiết bị máy
móc trong q trình sản xuất.Nhiên liệu tại Cơng ty TNHH cơ khí XD&TM Đơng
Nam Á gồm: dầu, than đá, gas. bình oxy
1.2. Đặc điểm luân chuyển ngun vật liệu của Cơng ty TNHH cơ khí Xây
Dựng & Thương Mại Đông Nam Á.
NVL tại công ty TNHH cơ khí Xậy Dựng và Thương MẠi Đơng Nam Á rất
đa dạng và phong phú cả về chủng loại và số lượng. Đa sốnguyên vật liệu mà công
ty sử dụng chủ yếu được hình thành do mua ngồi như:bilet, than đá, sơn, gang tay,
hóa chất tẩy nhơm cromat, gas, …. Bên cạnh đó, để giảm thiểu và tiết kiệm chi phí
do mua ngồi thì cơng ty đã gia cơng Billet nhôm để sử dụng.
Nhận thấy tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất và
kinh doanh nên công ty rất chú trọng đến công tác bảo quản và cất trữ NVL. Hiện

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

4

MÃ SV: 13122777



ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

nay cơng ty có tất cả năm kho chứa đựng nguyên vật liệu khác nhau và mỗi kho cất
trữ và bảo quản mỗi loại vật liệu khác nhau.Tại các kho của cơng ty ln có đầy đủ
các trang thiết bị phục vụ công tác quản lý và bảo vệ NVL và các thủ tục nhập –
xuất cũng được quản lý chặt chẽ và liên hoàn.
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp chủ yếu được nhập kho do mua ngoài.

- Đối với NVL mua ngoài: Giá nhập kho được xác định là giá mua ghi
trên hố đơn, các loại thuế khơng được hồn lại và chi phí vận chuyển liên
quan trực tiếp trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua do
không đúng quy cách phẩm chất.
Giá thực tế vật
liệu nhập kho do

Giá mua
=

ghi trên

Chi phí

+

-


Các khoản giảm trừ

thu mua
(chiết khấu, giảm giá)
mua ngồi
hóa đơn
Chi phí thu mua thực tế bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,

tiền thuê kho, thuê bãi, tiền phạt lưu kho, lưu bãi, tiền cơng tác phí của cán bộ thu
mua, hao hụt trong định mức cho phép,…
- Đối với nguyên vật liệu xuất dùng khơng hết nhập lại kho thì trị giá thực tế
nguyên vật liệu nhập kho bằng chính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng
Nam Á
Mua ngun vật liệu nhập kho : phịng kê hoạch thị trường có nhiệm vụ lên kế
hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu và định mức dự trữ
nguyên vật liệu. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng thiết bị vật tư cửa cán bộ đi
mua NVL. Khi mua NVL về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của
cồng ty tiến hành kiểm tra về chát lượng vật liệu, số lượng, quy cách, đơn giá vật
liệu, nguồn mua và tiến độ thực hiện hợp đồng rồi lập biên bản kiểm nghiệm. Sau
đó, phịng thiết bị vật tư lập phiếu nhập kho, cán bộ phụ trách cung ứng vật tư kí
vào phiếu nhập kho, chuyển ccho thủ kho nhập NVL, ghi thẻ kho rồi chuyển lên
cho kế toán vật tư ghi sổ và bảo quản.
Mỗi phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

5

MÃ SV: 13122777



ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

- Một liên được lưu ở tập hồ sơ chứng từ gốc ở phòng thiết bị vật tư.
- Một liên được dùng để thanh toán.
- Một liên chuyển cho kế toán NVL hạch toán.
Sơ đồ 1-1: Tổ chức luân chuyển chứng từ nhập kho
Trách nhiệm LC

Biểu công việc
1, HĐ GTGT

Các bộ phận chức năng
Bộ phận
cung
ứng vật

(1)

2, Biên bản kiểm

Ban
kiểm
nghiệm

Thủ
kho


KT
hàng
TK

(3)

4, Ký phiếu nhập

(4)

5, Nhập kho

(5)

6, Ghi sổ
Bảo

Phụ
trách
cung
ứng

(2)

nghiệm
3, Lập phiếu nhập

7,


Cán bộ
phòng
cung ứng

(6)
quản

(7)

chứng từ

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

6

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Sơ đồ 1-2: Quy trình thực hiện cơng việc nhập kho
Người
giao
hàng

Ban
kiểm
nhận


Cán bộ
cung
ứng

Phụ
trách

Thủ
kho

KHsx

Kế
toán
vật tư

Nghiệp
vụ
nhậpkho

Bảo
quản
và lưu
trữ
Đề nghị
nhập
kho

Kiểm tra

ghi biên
bản kiểm
nhận

Lập
phiếu
nhập
kho


phiếu
nhâp
kho

Kiểm
nhận
hàng

Ghi
sổ

Phiếu nhập kho tại phòng vật tư được lập thành ba liên:
-

Liên 1 lưu tại phòng vật tư

-

Liên 2 giao cho thủ kho vào thẻ kho


-

Liên 3 giao cho kế tốn

Định kì thủ kho sẽ chuyển phiêu nhâp kho ( liên 2 ) cho kế toán vật tư, phiếu
nhấp kho ghi đầy đủ các thông tin theo quy định. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế
tốn có thể biết được tình hình NVL hiện có và các thơng tin như số lượng, chủng
loại, giá thành, ngày tháng nhập kho….
NVL được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều lần khác nhau và giá thực
tế mỗi lần nhập cũng khác nhau, vì vậy rất khó xác định được ngay giá vật liệu xuất
kho trong mỗi lần xuất kho.
Nhiệm vụ của kế tốn là phải tính tốn chính xác giá thực tế vật liệu xuất kho
cho các nhu cầu, đối tượng sử dụng khác nhau, theo đúng phương pháp giá thực tế
xuất kho đã đăng ký áp dụng, đồng thời phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ
kế tốn, nếu có thay đổi phải có sự giải thích rõ ràng. Đơn giá NVL xuất kho phải
hạch toán theo giá thực tế. Trên thực tế, giá thực tế của NVL xuất kho được tính
theo phương pháp :
Giá thực tế của vật liệu
xuất kho
SV: NGUYỄN THỊ THẮM

=

Số lượng vật liệu
xuất dùng

7

x


Đơn giá xuất
kho thực tế
MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh
- Theo phương pháp này khi xuất kho NVL thì căn cứ vào số lượng xuất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô ấy để tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất
kho.
- Điều kiện vận dụng: phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp có ít loại NVL hoặc những loại NVL ổn định và nhận dạng được.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi có nhu cầu sử dụng NVL, các bộ
phận lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế
hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu
của mỗi loại sẩn phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị
lớn thì phải qua ban Giám đốc công ty xét duyệt . Nếu vật liệu xuất theo định kì thì
khơng càn qua kiể duyệt của lãnh đạo cơng ty. Sau đó, phịng thiết bị vật tư sữ lập
phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho.Thủ kho xuất NVL, ghi thẻ kho, kí phiếu xuất
kho, chuyển cho kê toán NVL ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Sơ đồ 1-3:Tổ chức luân chuyển chứng từ xuất kho
Trách nhiệm LC

Biểu công việc
1, Đề nghi xuất
2,Duyệt lệnh xuất
3, Lập phiếu xuất

4, Ký phiếu xuất
5, Xuất kho
6, Ghi sổ
7, Bảo quản chứng từ

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

Các bộ phận chức năng
Người có

Cán bộ

KTT(thủ

Thủ

KT

nhu câu

phòng

trưởng

kho

hàng

xuất


cung ứng

đơn vị)

TK

hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

8

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Sơ đồ 1-4: Quy trình thực hiện cơng việc xuất kho

Nghiệp
vụ
xuấtkho


Người

nhu
cầu

Thủ
trưởng,
KT
trưởng

Bộ phận
cung
ứng

Thủ
kho

Kế
tốn
vật tư
Bảo
quản
và lưu
trữ

Lập
chứng
từ xin
xuất


Duyệt
lệnh
xuất

Lập
phiếu

Xuất
hàng

Ghi
sổ

xuất
kho

Định kì hàng tháng, Cơng ty TNHH cơ khí Xây Dựng và Thương Mại Đơng
Nam Á tổ chức kiểm kê kho để kiểm tra tình hình tồn kho NVL kịp thời phát hiện
xử lý những chênh lệch tại kho, trên sổ sách và trên thực tế. Khi có lệnh kiểm kê
của cấp trên thì phịng vật tư của cơng ty cùng phịng kế hoạch sản xuất thành lập
ban kiểm kê gồm 01 trưởng ban và các ủy viên , làm việc theo chuản mực kế toán
hiện hành khi phát hiện các trường hợp thừa thiếu trong kiểm kê à xử lý chênh lệch
thừa thiếu theo quy định

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

9

MÃ SV: 13122777



ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠNG NAM Á
2.1. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng
Nam Á.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT).
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT).
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 – GTGT)
- Hoá đơn cước vận chuyển
- Hoá đơn bán hàng
b) Tài khoản sử dụng
TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
- Bên nợ:
+ Giá thực tế NVL nhập kho trong kỳ.
+ Số tiền điều chỉnh tăng giá NVL khi đánh giá lại.
+ Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có:
+ Trị giá thực tế NVL xuất kho.
+ Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Trị giá NVL được giảm giá, chiết khấu thương mại, trả lại người bán.
- Số dư nợ: Phản ánh trị giá NVL tồn kho cuối kỳ. - Ngồi ra kế tốn sử dụng
các TK: 151, 111, 112, 133, 141, 331, 621, 627.

Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng Nam Á hạch toán kế toán chi tiết
nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

10

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

c) Sổ chi tiết sử dụng:
- Sổ ( thẻ) kho.
- Sổ thẻ kế toán chi tiết vật liệu
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa)
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh
2.1.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch tốn chi tiết ngun vật
liệu. Theo đó việc hạch toán chi tiết nhập xuất tồn kho NVL được theo dõi cả ở
phịng kế tốn và ở kho.
Ngun tắc : Ghi theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
+ Ở kho: Dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn về mặt số
lượng.
Bước 1: Căn cứ vào chứng từ thủ kho thực hiện việc nhập – xuất NVL về
hiện vật.
Bước 2: Thủ kho thường xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trên

thẻ kho.
Bước 3: Cuối tháng thủ kho tính ra số tiền về mặt hiện vật cho từng loại NVL
trên thẻ
Bước 4: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi xong thẻ kho thì người thủ kho
chuyển chứng từ phiếu nhập – xuất cho kế tốn NVL thơng qua biên bản bàn giao.
+ Ở phịng kế tốn:
Bước 1: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ do thủ kho
chuyển đến kế tốn NVL ghi đơn giá, sau đó tính thành tiền cho từng phiếu nhập
hoặc xuất kho.
Bước 2: Kế toán NVL vào sổ kế toán chi tiết NVL cho từng loại NVL cả về
giá trị và hiện vật.
Bước 3: Cuối tháng kế tốn NVL tính ra số tồn cả về hiện vật và giá trị cho
từng loại NVL trên sổ chi tiết. Lập kế hoạch đối chiếu với thủ kho về hiện vật, nếu

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

11

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

có chênh lệch phải tìm ngun nhân và điều chỉnh.Kế toán NVL đối chiếu với kế
toán tổng hợp về giá trị, sau đó lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn trên cơ sở số liệu
của sổ chi tiết.
Sơ Đồ 1-5: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song


Thẻ kho

Chứng từ xuất vật tư

Chứng từ nhập vật tư

Sổ kế toán chi tiết
NVL
`

Bảng kê nhập-xuất-tồn

Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

12

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Sơ Đồ 1-6: Sơ đồ hạch tốn NVL theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ.
TK111, 112, 331
TK 152
TK 621, 627, 641,642
Nhập kho NVL mua ngoài
TK133
Xuất kho NVL cho HĐSXKD
Thuế GTGT
TK 331
TK 222, 223
Nhập kho NVL do nhập khẩu
Xuất NVL góp vốn
TK 3333,33312

TK133

VAT hàng
TK 154
Nhập kho NVL tự sản xuất
Thuê gia công chế biến
TK 411
Nhập kho NVL nhận vốn góp

TK 711 chênh chênh TK 811
lệch
lệch
đánh
đánh
giá tăng giá giảm
TK 1388,1368

Xuất kho NVL cho vay tạm thời
TK 1381
NVL thiếu khi kiểm kê

TK 711

TK 111,112,131
Chiết khấu TM, GGHM

NVL do được biếu tặng
TK 621, 627, 641, 642
Nhập kho NVL xuất dùng
Không hết
TK 128,222,223
Thu hồi vốn góp

TK 133

TK3381
NVL thừa khi kiểm kê

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

13

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

Ví dụ:Trong tháng 04/2012, Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đông Nam Á mua 1
lô NVL như sau:
1. Mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng:Nhôm cục(Billet nhôm) :(giá
chưa bao gồm thuế gtgt 10 %)
Khi mua hàng đơn vị sẽ nhận được hoá đơn GTGT do người bán lập
Biểu số 2-1:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01

Liên 2: Giao cho khách hàng

GTKT- 3LL

Ngày 05/04/2012

RD/2009 B
Số: 01582

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Chiến Thắng
Địa chỉ: Từ Sơn – TP Bắc Ninh
Số tài khoản: 10012366004

Mã số thuế: 06002187603

Số điện thoại: 02413.764849
Họ tên người mua hàng: Trần Xuân Hoan
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đông Nam Á

Địa chỉ: Đường 21A – Thị Trấn Bình Mĩ – Bình Lục - Tỉnh Hà Nam
Số tài khoản: 167977389

Mã số thuế: 0700640012

Hình thức thanh tốn: thanh tốn bằng chuyển khoản
ST
Tên hàng hố, dịch vụ
T
A
B
01 Billet nhơm

Số
Đơn giá
lượng
C
1
2
kg
10.000
57.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng chẵn./.
ĐVT

Thành tiền

3=1*2
570.000.000
570.000.000
57.000.000
627.000.000

Ngày 05 tháng 04 năm 2012
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(Nguồn số liệu tại phịng kế tốn của cơng ty)

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

14

MÃ SV: 13122777


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN


Kế tốn căn cứ hố đơn GTGT để lập Ủy Nhiệm Chi thanh toán tiền mua NVL.
Biểu số 2-2: Uỷ nhiệm chi
ỦỶ NHIỆM CHI

Số: 310

Chuyển khoản, chuyển tiền thư,điện

Lập ngày 05/04/2012
PhÇn Do NH Ghi

Tên đơn vị trả tiền: Cơng ty TNHH cơ khí XD & TM Đơng

TK Nợ

Nam Á
Số TK : 167 977 389
Tại ngân hàng: Ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nam

TK Có

Tên đơn vị nhận tiền: cơng ty TNHH Chiến Thắng

Số tiền bằng số

Số TK: 10012366004

627,000,000đ

Tại ngân hàng: ngân hàng Techcombank chi nhánh Bắc Ninh

Số tiền bằng chữ: sáu trăm hai mươi bảy triệu đồng chẵn . / .
Nội dung thanh toán: Chuyển trả tiền mua Bilet
Đơn vị trả tiềnNgân hàng ANgân hàng B
CT TNHH cơ khí

Ghi sổ ngày 05/04/2012

Ghi sổ ngày

XD&TM Đông Nam Á
(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

Khi hàng về tới doanh nghiệp, thì trước khi làm thủ tục nhập kho cần phải
kiểm tra hàng, cán bộ phụ trách kỹ thuật sản xuất, thủ kho và người của phịng kinh
doanh sẽ được bố trí để kiểm nghiệm vật tư theo đúng nội dung ghi trên hoá đơn.
Khi kiểm nghiệm xong thì tiến hành viết biên bản kiểm nghiệm và yêu cầu
các bên có liên quan ký vào biên bản kiểm nghiệm rồi tiến hành nhập kho.

SV: NGUYỄN THỊ THẮM

15

MÃ SV: 13122777




×