Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nhk toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.96 KB, 89 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS Phạm Thị Bích Chi

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Đức

Mã SV

: LTCĐ151364

Lớp

: Kế toán 15B



Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Hà Nội - 2016

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN NHK TỒN CẦU........................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần NHK Tồn Cầu..............................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu...........3
1.1.1.1 Danh mục sản phẩm......................................................................................3
1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng..................................................................................4
1.1.1.3. Tính chất của sản phẩm................................................................................4
1.1.1.4. Loại hình sản xuất trong lĩnh vực xây lắp của Công ty cổ phần NHK Toàn
Cầu............................................................................................................................ 5

1.1.1.5. Thời gian sản xuất........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu......................5
1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu................8
1.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................8
1.1.3.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại cơng ty.....................................................8
1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu............9
1.3 Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần
NHK Tồn Cầu........................................................................................................11
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu............12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU..............16
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu...................16
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn
Cầu.......................................................................................................................... 16
2.1.1.1. Nội dung và phương pháp tính...................................................................16
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................17
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết...................................................................18
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...........................................................................23
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu.....25
2.1.2.1 Nội dung......................................................................................................25
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................25
2.1.2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................................28
2.1.2.4 Ghi sổ kế toán tổng hợp...............................................................................30
2.1.3. Kế toán chi phí máy thi cơng tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu...............32

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

2.1.3.1 Nội dung......................................................................................................32
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................32
2.1.2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................................32
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...........................................................................41
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu............44
2.1.4.1 Nội dung......................................................................................................44
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................44
2.1.4.3 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................................44
2.1.4.4 Kế tốn tổng hợp.........................................................................................50
2.1.5. Tồng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang..............53
2.1.5.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................................53
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ..............................................................56
2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu..................59
2.2.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu..........59
2.2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu......................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN NHK TỒN CẦU......................................................................................64
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty................................................................................................................ 64
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................65
3.1.2. Tồn tại...........................................................................................................69
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty......................................................................................................71
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu..............................................................72
3.4. Điều kiện thực hiện cho giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu........................................................75

3.4.1. Về phía nhà nước...........................................................................................75
3.4.2. Về phía cơng ty..............................................................................................75
KẾT LUẬN............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................78

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu.............3
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu........4
Bảng 2.1: Giấy yêu cầu xuất vật tư............................................................................19
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho..........................................................................................20
Bảng 2.3: Bảng kê xuất vật tư...................................................................................21
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621............................................................................22
Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 621..................................................................................24
Bảng 2.6: Phiếu xác nhận sp hoặc công việc hồn thành ...........................................26
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương........................................................28
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tk 622 - chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................30
Bảng 2.9 Sổ cái tài khoản 622..................................................................................31
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp thanh thoán tiền lương.....................................................33
BẢNG 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 623........................................................................34
Bảng 2.12: Bảng kê xuất vật tư phục vụ máy thi công...............................................35
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6232........................................................................36
Bảng 2.14: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ.....................................................38
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 6234.................................................................................39

Bảng 2.16 Bảng đối chiếu nhận hàng.......................................................................40
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6237.................................................................................41
Bảng 2.18: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 623....................................................42
Bảng 2.19: Sổ cái TK 623.........................................................................................43
Bảng 2.20: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận gián tiếp..............................................46
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp TT tiền lương bộ phận gián tiếp.......................................47
Bảng 2.22: Bảng tính chi tiết BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN.......................................48
Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 6271........................................................................49
Bảng 2.24: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.....................................................51
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 627................................................................................52

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Bảng 2.26. Bảng tính giá trị dự tốn của khối lượng dở dang cuối kỳ.........................55
Bảng 2.27 Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................57
Bảng 2.28: Sổ cái TK 154.........................................................................................58
Bảng 2.29: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SP..................................60
Bảng 2-30: Sổ nhật ký chung....................................................................................61

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức
cho các doanh nghiệp, vì vậy muốn hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát
triển trong nền kinh tế hiện nay địi hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ chú trọng đổi
mới quy trình cơng nghệ mà cịn phải quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định được mức chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra và mức chi phí cần được bù đắp, từ đó biết được doanh
nghiệp đã tiết kiệm được chi phí hay chưa. Do vậy, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những khâu quan trọng
trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản,
vật tư lao động cũng như trình độ tổ chức sản xuất, là thước đo hoạt động sản xuất
kinh doanh. Việc kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở chỗ tính
đúng, tính đủ mà cịn phải tính đến việc cung cấp thơng tin cho cơng tác quản trị
doanh nghiệp từ đó giúp lãnh đạo doanh nghiệp tăng cường biện pháp điều tra, giám
sát nhằm quản lý chặt chẽ các chi phí bỏ ra một cách kịp thời, để đạt được hiệu quả
kinh tế cao trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Mặt khác việc tổ chức và quản lý
giá thành một cách hợp lý cịn có tác dụng tiết kiệm các nguồn lực cho doanh
nghiệp, giúp hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện để doanh nghiệp tích lũy, góp
phần cải thiện đời sống cơng nhân viên. Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý và khơng
ngừng hạ giá thành sản phẩm, thì chắc chắn phải củng cố và hồn thiện phương
pháp tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp. Chính
vì vậy việc phát huy tốt chức năng của mình, việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp
ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,
kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, do đó cơng tác tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm được đặc biệt chú trọng. Xuất phát từ những lý do trên em đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ

phần NHK Tồn Cầu” cho chun đề tốt nghiệp của mình.
Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Chuyên đề của em gồm 3 phần chính:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHK TỒN
CẦU
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHK
TỒN CẦU
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị cán bộ quản
lý, lãnh đạo và các anh, chị trong phịng tài chính kế tốn cũng như các phịng ban
khác của Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu đã giúp em hoàn thành bài chuyên đề
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng 07 năm 2016

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

2



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NHK TỒN CẦU
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần NHK Tồn Cầu
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
1.1.1.1 Danh mục sản phẩm
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là bên lĩnh vực xây
dựng do đó mà sản phẩm của cơng ty là các sản phẩm xây lắp, các cơng trình và
hạng mục cơng trình. Sau đây là danh mục sản phẩm của cơng ty.
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty cổ phần
NHK Toàn Cầu
TT
1
2
3
4

Tên Ngành
Tư vấn xây dựng, dân dụng
Xây dựng cơng trình giao thơng, thủy lợi
Cung cấp, lắp điện nước cho các cơng trình
Tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng dân dụng


Kí Hiệu
CN
GT

TV

Mã Số
1800
1900
1500
1604

5

cơng nghiệp, giao thông thủy lợi
Tư vấn đấu thầu, thẩm tra thẩm định, thiết kế dự

TV

1606

VT
ĐL
.............

1701
1801
.........


tốn, quản lý dự án các cơng trình xây dựng dân
6
7
...

dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
Kinh doanh vận tải bằng ô tô
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
..........................................

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Cơng trình xây lắp là sản phẩm đặc biệt bởi nó có giá trị lớn, ảnh hưởng tới
cuộc sống của con người về giá trị thẩm mỹ cũng như giá trị vật chất của nó. Chính
vì vậy mục tiêu là lợi nhuận thì bất kỳ một công ty xây lắp nào cũng phải đảm bảo
về mỹ thuật, chất lượng của cơng trình. Do đó tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
xây lắp có ý nghĩa rất quan trọng đối với không chỉ khách hàng, các chủ đầu tư mà
cịn rất quan trọng đối với uy tín của cơng ty. Do nó có ý nghĩa quan trọng như vậy
mà công ty đã áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng do Bộ xây dựng quy định làm
thước đo chất lượng cho các cơng trình, hạng mục cơng trình của cơng ty mình, cụ
thể là một số tiêu chuẩn sau:
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần

NHK Toàn Cầu
TT
1
2
3
4
5
6
7

Tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình xây dựng
Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng.
Đánh giá chất lượng công tác xây lắp
Tiêu chuẩn bê tông và cấu kiện bê tông
Tiêu chuẩn kết cấu thép
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công trình
Tiêu chuẩn phịng chống cháy nổ cơng trình và

Ký hiệu
TCXDVN_338_2005
TCVN 4057_85
TCVN 5638 : 1991
TCXDVN_356_2005
TCVN 4613_88
TCVN5674 : 1992
TCXDVN_6160_1996

an toán xây dựng
1.1.1.3. Tính chất của sản phẩm

Sản phẩm xây lắp của Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu là những cơng trình
xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc. Do
đó mà việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải được lập
dự toán, lấy dự toán để làm thước đo hạn chế những chi phí khơng cần thiết cho
cơng trình.

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

1.1.1.4. Loại hình sản xuất trong lĩnh vực xây lắp của Cơng ty cổ phần NHK Tồn
Cầu
Do Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản
phẩm là các cơng trình và hạng mục cơng trình khơng như sản phẩm cơng nghiệp có
thể sản xuất ra hàng loạt để tiêu thụ trên thị trường mà phải có các đơn đặt hàng từ
trước, do vậy mà loại hình sản xuất của cơng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, do
bắt nguồn từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp có đặc điểm kỹ, mỹ thuật khác nhau do
đó mà chi phí của mỗi đơn đặt hàng là khác nhau. Do vậy chi phí sản xuất phát sinh
được tập hợp cho từng đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn
đặt hàng đã hồn thành, kế tốn thực hiện tính giá thành bằng cách cộng lũy kế chi
phí từ kỳ bắt đầu thi cơng đến khi đơn đặt hàng hồn thành ngay trên bảng tính giá
thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hồn thành cộng chi phí
lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây
lắp dở dang. Bởi vậy bảng tính giá thành các đơn đặt hàng chưa xong được coi là
các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.

1.1.1.5. Thời gian sản xuất
Do các cơng trình mà Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu nhận thầu hầu như
các cơng trình lớn mang tầm cỡ quốc gia do đó mà thời gian thi cơng của các cơng
trình này thường kéo dài từ một năm đến vài năm, do đó mỗi một cơng trình sẽ chia
ra thành nhiều các giai đoạn như giai đoạn trắc địa, giai đoạn thi cơng phần thơ,
giai đoạn hồn thiện...việc chia ra các giai đoạn thi công như vậy giúp cho việc
giám sát, quản lý CP SX được chặt chẽ hơn tránh lãng phí những CP khơng cần
thiết.
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc thường diễn
ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ
lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

chất lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn từ các bộ phận, phòng ban cho tới
các tổ đội thi công tại công trường. Công tác quản lý chi phí giá thành là chức năng,
nhiệm vụ, cũng như quyền hạn của các phòng ban chức năng và các cá nhân trong
Công ty được thể hiện như sau:
Khi Công ty bắt đầu nhận được quyết định thắng thầu một công trình, hạng

mục cơng trình do Giám đốc trực tiếp ký kết các HĐKT giao, nhận thầu, hợp đồng
thu mua vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất. Sau đó trực tiếp chỉ đạo và quản lý các
Phó Giám đốc, các phịng ban và các đội cơng trình phối hợp thi cơng xây lắp.
Đồng thời, các Phó Giám đốc chỉ đạo thực hiện các định mức chi phí, kiểm
sốt chi phí; XD tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý và giao cho Đội thi công.
Chỉ đạo việc thi công tại hiện trường cũng như chỉ đạo việc cung ứng vật tư, nhiên
liệu, công cụ đảm bảo phục vụ sản xuất kịp thời, liên tục.
Trong q trình thi cơng, các Đội thi công mà đứng đầu là Đội trưởng chỉ
đạo công nhân thi cơng đúng như thiết kế và dự tốn do Phòng kỹ thuật, Phòng kế
hoạch cùng các phòng ban khác xây dựng trên cơ sở cơ chế khoán gọn với Cơng ty.
Các Đội có nhiệm vụ quản lý các vật dụng, thiết bị, vật tư thi công, hạn chế rủi ro
mất mát; QL nhân sự; QL điều phối đội xe. Đồng thời các Đội có nhiệm vụ phối
hợp cùng Phòng Quản lý thiết bị giám sát vật tư nhập xuất kho, điều động xe, máy
theo yêu cầu thi công.
Đối với một doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công là khoản mục rất
quan trọng. Nhận thức được vấn đề này, Cơng ty giao trách nhiệm cho Phịng Tổ
chức hành chính cùng Đội thi cơng quản lý nhân cơng biên chế và nhân cơng giao
khốn của các Đội để khớp chi phí nhân cơng cơng trình với kế tốn đội.
Định kỳ, kế toán đội gửi tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân
cơng gửi chứng từ kế tốn lên Phịng Kế tốn tài chính của Cơng ty để tiến hành
hạch tốn. Phịng Kế tốn tài chính có nhiệm vụ thực hiện kiểm sốt, giám sát cơng
tác thu chi, tạm ứng, thanh tốn, quản lý tài sản, tiền hàng định kỳ và thường xuyên
theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy định, chế độ của Nhà nước
Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành, Đội bàn giao cho Công ty.
Giám đốc Công ty trực tiếp ký biên bản thanh lý hợp đồng bàn giao công trình,

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

6



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

hạng mục cơng trình hồn thành cho bên chủ đầu tư. Đội thi cơng có trách nhiệm
thực hiện cơng tác bảo hành sau khi cơng trình được nghiệm thu.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu chủ yếu sử dụng phương pháp hạch tốn
chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính xác cao.
Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực tiếp
cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí
sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu chủ yếu sử dụng phương pháp hạch tốn
chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính xác cao.
Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực tiếp
cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí

sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
được trình bày trong đề tài này là cơng trình xây dựng Trụ sở làm việc của Cục thuế
tỉnh Ninh Bình, do đội cơng trình số 3 của ông Nguyễn Văn Quyết.

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần NHK Toàn Cầu
1.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu là công ty xây dựng mà sản phẩm chủ yếu
của Công ty là các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình
dân dụng với khối lượng thi công lớn, thời gian kéo dài nên cuối mỗi kỳ( tháng,
q) khi thực hiện quyết tốn tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh đều
có sản phẩm dở dang.
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Công ty là các cơng trình, hạng mục cơng
trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho chủ đầu tư.
Vì các sản phẩm dở dang này khơng được bảo quản do thời tiết nên Công ty luôn
đẩy nhanh tiến độ thi công để không làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng
tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông thường khác. Tuy nhiên,
do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở
dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật,
chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu tư ra công trường để xác định phần

việc đã hoàn thành và dở dang cuối kỳ. Cán bộ phịng kỹ thuật gửi sang phịng kế
tốn bảng kiểm kê khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý và dở dang cuối quý
theo dự toán từng khoản mục căn cứ vào đó cùng với tổng chi phí thực tế đầu kỳ,
phát sinh trong kỳ, kế tốn tính ra chi phí dở dang thực tế cuối kỳ.
1.1.3.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty
Sau khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán giá thành sản phẩm có
trách nhiệm tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng và phương pháp hạch
toán kế tốn và phương pháp tính giá thành giản đơn ( Trực tiếp).
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hồn thành của quy trình
sản xuất. Giá thành sản phẩm được tính theo cơng thức:
Tổng giá thành
sản phẩm hồn
thành

Chi phí sản
=

Giá trị sản phẩm +
DD đầu kỳ

xuất phát sinh
trong kỳ

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

Giá trị sản
-

phẩm dở dang
cuối kỳ


8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

GT đơn vị SP

=

1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần NHK Tồn Cầu
Cũng như các công ty xây lắp khác, do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
là sản phẩm của xây dựng mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi
cơng dài... nên quy trình sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
được được khái qt qua sơ đồ ( Sơ đồ 1.1 ) như sau:

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
Tổ chức hồ
sơ dự thầu

Thông báo
trúng thầu

Thông báo
nhận thầu


Chỉ định
thầu
Bảo vệ phương án và
biện pháp thi công

Lập phương án tổ
chức thi công

Tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế được duyệt

Cơng trình hồn thành, làm quyết tốn
bàn giao cơng trình cho chủ thầu

Thành lập ban chỉ
huy công trường

Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng cơng trình

Lập bảng nghiệm thu thanh
tốn cơng trình

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

9


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình :
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Để nhận được phép đầu tư xây dựng một cơng trình thì Phịng thị trường kết
hợp cùng Giám đốc và các phòng ban trong đơn vị từ sự nắm rõ các thông tin đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngoài nước mà tham gia dự thầu.
Khi nhận được hồ sơ thầu, Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật, Phòng quản lý
thiết bị, phòng thị trường cùng hỗ trợ nhau lập dự án thi cơng và dự tốn cho cơng
trình.
Hồ sơ thầu được gửi đi tham gia đấu thầu
Nếu Công ty thắng thầu bắt đầu chuẩn bị cho giai đoạn thực hiện đầu tư.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị từ cát, đá, xi măng, thép …, tìm hiểu khả năng có thể huy động
nguồn vốn để đầu tư mà chủ yếu là vay ngân hàng để lựa chọn hình thức đầu tư
phù hợp với từng cơng trình.
Điều tra khảo sát địa điểm mà chủ đầu tư xây dựng.
Lập dự án đầu tư.
Gửi hồ sơ dự án và các văn bản liên quan đến giám đốc công ty, chủ đầu tư,
UBND quận (huyện), phường (xã) nơi đặt địa điểm cơng trình tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án.
Các đội cử nhân công san lấp mặt bằng, chuẩn bị điện, nước, công xưởng
kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và cơng trình tạm phục vụ thi cơng, chuẩn bị
vật liệu xây dựng …
Tiến hành thi cơng xây lắp cơng trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến
độ được duyệt.
* Giai đoạn kết thúc đưa cơng trình vào khai thác sử dụng :
Công ty đạt được thành tựu và uy tín như hiện nay là các cơng trình do Cơng

ty đầu tư xây dựng đều hồn thành và đưa vào sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng
thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Khi hồn thành cơng trình chủ đầu tư đến nghiệm thu, Cơng ty bàn giao cơng
trình, thực hiện việc kết thúc xây dựng, vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng
cơng trình cho chủ thầu, chủ đầu tư giữ lại tỷ lệ % giá trị hợp đồng để bảo hành
cơng trình, quyết tốn vốn đầu tư, phê duyệt quyết toán. Nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng xây dựng chấm dứt hồn tồn khi hết thời hạn bảo hành cơng trình.
1.3 Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ
phần NHK Tồn Cầu
Cơ cấu tổ chức sản xuất phải thích ứng với sự biến động của môi trường kinh
doanh phải xác định rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, chế độ trách nhiệm, mối
quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy sản xuất phải được quy định rõ
ràng trong điều lệ cũng như hệ thống nội quy của công ty nhằm tránh sự mất công
bằng trong phân công lao động.
Một số bộ phận liên quan đến việc hạch toán kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của cơng ty có liên quan đến kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:

Hội đồng quản trị


Ban kiểm sốt

Giám đốc
cơng ty

Phịng Tài chính
Kế tốn

Phịng KH KT

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

Phòng Dự án

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
* Hội đồng thành viên: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty,
kiêm giám đốc điều hành. Là người đại diện, thay mặt cho cán bộ công nhân viên
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty. Ngồi việc uỷ
quyền cho các phó giám đốc, tổng giám đốc, còn trực tiếp chỉ đạo đưa ra các chiến
lược ngắn và dài hạn về công tác chi phí và giá thành của Cơng ty thơng qua các
phịng liên quan.

* Ban kiểm sốt cơng ty: Ban kiểm sốt có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài
chính hàng kỳ, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ
và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền quy định trong Điều lệ.
* Giám đốc: Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm điều hành
và quản lý mọi hoạt động của Công ty trước Hội đồng thành viên. Bổ nhiệm các
chức vụ quan trọng phụ trách công việc của công ty đồng thời chịu trách nhiệm
trước tập thể người lao động của Cơng ty theo quy định của Pháp luật.
* Phịng tài chính kế tốn: Là người tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về
cơng tác quản lý tài chính kế tốn, Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổ nhiệm
và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
Lập kế hoạch tài chính, vốn trong dài hạn và của từng năm của Công ty báo
cáo Hội đồng thành viên, theo dõi tình hình hạch tốn của Cơng ty, xác định chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
* Phịng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về kế
hoạch sản xuất kinh doanh và các chiến lược phát triển Cơng ty. Tìm kiếm, tiếp thị
và đấu thầu các dự án.
* Phòng dự án: Quản lý dự án, quản lý xây dựng các cơng trình, quản lý chất
lượng, tiến độ cơng trình xây dựng. Theo dõi và báo cáo Giám đốc Công ty về tổ
chức, biện pháp thực hiện dự án.
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
Thực tế chế độ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu được
xây dựng trên nguyên tắc chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ Tài Chính đưa ra.
Hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty cổ phần NHK Toàn Cầu là những tài
khoản cấp 1 được ban hành theo chế độ kế toán hiện hành, các tài khoản cấp 2, cấp

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

12



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

3 được quy định phù hợp với sự quản lý, điều hành sao cho phù hợp với hình thức
kinh doanh của công ty.
Tài khoản phải thu của khách hàng được chi tiết theo tên cơng trình mà cơng
ty giao dịch với khách hàng. Nhóm tài khoản chi phí được chi tiết cho từng khoản
mục của cơng trình, theo đơn đặt hàng riêng.
Hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ của Cơng ty cổ phần NHK Tồn Cầu
tn thủ theo chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống chứng từ tuân thủ theo mẫu bắt
buộc của Bộ tài chính và đăng ký với cơ quan thuế như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất kho…và các loại chứng từ mang tính chất hướng dẫn như:
bảng kê, bảng tính, báo cáo mang tính quản trị….Tùy nhu cầu và mục đích lưu trữ,
sử dụng của phịng kế tốn, của ban quản trị trong công ty.
Hầu hết các loại chứng từ áp dụng tại công ty đều được thiết kế mẫu trên
phần mềm kế tốn áp dụng thống nhất tồn ngành. Ngồi việc lưu trữ chứng từ trên
máy vi tính, chứng từ cịn được in ấn bảo quản và lưu trữ theo quy định.
Hệ thống sổ kế toán: Được thực hiện theo đúng quy định trong Luật kế toán,
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán, chế độ kê toán trong doanh nghiệp
hiện hành và các quy định của chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần NHK
Tồn Cầu. Trước đó cơng ty vẫn sử dụng hình thức kế toán trên Excel nhưng hiện
tại đang áp dụng và thống nhất trên phần mềm kế toán CIC. Hệ thống sổ kế toán
tổng hợp phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là hệ thống sổ theo hình
thức Nhật ký chung.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể, cơng ty tổ chức hạch tốn hệ thống sổ,
thẻ kế toán chi tiết phải đảm bảo yêu cầu theo dõi chi tiết bao gồm: Kế toán vốn
bằng tiền, hàng tồn kho, cơng nợ, kế tốn về giá thành, xác định kết quả tiêu thụ,
TSCĐ, nguồn vốn, quỹ…
Hệ thống báo cáo kế tốn: Hệ thống báo cáo kế tóan được Cơng ty cổ phần

NHK Tồn Cầu hồn chỉnh nhằm đáp ứng u cầu quản lý tài chính của cơng ty. Hệ
thống báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị và hệ thống
báo cáo kiểm kê. Báo cáo tài chính lập vào cuối kỳ của năm kế tốn, cịn báo cáo
quản trị lập cuối mỗi quý của năm để ban quản trị của công ty nắm vững tình hình

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

tài chính, kết quả kinh doanh của cơng ty mình. Còn hệ thống báo cáo kiểm kê là
theo định kỳ hoặc đột xuất của ban quản trị công ty.
Hệ thống BCTC được phòng TCKT lập theo năm và vào cuối năm hay cuối
mỗi kỳ kế toán. Hệ thống BCTC của công ty được xây dựng phù hợp với chế độ kế
tốn hiện hành. Trong đó:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được áp dụng thống nhất theo mẫu “Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp”.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ được điều chỉnh một số nội
dung để phù hợp với yêu cầu tổng hợp báo cáo và thuận lợi cho việc kế toán trên
máy vi tính, đồng thời cung cấp thêm một số thơng tin có tính chất quản trị nhằm
làm rõ hơn các chỉ tiêu được phản ánh trên BCTC, chẳng hạn: Bổ sung chi tiết cho
các chỉ tiêu về tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; Các chỉ tiêu phải thu nội bộ
được bổ sung các chỉ tiêu chi tiết theo phạm vi phát sinh trong công ty và nội bộ
công ty; Chỉ tiêu hàng tồn kho được bổ sung các chỉ tiêu chi tiết theo các ngành
hàng chính là dược phẩm, thuốc thảo dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế.
Hệ thống BCTC tổng hợp sử dụng biểu mẫu của Báo cáo tài chính, trình tự

lập BCTC tổng hợp theo hướng dẫn tại thông tư quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/206 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Hệ thống báo cáo quản trị được xây dựng theo mục đích quản trị, cụ thể gồm
2 nhóm sau:
Thứ nhất, nhóm báo cáo kết quả kinh doanh nhằm thuyết minh chi tiết kết
quả kinh doanh và cung cấp các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản trị theo các loại
hình và mặt hàng kinh doanh. Trong đó: Phải báo cáo chi tiết tình hình và kết quả
kinh doanh theo loại hình kinh doanh như: hạng mục xây dựng, sữa chữa cơng
trình…
Thứ hai, nhóm báo cáo thơng tin bổ sung gồm các báo cáo để cung cấp các
thông tin bổ sung cho các yêu cầu quản trị và phục vụ cho lập báo cáo tổng hợp như
báo cáo tăng giảm vốn khấu hao, báo cáo nguồn vốn, quỹ, công nợ
Hệ thống báo cáo kiểm kê được công ty xây dựng nhằm kiểm kê định kỳ hay
đột xuất về tình hình tài sản, nguồn vốn của đơn vị kế toán hiện đang quản lý và sử
dụng như tiền vốn, tài sản cố định, hàng tồn kho,…. Trong đó, báo cáo kiểm kê

Đại học Kinh Tế Quốc Dân - LTCĐ151364 - Nguyễn Ngọc Đức

14



×