Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (fdi) tại tỉnh quảng ninh giai đoạn 2008 20201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.21 KB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA ĐẦU TƯ

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
(BẢN THẢO LẦN 2)
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
TẠI TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2008-2020

Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Ngọc Quý
Mã sinh viên

: CQ533177

Lớp

: Đầu tư chất lượng cao K53

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS.Phạm Văn Hùng

Hạ Long, 4-2015


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH...4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ THU HÚT ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI...........................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................4
1.1.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................................................4


1.1.1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................5
1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................5
1.1.2.1. Phân loại theo tỷ lệ sở hữu vốn..................................................................5
1.1.2.2 Phân loại theo mục tiêu..........................................................................7
1.1.2.3 Phân loại theo phương thức thực hiện....................................................7
1.2. TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI CÁC NƯỚC
NHẬN ĐẦU TƯ (ĐỊA PHƯƠNG NHẬN ĐẦU TƯ)...................................................9
1.2.1.Tác động tích cực..............................................................................................9
1.2.1.1. Bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư, góp phần tạo ra động lực cho tăng
trưởng và phát triển kinh tế....................................................................................9
1.2.1.2 Tiếp thu những thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến..........................10
1.2.1.3 Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.....................................12
1.2.1.4 Một số hiệu quả kinh tế - tài chính, xã hội khác...................................13
1.2.2. Tác động tiêu cực...........................................................................................13
1.2.2.1 Vấn đề chuyển giao công nghệ.................................................................14
1.2.2.2 Phụ thuộc kinh tế đối với nước nhận đầu tư.............................................14
1.2.2.3. Tạo sự mất cân đối trong phát triển kinh tế giữa các vùng......................15
1.2.2.4 Những mặt trái khác.................................................................................15
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGỒI............................................................................................................15
1.3.1. Các yếu tố thuộc về mơi trường nước nhận đầu tư.........................................15
1.3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên..........................................................15
1.3.1.2 Mơi trường chính trị - kinh tế - xã hội......................................................16
1.3.1.3 Hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách................................................16


1.3.1.4 Thủ tục hành chính..................................................................................17
1.3.1.5 Cơ sở hạ tầng...........................................................................................17
1.3.1.6 Nguồn lực về con người...........................................................................17
1.3.2 Các yếu tố thuộc về môi trường quốc tế..........................................................18

1.3.2.1 Xu hướng tồn cầu hóa và liên kết khu vực.............................................18
1.3.2.2 Xu hướng phát triển của nền kinh tế tồn cầu.........................................18
1.3.2.3 Cách mạng khoa học – cơng nghệ phát triển mạnh mẽ.............................18
1.3.2.4 Xu hướng tăng cường vai trò của các công ty xuyên quốc gia.................19
1.3.2.5. Xu hướng lưu chuyển dịng FDI tồn cầu................................................19
1.4. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT
SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO QUẢNG
NINH........................................................................................................................... 20
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của 1 số tỉnh thành phố.....20
1.4.1.1 Tỉnh Bình Dương......................................................................................20
1.4.1.2 Tỉnh Hải Dương........................................................................................21
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Quảng Ninh.............................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG FDI TẠI QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN
2008-2014.................................................................................................................... 25
2.1 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA QUẢNG NINH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI............................25
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý của Quảng Ninh.........................................25
2.1.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................25
2.1.1.2 Tài nguyên thiên nhiên..............................................................................26
2.1.3 Hệ thống cơ sở hạ tầng....................................................................................29
2.1.4 Tình hình phát triển kinh tế.............................................................................32
2.1.5 Những lợi thế so sánh......................................................................................33
2.2 THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO QUẢNG
NINH GIAI ĐOẠN 2008-2014...................................................................................33
2.2.1 Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Quảng Ninh....................33
2.2.2.1 Phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................33
2.2.2.2 Cải cách các thủ tục hành chính...............................................................34
2.2.2.3 Ưu đãi về thuê đất.....................................................................................35
2.2.2.4 Chính sách về thuế....................................................................................37



2.2.2.5 Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp đội ngũ lao động tay nghề cao cho
nhà đầu tư nước ngoài..........................................................................................42
2.2.2.6 Hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi...........................43
2.2.2.7 Các chính sách khác.................................................................................44
2.2.2 Kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài...................................................44
2.2.1.1 Đối tác đầu tư...........................................................................................44
2.2.1.4 Hình thức đầu tư.......................................................................................48
2.2.1.5 Theo địa bàn đầu tư..................................................................................49
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2008-2014....................................................................51
2.3.1. Những đóng góp.............................................................................................51
2.3.1.1. Tạo nguồn vốn cho phát triển kinh tế, gia tăng năng lực sản xuất cho tỉnh
.............................................................................................................................. 51
2.3.1.2. Gớp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa.................................................................................................................. 52
2.3.1.3 Thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật – cơng nghệ, kinh nghiệm
quản lý tiên tiến....................................................................................................53
2.3.1.4. Góp phần giải quyết việc làm người lao động, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.....................................................................................................53
2.3.1.5. Đóng gớp thu ngân sách.........................................................................54
2.3.2. Những tồn tại..................................................................................................54
2.3.2.1 Chưa thu hút được những dự án có động lực, có hàm lượng cơng nghệ cao
.............................................................................................................................. 54
2.3.2.2 Đối tác đầu tư chưa đa dạng....................................................................55
2.3.2.3 Các dự án FDI mới chỉ hầu hết tập trung ở những nơi kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội thuận lợi, các địa phương nhỏ cịn hạn chế.........................................55
2.3.2.4 Nhiều tập đồn kinh tế lớn mới chỉ dừng ở mức tìm hiểu mà chưa thực
hiện đầu tư............................................................................................................56
2.3.2.5 Hàm lượng đóng góp cho khu vực nơng-lâm-ngư nghiệp cịn thấp..........57

2.3.3 Ngun nhân của những tồn tại.......................................................................58
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan.............................................................................58
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan..........................................................................61


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020...................62
3.1. PHÂN TÍCH SWOT VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI CỦA QUẢNG NINH.........................................................................62
3.1.1. Những cơ hội và thách thức...........................................................................62
3.1.2. Những điểm mạnh và điểm yếu.....................................................................63
3.1.3. Tổng hợp phân tích SWOT đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài của Quảng Ninh..............................................................................................64
3.2. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA TÌNH QUẢNG NINH TRONG THU HÚT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI.......................................................................65
3.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020...................................65
3.2.1.1. Quan điểm phát triển..............................................................................65
3.2.1.2. Mục tiêu phát triển...................................................................................66
3.2.2. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Quảng Ninh..................69
3.2.2.1. Định hướng nâng cấp FDI....................................................................69
3.2.2.2. Đổi mới chính sách FDI...........................................................................71
3.2.2.3. Định hướng ngành nghề và đối tác.......................................................71
3.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUẢNG NINH TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI...................................................................................................73
3.3.1 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng...................................................................73
3.3.2. Nâng cao hệ thống cơ chế chính sách và ưu đãi.............................................76
3.3.3 Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch, quy hoạch một cách đồng bộ......................77
3.3.4 Hoàn thiện và nâng cao hệ thống thủ tục hành chính......................................79
3.3.5. Thực hiện chiến lược tiếp xúc và lắng nghe doanh nghiệp.............................80
3.3.6. Nâng cao chất lượng lao động.......................................................................81

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................86


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là một hình thức của đầu tư quốc tế. Nó
ra đời và phát triển là kết quả tất yếu của q trình quốc tế hố đời sống kinh tế
và q trình phân cơng lao động quốc tế theo chiều sâu. Đầu tư trực tiếp nước
ngoài đã được xem như chìa khóa của sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia
và có vai trị ngày càng quan trọng. Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
ngày càng phát triển, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế và thành công
của công cuộc đổi mới. Đồng thời, là cầu nối quan trọng giữa nền kinh tế Việt
Nam với nền kinh tế thế giới, thúc đẩy phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ và
tạo điều kiện để Việt Nam chủ động hội nhập ngày càng sâu hơn vào đời sống
kinh tế thế giới. Đặc biệt trong thời gian qua, đầu tư nước ngồi đã góp phần
thay đổi cục diện, gương mặt và đời sống kinh tế, xã hội, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của nhiều địa phương.
Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở phía Đơng Bắc của Việt Nam với nhiều tài
ngun, tiềm lực để phát triển kinh tế, nó được ví như một Việt Nam thu nhỏ và
có vị trí quan trọng đối với phát triển kinh tế quốc gia.Từ năm 2006 trở lại đây,
tốc độ phát triển kinh tế của Quảng Ninh đều đạt mức cao và ổn định. Từ một
tỉnh chủ yếu dựa vào nền sản xuất than, ngày nay, Quảng Ninh được biết đến
như là một trung tâm công nghiệp lớn của cả nước với đầy đủ các ngành nghề
sản xuất than, điện, cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây dựng mang tầm quốc tế với tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao, bình quân giai đoạn 2006-2013 đạt khoảng 11%/
năm. Sự phát triển năng động này không thể phủ nhận có vai trị đóng góp quan
trọng của nguồn vốn FDI với mức đóng góp trên 22% vào tổng vốn đầu tư toàn
xã hội của tỉnh. Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ,
tỉnh Quảng Ninh đã nhận thức được vai trò quan trọng của việc thu hút nguồn

vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi đồng thời tiến hành nhiều chính sách, ưu đãi
1


nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến với Quảng Ninh. Nhờ sự nỗ lực đó
mà thời gian qua chứng kiến sự phát triển mạnh của dòng vốn FDI vào Quảng
Ninh, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế về chất lượng các dự án đầu tư
cũng như công tác thu hút đầu tư tại địa phương.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối
với sự phát triển kinh tế cũng như sự cần thiết của công tác thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh Quang Ninh, em xin lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Quảng
Ninh giai đoạn 2008-2014”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
-Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động ĐTTTNN trong giai đoạn 2008- 2014
để làm rõ những đóng góp và hạn chế của cơng tác trên.
-Đưa ra các quan điểm, định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động ĐTTTNN đến năm 2020 trong điều kiện đất nước đang đổi mới và hội
nhập như hiện nay
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động ĐTTTNN trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh
Phạm vi nghiên cứu tình hình hoạt động ĐTTTNN từ năm 2008 đến năm 2020
xét trên phương diện quản lý của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng
Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Trong đề tài đã có sử dụng phương pháp nghiên cứu của chủ nghiã duy vật biện
chứng; chủ nghĩa duy vật lịch sử và thống kê, phân tích.
5. Cấu trúc của đề tài.
Sau lời mở đầu, đề tài gồm những phần chính sau:

Chương 1: Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút đầu tư trực
2


tiếp nước ngoài tại địa phương cấp tỉnh
Chương 2: Thực trạng hoạt động FDI tại Quảng Ninh giai đoạn 2008-2014
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư
FDI tại Quảng Ninh tầm nhìn đến 2020
6. Lời cảm ơn.
Trong quá trình nghiên cứu; mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ
và thời gian cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cố. em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của các cô chú, các anh chị Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh; đặc
biệt là sự hướng dẫn tân tình của PGS.TS Phạm Văn Hùng trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành chuyên đề thực tập này.

3


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH
1.1.

KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI

1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng có vị trí quan

trọng trong cơng cuộc phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt là đối với một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam,
đầu tư trực tiếp nước ngồi đang ngày càng thể hiện vai trị của mình trong sự
phát triển kinh tế của cả nước nói chung và của các địa phương nói riêng.
Tùy góc độ tiếp cận, FDI được hiểu trên nhiều góc độ khác nhau:
Theo Tổ Chức Thương Mại Thế giới (WTO) thì: Đầu tư trực tiếp nước
ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài
sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem như
là một khoản đầu tư với những quan hệ, theo đó một tổ chức trong một nền kinh
tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại nền
kinh tế khác.Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng
trong việc quản lý doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác đó.
Theo Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam (Điều 3): Đầu tư trực tiếp
nước ngồi là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham
gia quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn đầu
tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định của luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4


Từ các định nghĩa trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp
nước ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là hình thức đầu tư của
quốc gia này (một doanh nghiệp hay một cá nhân cụ thể) mang các nguồn lực
cần thiết sang một quốc gia khác để thực hiện hoạt động đầu tư. Chủ đầu tư trực
tiếp tham gia vào quá trình khai thác kết quả đầu tư và chịu trách nhiệm về hiệu
quả sử dụng vốn của mình theo quy định của quốc gia nhận đầu tư.
Nguồn lực ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, nó được biểu hiện dưới nhiều
hình thức khác nhau như: tiền mặt, nguồn nhân lực, máy móc thiết bị, tài nguyên
thiên nhiên.

1.1.1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những chính sách của chính
quyền, cộng đồng doanh nghiệp và dân cư để nhằm quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ,
khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát triển.
Thực chất thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý, quan tâm của các
nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương hoặc ngành.
Cụ thể, đối tượng của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là những nhà
đầu tư đến từ khắp các quốc gia, vũng lãnh thổ trên thế giới có mong muốn và
khả năng đầu tư vào lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Phân loại theo tỷ lệ sở hữu vốn
a. Vốn hỗn hợp (vốn trong nước và nước ngoài)
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi là
bên hợp danh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả cho mỗi bên, để tiến
hành đầu tư vào Việt Nam mà không lập thành một pháp nhân.
Hình thức này thường khơng địi hỏi vốn lớn và thời hạn hợp đồng thường ngắn,
cũng chính vì vậy mà ít thu hút được những nhà đầu tư nước ngoài có tiềm năng.
5


- Doanh nghiệp liên doanh (hay công ty liên doanh)
Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai hay nhiền bên
nước ngoài hợp tác với nước chủ nhà cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng
hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp liên doanh
được thành lập theo hình thức cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân
theo pháp luật nước nhận đầu tư.
Hình thức này có nhiều ưu điểm mang lại lợi thế cho nước chủ nhà như:
hạn chế rủi ro trong kinh doanh, đạt được quy mô kinh tế cần thiết, sử dụng được
các công nghệ cần thiết, mở rộng phạm vi hoạt động trên thế giới, ngăn ngừa

cạnh tranh, cùng khai thác tài nguyên thiên nhiên, vượt qua các hệ thống bảo hộ
mậu dịch cũng như các quy định khác của chính phủ nước nhận đầu tư... Bên
cạnh đó nước nhận đầu tư, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển khi nhận đầu
tư từ các quốc gia phá triển cũng cần lưu ý những điểm bất lợi mà hình thức
doanh nghiệp liên doanh mang lại: trình độ quản lý yếu kém dẫn đến bị chi phối,
mất dần quyền kiểm soát hoạt động và dần trở thành “bãi rác” chứa những công
nghệ lạc hậu cũ kỹ do nước ngoài thải ra.
- Doanh nghiệp cổ phần FDI (hay công ty cổ phần)
Doanh nghiệp cổ phần FDI là doanh nghiệp có các cổ đơng nước ngồi và
trong nước (cổ đơng có thể là cá nhân hoặc tổ chức) nhưng cổ đơng nắm quyền
chi phối có quốc tịch nước ngồi.
Đây là hình thức doanh nghiệp hiện đại và có cơ cấu tổ chức, cách thức
hoạt động khác biệt nhiều so với loại hình doanh nghiệp liên doanh.
b. Doanh nghiệp 100% FDI
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của
nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài) do các nhà đầu
tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh.Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành
6


lập theo hinh thức của công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân.
Hình thức đầu tư này mang lại nhiều ưu điểm đối với cả phía nước nhận
đầu tư và cả với phía doanh nghiệp nước ngồi thực hiện đầu tư. Đối với nước
chủ nhà, hình thức doanh nghiệp này khơng phải góp vốn và khơng phải chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh của đầu tư đối với những lĩnh vực có độ rủi ro
cao hoặc với những ngành sản xuất mới. Đối với doanh nghiệp nước ngồi, đây
cũng là hình thức đầu tư được ưa chuộng bởi ngồi việc phải tn thủ những qui
định có tính pháp luật của nước chủ nhà thì bên phía nước ngoài toàn quyền
trong việc điều hành và quản lý doanh nghiệp của mình, khơng bị bất kỳ sự can

thiệp nào khác.
1.1.2.2
a.

Phân loại theo mục tiêu

Đầu tư theo chiều ngang – HI

HI là hình thức đầu tư mà chủ đầu tư có lợi thế cạnh tranh trong việc sản xuất ra
một sản phẩm nào đó và chuyển tồn bộ quy trình sản xuất sản phẩm này ra
nước ngồi. Sản phẩm được hoàn thiện và tiêu thụ ngay tại thị trường của nước
nhận đầu tư hoặc xuất khẩu sang thị trường nước thứ ba. Sản phẩm này cạnh
tranh mạnh mẽ với các sản phẩm cùng loại của những nhà sản xuất của nước
nhận đầu tư.
b.

Đầu tư theo chiều dọc – VI

Với hình thức VI, chủ đầu tư chuyển một hoặc một vài khâu trong quy trình sản
xuất sản phẩm ra nước ngoài trên cơ sở nghiên cứu kỹ lợi thế so sánh của nước
nhận đầu tư (nhân công rẻ, nguyên vật liệu dồi dào, gần thị trường tiêu thụ,...).
Kết quả của quá trình sản xuất là các bán thành phẩm hoặc chi là chi tiết của một
sản phẩm nên thường không tạo ra sự cạnh tranh với các nhà sản xuất hoàn thiện
tại nước nhận đầu tư.
1.1.2.3 Phân loại theo phương thức thực hiện
a.

Đầu tư mới
7



Đầu tư mới là việc chủ đầu tư thực hiện đầu tư bằng cách xây dựng các doanh
nghiệp mới ở nước ngoài, đây là hướng đi truyền thống và thường được chủ đầu
tư của các nước phát triển áp dụng ở các nước đang phát triển.
b.

Sáp nhập và mua lại – M&A

Hình thức sáp nhập và mua lại thường được tiến hành giữa các nước phát triển,
các nước NICs và rất phổ biển trong những năm gần đây.

8


1.2. TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI CÁC
NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ (ĐỊA PHƯƠNG NHẬN ĐẦU TƯ)
1.2.1.Tác động tích cực
1.2.1.1. Bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư, góp phần tạo ra động lực cho tăng
trưởng và phát triển kinh tế
a. Bù đắp sự thiếu hụt về vốn
FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn
ngoại tệ của các nước nhận đầu tư, đặc biệt là đối với các nước kém phát triển.
Hầu hết các nước kém phát triển đều rơi vào cái “vịng luẩn quẩn” đó là:
Thu nhập thấp dẫn đến tiết kiệm thấp, vì vậy đầu tư thấp và rồi hậu quả thu lại là
thu nhập thấp. Tình trạng luẩn quẩn này chính là điểm nút khó khăn mà các nước
này phải vượt qua để hội nhập vào quỹ đạo ta kinh tế hiện đại. Nhiều nước lâm
vào tình trạng trì trệ của nghèo đói bởi lẽ khơng lựa chọn và tạo ra điểm đột phá
chính xác. Một mắt xích của “vịng luẩn quẩn” này. Trở ngại lớn nhất để thực
hiện điều đó đối với các nước kém phát triển là vốn đầu tư và kỹ thuật. Vốn đầu
tư là cơ sở tạo ra công ăn việc làm trong nước, đổi mới công nghệ, kỹ thuật, tăng

năng suất lao động vv...Từ đó tạo tiền đề tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát
triển của xã hội.
Tuy nhiên để tạo ra vốn cho nền kinh tế chỉ trông chờ vào vốn nội bộ thì
hậu quả khó tránh khỏi là sẽ tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Do đó
vốn nước ngồi sẽ là một “cú hích” để góp phần đột phá vào cái “vịng luẩn
quẩn” đó. Đặc biệt là FDI nguồn quan trọng để khắc phục tình trạng thiếu vốn
mà khơng gây nợ cho các nước nhận đầu tư. Không như vốn vay nước đầu tư chỉ
nhận một phần lợi nhuận thích đáng khi cơng trình đầu tư hoạt động có hiệu quả.
Hơn nữa lượng vốn này cịn có lợi thế hơn nguồn vốn vay ở chỗ. Thời hạn trả nợ
vốn vay thường cố định và đôi khi quá ngắn so với một số dự án đầu tư, cịn thời
hạn vốn FDI thì linh hoạt hơn. Bên cạnh đó, FDI cịn có các ưu thế về vốn, công
9


nghệ, kinh nghiệm quản lý...hơn hẳn các loại vốn vay khác, từ đó dẫn đến hiệu
quả tăng trưởng kinh tế bền vững.
Chỉ xét riêng vốn FDI, trong những năm qua với các chính sách năng
động, đầy hiệu quả, các nước công nghiệp mới (NICs) Châu Á đã nhận được một
lượng vốn lớn, đây là nguồn vốn đặc biệt quan trọng giúp các nước này trở thành
những con rồng châu Á. Ở các quốc gia đang phát triển, tỷ lệ mà tư bản nước
ngồi đóng góp vào hoạt động xuất khẩu cũng là khá lớn, như: Braxin 37,2%,
Mexico 32,1%, Đài Loan 25,6%; Hàn Quốc 24,6% và Thái Lan 22,7%
b. Tạo ra động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế là hệ
quả tất yếu của di chuyển vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các nước
đầu tư. Những nhân tố này không chỉ bổ sung những nguồn lực cần thiết cho sự
tăng trưởng mà còn làm tăng hiệu quả của sự tăng trưởng kinh tế.
- Đóng góp của khu vực FDI vào GDP nước chủ nhà
Nguồn vốn bên ngoài được bổ sung qua các hình thức vay nợ, nguồn viện
trợ và FDI, trong đó nguồn FDI chiếm một tỷ trọng đáng kể đối với tổng vốn đầu

tư toàn xã hội của nhiều nước chủ nhà đặc biệt là các nước đang phát triển.
FDI cũng gián tiếp làm tăng thêm phần tiết kiệm trong nước bởi tăng thu
nhập của người lao động sẽ khiến khoản tiết kiệm cá nhân tăng thêm, bên cạnh
đó một phần thu nhập của nhà đầu tư nước ngoài lại dùng để tái đầu tư, kết quả
là thúc đẩy tăng trưởng đầu tư trong nước.
- FDI tác động đến cán cân thanh toán quốc tế của nước chủ nhà
1.2.1.2 Tiếp thu những thành tựu khoa học, cơng nghệ tiên tiến
Lợi ích quan trọng mà FDI mang lại đó là cơng nghệ khoa học hiện đại, kỹ
sảo chun mơn, trình độ quản lý tiên tiến. Khi đầu tư vào một nước nào đó, chủ
đầu tư khơng chỉ vào nước đó vốn bằng tiền mà cịn chuyển cả vốn hiện vật như
máy móc thiết bị, nhuyên vật liệu, trí thức khoa học bí quyết quản lý, năng lực
10


tiếp cận thị thường .. Do vậy đứng về lâu dài đây chính là lợi ích căn bản nhất
đối với nước nhận đầu tư. FDI có thể thúc đẩy phát triển các nghề mới, đặc biệt
là những nghề đòi hỏi hàm lượng cơng nghệ cao. Vì thế nó có tác dụng to lớn đối
với q trình cơng nghiệp hóa, dịch chuyển cơ cấu kinh tế của các nước nhận
đầu tư. FDI đem lại kinh nghiệm quản lý, kỹ năng kinh doanh và trình độ kỹ
thuật cho các đối tác trong nước nhận đầu tư, thơng qua những chương trình đào
tạo và q trình vừa học vừa làm. FDI cịn mang lại cho họ những kiến thức sản
xuất phức tạp trong khi tiếp nhận công nghệ của các nước nhận đầu tư. FDI còn
thúc đẩy các nước nhận đầu tư phải cố gắng đào tạo những kỹ sư, những nhà
quản lý có trình độ chun mơn để tham gia vào các cơng ty liên doanh với nước
ngồi.
Thực tiễn cho thấy, hầu hết các nước thu hút FDI đã cải thiện đáng kể trình
độ kỹ thuật cơng nghệ của mình. Chẳng hạn như đầu những năm 60 Hàn Quốc
còn kém về lắp ráp xe hơi, nhưng nhờ chuyển nhận công nghệ Mỹ, Nhật, và các
nước khác mà năm 1993 họ đã trở thành những nước sản xuất ô tô lớn thứ 7 thế
giới.

Trong điều kiện hiện nay, trên thế giới có nhiều cơng ty của nhiều quốc gia
khác nhau có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài và thực hiện chuyển giao cơng nghệ
cho nước nào tiếp nhận đầu tư. Thì đây là cơ hội cho các nước đang phát triển có
thể tiếp thu được các công nghệ thuận lợi nhất. Nhưng không phải các nước đang
phát triển được “đi xe miễn phí” mà họ phải trả một khoản “học phí” khơng nhỏ
trong việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ này.
1.2.1.3 Giải quyết việc làm, góp phần phát triển nguồn nhân lực
Vì một trong những mục đích của FDI là khai thác các điều kiện để đạt
được chi phí sản xuất thấp, nên xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sẽ thuê
mướn nhiều lao động địa phương. Thu nhập của một bộ phận dân cư địa phương
được cải thiện sẽ đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của địa phương.
11


Trong q trình th mướn đó, đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, mà trong nhiều
trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở các nước đang phát triển thu hút FDI, sẽ được
xí nghiệp cung cấp. Điều này tạo ra một đội ngũ lao động có kỹ năng cho nước
thu hút FDI. Khơng chỉ có lao động thơng thường, mà cả các nhà chun mơn
địa phương cũng có cơ hội làm việc và được bồi dưỡng nghiệp vụ ở các xí
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Theo số liệu thống kê của Liên Hợp Quốc, số người thất nghiệp và bán
thất nghiệp ở các nước chậm và đang phát triển chiếm khoảng từ 35 -38% tổng
số lao động. Trong khi đó, tỷ lệ số lao động làm việc cho các doanh nghiệp FDI
chiếm 54,46%, 23%,21% tương ứng ở các nước Singapore, Braxin, Mexico là có
ý nghĩa rất lớn. Cũng theo kết quả nghiên cứu của Liên hợp quốc thì số việc làm
gián tiếp do cơng ty nước ngồi tạo ra thường lớn gấp 2-3 lần, tối thiểu cũng
bằng số việc làm trực tiếp tạo ra.
1.2.1.3 Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Yêu cầu dịch chuyển nền kinh tế khơng chỉ địi hỏi của bản thân sự
phát triển nội tại nền kinh tế, mà còn là đòi hỏi của xu hứơng quốc tế hóa đời

sống kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một bộ phận quan trọng của hoạt
động kinh tế đối ngoại. Thông qua các quốc gia sẽ tham gia ngày càng nhiều vào
q trình phân cơng lao động quốc tế. Để hội nhập vào nền kinh tế giữa các nước
trên thế giới, đòi hỏi mỗi quốc gia phải thay đổi cơ cấu kinh tế trong nước cho
phù hợp với sự phân công lao động quốc tế. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế của
nước phù hợp với trình độ chung trên thế giới sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động đầu tư nước ngoài. Ngược lại, chính hoạt động đầu tư lại góp phần thúc đẩy
nhanh quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế. Bởi vì: Một là, thông qua hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài đã làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và ngành kinh tế mới
ở các nước nhận đầu tư. Hai là, đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp vào sự phát triển
12


nhanh chóng trình độ kỹ thuật cơng nghệ ở nhiều nghành kinh tế, góp phần thúc
đẩy tăng năng suất lao động ở một số ngành này và tăng tỷ phần của nó trong
nền kinh tế. Ba là, một số ngành được kích thích phát triển bởi đầu tư trực tiếp
nước ngồi, nhưng cũng có nhiều ngành bị mai một đi, rồi đi đến chỗ bị xóa bỏ.
1.2.1.4 Một số hiệu quả kinh tế - tài chính, xã hội khác
-

Thúc đẩy tính cạnh tranh của sản xuất trong nước

Khu vực ĐTNN đã và đang có tác động thúc đẩy cạnh tranh của khu vực trong
nước nói riêng và của nền kinh tế nói chung thơng qua thúc đẩy năng suất, tăng
trưởng xuất khẩu, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, nâng cao trình độ cơng
nghệ, trình độ lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động.
-

ĐTNN và sự phát triển văn hóa – xã hội


Sự gia nhập của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài mang đến cho Việt Nam
một luồng gió mới của sự hội nhập, đó là sự thay đổi nhận thức trong tư duy
cũng như tác phong làm việc của lao động trong nước, đồng thời các doanh
nhân nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam cũng tham gia vào các hoạt động
văn hóa xã hội tại địa phương để làm sôi nổi, phong phú thêm các hoạt động
văn hóa của nước nhà. Bên cạnh đó là sự cải thiện đáng kể về các vấn đề xã hội
nhất là tại các nước đang phát triển như vấn đề bình đẳng giới, tham nhũng, bất
cơng...
-

ĐTNN và chủ quyền an ninh quốc gia

ĐTNN đặc biệt là FDI thông qua các TNCs của các nước công nghiệp phát
triển như Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản khiến cho nhiều nước chủ nhà lo ngại trước sự
can thiệp vào chủ quyền, lãnh thổ, đe dọa chính trị và làm lũng đoạn nền kinh
tế. Tuy nhiên, trong thực tế ít có nhà đầu tư nước ngoài nào vi phạm những điều
này bởi họ là những nhà kinh doanh và có tài sản ở nhiều nước trên thế giới và
họ hoạt động dưới sự kiểm soát của pháp luật nước chủ nhà.
1.2.2. Tác động tiêu cực
13


1.2.2.1 Vấn đề chuyển giao công nghệ
Bên cạnh những tác động tích cực mà đầu tư trực tiếp nước ngồi mang
đến cho nền cơng nghệ nước nhà thì cũng tồn tại một nguy cơ là nước tiếp nhận
đầu tư sẽ nhận nhiều kỹ thuật khơng thích hợp. Các cơng ty nước ngồi thường
chuyển giao những cơng nghệ kỹ thuật lạc hậu và máy móc thiết bị cũ. Điều này
cũng có thể giải thich là: Một là, dưới sự tác động của cuộc cách mạng khoa học
kỹ thuật cho nên máy móc cơng nghệ nhanh chóng trở thành lạc hậu. Vì vậy họ

thường chuyển giao những máy móc đã lạc hậu cho các nước nhận đầu tư để đổi
mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, nâng cao chát lượng của sản phẩm của chính
nước họ.Hai là, vào giai đoạn đầu của sự phát triển, hầu hết các nước đều sử
dụng công nghệ, sự dụng lao động.Tuy nhiên sau một thời gian phát triển giá của
lao động sẽ tăng, kết quả là giá thành sản phẩm cao. Vì vậy họ muốn thay đổi
cơng nghệ bằng những cơng nghệ có hàm lượng cao để hạ giá thành sản phẩm
1.2.2.2 Phụ thuộc kinh tế đối với nước nhận đầu tư
Đầu tư trực tiếp nước ngồi thường chủ yếu được đầu tư bởi các cơng ty
xuyên quốc gia, đã làm nảy sinh nỗi lo rằng các công ty này sẽ tăng sự phụ thuộc
của nền kinh tế của nước nhận đầu tư vào vốn, kỹ thuật và mạng lưới tiêu thụ
hàng hóa của các cơng ty xuyên quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có đóng
góp phần vốn bổ sung quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế và thực hiện
chuyển giao cơng nghệ cho các nước nhận đầu tư. Đồng thời cũng thông qua các
công ty xuyên quốc gia là những bên đối tác nươc ngồi để chúng ta có thể tiêu
thụ hàng hóa vì các cơng ty này nắm hầu hết các kênh tiêu thụ hàng hóa từ nước
này sang nước khác. Vậy nếu càng dựa nhiều vào đầu tư trực tiếp nước ngồi, thì
sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nước công nghiệp phát triển càng lớn . Và
nếu nền kinh tế dựa nhiều vào đầu tư trực tiếp nước ngồi thì sự phát triển của nó
chỉ là một phồn vinh giả tạo. Sự phồn vinh có được bằng cái của người khác.
Nhưng vấn đề này có xảy ra hay khơng cịn phụ thuộc vào chính sách và
khả năng tiếp nhận kỹ thuật của từng nước. Nếu nước nào tranh thủ được vốn, kỹ
14


thuật và có ảnh hưởng tích cực ban đầu của đầu tư trực tiếp nước ngồi mà
nhanh chóng phát triển cơng nghệ nội đại, tạo nguồn tích lũy trong nước, đa
dạng hóa thị trường tiêu thụ và tiếp nhận kỹ thuật mới cũng như đẩy mạnh
nghiên cứu và triển khai trong nước thì sẽ được rất nhiều sự phụ thuộc của các
công ty đa quốc gia.
1.2.2.3. Tạo sự mất cân đối trong phát triển kinh tế giữa các vùng

Với đặc thù một quốc gia trình độ phát triển kinh tế chưa cao và không
đồng đều giữa các vùng như nước ta thì việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
càng làm gia tăng sự mất cân đối giữa các vùng. Các nhà đầu tư nói chung và các
nhà đầu tư nước ngồi nói riêng đều muốn đầu tư vào các địa phương, khu vực
có sự phát triển kinh tế nhất định, hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như lao động đã
đạt trình độ nhất định để thuận tiện và đẩy nhanh hiệu quả đầu tư của mình. Bên
cạnh đó là sự thiếu hụt những chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư phù hợp đã
làm cho khoảng cách phát triển, tốc độ thu hút đầu tư giữa các địa phương ngày
càng chênh lệch.
1.2.2.4 Những mặt trái khác
Bên cạnh những tác động tiêu cực trên, đầu tư trực tiếp nước ngồi cịn
mang lại nhiều hạn chế khác cho nền kinh tế cũng như văn hóa-xã hội nước nhận
đầu tư như: hiện tượng chuyển giá, sản xuất ra sản phẩm độc hại ảnh hưởng đến
đời sống nhân dân, gây ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, hạn chế sự phát
triển ngành truyển thống
1.3.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

1.3.1. Các yếu tố thuộc về mơi trường nước nhận đầu tư
1.3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Khi quyết định đầu tư vào một quốc gia nào đó thì vị trí địa lý là một trong
những yếu tố quan trọng. Một nước có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu
vận chuyển mới có thể trở thành bàn đạp để những nước đi đầu tư thực hiện mục

15




×