Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh linh việt anh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.47 KB, 75 trang )

Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm toán

MỤC LỤCC LỤC LỤCC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................9
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ...........................................10
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty...........................................................................10
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty................................................12
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty....................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ..............14
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty......................................................................14
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................14
2.1.1.1- Nội dung.........................................................................................................14
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................15
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................15
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................26
2.1.2.1- Nội dung.........................................................................................................26
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................27
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................27
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................................................36
2.1.3.1- Nội dung.........................................................................................................36
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................36
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................36
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................................47
2.1.4.1- Nội dung.........................................................................................................47
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng..........................................................................................48


2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế tốn..................................................................................48
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.......59
2.1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................59
2.1.5.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang................................................................67
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty.................................................67
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung7


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty...........................................69
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH LINH VIỆT ANH HÀ NỘI ..............71
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành SP tại công ty......71
3.1.1- Ưu điểm.............................................................................................................71
3.1.2- Tồn tại...............................................................................................................73
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty.................................................................................................................................. 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................80

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung8


Trường Đại học kinh tế quốc dân

STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Nguyên nghĩa
NVL
TSCĐ
NC
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
CP
CPSX
SP
SXDD

GTGT
SXC
CCDC
TK
SXKD
MTC
SXC

Viện kế toán – kiểm tốn

Viết tắt
Ngun vật liệu
Tài sản cố định
Nhân cơng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí
Chi phí sản xuất
Sản phẩm
Sản xuất dở dang
Giá trị gia tăng
Sản xuất chung
Công cụ dụng cụ
Tài khoản
Sản xuất kinh doanh
Máy thi công
Sản xuất chung


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thứ tự
Bảng 1.1
Biểu số 2.1
Biểu số 2.2
Biểu số 2.3
Biểu số 2.4
Biểu số 2.5

Nợi dung
Một số cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong năm
2012-2013.
Trích mẫu Phiếu xuất kho.
Trích mẫu Bảng kê xuất vật liệu CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI tháng 12/2015.
Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí NVL trực tiếp.
Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 621 – (Chi tiết theo Công trình

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung9

Trang
15
18
19
20
21
23



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Biểu số 2.6
Biểu số 2.7
Biểu số 2.8
Biểu số 2.9
Biểu số 2.10

Viện kế toán – kiểm tốn

VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Trích mẫu Sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trích mẫu Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Trích mẫu Bảng chấm công công nhân – Đội xây dựng số 1
(Ơng Nguyễn Văn Thành phụ trách).
Trích mẫu Bảng thanh tốn lương cơng nhân – Đội xây dựng số
1 (Ơng Nguyễn Văn Thành phụ trách).
Trích mẫu Bảng tổng hợp thanh tốn lương cơng nhân Cơng

trình VIETTOWER – TP HÀ NộItháng 12/2015.
Biểu số 2.11 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Biểu số 2.12 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 622 - (Chi tiết theo Cơng trình
Biểu số 2.13
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.14 Trích mẫu Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Biểu số 2.15 Trích mẫu Bảng kê nhiên liệu mua ngồi tháng 12/2015.
Biểu số 2.16 Trích mẫu Bảng phân bổ chi phí khấu hao máy thi cơng.
Biểu số 2.17 Trích mẫu Bảng lương cơng nhân lái máy.
Biểu số 2.18 Trích mẫu Bảng kê chi phí th ngồi máy thi cơng.

Biểu số 2.19 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí sử dụng MTC.
Biểu số 2.20 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 623 - (Chi tiết theo Cơng trình
Biểu số 2.21
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.22 Trích mẫu Sổ cái TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng.
Biểu số 2.23 Trích mẫu Bảng thanh tốn tiền lương.
Biểu số 2.24 Trích mẫu Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Biểu số 2.25 Trích mẫu Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi.
Biểu số 2.26 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi tiết Chi phí sản xuất chung.
Biểu số 2.27 Trích mẫu Sổ Nhật ký chung tháng 12/2015.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 627 - (Chi tiết theo Cơng trình
Biểu số 2.28
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.29 Trích mẫu Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Biểu số 2.30 Trích mẫu Bảng tổng hợp chi phí tháng 12/2015.
Biểu số 2.31 Trích mẫu Bảng tính giá thành Cơng trình tháng 12/2015.
Biểu số 2.32 Trích mẫu Sổ nhật kí chung tháng 12/2015.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 154 - (Chi tiết theo Cơng trình
Biểu số 2.33
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.34 Trích mẫu Sổ cái TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.
Trích mẫu Sổ chi tiết TK 632 - (Chi tiết theo Cơng trình
Biểu số 2.35
VIETTOWER – TP HÀ NộI).
Biểu số 2.36 Trích mẫu Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán.

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung10

25

29
30
31
32
33
34
35
36
38
39
40
41
42
43
45
46
50
51
52
53
54
56
57
59
60
62
64
65
67
68



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
quốc dân. Sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội. Trong xu hướng phát triển
chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc độ phát
triển nhanh. Điều đó có nghĩa vốn đầu tư cơ bản cũng tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là
quản lý vốn làm sao có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí thất thốt trong điều
kiện sản xuất xây dựng cơ bản trải qua nhiêu khâu (Thiết kế, lập dự tốn, thi cơng,
nghiệm thu...) địa bàn sản xuất ln thay đổi có thể kéo dài lên tới vài năm.
Kế tốn chi phí sản xuất là một phần hành kế tốn trọng yếu khơng thể thiếu đối
với cơng trình xây dựng lắp đặt nói riêng và ngành xây dựng cơ bản nói chung. Với
các doanh nghiệp muốn phát triển kinh doanh bền vững lâu dài, ổn đinh phải luôn theo
quan niệm thi trường. Do đó phải tìm cách giảm và bỏ những chi phí khơng cần thiết
để thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy chỉ có hạch tốn chi phí sản xuất một cách
chính xác, đầy đủ các yếu tố giá trị bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh thì mới
cung cấp được các thơng tin kế tốn có độ tin cậy cao cho quản lý chi phí.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội, em nhận thấy
cơng tác kế tốn chi phí xây lắp tại đơn vị cịn tồn tại một số bất cập, khó khăn cần
khắc phục sửa đổi. Vì vậy việc hồn thiện kế tốn chi phí xây lắp tại đơn vị là vấn đề
mang tính cấp bách.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, trong
thời gian thực tập tại Công ty em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung11



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội” làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Kết cấu: gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội .
Chương 2: Thực trạng Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội .
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH LINH
VIỆT ANH HÀ NỘI
1.1.

Đặc điểm sản phẩm của Công ty

- Danh mục sản phẩm
B ng 1.1. Một số cơng trình lớn Công ty thực hiện thi công trong t số công trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong n Công ty thực hiện thi công trong c hiện thi công trong n thi công trong
năm 2014-2015.m 2014-2015.
STT
1
2
3
4
5



Tên công trình/ hạng mục cơng trình
Thời gian
Cơng trình GP TOWER – TP. Hà Nội
T1/2015 – T9/2015
Cơng trình Trung tâm thương mại T1/2016 – T6/2016
VIETTOWER – TP. Hà Nội
Cơng trình Trụ sở và nhà xưởng Công ty CP Sản T2/2015 – T11/2015
xuất Thương mại Hồng Gia Anh – TP. Hà Nội
Cơng trình 45 Nguyễn Khuyến – TP. Nam Định T3/2015 – T10/2015
Công trình Gold Land – TP Hà Nội
T4/2015 – T12/2015
……………
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội – tài chính)

- Tiêu chuẩn chất lương: Vì cơng ty chun xây dựng các cơng trình kiên cố nên chất
lượng các cơng trình đều đảm bảo chất lượng theo quy định của nhà thầu
- Tính chất của sản phẩm:
+ Quá trình thi cơng xây lắp ln gắn với từng cơng trình, hạng mục cụ thể theo từng
đơn đặt hàng; các điều kiện để sản xuất thường thiếu tính ổn định và phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm.
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung12


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

+ Hoạt động kinh doanh diễn ra ngồi trời nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của địa hình,

thời tiết: mưa, lũ, núi non hiểm trở…làm chậm tiến độ thi cơng, bị tổn thất, thậm chí
dừng thi cơng.
+ Sản phẩm của Cơng ty là những cơng trình, vật kiến trúc..., có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài, phụ thuộc vào quy
mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình.
+ Sản phẩm được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước,
do đó, tính chất hàng hố của sản phẩm thể hiện không rõ ràng.
+ Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất (xe, máy thi
công, thiết bị vật tư, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
+ Các cơng trình tiến hành đều được dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên
giao thầu xây lắp, cho nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiêt kế kỹ thuật
của cơng trình đó. Khi có khối lượng xây lắp hồn thành Cơng ty phải đảm bảo bàn
giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình.
- Loại hình sản xuất sản phẩm xây lắp thường sản xuất đơn chiếc theo từng đơn đặt hàng
của chủ đầu tư cho nên thường có tính bị động và rủi ro cao, phụ thuộc rất lớn vào kết quả
đấu thầu.
- Thời gian xây dựng cơng trình kéo dài. Điều này sẽ làm cho vốn đầu tư thường ứ
đọng lâu tại các cơng trình, tốc độ ln chuyển vốn chậm và nhu cầu vốn trung và dài
hạn thường lớn.
- Sản phẩm dở dang: Do đặc điểm là xây dựng các cơng trình nên cơng ty ln có sản
phẩm dở dang
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty
1.2.1. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty

Sơ đồ 1. 1. Tổ chức bộ máy sản xuất tại Công ty

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung13


Trường Đại học kinh tế quốc dân


Khách hàng

Ban giám
đốc

Viện kế tốn – kiểm tốn

Phịng
KT-KT

Chế bản

PX tạo phơi
PX thép
hình
PX cơ khí
PX kết cấu

Nhập kho

KCS

- Việc sản xuất và xây dựng chế tạo ở công ty dựa trên cơ sở các đơn đặt hàng
của khách hàng. Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý hợp đồng sau đó chuyển nội
dung hợp đồng cho phòng kinh tế kĩ thuật.
- Phòng kĩ thuật căn cứ theo yêu cầu của khách hàng tiến hành tổ chức thực hiện
triển khai bóc tách cơng việc chi tiết xuống từng phân xưởng.
- Các phân xưởng căn cứ vào định mức vật tư của từng cơng trình, sản phẩm: căn
cứ vào yêu cầu kĩ thuật để đảm bảo cho chất lượng thực tế của sản phẩm do phòng kĩ

thuật lập để thành sản xuất. Thông thường bắt đầu từ các phân xưởng tạo phơi, phân
xưởng thép hình thành rồi đến phân xưởng cơ khí hoặc phân xưởng kết cấu. Cuối cùng
sản phẩm lại qua khâu KCS của phòng kĩ thuật để kiểm tra sản phẩm trước khi nhập
kho và đem giao cho khách hàng.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
Hàng năm, sau khi lập kế hoạch sản xuất, phòng kế hoạch tiến hành khảo sát,
thiết kế lập dự tốn các cơng trình. Khi dự tốn được duyệt, trên cơ sở dự tốn, Cơng
ty tiến hành giao nhiệm vụ sản xuất cho các đội trực thuộc. Phòng kế hoạch lập hợp
đồng giao khốn phải có sự thống nhất của lãnh đạo Tổng công ty và các đội thi cơng.
Cơ sở để giao khốn là dự tốn được duyệt và định mức giao khoán nội bộ được quy
định trong tồn Tổng cơng ty. Đối với phần chi phí ngun vật liệu trực tiếp, Cơng ty
giao tồn bộ cho đội theo nghiệm thu giữa Công ty và đội thi công (nghiệm thu A-B).

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung14


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

Phần chi phí nhân cơng trực tiếp, đội phải hạ giá thành 10% theo nghiệm thu A-B. Về
phần chi phí máy đội tiết kiệm 15% giá thành ca máy. Đối với chi phí chung đội, hạt
được hưởng 30% chi phí chung nghiệm thu A-B. Đối với chi phí đảm bảo giao thơng
đội, hạt được hưởng 50% (nếu có). Tuy nhiên bên cạnh đó, tuỳ theo điều kiện vị trí địa
hình, tính chất thi cơng cơng trình và tiến độ thi cơng mà định mức giao khốn có thể
có sự thay đổi phù hợp.

Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận khốn
Dự tốn được
duyệt


àng
Nhân tố ảnh hưởng:
- Tiến độ

Phịng kế hoạch giao
nhiệm vụ sản xuất

Quy chế khốn
nội bộ

Cơng ty và đội:
Hợp đồng giao khốn

- Tính chất…

Đội thi cơng

1.3.

Tổ chức quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty
Sơ đồ 1. 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Giám đốc

Phó Giám đốc KT

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung15

Phó Giám đốc KD



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Phòng
TC-HC

Ban kế
hoạch
điều độ

Phòng
KT-KT

Ban
kỹ
thuật

Viện kế tốn – kiểm tốn

Phịng
kế tốn

Ban
CLSP

điện

Phịng
KD


Px
thép
hình

Px
kết
cấu

Các
phân
xưởng

Px

khí

Px
tạo
phơi

Trong đó chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. Đồng thời cũng là người đi ký
kết các gói thầu xây dựng và đề ra các phương án xây dựng để hạn chế chi phí
- Phó giám đốc: Là người giúp đỡ giám đốc chỉ đạo các công tác cụ thể như kỹ
thuật, công nghệ, công tác maketinh, khai thác htị trường và giải quyết các cơng việc
thay giám đốc khi có uỷ quyền. Và là người thay giám đốc giám sát việc theo dõi xây
dựng các cơng trình để đatj tiến độ đề ra

- Phịng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm; thực
hiện các giao dịch kinh doanh tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ tiếp nhận vận chuyển.
- Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ xây dựng và hồn thiện bộ máy tổ chức
cơng ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế
hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội tài vụ: có nhiệm vụ khai
thác và tiếp cận các đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế, theo dõi và đơn đốc kế hoạch
thực hiện từ đó thiết lập và bóc tách bản vẽ, triển khai xuống từng phân xưởng.
- Các phân xưởng sản xuất: Đứng đầu là các quản đốc có nhiệm vụ tơt chức thực
hiện kế hoạch sản xuất của công ty giao đảm bảo chát lượng và số lượng sản phẩm làm
ra. Sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị được giao.
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung16


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH
LINH VIỆT ANH HÀ NỘI
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty

- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty
Sản phẩm xây lắp của Công ty từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức
tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều cơng việc khác nhau chính vì vậy đối tượng
tập hợp, hạch tốn chi phí sản xuất có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai
đoạn quy ước của hạng mục cơng trình có giá trị dự tốn riêng hoặc nhóm cơng trình...


- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của cơng ty
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất gồm
+ Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
+ Kế tốn nhân cơng trực tiếp
+ Kế tốn chi phí sản xuất chung

- Tên cơng trình và thời gian dự định viết trong bài thời gian dự định viết trong bàii gian dực hiện thi công trong định viết trong bàinh viết trong bàit trong bà thời gian dự định viết trong bàii
STT
1

Tên cơng trình/ hạng mục cơng trình
Thời gian
Số liệu
Cơng trình Trung tâm thương mại T1/2015
– 2.322.854.652

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung17


Trường Đại học kinh tế quốc dân
VIETTOWER – TP. Hà Nội

Viện kế tốn – kiểm tốn
T12/2016

2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Để xây dựng các cơng trình lớn, Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội phải sử
dụng một khối lượng lớn về nguyên vật liệu, phong phú và đa dạng về chủng loại, quy

cách. Khối lượng vật liệu sử dụng khác nhau, có những vật liệu cần sử dụng với khối
lượng lớn như xi măng, cát, sỏi, gạch, thép… nhưng có những loại sử dụng rất ít như
vơi, ve, đinh… Hầu hết các loại NVL sử dụng trực tiếp cấu thành nên cơng trình.
Tại Công ty, NVL được phân thành các loại như:
- Nguyên vật liệu chính:
+ Xi măng, gạch, sắt thép, cát sỏi, …
+ Bán thành phẩm mua ngồi: cột bê tơng, ống nước …
- Nguyên liệu phụ: Vôi ve, sơn…
- Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt năng cho quá trình, phục vụ cho máy móc thiết bị
hoạt động như: xăng, dầu, khí đốt...
- Phụ tùng thay thế: Các chi tiết bộ phận dùng để thay thế sửa chữa máy móc
thiết bị phương tiện vận tải như: xăm, lốp...
- Vật liệu và thiết bị XDCB: Gồm các thiết bỊ cần lắp, cơng cụ, khí cụ và các vật
kết cấu dùng để lắp cơng trình XDCB.
- Phế liệu: Gỗ, sắt thép vụn, phế liệu thu hồi trong q trình thanh lý TSCĐ...
Chi phí NCTT được tập hợp trực tiếp cho từng cơng trình.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
 TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK được mở cụ thể, chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
 Kết cấu TK 621
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung18


Trường Đại học kinh tế quốc dân


Viện kế toán – kiểm toán

- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc TK
631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ;
-

Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632;

-

Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.

-

Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.

 Cách mở sổ chi tiết và mã sổ TK chi tiết
Ví dụ: TK 621 – VIETTOWER: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho cơng
trình VIETTOWER – TP HÀ NộI
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn
* Chứng từ

 Phiếu giao nhận vật tư
 Giấy đề nghị cung ứng vật tư
 Hoá đơn GTGT
 Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1)

 Bảng kê xuất vật liệu (Biểu số 2.2)
 Phiếu chi …
Hàng tháng, căn cứ vào hồ sơ thiết kế dự tốn đã được duyệt, phịng kế hoạch
tiến hành lên lịch trình sản xuất, giao nhiệm vụ sản xuất cho các đội thực hiện. Thường
một đội đảm nhận một cơng trình. Trên cơ sở kế hoạch được giao và khối lượng thực
hiện thực tế tại hiện trường, các đội viết Giấy đề nghị cấp vật tư. Căn cứ vào giấy đề
nghị, bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho xuất vật tư cho đội cũng phải
có đầy đủ chữ ký của Giám đốc, kế toán trưởng, thủ kho, người nhận vật tư. Cán bộ
vật tư của đội chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho
để tiến hành xuất vật tư. Sau đó định kỳ một tuần một lần thủ kho đem Phiếu xuất kho
về Cơng ty chuyển cho kế tốn vật tư để ghi giá xuất kho và vào Sổ theo dõi vật tư
xuất kho cho các đội. Định kỳ mỗi tháng kế toán vật tư lên Bảng hợp xuất vật tư cho
các đội và tính cụ thể cho từng cơng trình.

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung19


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm toán

Căn cứ vào nhu cầu dùng vật tư thực tế tại cơng trình cơng ty mua vật tư. Bên
người bán giao hàng và hố đơn GTGT cho cơng ty sau khi cơng ty thanh tốn hoặc
chấp nhận thanh tốn.

Cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội

Mẫu số S03b-DN

Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường


(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngọc Thụy,

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Số 12/2015
Họ tên: Lê Văn Nam

Bộ phận: Sản xuất

Lý do xuất: Phục vụ sản xuất

STT
01
02
03

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Cát xây dựng
Xi măng Bỉm Sơn
Thép U

ĐVT

Số lượng


M3
Kg
Kg

200
2.850
2.200

Tổng

5.250

Giám đốc

P.KHVT

Quản đốc PX

Người xin lĩnh

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung20



Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

Biểu số 2.1. Trích mẫu Phiếu xuất kho.u số cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong 2.1. Trích mẫu Phiếu xuất kho.u Phiết trong bàiu xuất kho.t kho.
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội

Mẫu số S03b-DN

Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ngọc Thụy,

Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Số: 213
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
Họ và tên người nhận: Lê Hồng Nam
ĐỊa chỉ: Phịng kế hoạch – kỹ thuật
Lý do xuất: Sử dụng cho Công trình VIETTOWER – TP HÀ NộI– TP Hà Nội
Xuất tại kho: Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI– TP Hà thời gian dự định viết trong bài Nột số công trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong i
STT
01
02
03


Tên, nhãn hiệu
vật tư
Cát xây dựng
Xi măng Bỉm Sơn
Thép U
Cộng

ĐVT
M3
Kg
Kg

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
200
2.850
2.200
X

xuất
200
2.850
2.200
X

Đơn giá

Thành tiền


(Đồng)

(Đồng)

239.410
102.350
17.850
X

47.882.000
291.697.500
39.270.000
378.849.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bảy mươi tám triệu tám trăm bốn mươi chín
nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 05 tháng 12 năm 2015
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung21


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm toán

Người lập phiếu Người vận chuyển Thủ kho
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội)

Biểu số 2.2. Trích mẫu Bảng kê xuất vật liệu CT VIETTOWER – TP HÀ NộItháng
12/2015.
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,

BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Công trình VIETTOWER – TP HÀ NợI
Tháng 12/2015
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
........
...........
213
05/12/2015
213
05/12/2015

213
05/12/2015
214
06/12/2015
214
06/12/2015
........
...........
242
17/12/2015
243
18/12/2015
243
18/12/2015
........
...........

Nội dung
…………..
Cát xây dựng
Xi măng Bỉm Sơn
Thép U
Đá 1x2 (15x15 )
Nhựa đường
…………..
Đá hộc
Thép U
Xi măng Bỉm Sơn
…………..
Cộng


ĐVT
......
M3
Kg
Kg
M3
Kg
......
M3
Kg
Kg
......

Số
lượng
.......
200
2.850
2.200
250
450
.......
70
3.150
4.650
.......

…………
47.882.000

291.697.500
39.270.000
41.325.000
51.750.000
…………
13.985.500
56.227.500
475.927.500
…………
2.490.578.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung22

Thành tiền


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm tốn

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội)


Biểu số 2.1. Trích mẫu Phiếu xuất kho.u số cơng trình lớn Cơng ty thực hiện thi cơng trong 2.3. Trích mẫu Phiếu xuất kho.u B ng tổng hợp chi tiết Chi phí nguyên vật liệu trựcng hợp chi tiết Chi phí nguyên vật liệu trựcp chi tiết trong bàit Chi phí nguyên vật liệu trựct liện thi công trong u trực hiện thi công trong c
tiết trong bàip.
Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội
Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP
Tháng 12/2015
Đơn vị tính:đồngng
STT
1
2
3

Nợi dung chi phí
Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ
NộI
Cơng trình GP TOWER
Cơng trình Nhà Hàng Lam Kinh
Tổng

Số tiền
2.490.578.300
4.081.314.287
3.782.386.313
10.354.278.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Người lập


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội)
* Trình tự ghi sổ
Căn cứ vào chứng từ kế toán như: Bảng kê vật tư (Biểu số 2.2), Hóa đơn GTGT,
Phiếu xuất kho (Biểu số 2.1)… kế tốn tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số
2.4) đồng thời vào sổ chi tiết TK 621-VIETTOWER – chi tiết theo Cơng trình
VIETTOWER – TP HÀ NộI(Biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung thì tiến
hành ghi sổ Cái TK 621 (Biểu số 2.6). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển từ sổ chi tiết TK
621-VIETTOWER sang sổ chi tiết TK 154-VIETTOWER (Biểu số 2.33) và kết

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung23


Trường Đại học kinh tế quốc dân

Viện kế toán – kiểm toán

chuyển từ sổ Cái TK 621 sang sổ Cái TK 154 (Biểu số 2.34) để xác định giá thành
công trình, hạng mục cơng trình hồn thành trong kỳ.

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung24


Trường Đại học kinh tế quốc dân
-


Viện kế toán – kiểm tốn

Biểu số 2.5. Trích mẫu Sổ chi tiết TK 621 – VTER (Chi tiết theo Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI).

Công ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội

Mẫu số S03b-DN

Số nhà 2, Ngách 63, Ngõ 264, Tổ 14, Đường Ngọc Thụy,

(Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

-

SỔ CHI TIẾT TK 621

Tài khoản 621-VTER: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
-

Chi tiết theo Cơng trình VIETTOWER – TP HÀ NộI
-

Tháng 12/2015
-

Ngày tháng
ghi sổ
A


Chứng từ
Số hiệu Ngày tháng
B
C







05/12/2015

PX213

05/12/2015

Diễn giải

TK đối ứng

D

E

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
.....…....
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ

NộI
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ

06/12/2015

PX214

06/12/2015


17/12/2015


PX242


.....…....
17/12/2015 Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ

NộI

NộI
SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

25

Đơn vị tính: đồngn vịnh viết trong bài tính: đồngng
Số tiền

Nợ

1
-


152-T08

…………
47.882.000

152-T09

291.697.500

152-T07
152-T02

39.270.000
41.325.000

152-T06

152-T01

51.750.000
…………
23.947.000

152-T05

139.058.000



2
…………

…………


Trường Đại học kinh tế quốc dân

18/12/2015

PX243

18/12/2015







26/12/2015

PX251

26/12/2015


31/12/2015



PKT

Viện kế toán – kiểm toán

Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI
.....…....
Xuất vật tư cho CT VIETTOWER – TP HÀ
NộI


.....…....
31/12/2015 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Cợng số phát sinh tháng
Số dư cuối tháng

152-T03
152-T07

13.985.500
56.227.500

152-T08

475.927.500

152-T11


152-T10

31.945.300
…………
112.709.800

152-T11

28.074.000

152-T03

154-VTER

21.549.400
…………

…………

…………
2.490.578.300
2.490.578.300 2.490.578.300
×
×
- Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Người ghi sổ

Kế toán trưởng


Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
-

-

SV:Nguyễn Thị Cẩm Nhung

26

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH Linh Việt Anh Hà Nội)



×