Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

tiểu luận phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái quát tình hình tài chính của CTCP thực phẩm hữu nghị (mã chứng khoán HNF)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 29 trang )

 

BỘ TÀI CHÍNH 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  

BÀI THI MƠN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP  

 Hình thức thi: Tiểu luận 
 Mã đề thi: 05
Tiêu đề tiểu luận:  Phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt tình
hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị (Mã chứng khoán: HNF) năm 2018 2019

Thời gian làm bài thi: 03 ngày

 Họ và tên: Đồng Thị vân Giang

 Mã sinh viên:  1973402011289

 Khóa/Lớp tín chỉ: CQ57/11.03LT3

 Lớp niên chế: CQ57/11.09

 STT:  23
Ngày thi:  15/12/2022

I D:  5820581309
Giờ thi: 7h30

Hà Nội - 12.2022



 

 
 

MỤC LỤC
Phần I - Lý luận về phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt
tình hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị  


1.1. Lý luận về phân tích tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty  
1.1.1. Mục đích phân tích  


1.1.2. Các chỉ tiêu phân tích  
1.1.3. Phương pháp phân tích  

1.2. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty  

1.1.1. Mục đích phân tích  

1.1.2. Các chỉ tiêu phân tích  

10 
1.1.3. Phương pháp phân tích  
Phần II - Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị  
2.1. Thông tin chung

2.2. Quá trình hình thành và phát triển 
2.3. Đặc điểm ngành kinh doanh  


10 
10 
10 
11 

Phần III - Phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt tình hình
tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019
12 
3.1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm
12 

2018 - 2019

3.2. Phân tích khái qt tình hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018
17 

- 2019

3.2.1 Bảng phân tích khái quát quy mơ tài chính doanh nghiệp của CTCP Thực
 phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019
17 
3.2.2 Bảng phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của CTCP Thực phẩm
Hữu nghị năm 2018 - 2019
19 
3.1.3 Bảng phân tích khả năng sinh lời của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018
21 

- 2019


3.3. Đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm và nêu ra đề xuất đối với CTCP Thực
 phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019
23 
TÀI LIỆU THAM KHẢO  

25 

PHỤ LỤC 

26 

2


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp 

CTCP

Công ty cổ phần  

LNST


Lợi nhuận sau thuế 

LNKTT

Lợi nhuận kế toán trước thuế 

DTT

Doanh thu thuần 

DTTC

Doanh thu tài chính

TNK

Thu nhập khác 

LCT

Luân chuyển thuần 

GVHB

Giá vốn hàng bán  

TSNH

Tài sản ngắn hạn  


TSDN

Tài sản dài hạn  

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp 

CPBH

Chi phí bán hàng

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BCKQHĐKD 

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

3

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 


 

Phần I - Lý luận về phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt
tình hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị  
1.1. Lý luận về phân tích tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty  
1.1.1. Mục đích phân tích 
Thơng qua việc phân tích tình hình kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho cơng
ty đánh giá được tình hình và kết quả kinh doanh của mình theo từng lĩnh vực. Xác định
được điểm mạnh, yếu trong quản lý; tìm ra được nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề
 phát sinh, phát hiện và khai thác những nguồn lực tiềm tàng của công ty, đồng thời có thể
có những biện pháp khắc phục những khó khăn mà cơng ty đang gặp phải. Từ đó mà
cơng ty có thể tìm ra được những chiến lược kinh doanh hiệu quả giúp nâng cao hiệu quả 
hoạt động kinh doanh trong các k ỳ tiế p theo.
1.1.2. Các chỉ  tiêu phân tích
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động
(1) H ệ số  sinh lờ i ròng c ủa hoạt động:
Hệ số sinh lờ i hoạt động (ROS) =

ợ ℎậ  ℎế

 = (1 –  Hcp)

ổ â ℎể ℎầ

LCT = DTT + DTTC + TNK
=> Ý nghĩa: ROS cho chúng ta biết một đồng luân chuyển thuần sẽ tạo

ra được bao nhiêu
đồng LNST. Để đảm bảo tăng trưởng ổn định DN cần ROS luôn dương (tức Hcp luôn
nhỏ hơn 1). ROS càng lớn chứng tỏ DN hoạt động tốt, cho thấy DN kiểm soát tốt chi phí

và tạo ra nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp ROS âm, là dấu hiệu cho thấy chi phí đang
vượt tầm kiểm soát và DN thua lỗ, hoạt động kém, nên so sánh ROS với ROS trung bình
ngành để đánh giá chính xác hơn.  
(2) Hệ số s inh lờ i hoạt động trướ c thuế  
Hệ số sinh lờ i hoạt động trướ c thuế =

ợ ℎậ ế á ướ ℎế
ổ â ℎể ℎầ

 

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng luân chuyển thuần sẽ tạo ra trong kỳ bao
nhiêu lợi nhuận kế toán trướ c thuế. Hệ số sinh lờ i hoạt động trướ c thuế tăng hay giảm là
do KQHĐKD và tình hình quản lý chi phí (khơng tính chi phí thuế) của DN trong k ỳ.
(3) H ệ số  sinh lờ i hoạt động ki nh doanh 
Hệ số sinh lờ i hoạt động kinh doanh =

 ℎầ ừ Đ
 + 

 

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng DTT từ hoạt động kinh doanh tạo ra trong
kỳ thì DN thu được bao nhiêu đồng LN thuần từ hoạt động kinh doanh. Hệ số sinh lời từ
hoạt động kinh doanh tăng hay giảm do kết quả hoạt động kinh doanh  chính (BH&CCDV
và HĐTC) cũng như việc sử dụng các khoản chi phí cho SXKD và chi phí tài chính.
(4) H ệ số  sinh lờ i hoạt động bán hàng và cung c ấ p
  d ị ch v ụ 

4


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 
Hệ số sinh lờ i từ hoạt động BH&CCDV =

 ừ ℎạ độ &
 ừ &

 

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng DTT từ hoạt động BH&CCDV tạo ra trong
kỳ thì DN thu được bao nhiêu đồng LN từ hoạt động BH&CCDV. Hệ số sinh lời từ hoạt
động BH&CCDV tăng hay giảm do kết quả BH&CCDV; tình hình sử dụng các khoản
chi phí cho SXKD; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệ p
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị chi phí
(1) H ệ số  chi phí  
Hệ số chi phí (Hcp) =

ổ ℎ ℎí

 

ổ â ℎể ℎầ


=> Ý nghĩa: Hệ số chi phí cho biết để thu về một đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí. Hcp càng nhỏ hơn 1 thì tình hình quản trị chi phí của DN càng có
hiệu quả, DN có lãi. Hcp bằng 1 thì tình hình quản trị chi phí của DN khơng hiệu quả,
DN không lãi cũng không lỗ. Hcp càng lớn hơn 1 thì tình hình quản tr ị chi phí của DN
càng khơng hiệu quả, DN bị thua lỗ.
(2) H ệ số  giá v ốn  hàng bán trên doanh thu thuần 
Hệ số giá vốn hàng bán =


 ừ &

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải
 bỏ ra bao nhiêu đồng trị giá vốn hàng bán. Hệ số giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và
ngược lại 
(3) Hệ số chi phí bán hàng trên doanh thu thuần  
Hệ số chi phí bá n hàng =

ℎ ℎí á ℎà
 ừ &

 

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
 phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Hệ số chi phí bán hàng càng nhỏ chứng tỏ
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bán hàng và kinh doanh càng có hiệu quả và ngượ c lại
(4) H ệ số  chi phí quản lý trên doanh thu thuần 
Hệ số chi phí QLDN =

ℎ ℎí 

 ừ &

 

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để thu được 1 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải
chi bao nhiêu đồng chi phí quản lý. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu
thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý các khoản chi phí quản trị doanh nghiệp càng
cao và ngược lại.  
1.1.3. Phương pháp phân tích 
Để phân tích khái quát kết quả kinh doanh của DN, sử dụng phương pháp so sánh
để tiến hành so sánh các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD, các chỉ tiêu hệ số chi phí, các chỉ
tiêu khả năng sinh lời hoạt động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, xác định chênh lệch tuyệt
5

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

đối và tương đối. Đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động chung toàn DN cũng như từng
lĩnh vực hoạt động để kịp thời phát hiện lĩnh vực nào hiệu quả hoặc kém hiệu quả, khâu
quản lý nào trong quy trình hoạt động cần điều chỉnh để tăng năng lực cạnh tranh và khả
năng tìm kiếm lợi nhuận của DN.  

1.2. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty  
1.1.1. Mục đích phân tích  

Việc phân tích khái qt tình hình tài chính của DN giúp cung cấp thông tin cho
các chủ thể quản lý tổng quan về quy mô huy động vốn và kết quả sử dụng vốn kinh
doanh, phạm vi hoạt động kinh doanh và tầm ảnh hưởng về tài chính của DN với các bên
có liên quan ở mỗi thời kỳ nhất định. 
 Ngồi ra khi đánh giá khái qt tình hình tài chính DN thì khả năng sinh lời của
DN cũng là mối quan tâm của mọi chủ thể quản lý có lợi ích liên quan. Thơng tin về khả
năng sinh lời giúp nhà đầu tư, người cho vay, chủ sở hữu ... nhận định về sự tồn tại và
 phát triển bền vững của DN, xem DN có đang tăng trưởng hay khơng. Phân tích về khả
năng sinh lời cịn có thể phản ánh hiệu quả hoạt động của bộ máy quản trị kinh doanh của
doanh nghiệp. 
1.1.2. Các chỉ tiêu phân tích  
* Nhóm chỉ tiêu phân tích khái qt quy mơ tài chính.  
(1) Tổng tài sản (TS)  
TS = TSNH + TSDH = NPT + VC

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu TS phản ánh khái quát tình hình về tài sản DN đã huy động vào
 phục vụ các hoạt động kinh doanh. Nội hàm về tổng tài sản có thể đánh giá khái quát trên
2 phương diện tài chính cơ bản: 
+ Giá trị của tài sản là vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh của DN càng lớn thì năng lực về tài chính của DN
càng cao. Quy mô vốn lớn mang lại cho DN năng lực cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường
vốn, khả năng tăng quy mơ lãi và đó là cơ sở để tăng trưởng bền vững. Như vậy, tổng tài
sản và cơ cấu tài sản phản ánh chính sách đầu tư vốn của DN có phù hợp với đặc thù kinh
doanh và đem lại hiệu quả không.  
+ Tổng tài sản phản ánh chính sách huy động vốn thơng qua quy mơ và cơ cấu
nguồn vốn: Phân tích tổng tài sản nhìn từ phương diện xuất xứ, nguồn gốc của tài sản cho
 biết doanh nghiệp đang dựa vào nhà tài trợ nào để hoạt động và phát triển, DN đang theo
đuổi chính sách huy động vốn an tồn hay mạo hiểm.  
(2) Vốn chủ sở hữu (VC)  

VC = TS –  NPT

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô sản nghiệp của các chủ sở hữu DN hay còn gọi
là vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần, giá trị sổ sách của DN, giá trị tài sản ròng (thuần) của
DN. Khi quy mơ sản nghiệp càng lớn thì khả năng độc lập tài chính của DN càng cao, sự
6

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

đảm bảo về tài chính của DN với các bên liên quan càng chắc chắn. Đây là chỉ tiêu làm
cơ sở để DN xác định khả năng tự tài trợ hay năng lực tài chính hiện có trong quan hệ với
các bên có liên quan.

(3) Tổng luân chuyển thuần (LCT)  
LCT = DTTBH + DTTC + TNK

=> Ý n ghĩa: Phản ánh quy mô giá trị sản phẩm, dịch vụ và các giao dịch khác mà DN đã
thực hiện đáp ứng các nhu cầu khác nhau của thị trường, cung cấp cơ sở phản ánh phạm
vi hoạt động, tính chất ngành nghề kinh doanh, cơ sở để xác định tốc độ luân chuyển vốn
kinh doanh và trình độ quản trị hoạt động kinh doanh của DN.  
(4) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)  
EBIT = LNTT + CPLV


=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô lãi DN tạo ra sau mỗi thời kỳ hoạt động kinh
doanh nhất định chưa tính bất cứ khoản chi phí vốn  nào hay khơng quan tâm đến nguồn
hình thành vốn, chỉ tiêu này thường là mối quan tâm của các nhà đầu tư cũng như các nhà
quản trị doanh nghiệp khi phải ra quyết định huy động và đầu tư vốn.  
(5) Lợi nhuận sau thuế (LNST)  
LNST = LCT –  TCP
LNST = LNTT –  CPTTNDN

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu của DN
qua mỗi thời kỳ nhất định: Chỉ tiêu này cung cấp cơ sở cho việc đánh giá các chính sách
kế tốn của DN, tình hình quản trị chi phí, năng lực sinh lời hoạt động của DN và  nguồn
gốc tăng trưởng bền vững về tài chính của DN. 
(6) Dịng tiền thu về (Tv)  
Tv = Tvkd + Tvđt + Tvtc 
Trong đó: 
+ Tvkd: Dịng tiền thu về từ hoạt động kinh doanh 
+ Tvđt: Dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư 
+ Tvtc: Dòng tiền thu về từ hoạt động tài chính 
=> Ý n ghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mơ dịng tiền của DN: Nếu DN có quy mơ dịng
tiền càng lớn trong khi có các yếu tố khác tương đồng với các đối thủ cùng ngành thì
năng lực hoạt động tài chính càng cao. Chỉ tiêu này còn là cơ sở để đánh giá hệ số tạo
tiền. 
(7) Lưu chuyển tiền thuần (LCTT) 

LCTT = LCkd + LCđt + LCtc 
Trong đó: 
7

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)



tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

LCkd: Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh  
LCđt: Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư 
LCtc: Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 

+
+
+

=> Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh lượng tiền gia tăng trong kỳ từ các hoạt động tạo tiền:
Một doanh nghiệp có thể có dịng tiền thu về rất lớn nhưng khả năng tạo tiền không đáp
ứng được nhu cầu chi ra bằng tiền nên lưu chuyển tiền thuần âm, khi LCTT âm liên tục
cho thấy DN đang có dấu hiệu suy thối về năng lực tài chính rõ rệt. Ngược lại, khi
LCTT dương quá lớn và liên tục cho thấy khả năng tạo tiền đang dư thừa so với nhu cầu
chi trả bằng tiền, là dấu hiệu của việc ứ đọng tiền mặt. Cần đánh giá dòng tiền thuần gia
tăng từ hoạt động nào, có mục tiêu tạo tiền  rõ hay khơng để có những đánh giá cụ thể.
* Nhóm chỉ tiêu phân tích khái qt c ấu trúc tài chính.
(1) H ệ số  t ự tài tr ợ (H t)  
Ht =

ố ℎủ ở ℎữ

ợ ℎả ả


ổ à ả

ổ à ả

 = 1-

 = 1 − Hệ số nợ  (Hn)

=> Ý nghĩa: Hệ số tự tài trợ phản ánh năng lực tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Khi
doanh nghiệp có Ht lớn hơn 0.5 và càng gần 1 thì DN có mức độ tự chủ tài chính cao.
Khi doanh nghiệp có Ht bằng 0.5 thì DN có mức độ tự chủ tài chính cân bằng với nợ. Khi
doanh nghiệp có Ht nhỏ hơn 0.5 và tiến gần về 0 thì DN có mức độ tự chủ tài chính thấ p.
(2) H ệ số  tài tr ợ thườ ng xun (Htx)  
Htx =

ồ ố à ℎạ

ợ à ℎạ + ố ℎủ ở ℎữ

à ả à ℎạ

à ả à ℎạ

 =

 

=> Ý nghĩa: Hệ số tài trợ thường xuyên phản ánh tính cân đối về thời gian của tài sản
hình thành qua đầu tư dài hạn với nguồn tài trợ tương ứng (hay là mối quan hệ cân đối
giữa tài sản với nguồn vốn hình thành tài sản theo thời gian). Khi doanh nghiệp có Htx

lớn hơn 1 thì DN dư thừa NVDH tài trợ cho TSDH, tức DN có tình hình tài trợ ổn định.
Khi doanh nghiệp có Htx bằng 1 thì DN có tình hình tài trợ ổn định tạm thời theo giá trị
sổ sách. Khi doanh nghiệp có Htx nhỏ hơn 1 thì DN có tình hình tài trợ mạo hiểm.  
(3) Hệ số chi phí (Hc p)  
Hcp =

ổ ℎ ℎí

−





 =

 

=> Ý nghĩa: Hệ số chi phí cho biết để thu về một đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí: Hcp càng nhỏ hơn 1 thì tình hình quản trị chi phí của DN càng có
hiệu quả, DN có lãi . Hcp bằng 1 thì tình hình quản tr ị chi phí của DN khơng hiệu quả,
DN khơng lãi cũng khơng lỗ. Hcp càng lớn hơn 1 thì tình hình quản tr ị chi phí của DN
càng khơng hiệu quả, DN bị thua lỗ.
(4) H ệ số  t ạo ti ền (H tt)  

8

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)



tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 
Htt =

ổ ò ề à
ổ ò ề 

 

=> Ý nghĩa: Hệ số tạo tiền phản ánh bình quân mỗi đồng DN chi ra trong kỳ sẽ thu về
 bao nhiêu đồng: Htt lớn hơn 1 cho thấy trong kỳ DN cân đối đủ dòng tiền tạo ra thặng dư.
Htt bằng 1 cho thấy trong kỳ DN cân đối đủ dịng tiền khơng làm thay đổ i quy mô vốn.
Htt nhỏ hơn 1 cho thấy trong k ỳ DN khơng cân đối đủ dịng tiền làm giảm quy mơ vốn.
* Nhóm chỉ tiêu phân tích khái qt kh ả năng sinh lờ i.
(1) H ệ số  sinh lờ i hoạt động (R OS) 
Hệ số sinh lờ i hoạt động (ROS) =

ợ ℎậ  ℎế

 = (1 –  Hcp)

ổ â ℎể ℎầ

=> Ý nghĩa: ROS cho chúng ta biết một đồng luân chuyển thuần sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng LNST: Để đảm bảo tăng trưởng ổn định DN cần ROS luôn dương (tức Hcp
luôn nhỏ hơn 1). ROS càng lớn chứng tỏ DN hoạt động tốt, cho thấy DN kiểm soát tốt
chi phí và tạo ra nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp ROS âm, là dấu hiệu cho thấy chi phí

đang vượt tầm kiểm soát và DN thua lỗ, hoạt động kém. Nên so sánh ROS với ROS trung
 bình ngành để đánh giá chính xác hơn. 
(2) H ệ số  sinh lờ i kinh t ế  c ủa tài sản (BE P) 
BEP=




 

Trong đó: Skd là vốn kinh doanh bình quân
Skd =

đ+
2

 

=> Ý nghĩa: BEP cho biết trong một kỳ phân tích DN sử dụng mỗi đồng vốn vào hoạt
động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợ i nhuận khơng k ể vốn đó đượ c hình thành
từ nguồn vốn nào. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của DN càng tốt,
góp phần nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của DN.
(3) H ệ số  sinh lờ i ròng c ủa tài sản (ROA)  
ROA =




 


=> Ý nghĩa: ROA cho biết trong một kỳ phân tích DN sử dụng mỗi đồng vốn vào hoạt
động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng
sinh lời vốn của DN sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với các bên cho vay và Nhà nước.
ROA dương là cơ sở  để đánh giá DN có tăng trưở ng từ nội lực.
(4) H ệ số  sinh lờ i c ủa v ốn  chủ sở  hữ u (ROE )  
ROE =




 

Trong đó: Svc là vốn chủ sở  hữu bình qn
Svc =

đ+
2

 

9

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 


=> Ý nghĩa: ROE cho biết cứ 1 đồng VCSH đầu tư trong DN qua mỗi thời kỳ nhất định
tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích
cực. ROE cao thường giúp cho nhà quản trị có thể đi huy động vốn mới trên thị trường tài
chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của DN. 
(5) Thu nhập một cổ phần thườ ng (E PS)  
EPS =

ợ ℎậ  ℎế−ổ ứ ư đã
ố ổ ℎế ℎườ đ ư ℎàℎ

 

=> Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu được các nhà đầu tư quan tâm, bởi lẽ nó là căn cứ đối với sự
tăng lên của giá trị cổ phần thường. EPS là phần lợi nhuận mà DN phân bổ cho mỗi cổ
 phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường.  
1.1.3. Phương pháp phân tích 
● Phân tích khái qt quy mơ tài chính: So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ
gốc; Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về quy mơ tài chính; Căn cứ vào sự biến
động của chỉ tiêu để đánh giá sự biến động về quy mơ tài chính.  
● Phân tích khái qt cấu trúc tài chính: So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với
kỳ gốc; Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về cấu trúc tài chính cơ bản của DN; Căn
cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi cấu trúc tài chính của DN.  
● Phân tích khái quát khả năng sinh lời: So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với
kỳ gốc; Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về khả năng sinh lời của DN; Căn cứ vào
sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá về KNSL của DN.  
Phần II - Tổng quan về Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị

 2.1. Thông tin chung
Hữu Nghị Food (tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị ) là nhà sản

xuất - kinh doanh bánh kẹo quy mơ lớn, uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực. Công
Ty trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, với đội ngũ nhân sự quản lý được đào
tạo bài bản, giàu nhiệt huyết, cùng đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề và chiến lược kinh
doanh tốt, Hữu Nghị đã không ngừng lớn mạnh, thương hiệu Hữu Nghị ngày càng trở
nên thân thuộc với nhiều gia đình Việt Nam. 
+ Mã cổ phiếu: HNF
+ Mã số thuế: 0102109239 
+ Mã chứng khoán: HNF 
+ Trụ sở chính: Số 122 Định Cơng - Phường Định Cơng - Quận Hoàng Mai - TP.
Hà Nội 
+ Vốn điều lệ: 300,000,000,000 đồng 
+ Email:
+ Website

2.2. Quá trình hình thành và phát triển  
- 1997: Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị (Hữu Nghị Food), tiền thân là “Nhà
máy Bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị”, được thành lập và đi  vào hoạt động ngày 08/12/1997. 
10

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 
- 2006:  Nhà máy Bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị được cổ phần hóa, đổi tên thành “Cơng
ty Cổ phần Bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị”. Cũng trong năm này, Công ty bắt đầu xây dựng
hệ thống phân phối- bán hàng nội địa đa kênh theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp.  

- 2009: Để phù hợp với định hướng phát triển trong giai đoạn mới, Công ty đổi tên
thành “Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị”. Hữu Nghị Food cơ bản đã xây dựng và
vận hành được các kênh bán hàng truyền thống (GT), siêu thị (MT) trên toàn  quốc, khai
trương tiệm bánh gato sinh nhật (bakery) đầu tiên tại Hà Nội và chính thức xuất khẩu
thành cơng sản phẩm Tipo sang thị trường quốc tế. 
- 2020: Hữu Nghị Food đã phát triển được mạng lưới khách hàng rộng khắp Việt
 Nam với: 
+ hơn 140.000 điểm bán (kênh GT)
+ hơn 6.000 điểm siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi (kênh MT)  
+ hàng trăm đầu mối khách hàng trọng điểm (kênh KA).  
- Hiện nay: Hữu Nghị Food hiện đang tổ chức sản xuất tại 3 nhà máy quy mơ lớn đạt
tiêu chuẩn an tồn thực phẩm toàn cầu (FSSC) với hàng chục dây chuyền sản xuất hiện
đại tại Hà Nội, Bắc Ninh và Bình Dương. Hữu Nghị Food là nhà sản xuất - kinh doanh
 bánh kẹo quy mơ lớn, uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực.  
2.3. Đặc điểm ngành kinh doanh  
- Sản xuất các loại bánh, kẹo, mứt, bánh trung t hu
- Xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thực phẩm  
-  Nhập khẩu và phân phối các sản phẩm như: đường, bánh kẹo, thuốc lá, nguyên
liệu, hương liệu...
- Kinh doanh vật tư nguyên liệu, hàng tiêu dùng, hàng thực phẩm tươi sống, thực
 phẩm công nghệ, kinh doanh kho bãi 
- Kinh doanh các mặt hàng bia rượu, nước giải khát, rau quả (không bao gồm kinh
doanh quán bar);

Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt  
Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn  
 Ngành nghề kinh doanh chính chiếm trên 10% doanh thu trong 2 năm gần nhất của công
ty là sản xuất bánh mứt kẹo và bánh trung thu. Là một doanh nghiệp sản xuất, chu kỳ sản
xuất, kinh doanh thông thường của công ty được thực hiện trong thời gian không quá 12
tháng. Doanh nghiệp sẽ bị các khách hàng, người bán chiếm dụng vốn khá nhiều. Đồng

thời, việc dự trữ quá nhiều hàng tồn kho có thể khiến cho DN bị ứ đọng vốn, giảm khả
năng thanh toán.
-

11

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

Phần III - Phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt tình hình
tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019

 3.1 . Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm
 2018 - 2019
 Đvt: triệu đồng 
Chênh

Chỉ tiêu

Năm 2019 Năm 2018

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

lệch


Tỉ lệ (%)

1,852,365

1,792,657

59,708

3.33%

112,883

131,849

(18,966)

-14.38%

DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1,739,482

1,660,808

78,674

4.74%

Giá vốn hàng bán


1,340,528

1,291,873

48,655

3.77%

398,954

368,935

30,019

8.14%

611

2,705

(2,094)

-77.41%

Chi phí tài chính

39,369

39,197


172

0.44%

Trong đó: Chi phí lãi vay

31,992

37,849

(5,857)

-15.47%

270,315

245,961

24,354

9.90%

Chi phí quản lý doanh nghiệp

51,449

38,655

12,794


33.10%

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

38,432

47,827

(9,395)

-19.64%

Thu nhập khác

14,416

4,252

10,164

239.04%

844

116

728

627.59%


Lợi nhuận khác

13,572

4,136

9,436

228.14%

Lợi nhuận trước thuế

52,004

51,963

41

0.08%

Lợi nhuận sau thuế

40,846

41,365

(519)

-1.25%


Luân chuyển thuần (LCT)

1,754,509

1,667,765

86,744

5.20%

Doanh thu kinh doanh(DTkd) = DTT + DTTC

1,740,093

1,663,513

76,580

4.60%

77,190

84,319

(7,129)

-8.45%

Các khoản giảm trừ doanh thu


Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí khác

Lợi nhuận bán hàng = LNG - CPBH - CPQL

 Đvt: lần
Chỉ tiêu

So sánh với

Năm

HHC

2019

Năm 2018 Chênh lệch Tỉ lệ (%)

Hệ số sinh lời hoạt động (ROS)
= LNst / LCT

0.0379

0.0233


0.0248

-0.0015

-6.14%

Hệ số sinh lời hoạt động trước
thuế = LNtt / LCT

0.0478

0.0296

0.0312

-0.0015

-4.87%

0.0481

0.0221

0.0288

-0.0067

-23.18%

Hệ số sinh lời hoạt động KD

= LNkd / DTkd

12

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

Hệ số sinh lời từ hoạt động BH
= LNbh / DTT`

0.0470

0.0444

0.0508

-0.0064

-12.60%

Hệ số chi phí (Hcp)
=Tổng CP / LCT = 1 -ROS

0.9621


0.9767

0.9752

0.0015

0.16%

Hệ số GVHB = GVHB / DTT

0.7782

0.7706

0.7779

-0.0072

-0.93%

Hệ số CPBH = CPBH / DTT

0.1269

0.1554

0.1481

0.0073


4.93%

0.0479

0.0296

0.0233

0.0063

27.08%

Hệ số CPQLDN
= CPQLDN / DTT

* KH ÁI QUÁT :  
LNTT của công ty trong năm 2019 tăng 41 triệu đồng so với năm 2018, ứng với tỷ lệ
tăng 0.08%. Hệ số sinh lời hoạt động trước thuế năm 2019 so với năm 2018 giảm từ
0.0312 lần xuống 0.0296 lần (giảm 0.0015 lần với tỷ lệ giảm 4.87%), nghĩa là 1 đồng
luân chuyển thuần tạo ra được 0.0296 đồng lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm 2019;
1 đồng luân chuyển thuần tạo ra được 0.0312 đồng lợi nhuận kế toán trước thuế tron g
năm 2018. 
LNST năm 2019 giảm 519 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm 1.25% so với năm 2018.
Hệ số sinh lời hoạt động (ROS) giảm từ 0.0248 lần xuống 0.0233 lần (giảm 0,0015 lần
với tỷ lệ giảm 6.14%); nghĩa là trong 1 đồng luân chuyển thuần thì doanh nghiệp t hu
được 0.0233 đồng lợi nhuận sau thuế (năm 2019) và 0.0248 đồng (năm 2018). Hệ số chi
 phí tăng 0,0015 lần (tỷ lệ tăng 0,16%), nghĩa là để thu về một đồng doanh thu thì doanh
nghiệp phải bỏ ra 0.9767 đồng chi phí (năm 2019) và 0.9752 đồng (năm 2018).  
Từ bảng phân tích trên, trong cả 2 năm, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trước thuế đều

dương, bộ số sinh lời hoạt động đều âm và có xu hướng giảm, đồng thời hệ số chi phí
tăng cho thấy kết quả và hiệu quả kinh doanh của cơng ty năm 2019 đã có sự giảm sút
đáng kể so với năm 2018. Năm 2019, hệ số sinh lời hoạt động (0,0233) thấp hơn trung
 bình ngành (0.0379 lần), hệ số chi phí (0.9767 lần) cao hơn trung bình ngành (0.9621)
cho thấy so với các công ty trong ngành, DN có kết quả và hiệu quả hoạt động tương đối
thấp hơn. 
* PHÂN TÍCH CHI TIẾT :  
+ Đối với hoạt động kinh doanh:  
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 là 38,432 triệu đồng, giảm
9,395 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm 19.64% so với năm 2018. Đồng thời, hệ số sinh
với hoạt động kinh doanh cũng giảm, hệ số sinh lời hoạt động kinh doanh năm 2019 là
0.0221 lần, giảm 0.0067 lần tương ứng tỷ lệ giảm 23.18% so với năm 2018, nghĩa là 1
đồng doanh thu thuần tạo ra từ hoạt động chính của doanh nghiệp có 0.0288 đồng lợi
nhuận (năm 2018) và 0.0221 đồng lợi nhuận (năm 2019). So sánh với trung bình ngành,
hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh của cơng ty thấp hơn khá nhiều. Điều đó chứng tỏ
quy mô lợi nhuận và khả năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
2019 đã giảm đi và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty có vẻ khơng khả quan so
với mặt bằng chung của các DN trong ngành. Hoạt động kinh doanh là hoạt động chính
13

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp trong kỳ. Tình hình này là do tác động của doanh

thu, chi phí hoạt động kinh doanh, cụ thể: 
-  Hoạt động bán hàng : 
 Lợi nhuận gộp bán hàng  năm 2019 là 77,190 triệu đồng, giảm 7,129 triệu đồng,
tương ứng tỷ lệ giảm 8,45% so với năm 2018. Đồng thời, hệ số sinh lời hoạt động bán
hàng cũng giảm, hệ số sinh lời hoạt động bán hàng năm 2019 là 0.0444 lần, giảm 0.0064
lần tương ứng tỷ lệ giảm 12.6% so với năm 2018, nghĩa là 1 đồng doanh thu thuần tạo ra
từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp có 0.0508 đồng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng
(năm 2018) và 0.0444 đồng lợi nhuận (năm 2019). Từ đó ta  thấy, kết quả và hiệu quả
kinh doanh của hoạt động bán hàng năm 2019 không hề được cải thiện hơn so với năm
2015 mà thậm chí cịn giảm đi, và đang thấp hơn so với mặt bằng chung của các DN
trong ngành.

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 so với năm 2018 đã
tăng 78,674 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 4,74%. Nguyên nhân là do doanh thu
 bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 59,708 triệu đồng, tương ứng tăng 3.33%, và các
khoản giảm trừ doanh thu giảm từ 131,849 triệu đồng xuống còn 112,883 triệu đồng
trong năm 2019. Ta thấy được, nguyên nhân khách quan là do thị trưởng ổn định và tăng
trưởng tốt; bên cạnh đó nguyên nhân chủ quan là do trong sản xuất, doanh nghiệp đã sắp
xếp bố trí lại lao động, áp dụng khoa học cơng nghệ, đầu tư máy  móc thiết bị tạo hiệu quả
và năng suất lao động tăng cao. Chất lượng sản phẩm ổn định, giá sản phẩm khá cạnh
tranh giúp công ty giữ vững được khách hàng và thị phần, đồng thời, công tác thị trường
được đẩy mạnh tạo sự gắn kết giữa công ty với khách hàng.  

Giá vốn hàng bán: Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi
 phí của DN. Năm 2019 so với năm 2018, giá vốn hàng bán tăng 48,655 triệu đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng 3.77%. Hệ số giá vốn hàng bán năm 2019 là 0.7706, giảm 0,0072 lần,
tương ứng tỷ lệ giảm 0.93% so với năm 2018 và thấp hơn so với hệ số GVHB của trung
 bình ngành. Điều đó cho thấy cơng ty đã quản trị giá vốn hợp lý, hiệu quả hơn so với năm
2018 cũng như so với mặt bằng chung của các DN trong ngành. Nguyên nhân là do tỷ lệ
tăng giá vốn hàng bán nhỏ hơn so với tỷ lệ tăng của doanh thu, chủ yếu do công ty tái cơ

cấu bộ phận sản xuất, làm tăng năng suất lao động dẫn đến giá thành sản phẩm giảm,
14

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

công ty tiếp tục tái cơ cấu rổ sản phẩm, tập trung đến những dòng sản phẩm đem lại lợi  
nhuận cao, cắt bỏ những sản phẩm kém hiệu quả.

Chi phí bán hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 24,354 triệu đồng, tương ứng tỷ
lệ tăng 9.9%. Hệ số chi phí bán hàng năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,0073 lần tương
ứng tỷ lệ tăng 4.93%. Hệ số chi phí bán hàng tăng thể hiện cơng ty sử dụng lãng phí,
chưa hiệu quả chi phí bán  hàng, từ đó cơng ty cần kiểm tra, rà sốt lại để cắt giảm các
khoản chi phí khơng cần thiết đồng thời phân bố 1 cách hợp lý. Nguyên nhân là do tốc độ
tăng của chi phí bán hàng lớn hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần về bán hàng,
chi phí dành cho dụng cụ, đồ dùng tăng cao; ngồi ra do ngành bánh kẹo trong nước gặp
nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh các dòng bánh kẹo nhập khẩu trong các nước Asean
do thuế nhập khẩu còn 0%, vì vậy để giữ được thị phần, cơng ty đã tăng đầu tư chi phí
marketing để quảng bá hình ảnh, các loại sản phẩm.  
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm 2018 tăng 12,794 triệu đồng,
tương ứng tỷ lệ tăng 33.1%. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 so với năm
2018 tăng 0,0063 lần tương ứng tỷ lệ tăng 27.08%; có nghĩa là để thu được 1 đồng doanh
thu thuần doanh nghiệp phải chi 0.0296 đồng chi phí quản lý trong năm 2019 và 0.0233
đồng chi phí quản lý trong năm 2018. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu là do

cơng ty tăng lương cho nhân viên quản lý, mua thêm công cụ dụng cụ đồng thời khấu hao
thêm TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp.
-  Hoạt động tài chính: 

 Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 giảm 2,094 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ giảm 77.41%. Nguyên nhân là do trong năm 2019, doanh nghiệp đ ã rút

15

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

hết các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và một phần tiền gửi ngân hàng; đồng thời được
gây ra bởi chênh lệch tỷ giá.  

Chi phí hoạt động tài chính năm 2019 so với năm 2018 tăng 172 triệu đồng tương
ứng tỷ lệ tăng 0.44%. Nguyên nhân tăng chủ yếu do chi phí phát hành trái phiếu của
doanh nghiệp và chiết khấu thanh toán. Doanh nghiệp nên xem xét lại chính sách chiết
khấu thanh tốn để đảm bảo hiệu quả cao nhất trong việc thu hồi tiền hàng mà vẫn tiết
kiệm chi phí. Bên cạnh đó, ta thấy chi phí lãi vay của doanh nghiệp cũng đã giảm 5,857
triệu đồng, tương đương 15,47%, nguyên nhân có thể là do doanh nghiệp đã tiếp cận
được nguồn cho vay với chi phí thấp hơn cùng kỳ.  
+ Đối với hoạt động khác  


Thu nhập khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 10,164 triệu đồng (tương ứng tăng
239.04%), chi phí khác năm 2019 so với năm 2018 tăng 728 triệu đồng (tương ứng tăng
627.59%), từ đó làm cho lợi nhuận khác trong năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,436
triệu đồng (tương ứng tăng 228.14%). Nguyên nhân có sự tăng đột biến trong thu nhập
khác là doanh nghiệp đã thanh lý, nhượng bán một số tài sản cố định.
* KẾT LUẬN: 
Qua những phân tích trên, ta có thể thấy kết quả kinh doanh năm 2019 của CTCP
Thực phẩm Hữu nghị đã có sự giảm sút so với năm 2018. Nguyên nhân là do tốc độ tăng
của chi phí sản xuất kinh doanh nhanh hơn khá nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu
 bán hàng và CCDV, chứng tỏ doanh nghiệp chưa tìm ra cách để quản lý chi phí một cách
tối ưu, hiệu quả. Bên cạnh đó, doanh thu hoạt động tài chính của DN sụt giảm rõ rệt và
chi phí khác tăng đột ngột khiến cho lợi nhuận sau thuế giảm mạnh. Ngồi ra, việc hệ số
chi phí của DN khá lớn (Hcp = 0,9767) thể hiện rằng DN đã đảm bảo được sự cân đối
cần thiết trong kỳ hoạt động nhưng chưa thực sự đạt được hiệu quả hoạt động cao,  DN
chưa thể phát triển 1 cách bền vững.
+ Biện pháp: Doanh nghiệp cần giảm hệ số chi phí để tránh lãng phí chi phí, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời, DN cần sớm mở rộng thêm thị trường trên những
16

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

khu vực có tiềm năng, tích cực tun truyền, quảng   bá sản phẩm, thay đổi mẫu mã, nâng
cao chất lượng. DN cũng cần kiểm tra, rà soát lại các bộ phận, xem xét chi phí ở khâu

nào là khơng cần thiết và có thể cắt giảm; đào tạo, nâng cao tay nghề người lao động để
sử dụng tiết kiệm chi phí đầu vào. Đồng thời, DN nên có sự đàm phán với các nhà cung
cấp vật liệu đầu vào, đặc biệt là những nhà cung cấp lâu năm để hưởng những ưu đãi về
giá vốn hàng bán tốt hơn, công ty cũng nên nghiên cứu về nhu cầu thị trường hiện tại để
từ đó tích trữ ngun vật liệu đầu vào một cách phù hợp.  
3.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm

 2018 - 2019
3.2.1 Bảng phân tích khái qt quy mơ tài chính doanh nghiệp của CTCP Thực
 phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019
 Đvt: triệu đồng  
Chỉ tiêu 

Chênh lệch
31/12/2019

31/12/2018

Tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1. Tổng tài sản (TTS= TSNH+TSDH)

1,427,047

1,071,218

355,829

33.22%

2. Vốn chủ sở hữu (VC= TTS - NPT)


356,841

252,202

104,639

41.49%

Chỉ tiêu
3.Tổng luân chuyển thuần

Năm 2019

Năm 2018

1,754,509

1,667,765

86,744

5.20%

4. EBIT= LNTT + Chi phí lãi vay

83,996

89,812


(5,816)

-6.48%

5. Lợi nhuận sau thuế

40,846

41,365

(519)

-1.25%

1,937,657

1,761,749

175,908

9.98%

1,335

13,476

(12,141)

-90.09%


(LCT= DTTBH + DTTC + TNK)

6. Dòng tiền thu về
(IF= TVkd + TVđt + TVtc)
7. Dòng tiền thuần
(NC= LCTTkd+LCTTđt+LCTTtc)

* KH ÁI QUÁT :  
Tổng tài sản năm 2019 của doanh nghiệp là 1,427,047 triệu đồng và năm 2018 là
1,071,218 triệu đồng, cho thấy doanh nghiệp có quy mơ lớn, do vậy cơng ty có tiềm lực
về kinh tế và có khả năng cạnh tranh so với các công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh
vực kinh doanh. So với đầu năm, tổng tài sản có xu hướng hướng tăng (tăng 33,22%).
Vốn chủ sở hữu năm 2019 của doanh nghiệp là 356,841 triệu triệu đồng, tăng 104,639
triệu đồng, tương đương tăng 41,49% so với năm 2018; tổng luân chuyển thuần trong
năm 2019 là 1,754,509 triệu đồng, tăng 86,744 triệu đồng, tương đương tăng 5.2% so với
năm 2018. Đồng thời, dòng tiền thu về trong năm 2019 cũng tăng 9.98%. Điều đó chứng
tỏ quy mô vốn, quy mô kinh doanh và quy mô dịng tiền đang có xu hướng mở rộng. 

17

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

Tuy nhiên, EBIT của doanh nghiệp trong năm 2019 là 83,996 triệu đồng, trong năm

2018 là 89,812 triệu đồng, tương đương giảm 6,48%; lợi nhuận sau thuế năm 2019 giảm
519 triệu đồng, tương đương giảm 1.25%; dòng tiền thuần (NC) năm 2019 giảm mạnh so
với năm 2018 (giảm 90.09%). Điều đó có nghĩa là quy mơ lãi mà chưa quan tâm đến chi
 phí vốn, quy mơ lợi nhuận dành cho chủ sở hữu, và lượng tiền gia tăng từ các hoạt động
tạo tiền đang có xu hướng giảm khá mạnh. Từ đó ta có thể thấy doanh nghiệp đang tiềm
ẩn nguy cơ rủi ro tài chính, có thể làm sụt giảm mức độ an toàn, ổn định và hiệu quả
trong tình hình tài chính của doanh nghiệp. 
* PHÂN TÍCH CHI TIẾT :  
Tổng tài sản năm 2019 của doanh nghiệp là 1,427,047 triệu đồng và năm 201 8 là
1,071,218 triệu đồng, cho thấy doanh nghiệp có quy mơ lớn, do vậy cơng ty có tiềm lực
về kinh tế và có khả năng cạnh tranh so với các công ty khác hoạt động trong cùng lĩnh
vực kinh doanh. So với đầu năm, tổng tài sản có xu hướng hướng tăng (tăng 33,2 2%).
 Nguyên nhân chủ yếu là do tài sản ngắn hạn tăng lên (phần lớn do sự tăng lên của các
khoản phải thu ngắn hạn), điều này có thể xuất phát từ chính sách quản lý của doanh
nghiệp. 
Vốn chủ sở hữu năm 2019 của doanh nghiệp là 356,841 triệu triệu đồng, tăng 
104,639 triệu đồng, tương đương tăng 41,49% so với năm 2018. Việc vốn chủ sở hữu
tăng trong năm 2019 là do công ty đã để lại LNST chưa phân phối, điều này giúp công ty
tăng quy mô sản nghiệp dành cho chủ sở hữu và tiềm lực về tài chính. Từ đó giảm bớt
nhu cầu tài trợ vốn từ nguồn huy động bên ngoài, giúp doanh nghiệp giảm bớt áp lực
thanh tốn, trả nợ, đồng thời cải thiện tình hình tự chủ tài chính của doanh nghiệp nhưng
chi phí sử dụng vốn sẽ tăng cao hơn so với sử dụng vốn từ nguồn khác.
Tổng luân chuyển thuần trong năm 2019 là 1,754,509 triệu đồng, tăng 86,744 triệu
đồng, tương đương tăng 5.2% so với năm 2018. Luân chuyển thuần tăng cho thấy kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu của doanh nghiệp tăng lên. Nguyên nhân là do
doanh thu thuần bán hàng và thu nhập khác năm 2019 đều tăng mạnh so với năm 2018.
Tuy nhiên bên cạnh đó, doanh thu tài chính của doanh nghiệp trong năm 2019 giảm 2094
triệu đồng, tương đương giảm 77.41%. LCT tăng chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty hiệu quả hơn so với năm 2018, dẫn tới tốc độ luân chuyển vốn tăng.  
 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp trong năm 2019 là 83,996 triệu

đồng, trong năm 2018 là 89,812 triệu đồng, tương đương giảm 6,48%. Như vậy kết quả
cuối cùng của hoạt động kinh doanh chưa tính đến sự tác động của chi phí lãi vay và thuế
thì vẫn dương, cho thấy cơng ty hoạt động vẫn có hiệu quả nhưng đang có xu hướng giảm
nhẹ. Ngun nhân là do chi phí lãi vay của cơng ty giảm với tốc độ nhanh hơn tốc độ
tăng của lợi nhuận trước thuế, có thể do doanh nghiệp đã tiếp cận được nguồn cho vay
với chi phí thấp hơn cùng kỳ 
 Lợi nhuận sau thuế  năm 2019 là 40,846 triệu đồng, năm 2018 là 41,365 triệu
đồng, giảm 519 triệu đồng, tương đương giảm 1.25%. Ta thấy lợi nhuận sau thuế của
công ty năm 2019 và năm 2018 đều dương, điều này chứng tỏ công ty cổ phần Thực

18

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

 phẩm Hữu nghị hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn có hiệu quả, tơ sở để doanh nghiệp
tăng khả năng sinh lời nhưng quy mô lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu đang giảm đi.
 Dòng tiền thu về trong năm 2019 là 1,937,657 triệu đồng, năm 2018 là 1,761,749
triệu đồng, tương đương tăng 9.98%. Cho biết quy mơ dịng tiền thu về của cơng ty năm
2019 đang có xu hướng tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng các khoản phải trả của
doanh nghiệp trong năm. 
 Dòng tiền thuần của công ty năm 2018 là 13,476 triệu đồng, năm 2019 dòng tiền
thuần là 1,335 triệu đồng chứng tỏ năm 2018,2019 doanh nghiệp đã cân đối đủ dòng tiền,
cho thấy khả năng tạo tiền đáp ứng được nhu cầu chi ra. Tuy nhiên, năm 2019 so với năm

2018 lưu chuyển tiền thuần giảm 12,141 triệu đồng, tỷ lệ giảm 90,09%, cho thấy khả
năng cân đối dòng tiền dòng tiền của doanh nghiệp giảm sút. Khi đó cơng ty cần xem xét
lại việc quản trị dịng tiền, cơng ty cần có những chính sách hợp lý để duy trì cân đối
dịng tiền, tránh ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn và tránh tình trạng thừa vốn hay ứ
đọng vốn cho doanh nghiệp. 
* KẾT LUẬN: 
 Như vậy ta thấy doanh nghiệp đang gia tăng về quy mơ vốn, quy mơ kinh doanh
và quy mơ dịng tiền đang có xu hướng mở rộng, từ đó tăng khả năng tự chủ về tài chính,
khả năng tự tài trợ tăng lên; quy mô lãi mà chưa quan tâm đến chi phí vốn, quy mơ lợi
nhuận dành cho chủ sở hữu, và lượng tiền gia tăng từ các hoạt động tạo tiền đang có xu
hướng giảm khá mạnh, từ đó có thể thấy doanh nghiệp đang tiềm ẩn nguy cơ rủi ro tài
chính, có thể làm sụt giảm mức độ an tồn, ổn định và hiệu quả trong tình hình tài chính
của doanh nghiệp. 
+ Biện pháp: Từ phân tích trên, trong năm tới cơng ty cần rà sốt lại chi tiết các
khoản doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp xem doanh thu, thu nhập nào đang biến
động giảm mạnh từ đó đưa ra biện pháp chặn đà sụt giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Tăng cường công tác quản trị chi phí, nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, làm tăng lợi nhuận
sau thuế. Tích cực trong cơng tác huy động vốn từ chủ sở hữu kết hợp đòn bẩy tài chính
để cải thiện hiệu quả kinh doanh của cơng ty. 
3.2.2 Bảng phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của CTCP Thực phẩm
 Hữu nghị năm 2018 - 2019
 Đvt: triệu đồng  
Chỉ tiêu 

Chênh lệch
31/12/2019

31/12/2018

Tuyệt đối Tỷ lệ (%)

1. Tổng tài sản (TTS= TSNH+TSDH)

1,427,047

1,071,218

355,829

33.22%

2. Tài sản dài hạn (TSDH)

522,311

462,245

60,066

12.99%

3. Vốn chủ sở hữu (VC= TTS - NPT)

356,841

252,202

104,639

41.49%


4.Nợ dài hạn

480,808

317,508

163,300

51.43%

5. Nguồn vốn dài hạn

837,649

569,710

267,939

47.03%

19

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 


(NVDH=VC+Nợ dài hạn)
I. Hệ số tự tài trợ (Ht=VCSH/TTS)
II. Hệ số tài trợ thường xuyên
(Htx= NVDH/TSDH)

Chỉ tiêu
5. Luân chuyển thuần  

0.2501

0.2354

0.0146

6.21%

1.6037

1.2325

0.3713

30.12%

Năm 2019

Năm 2018

1,754,509


1,667,765

86,744

5.20%

6. Tổng chi phí (TCP=LCT -LNST)

1,713,663

1,626,400

87,263

5.37%

7. Tổng dịng tiền vào

1,937,657

1,761,749

175,908

9.98%

8. Tổng dòng tiền ra

1,936,322


1,748,273

188,049

10.76%

0.9767

0.9752

0.0015

0.16%

1.0007

1.0077

(0.0070)

-0.70%

(LCT= DTTBH+DTTC+TNK)

III. Hệ số chi phí (Hcp= TCP/LCT)
IV. Hệ số tạo tiền
(Htt = TDT vào/TDT ra)

* KH ÁI QUÁT :  

Dựa vào bảng phân tích trên, ta thấy hệ số tự tài trợ, hệ số tài trợ thường xun, hệ
số chi phí của cơng ty đều tăng trong năm 2019, tuy nhiên hệ số tạo tiền giảm nhẹ (giảm
0,7%), cho thấy doanh nghiệp đang tăng về mức độ tự chủ tài chính, tình trạng tài trợ ổn
định hơn nhưng chi phí đang được quản trị kém hơn năm 2018.
* PHÂN TÍCH CHI TIẾT :  
 Hệ số tự tài trợ (Ht) của công ty trong năm 2019 là 0.2501 lần, tức 25.01% tài sản
doanh nghiệp được đầu tư từ vốn chủ sở hữu. Ht < 0,5 cho thấy khả năng độc lập tài
chính của doanh nghiệp cịn thấp, rủi ro thanh tốn, rủi ro tài chính ở doanh nghiệp tăng,
tuy nhiên nếu doanh nghiệp quản lý tốt hoạt động kinh doanh và sử dụng tốt địn bẩy tài
chính sẽ góp phần làm khuếch đại ROE. So với năm 2018, hệ số tự tài trợ tăng 0,0146 lần
tương ứng tỷ lệ tăng là 6.21%. Đây là dấu hiệu tốt. Nguyên nhân là trong năm 2019, vốn
chủ sở hữu tăng 104,639 triệu đồng (tương đương tăng 41.49%), trong khi tổng tài sản
tăng 355,829 triệu đồng (tương đương 33.22%), tốc độ tăng của tổng tài sản nhỏ hơn tốc
độ tăng của vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên Ht còn thấp nên trong năm tới, công ty cần gia
tăng vốn chủ để tăng tiềm lực, tự chủ hơn về tài chính.  
 Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx) cuối năm 2019 là 1.6037 lần (>1), tăng 0,3713
lần tương ứng tỷ lệ tăng 30.12%. Cho thấy cơng ty ln có dư thừa nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn, sự an tồn về nguồn tài trợ giúp cơng ty tránh được rủi ro trong
thanh toán. Htx tăng do tốc độ tăng của nguồn vốn dài hạn trong năm (47.03%) cao hơn
tốc độ tăng của tài sản dài hạn (12.99%). Trong ngắn hạn, Htx cao tuy đảm bảo an toàn
về khả năng thanh toán và tài trợ nhưng xét trong dài hạn, chi phí sử dụng vốn cao, cơng
ty cần lưu ý giảm Htx về gần 1 trong năm tới để giảm chi phí vốn, tránh ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh. 

20

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


 

 

 Hệ số chi phí (Hcp) năm 2019 là 0.9767 lần, cho biết để thu về 1 đồng doanh thu
thì doanh nghiệp phải bỏ ra 0,9767 đồng chi phí. Hcp năm 2019 tăng 0,0015 lần tương
ứng tỷ lệ tăng là 0,16%. Hệ số chi phí khá cao (~ 1) và có xu hướng tăng là dấu hiệu tiêu
cực, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Điều này cho thấy công tác quản trị chi
 phí của cơng ty năm 2019 chưa tốt, cơng ty cần rà sốt và có biện pháp giảm chi phí
trong năm tới. 
 Hệ số tạo tiền (Htt) của cơng ty năm 2019 và năm 2018 lần lượt là 1,0007 lần và
1,0077 lần, đều lớn hơn 1 cho thấy trong kỳ doanh nghiệp cân đối đủ dòng tiền tạo ra
thặng dư, tạo cơ hội  đầu tư và quan hệ thương mại cho doanh nghiệp. Năm 2019 so với
năm 2018, hệ số tạo tiền giảm 0,0070 lần, tỷ lệ giảm là 0.7%, cho thấy hệ số tạo tiền của
công ty giảm xuống. Nguyên nhân là do tỷ lệ tăng tổng dòng tiền vào nhỏ hơn tỷ lệ tăng
của tổng dòng tiền ra. 
* KẾT LUẬN: 
Qua phân tích trên ta thấy cấu trúc của doanh nghiệp tương đối ổn định, khả năng
độc lập tài chính của doanh nghiệp cịn thấp, rủi ro thanh tốn, rủi ro tài chính ở doanh
nghiệp tăng, nguồn vốn dài hạn đủ tài trợ cho tài sản dài hạn, đảm bảo an tồn về khả
năng thanh tốn và tài trợ nhưng xét trong dài hạn, chi phí sử dụng vốn cao, chính sách
quản trị chi phí chưa được ổn định, hiệu quả, vẫn còn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn, rủi ro, khả
năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp cịn khá thấp, mức  độ nợ cao có thể tiềm ẩn nhiều
sự rủi ro, hệ số tạo tiền đang có xu hướng giảm. Doanh nghiệp cần cân nhắc chính sách
tài trợ để giảm thiểu rủi ro, chính sách chi phí và cũng như chi phí sử dụng vốn.  
3.1.3 Bảng phân tích khả năng sinh lời của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018 2019
 Đvt: triệu đồng  
Chênh lệch
Chỉ tiêu 


31/12/2019

31/12/2018

Tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1. EBIT= LNTT + Chi phí lãi vay

83,996

89,812

(5,816)

-6.48%

2. LNST

40,846

41,365

(519)

-1.25%

1,754,509

1,667,765


86,744

5.20%

1,249,133

978,302

270,831

27.68%

304,522

276,696

27,826

10.06%

-

-

-

19,017,083

18,918,792


98,292

0.52%

I. ROS=(2)/(3)

0.0233

0.0248

(0.0015)

-6.14%

II. BEP= (1)/(4)

0.0672

0.0918

(0.0246)

-26.75%

3. LCT = DTTBH+DTTC+TNK 

4. Tổng TS bình quân  
= (TTSdk + TTSck)/ 2
5. VCSH bình quân
= (VCSHdk + VCSHck)/ 2


6. Cổ tức ưu đãi
7. Số lượng cổ phần thường đang lưu hành
 bình quân

21

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 
III. ROA= (2)/(4)

0.0327

0.0423

(0.0096)

-22.66%

IV. ROE=(2)/(5)

0.1341

0.1495


(0.0154)

-10.28%

2,147.86

2,186.45

(38.59)

-1.77%

V. EPS= (2-6)/(7) (VNĐ/cp)

* KH ÁI QUÁT :  
Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy tất cả 5 chỉ tiêu ở năm 2019 và năm 2018 đều
dương, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh và vốn của công ty đều sinh lời. Căn cứ
vào kết quả so sánh năm 2019 và năm 2018, các chỉ tiêu ROS, BEP , ROA, ROE và EPS
đều tăng cho thấy khả năng sinh lời của doanh nghiệp tăng.  
* PHÂN TÍCH CHI TIẾT :  
 Hệ số sinh lời rịng hoạt động (ROS) của công ty năm 2019 là 0,0233 lần, cho biết
1 đồng tổng luân chuyển thuần trong kỳ tạo ra được 0,0233 đồng lợi nhuận sau thuế.
 Năm 2019 so với năm 2018, ROS giảm 0,0015 lần, tỷ lệ giảm là 6.14%. Nguyên nhân là
do năm 2019 so với năm 2018, luân chuyển thuần tăng nhưng lợi nhuận sau thuế giảm
1.25%. Cho thấy khả năng sinh lời hoạt động của doanh nghiệp có xu hướng giảm, cơng  
tác quản trị doanh thu và chi phí chưa được hiệu quả. Bên cạnh đó, ROS của doanh
nghiệp trong năm 2019 thấp hơn so với ROS trung bình ngành (0.0379), điều này chỉ ra
rằng cơng ty đang có cơng tác quản trị doanh thu và chi phí yếu kém hơn so với các
doanh nghiệp khác cùng ngành. 

 Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP) năm 2019 là 0.0672 lần, cho biết  
1 đồng vốn kinh doanh đưa vào trong kỳ tạo ra được 0.0672 đồng lợi nhuận trước lãi vay  
và thuế (EBIT). BEP giảm 0,0246 lần tương đương 26.75% so với năm  trước do tổng tài
sản bình quân tăng 27.68%, nhưng đồng thời EBIT lại giảm đi 6.48%. BEP giảm cho
thấy khả năng sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh giảm chứng tỏ doanh nghiệp chưa tận
dụng hiệu quả địn bẩy tài chính, giảm khả năng thu hút vốn đầu tư của doanh nghiệp.
 Hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh (ROA) năm 2019 là 0.0327 lần, cho biết 1  
đồng vốn kinh doanh đưa vào sản xuất kinh doanh năm 2019 tạo ra được 0,00327 đồng
lợi nhuận sau thuế. ROA dương là cơ sở để đánh giá doanh nghiệp có tăng trưởng từ nội
lực. ROA giảm 0,0096 lần tương đương 22.66% so với năm 2018, do năm 2019, lợi
nhuận sau thuế giảm 1.25% và tổng tài sản bình quân tăng 27.68%. ROA giảm chứng tỏ
công ty chưa đạt được hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. So
sánh với các công ty trong ngành, ROA trung bình là 0.14, như vậy ROA của doanh
nghiệp thấp hơn khá nhiều so với các doanh nghiệp khác cùng ngành thực phẩm, đây là
một điểm khiến công ty mất điểm trong mắt các nhà đầu tư hơn các doanh nghiệp khác.
 Hệ số khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty năm 2019 là
0.1341 lần, cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh thì tạo ra được 0,1341 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2019 so với năm 2018,
ROE giảm 0,0154 lần, tỷ lệ giảm là 10.28%, cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở
hữu giảm hiệu quả, khiến doanh nghiệp khó khăn hơn khi huy động vốn trên thị trường
đặc biệt là cổ đông. Nguyên nhân là do sự giảm của lợi nhuận sau thuế mặc dù vốn chủ
sở hữu bình quân tăng (tăng 10.06%). ROE trung bình của ngành thực phẩm là 0.23 lần,
22

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 


 

như vậy doanh nghiệp cũng có ROE thấp hơn so với các doanh nghiệp khác, chứng tỏ
rằng khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu thấp hơn, uy tín của doanh nghiệp với các nhà đầu
tư cũng thấp hơn các doanh nghiệp cùng ngành. 
Thu nhập cổ phần thường (EPS) của công ty năm 2019 là 2,147.86 đồng/cổ phiếu,
cho biết trong kỳ mỗi cổ phiếu thường tạo ra 2,147.86 đồng thu nhập. Năm 2019 so với
năm 2018, thu nhập cổ phần thường giảm 38.59 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ giảm là  1.77%. Điều
này có ảnh hưởng tiêu cực đến sự quan tâm của các nhà đầu tư cho doanh nghiệp.
 Nguyên nhân do LNST của doanh nghiệp giảm 1.25% và trong năm 2019, doanh nghiệp
đã thực hiện bán 1,179,500 cổ phiếu mà doanh nghiệp đã mua lại trong năm 2018. Hơn
nữa, EPS của doanh nghiệp thấp hơn khá nhiều so với EPS trung bình ngành (5,094
đồng/cổ phiếu), càng ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý của nhà đầu tư với doanh nghiệp.
* KẾT LUẬN: 
Từ phân tích trên ta thấy mức sinh lời của doanh nghiệp có xu hướng giảm đi,
nguyên nhân chủ yếu là các chỉ tiêu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT), lợi nhuận sau
thuế giảm xuống dù tài sản bình quân và vốn chủ sở hữu bình quân vẫn tăng lên. Như vậy
ta có thể thấy doanh nghiệp có chính sách sử dụng vốn chưa hiệu quả, quản trị ch i phí
chưa hợp lý. Vì vậy, doanh nghiệp cần xem xét nguy cơ rủi ro tài chính, nâng cao khả
năng quản trị chi phí, doanh thu của mình hơn, có chính sách bán hàng hợp lý hơn để
thúc đẩy doanh thu, tạo sức mạnh cạnh tranh trên thị trường.  
3.3. Đánh giá chung về ưu điểm, nhược điểm và nêu ra đề xuất đối với CTCP Thực
 phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019
a. Ưu điểm: 
Qua Phân tích tình hình kết quả kinh doanh và phân tích khái qt tình hình tài
chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị năm 2018 - 2019 ta thấy được cơng ty có những
ưu thế sau: 
 Nói chung, CTCP Thực phẩm Hữu nghị là doanh nghiệp có quy mô lớn, năm 2019
so với năm 2018 quy mô giá trị tài sản của doanh nghiệp tăng lên, doanh nghiệp mở rộng

quy mô và gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Quy mô vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp tăng lên, chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế để lại giúp cho doanh nghiệp tăng khả
năng độc lập về tài chính. 
Kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh chưa tính đến sự tác động của chi phí
lãi vay và thuế thì vẫn dương, cho thấy cơng ty hoạt động có hiệu quả. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 tăng so với năm 2018, đồng thời thu nhập khác cũng
tăng lên. Quy mô dịng tiền thu về của cơng ty năm 2019 có xu hướng tăng. Chính sách
tài trợ của cơng ty đảm bảo ngun tắc cân bằng tài chính, an tồn và ít rủi ro hơn.
Hệ số tự tài trợ dù còn thấp nhưng cũng có xu hướng tăng trong năm 2019, điều
này chỉ ra doanh nghiệp đã gia tăng hơn năng lực tự chủ về tài chính của mình. Hệ số tài
trợ thường xuyên cũng tăng mạnh và lớn hơn 1, phản ánh rằng  doanh nghiệp dư thừa
 NVDH tài trợ cho TSDH, tức doanh nghiệp có tình hình tài trợ khá ổn định.
b. Hạn chế:  

23

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

Qua việc phân tích trên thì tình hình hoạt động của công ty đang gặp phải một số
hạn chế sau: 
Do hệ số tự tài trợ nhỏ hơn 0,5 cho thấy mức độ tự chủ tài chính của cơng ty thấp,
vốn chủ sở hữu chưa đủ tài trợ cho một nửa tài sản hiện có. Hơn một nửa tài sản được tài
trợ bằng nợ phải trả, cho thấy doanh nghiệp sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài, mức độ

sử dụng địn bẩy tài chính khá cao. Dịng tiền thuần giảm mạnh làm khả năng cân đối
dòng tiền dòng tiền của doanh nghiệp giảm sút. Các hệ số chi phí khá cao và có xu hướng
tăng là dấu hiệu tiêu cực, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Nhưng trong khi đó,
các hệ số sinh lời lại giảm khá nhiều so với năm 2018.
Doanh nghiệp đang bị các khách hàng, người bán chiếm dụng vốn khá nhiều, gây
lãng phí nguồn tiền của doanh nghiệp, có thể lỡ mất các cơ hội đầu tư sinh lời. Đồng thời,
việc dự trữ quá nhiều hàng tồn kho có thể khiến cho DN bị ứ đọng vốn, giảm khả năn g
thanh toán.

Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các đối thủ chính trong nước và hàng nhập khẩu trên
thị trường thực phẩm đã ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Đồng thời, cơng ty có các rủi ro về vốn, rủi ro tài chính chủ yếu là rủi ro thị trường và rủi
ro thanh khoản. 
c. Đề xuất giải pháp:  
Từ phân tích, đánh giá trên đã cho ta một cái nhìn tổng quan nhất về tình hình kết
quả kinh doanh và khái qt tình hình tài chính của CTCP Thực phẩm Hữu nghị. Trước
những đánh giá về tình hình quản lý, điều hành hoạt động của cơng ty ta đưa ra một số đề
xuất sau: 
- Nâng cao việc quản trị dòng tiền, hiệu quả sử dụng vốn vay và chính sách đầu tư
và quản lý vốn của doanh nghiệp: Cơng ty cần chú trọng kiểm sốt dịng tiền, sử dụng
địn bẩy tài chính ở mức an tồn và hợp lý, có biện pháp thu hồi cơng nợ đến hạn kịp
thời, giảm vốn vay xuống ngưỡng an toàn.
- Gia tăng mức độ tự chủ tài chính: Do hệ số tự tài trợ nhỏ hơn 0,5 cho thấy mức
độ tự chủ tài chính của cơng ty thấp, doanh nghiệp cần giảm việc vay vốn để tránh mức
độ rủi ro, đồng thời gia tăng vốn chủ sở hữu để mức độ tự chủ tài chính của cơng ty được
nâng cao.
- Nâng cao chất lượng dòng tiền: Do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các đối thủ chính

trên thị trường đã ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì
vậy, cơng ty cần có những giải pháp để dòng tiền ổn định hơn.Tiếp tục đẩy mạnh các

nguồn lực hỗ trợ, cải tiến mơ hình tổ chức, nâng cao hiệu quả làm việc, có như vậy mới
tạo ra hiệu quả hoạt động cao, gián tiếp góp phần nâng cao năng lực tài chính của doanh
nghiệp. 
- Tiến hành đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động cũng như chất lượng
sản phẩm, chất lượng dịch vụ để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
giúp DN tăng doanh thu và có thế mạnh để cạnh tranh với  các DN cùng ngành.
- Doanh nghiệp cần tích cực thu hồi công nợ, không để các khách hàng chiếm
dụng vốn quá nhiều. Đồng thời, cố gắng tạo mối quan hệ thân thiết với các nhà cung cấp
lớn, làm ăn lâu dài để được hưởng những chiết khấu, ưu đãi, và không cần phải trả trước
24

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)

 

 

quá nhiều tiền cho người bán, cũng như được nợ lại trong một thời gian ngắn. Lượng tiền
ấy doanh nghiệp có thể mang ra tận dụng để đầu tư sinh lời, đem lại lợi nhuận cho công
ty.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp năm 2015 (Dùng cho

chun ngành: Kế tốn, kiểm tốn, tài chính doanh nghiệp). Chủ biên:
GS.TS.NGND. Ngô Thế Chi và PGS.TS.NSƯT. Nguyễn Trọng Cơ.  
2. Cophieu68.vn,  />3. cafef.vn,  />4. Thông báo thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành


của Công ty cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị,
/>1841_bn_2018_01_25_0946_1.PDF; 
/>4_Thong_bao_thay_doi_so_luong_co_phieu_dang_luu_hanh.pdf  

25

tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)tieu.luan.phan.tich.tinh.hinh.ket.qua.kinh.doanh.va.phan.tich.khai.quat.tinh.hinh.tai.chinh.cua.CTCP.thuc.pham.huu.nghi.(ma.chung.khoan.HNF)


×