Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.94 KB, 4 trang )

BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ
I.MỤC TIÊU:
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phóng xạ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, vận dụng kiến thức vào việc giải bài toán, rèn
luyện kĩ năng tính tốn.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Lựa chọn bài tập đặc trưng. Phiếu học tập vối nội dung bài toán cần luyện tập.
-HS: Ôn tập về PHÓNG xạ của hạt NHÂN NGUYÊN tử.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (5’) Ôn tập kiến thức về phóng xạ:
GV Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi.
- PHÓNG xạ l gì? Thế no l chu kì bn r của chất PHÓNG xạ?
- Viết các Biểu thức mô tả sự giảm của khối lượng, số nguyên tử chất phóng xạ
theo thời gian.
Hoạt động 2. (35’) Giải bài tập.
1) Bài tập trắc nghiệm: 10’.
- GV pht phiếu học tập với cc Bài tập trắc nghiệm với nội dung cần luyện tập:
+ Cc cơng thức của Bài học: PHÓNG xạ
+ Các câu hỏi về nội dung sự Bàiến đổi của khối lượng, số nguyên tử dưới dạng suy luận.
- Học sinh mỗi tổ thảo luận, trao đổi, trả lời kết quả.
2) Bài tập tự luận: 25’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu nội dung bài toán: BÀI TOÁN
VỀ ĐỘ PHÓNG XẠ.
-Yêu cầu HS xem Bài tập 9.18 (SBT VL12)
v ghi nhận nội dung Bài tốn.

-Nu Câu hỏi gợi ý.
H. Viết công thức tính độ phóng xạ vào một
thời điểm t bất kì?
H. Độ phóng xạ giảm 93,75%. Em hiểu gì


về giả thiết ny?
-Xem các nhóm vận dụng công thức tính độ
phóng xạ vào bài toán, hướng dẫn HS tính
toán. Nhận xét kết quả.

-Ghi nhận nội dung v Yêu cầu của Bài tốn số 1.
+Lượng chất Radan


222
Rn
cĩ khối lượng ban đầu
m
0
= 1mg. Sau 15,2 ngy thì độ phóng xạ giảm
93,75%. Tính chu kì bn r v độ phóng xạ của
lượng chất cịn lại?
-Theo di v trả lời Câu hỏi gợi ý:
+ Độ phóng xạ giảm 93,75%:
0
93,75
100
H
H



+Thảo luận nhóm, xác định:
0
6,25

100
H H


-C NHÂN thực hiện việc giải va 2tim2 kết quả
với
0
2
k
H
H 
(hoặc
0
t
H H e



)
Tìm k (hoặc tìm trực tiếp t).
* Giới thiệu Bài tốn số 2:
BÀI TOÁN VỀ SỐ NGUYÊN TỬ PHÓNG
+ Phn tích nội dung Bài tốn
Ban đầu có m
o
= 0,168g Poloni
XẠ-KHỐI LƯỢNG CHẤT TẠO THÀNH.
-Yêu cầu HS đọc BT4, SGK trang 273, phân
tích nội dung bài toán.
-Nêu câu hỏi hướng dẫn.

H. Số nguyên tử ban đầu, số nguyên tử cịn
lại sau thời gian PHÓNG xạ được xác định
thế nào?
H. Có thể xác định số nguyên tử đ PHÓNG
xạ như thế nào?
(Nên giới thiệu thêm trường hợp t << T, p
dụng php tốn sai số: e
-x
 1 – x để có ∆N =
N
o
t).
H. Số hạt chì được tạo thành trong thời gian
trên bằng bao nhiêu?
-Hướng dẫn HS tính khối lượng chì được tạo
thành. Lưu ý HS: Khối lượng này không
bằng khối lượng Poloni đ phn r (khơng có
bảo toàn khối lượng trong sự phóng xạ).
Sau thời gian t = 414 ngy.
Tìm: 1) Số NGUYÊN tử phn r.
2) Khối lượng chì được tạo thành.
+ Thảo luận nhĩm, tìm ccah1 giải, trả lời Câu hỏi
hướng dẫn.
Cĩ m
o
, tìm
0
0
A
Po

m
N N
A
 .
Cĩ N, tìm được
0
2
k
N
N 
với
t
k
T


+ C NHÂN thực hiện giải Câu 1.
∆N = N0 – N = 4,21.10
20
NGUYÊN tử.
+Thảo luận nhĩm, trả lời Câu hỏi: số hạt chì tạo
tHÀNH bằng số hạt Poloni ∆N đ phn r.
+C NHÂN giải Câu 2.
M
Pb
= m
Pb
.∆N với
Pb
Pb

A
A
m
N


Kết quả: M
Pb
= 0,144g
Hoạt động 3. (5’) Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
-Tổng kết những nội dung cơ bản của bài
toán về phóng xạ.

-Lưu ý HS về tính tốn: khơng tính tốn những
kết quả trung gian, trnh sai số nhiều ở kết quả
Câuối cng.
-Vận dụng tốt php tính logarit vo việc giải
Bài tốn.
-Hướng dẫn luyện tập ở nhà: Giải thêm các
bài tập 9.14; 9.18; 9,19 SBT trang 58, 59.

-Ghi nhận tổng kết của GV về cch giải cc dạng
Bài tốn.

-Ghi nhớ những chuẩn bị ở nh cho tiết học sau.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

×