Tiết 10: BÀI TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
- Áp dụng kiến thức các bài đã học và bài “Dao động tắt dần và dao động cưỡng
bức” để giải một số bài tập trong Sgk và một số bài làm thêm. Giúp học sinh nâng
cao và củng cố kiến thức lý thuyết.
* Trọng tâm: Bài tập về dao động điều hòa và bài tập về sự cộng hưởng.
* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng, gợi mở.
II. Chuẩn bị: HS làm Bài tập ở nhà.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Thông qua Bài tập.
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
4. Cho: s = 9m
T
0
= 1,5s
Tính: v = ?
Bài tập 4 – Sách gk trang 25
Xe bị xốc mạnh nhất khi có sự cộng hưởng.
Lúc đó chu kỳ va chạm của bánh xe qua rãnh (T), bằng
chu kỳ xốc của khung xe (T
0
) => T = T
0
= 0,1s.
=> Tần số va chạm của bánh xe (f) bằng tần số xốc của
khung xe trên các lò xo f
0
.
Vậy vận tốc của xe sẽ là: )h/km(6,21)s/m(6
5,1
9
T
s
v
Bài làm thêm
1.2.2.
Cho: mỗi bước đi có s = 50cm
Chu kỳ riêng của nước trong xô
là: T
0
= 1s.
Tính: v = ?
Bài tập 1.2.2. – Sách bài tập
Để nước bị sóng sánh mạnh nhất khi có sự cộng hưởng
xảy ra, nghĩa là tần số bước đi (f) bằng tần số riêng của
nước trong xô (f
0
), hay ta có: T = T
0
= 1s.
Vậy vận tốc của bước đi là: )s/m(50
1
50
T
s
v
1.24.
Cho: balô: m = 16kg
Dây chằng balô: k = 900N/m
Tính: v = ? là vận tốc của tàu,
Biết chiều dài mỗi thanh ray l =
12,5m.
Bài tập 1.24 – Sách bài tập
Chu kỳ dao động riêng của ba lô khi móc trên trần tàu là:
900
16
2
k
m
2T
0
Để ba lô dao động mạnh nhất, thì tần số dao động của tàu
bằng tần số dao động riêng của balô, hay ta có T = T
0
=
Vậy vận tốc của tàu sẽ là:
5,12
T
l
v
1.10
Cho: m = 1kg
Bài tập 1.10 – Sách bài tập
a. Tại x = 0 thì v
max
, mà v = A cos (wt + j)
k = 1600 N/m
tại x = 0 thì v = 2m/s
a. Tính: A = ?
b. Viết pt dao động: x = ?
để v
max
thì cos (t + j) = 1 =>
w
v
AAv
max
max
m05,0
40
2
A)s/rad(401600
m
k
b. pt có dạng: x = A sin(wt+j)
hay: x = 0,05 sin (40 t + j) (1)
Tính j?
Chọn t = 0 và x = 0 và thay vào pt (1), ta có: 0 = 0,05 sin j
=> sin j = 0 => j = p/2
vậy pt sẽ là: x = 0,05 sin (40t + p/2)
Bài tập 1.21 – Sách bài tập
Gọi l, g, T lần lượt là chiều dài của con lắc, gia tốc trọng
trường, chu kỳ của con lắc ở mặt đất. l', g', T’ lần lượt là
chiều dài của con lắc, gia tốc trọng trường, chu kỳ của con
lắc ở độ cao h. Ta có:
l
g
'g
'l
'g
'l
g
l
'g
'l
2'T
g
l
2T
Mà: ở độ cao h:
h)(R
G.M
' g
2
ở mặt đất:
R
G.M
' g
2
Với: M, R là khối lượng và bán kính Trái Đất
Lập tỉ số:
l.
h
2
R
R
'l
h2R
R
Rh2R
R
g
'g
hRh2R
R
)hR(
R
g
'g
2
2
22
2
2
2
qua bỏthể có 0 hnên R, với so nhỏ hvì
2
D. Củng cố: Nhắc lại các cơng thức sử dụng trong chương I
E. Dặn dò: - Ơn tập tồn chương I
- Xem bài “Hiện tượng sóng cơ học”