Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Skkn một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho ban giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp huyện ở tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.33 KB, 22 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NÔNG CỐNG

TRUNG TÂM GDNN - GDTX

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CHO BAN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP
HUYỆN Ở TỈNH THANH HÓA HIỆN NAY

Họ và tên: Lê Ngọc Lợi
Chức vụ: Giám đốc
Đơn vị: Trung tâm GDNN-GDTX huyện Nơng Cống
SKKN thuộc lĩnh vực: Quản lý

THANH HĨA NĂM 2022

skkn


MỤC LỤC
Mục lục

Trang

A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................
3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................
5. Điểm mới của SKKN.............................................................................


B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC QUẢN LÝ CHO BAN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GDNN GDTX CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
1.1. Lý luận chung về quản lý và năng lực quản lý
1.1.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.1.2. Năng lực, năng lực quản lý
1.2. Quản lý các đối tượng theo học tại Trung tâm

1.3. Phân cấp cán bộ BGĐ trong Trung tâm GDNN- GDTX
1.4. Năng lực quản lý của Giám đốc, phó Giám đốc Trung tâm GDNN GDTX
Chương 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA BAN GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN , TỈNH THANH
HÓA HIỆN NAY
2.1. Hoạt động của các Trung tâm GDNN - GDTX
2.2. Tình hình đội ngũ Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm GDNN GDTX
2.3. Thực trạng NLQL của BGĐTrung tâm GDTX- DN cấp huyện
2.4. Những khó khăn của Giám đốc, Phó giám đốc trong quá trình quản
lý Trung tâm GDNN- GDTX
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN
LÝ CHO BAN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GDNN – GDTX CẤP
HUYỆN Ở THANH HÓA
3.1. Một số biện pháp nâng cao NLQL cho Ban giám đốc các Trung tâm
GDNN - GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa
3.1.1. Nhóm biện pháp tăng cường cơng tác tổ chức
3.1.2. Nhóm biện pháp hỗ trợ về cơ chế quản lý, chế độ, chính sách
3.1.3. Nhóm biện pháp tăng cường cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
3.1.4. Nhóm biện pháp tăng cường thơng tin QLGD
3.1.5. Nhóm biện pháp đổi mới thanh tra, kiểm tra, đánh giá
3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp


skkn

1
2
2
2
2

3
4
5
6

7
8
9

10

10
11
12
14
15
16


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Chương 4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

4.1. Đối với hoạt động giáo dục của Trung tâm
4.2. Đối với bản thân, đồng nghiệp

20

PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
3.2. Khuyến nghị
3.2.1. Đối với Bộ GD&ĐT
3.2.2. Đối với Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3.2.3. Đối với UBND các huyện
3.2.4. Đối với Ban giám đốc Trung tâm GDNN-GDTX

Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn

21


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1. BGĐ

Ban giám đốc

2. CBGV


Cán bộ giáo viên

3. CSVC

Cơ sở vật chất

4. CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

5. GDTX

Giáo dục thường xuyên

6. GDNN - GDTX

Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên

7. GV

Giáo viên

8. NLKHH

Năng lực kế hoạch hóa

9. NLQL

Năng lực quản lý


10. NLCĐ

Năng lực chỉ đạo

11. NLTC

Năng lực tổ chức

12. NLKT

Năng lực kiểm tra

13. QLGD

Quản lý giáo dục

14. QLNN

Quản lý nhà nước

15. UBND

Uỷ ban nhân dân
PHẦN A. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong những thập niên đầu của thế kỷ XXI với sự phát triển như vũ
bão của khoa học và công nghệ, sự xuất hiện của nền “kinh tế tri thức”, “xã hội thông tin” và
tiến tới xây dựng một “xã hội học tập” đã và đang tạo ra những cơ hội và thách thức mới cho

mỗi quốc gia. Trước vận hội đó, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2016 - 2020”, tập trung “Xây dựng và phát triển mạnh mẽ hệ thống giáo dục
thường xuyên”. Tại Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã đề ra phương hướng “Chuyển dần mơ hình giáo dục hiện nay sang mơ hình giáo
dục mở - mơ hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông
giữa các bậc học, ngành học”. Luật giáo dục 2005 khẳng định vị trí của giáo dục thường
xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân tại Điều 4: “Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

dục chính qui và giáo dục thường xun”. Chính vì vậy giáo dục thường xuyên ngày nay đã
trở thành công cụ để mở rộng cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng một xã hội học tập.
Thực tế ở nước ta, giáo dục thường xuyên đã phát triển nhanh chóng và đáp ứng cho
hàng triệu người có nhu cầu học tập liên tục, học suốt đời. Giáo dục thường xun có vai trị
quan trọng trong việc đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, nhằm thúc đẩy sự phát triển tài
nguyên con người, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục của Đảng “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, bên cạnh những kết quả
đạt được, GDTX vẫn còn nhiều bất cập. Trong báo cáo số 1534/CP-KG ngày 01/10/2004 về
tình hình giáo dục, Chính phủ đánh giá GDTX đã phát triển mạnh trong những năm gần đây,
song tiến độ còn chậm, chất lượng còn thấp; đội ngũ giáo viên nhìn chung cịn thiếu về số
lượng và yếu về năng lực chuyên môn nghiệp vụ, chưa đồng bộ, phải kiêm nhiệm nhiều việc
trái với chun mơn, phần lớn ít được tập huấn, bồi dưỡng. Cơ sở vật chất của các Trung tâm
GDNN - GDTX còn nghèo nàn, đặc biệt thiếu các phòng thực hành. Ở một số tỉnh miền núi,
vùng sâu, vùng xa Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện còn nhiều bất cập, chưa được quan
tâm đúng mức. Nguồn lực tài chính cho các Trung tâm GDNN - GDTX còn hạn hẹp; cơ cấu
chi ngân sách cho GDTX bất hợp lý, phần lớn ngân sách nhà nước chỉ đủ chi lương và các

khoản phụ cấp. Thiếu các chính sách cụ thể, đồng bộ và đủ mạnh để đảm bảo cho các Trung
tâm GDNN - GDTX phát triển bền vững; đội ngũ cán bộ quản lý ở các Trung tâm GDNN GDTX chưa được đào tạo, bồi dưỡng thường xun về nghiệp vụ quản lý, năng lực chun
mơn cịn nhiều hạn chế...
Được giao nhiều chức năng, nhiệm vụ như vậy nên công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động
của Trung tâm gặp nhiều khó khăn phức tạp. Hiện có khơng ít những Trung tâm hoạt động
cịn kém hiệu quả. Năng lực quản lý của một số Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm còn yếu.
thiếu kiến thức về quản lý các cơ sở GDTX - DN, thiếu năng lực huy động các nguồn lực của
cộng đồng và kinh nghiệm tổ chức các loại hình học tập phong phú và đa dạng
Trước thực tế đó, địi hỏi đội ngũ Ban giám đốc các Trung tâm GDNN - GDTX DN phải
có năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, năng động, sáng tạo mới đáp ứng được yêu
cầu thực tiễn để phát triển ngành học GDTX của tỉnh Thanh Hóa một cách bền vững. Chính
vì vậy, tơi chọn đề tài “Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho Ban giám đốc
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn để phát hiện và đánh giá những hạn chế về năng
lực quản lý, từ đó đề xuất một số biện pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực quản lý cho
đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN- GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho Ban giám đốc
Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, để xây dựng cơ sở lý luận của
SKKN.
+ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp điều tra đánh giá thực trạng
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý
5. Điểm mới của SKKN
Áp dụng các nhóm giải pháp tại Trung tâm GDNN – GDTX huyện Nông Cống mang
lại hiệu quả cao trong việc nâng cao năng lực quản lý cho Ban giám đốc.

Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

PHẦN B. NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
CHO B TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN
1.1. Lý luận chung về quản lý và năng lực quản lý
1.1.1. Quản lý, quản lý giáo dục
Quản lý là hoạt động mang tính xã hội, khoa học, nghệ thuật của chủ thể quản lý tác
động lên đối tượng quản lý, khách thể quản lý một cách hợp quy luật, qua thực hiện các chức
năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, kiểm tra).
Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm
việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện, hài hòa của
họ.
1.1.2. Năng lực, năng lực quản lý.
Năng lực được phân chia thành năng lực chung và năng lực riêng. Năng lực chung là
năng lực cần thiết cho những lĩnh vực hoạt động khác nhau, những thuộc tính về thể lực, trí
tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngôn ngữ..), là những điều kiện cần thiết để giúp
cho nhiều lĩnh vực hoạt động có hiệu quả. Năng lực riêng biệt là sự thể hiện độc đáo các
phẩm chất năng lực có tính chun mơn nhằm đáp ứng u cầu của một lĩnh vực hoạt động
chuyên biệt với kết quả cao, chẳng hạn năng lực toán học, năng lực thơ ca…
Năng lực quản lý là sự tương ứng giữa khả năng tâm lý và yêu cầu của nhiệm vụ quản lý.
Tuỳ theo mức độ đáp ứng giữa khả năng và yêu cầu, chúng ta có thể phân định rõ các mức độ
năng lực khác nhau.
Trong phạm vi của SKKN tôi đi sâu nghiên cứu nội dung năng lực quản lý của nhà quản

lý dựa vào các chức năng quản lý, bao gồm: kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
1.2. Quản lý các đối tượng theo học tại Trung tâm
1.2.1. Quản lý chương trình GDTX; Chương trình GDNN
Các chương trình GDTX là các hoạt động học tập được tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu
của thanh thiếu niên và người lớn khơng tham gia vào giáo dục chính quy. Theo Luật Giáo dục
có 4 loại chương trình của GDTX là:
Chương trình xố mù chữ và giáo dụcskkn
tiếp tục sau biết chữ.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao công nghệ.
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.
Chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân. Hình thức thực
hiện chương trình GDTX gồm: Vừa học vừa làm; Học từ xa; Tự học có hướng dẫn.
Ngồi các chương trình trên được Bộ ban hành cho sử dụng rộng rãi, cịn có loại chương
trình theo sở thích cá nhân, nâng cao chất lượng cuộc sống còn đang xây dựng dưới các hình
thức học theo chuyên đề khoa học. Các chương trình này khơng chỉ do ngành giáo dục, mà
cịn do các cơ quan, đoàn thể và cả các ban ngành khác cung cấp.
1.2.2. Quản lý các hình thức tổ chức học tập GDNN-GDTX
Việc học tập khơng chính quy của người lớn không chỉ diễn ra trong phạm vi của nhà
trường, của lớp học chính quy, có quy chế chặt chẽ, theo cấp lớp. Do đó, việc tổ chức học tập
của GDTX đảm bảo tính đa dạng, linh hoạt và mềm dẻo phù hợp với điều kiện của đối tượng
và địa phương. Do là hệ thống giáo dục linh hoạt, mềm dẻo với nội dung học tập thiết thực,
hình thức học tập đa dạng, nên việc quản lý các hình thức tổ chức học tập phải linh hoạt theo
hình thức đa dạng trên; thủ tục học đơn giản được quản lý theo nguyên tắc phân cấp hợp lý
cho cơ sở, đảm bảo nguyên tắc quản lý nhà nước về giáo dục.

1.2.3. Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng GDTX
Để đảm bảo chất lượng của GDTX ngoài việc quản lý tốt các chương trình học tập cần
phải quản lý tốt các yếu tố sau đây: Đội ngũ CBQL và giáo viên; nguồn lực tài chính, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học .
Đội ngũ CBQL phải có trình độ chun mơn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm
trong quản lý; đội ngũ giáo viên phải là những người có kinh nghiệm trong giảng dạy chương
trình GDTX; cần phải chú trọng đến việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL thích ứng với hoạt
động GDTX; cần có chính sách khuyến khích những giáo viên giỏi tham gia giảng dạy, gắn bó
lâu dài với GDTX; có chính sách để có thể huy động được mọi lực lượng của xã hội tham gia
vào GDTX.
Cơ sở vật chất và phương tiện dạy học cần phải đảm bảo đầy đủ và phù hợp, nâng cấp
các cơ sở GDNN-GDTX hiện có và xây dựng mới các Trung tâm GDNN-GDTX. Trong tình
hình hiện nay, với điều kiện các cơ sở GDTX còn thiếu thốn tận dụng những cơ sở sẵn có tại
các địa phương
1.2.4. Kiểm tra, đánh giá, cấp phát văn bằng, chứng chỉ
Với chương trình đào tạo, hình thức học tập và đối tượng của GDTX đa dạng, linh hoạt
và mềm dẻo như vậy đòi hỏi việc quản lý, kiểm tra, đánh giá đòi hỏi càng phải nghiêm túc và
đúng quy định. Phương pháp kiểm tra đánh giá, thi cử cần được cải tiến nhằm đạt được các
yêu cầu chuẩn ở từng cấp bậc học. Đối với các chương trình theo quy định của Nhà nước (các
chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân) việc tổ chức thi cử,
cần phải thực hiện chặt chẽ để có thể đánh giá đúng thực chất năng lực của người học. Cần
phải quản lý chặt chẽ các khâu trong quy trình cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
1.3. Phân cấp cán bộ BGĐtrong Trung tâm GDNN- GDTX
1.3.1. Giám đốc Trung tâm GDNN - GDTX có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
 Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của Trung tâm và tổ chức khai thác, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực huy động được để phục vụ hoạt động đào tạo theo quy định của
pháp luật.
  Quản lý tài chính, quyết định thu chi và phân phối các thành quả lao động, thực hành
kỹ thuật, dịch vụ theo quy định.

skkn
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy, học tập cho viên chức,
giáo viên, nhân viên và người học.
Chương trình đào tạo nghề hệ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng, bổ túc, bồi dưỡng với
người học theo quy định của pháp luật.
Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường đào tạo lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị
và trật tự xã hội trong Trung tâm.
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ; các chính sách, chế độ của nhà nước đối với viên
chức, giáo viên, nhân viên và người học trong Trung tâm.
  Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của
pháp luật.
  Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền hạn: Được quyết định các biện pháp để thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn
của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quy định tại các Điều 13 và
Điều 14 của Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng
10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội
vụ.
 Được quyết định thành lập các tổ chuyên môn, nghiệp vụ; sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp theo cơ cấu tổ chức của Trung tâm đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
 Quyết định bổ nhiệm các Tổ trưởng, Tổ phó các tổ chun mơn, nghiệp vụ; sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp.
Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động đối với viên chức, giáo viên và nhân viên
theo quy định của pháp luật.
Giao kết hợp đồng đào tạo nghề nghiệp, bổ túc, bồi dưỡng với người học theo quy định

của pháp luật.
Ký hợp đồng liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác; cơ sở sản xuất, kinh doanh
dịch vụ trong hoạt động đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng, thực hành, thực tập hoặc tổ chức sản xuất,
kinh doanh dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Cấp chứng chỉ, học bạ, các giấy chứng nhận trình độ học lực cho học viên học tại Trung
tâm theo quy định;
Quyết định việc khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, giáo viên, nhân viên và người
học trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp quản lý.
1.3.2. Phó giám đốc Trung tâm GDNN - GDTX
Giúp Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các hoạt động của Trung tâm. Trực tiếp
phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc và giải quyết các công
việc khác do Giám đốc giao.
Khi giải quyết cơng việc được Giám đốc giao, Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc về kết quả công việc được giao.
1.4. Năng lực quản lý của Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm GDTX
Trung tâm GDNN GDTX là một loại hình đa chức năng, do đó địi hỏi người BGĐphải
năng động, sáng tạo, vận dụng và thích ứng nhanh với thực tế cơng việc. Giám đốc, Phó giám
đốc phải có đủ phẩm chất, năng lực của người quản lý, đó là: Năng lực kế hoạch hóa; năng
lực tổ chức; năng lực BGĐvà năng lực kiểm tra đánh giá
1.4.1. Năng lực kế hoạch hoá
Kế hoạch hoá là chức năng quan trọng của công tác quản lý Trung tâm GDTX, đồng
thời cũng là năng lực cần phải có của người CBQL. Năng lực kế hoạch hố chính là khả năng
làm cho mọi hoạt động diễn ra trong Trung tâm có tính kế hoạch với mục tiêu, biện pháp và
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa


điều kiện thực hiện kế hoạch được xác định đầy đủ, rõ ràng. Đó là năng lực lập kế hoạch và tổ
chức chỉ đạo thực hiện có kết quả các kế hoạch của Trung tâm.
1.4.2. Năng lực tổ chức
Năng lực tổ chức chính là thuộc tính bên trong, thuộc tính cơ bản của nhân cách CBQL
và quyết định thành quả của hoạt động quản lý. Năng lực tổ chức của người Giám đốc, Phó
giám đốc Trung tâm GDTX được thể hiện ở năng lực huy động và sử dụng các nguồn nhân
lực, tài lực, vật lực vào việc thực hiện có kết quả mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra của Trung tâm.
1.4.3. Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo
Các nhà quản lý đã có một đúc kết khoa học về công sức mà nhà quản lý phải đầu tư để
thực hiện các chức năng quản lý như sau: nhà quản lý ở cấp tác nghiệp (cấp cơ sở như Giám
đốc, Phó giám đốc Trung tâm GDTX) phải vận dụng năng lực chỉ đạo trong quá trình quản lý
đơn vị nhiều hơn so với các nhà quản lý cấp cao và cấp trung gian.
1.4.4. Năng lực kiểm tra
Kiểm tra đánh giá là một yếu tố quan trọng của NLQL, gắn liền với các NLQL khác
của nhà quản lý như năng lực kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo.

Chương 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA BAN GIÁM ĐỐC TRUNG
TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA HIỆN NAY
2.1. Hoạt động của các Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa
Sau hơn 5 năm sáp nhập Trung tâm GDN - GDTX đã góp phần quan trọng vào sự ổn
định và phát triển của giáo dục - đào tạo Thanh Hóa, vào sự đổi mới kinh tế xã hội, thực hiện
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn từng địa phương và trên địa
bàn toàn tỉnh. Các Trung tâm GDNN – GDTX đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của
mình, đa dạng các loại hình học tập để đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Nhưng cịn có
khơng ít Trung tâm hoạt động còn kém hiệu quả. Năng lực quản lý của một số Giám đốc, Phó
giám đốc Trung tâm cịn yếu chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn công việc.
Căn cứ vào Qui chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDTX do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành; Điều lệ Trung tâm GDNN. Căn cứ vào chiến lược phát triển Giáo dục và
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa


skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Đào tạo Thanh Hóa giai đoạn 20016 - 2020 và 2020 - 2025 Trung tâm GDNN – GDTX cấp
huyện có nhiệm vụ chính sau đây:
- Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ
cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng;
- Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên
- Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục vụ đào tạo.
- Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
-Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học; phối hợp với các trường trung học
cơ sở, trung học phổ thông tuyên truyền, hướng nghiệp, phân luồng học sinh.
- Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động
đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham
quan, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
Đánh giá chung:
Sau 5 sáp nhập Trung tâm dạy nghề và Trung tâm GDTX thành Trung tâm GDNN GDTX huyện đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, nhưng cũng bộc lộ khơng ít những
thiếu sót khuyết điểm. Có thể khái quát chung là:
- Ưu điểm:
Công tác lãnh đạo, quản lý của Ban Giám đốc trong những năm qua luôn nhận được sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Ban Thường vụ Huyện ủy, HĐND, UBND; Sự chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra sát sao về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội về công tác giáo dục nghề nghiệp; Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác chuyên môn
Giáo dục thường xuyên.
Thực hiện tốt về phát triển số lượng, từng bước nâng cao chất lượng các loại hình, góp
phần tích cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.

Thực hiện đa dạng các loại hình đào tạo; đào tạo nghề cho nhân dân, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức cho người lao động. Bước đầu đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp nông thôn ở từng địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.
Hệ thống cơ sở vật chất trường lớp ngày càng được củng cố, xây dựng, từng bước đáp
ứng nhu cầu của q trình đào tạo.
- Hạn chế
Cơng tác tuyên truyền, phân luồng định hướng theo Quyết định 522 của Thủ tướng, xã
hội hóa giáo dục cịn hạn chế, cịn một bộ phận khơng nhỏ cán bộ và nhân dân địa phương
chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDNN - GDTX.
Các chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDNN - GDTX chưa được triển khai thực
hiện đầy đủ, hiệu quả.
Năng lực và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Trung tâm chưa đồng đều, một số Giám
đốc, Phó giám đốc cịn thiếu tính năng động, chưa tạo được sự đồng thuận cao trong tập thể
giáo viên. Số đông cán bộ giáo viên của Trung tâm có trình độ chưa đều, tay nghề hạn chế,
vừa thiếu, vừa yếu, chưa làm tốt nhiệm vụ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của các Trung tâm còn lạc hậu, những năm gần
đây tuy được quan tâm của UBND huyện đầu tư nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu giảng dạy
và học tập. chưa đáp ứng được yêu cầu đặt hàng của Doanh nghiệp.
2.2. Tình hình đội ngũ Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm GDTX
2.2. 1. Số lượng và cơ cấu
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Tỉnh Thanh Hóa có 27 Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện và Thành phố Theo biên
chế, mỗi Trung tâm GDNN - GDTX có một Giám đốc và hai Phó giám đốc, một Phó giám
đốc phụ trách dạy văn hóa và một Phó giám đốc phụ trách dạy nghề. Hiện nay mới có 13

Trung tâm được biên chế đủ số lượng Phó giám đốc, 14 Trung tâm cịn thiếu
2.2.2. Chất lượng đội ngũ CBQL Trung tâm GDNN - GDTX
Chất lượng của đội ngũ CBQL được xem xét theo các phương diện như: tuổi đời, trình
độ chun mơn, trình độ quản lý, trình độ lý luận chính trị. tính đến thời điểm tháng 5/2022.
* Về tuổi đời:
Tuổi đời bình quân của đội ngũ Giám đốc tương đối cao. Số Giám đốc trên 50 tuổi
chiếm 44,4%, từ 30 đến 50 tuổi 55,6%, khơng có Giám đốc nào dưới 30 tuổi. Số Phó giám
đốc từ 30 đến 50 tuổi chiếm 90,9%, dưới 30 tuổi có hiếm 9,1%.
* Về trình độ chun mơn:
Đại học: đạt 85%
Cao học: đạt 15%
* Về trình độ quản lý:
Chưa có đồng chí Giám đốc, Phó giám đốc nào đã được đào tạo sâu về trình độ quản lý;
55% số CBQL có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý, cịn 45% chưa có chứng chỉ bồi dưỡng. Như
vậy cần sớm có kế hoạch để bồi dưỡng và nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ Giám đốc,
Phó giám đốc của các Trung tâm GDNN -GDTX .
* Về trình độ lý luận chính trị:
Hiện nay mới có 0,2% đồng chí đã qua lớp học cao cấp lý luận chính trị; Trung cấp lý
luận 73%, có 25% CBQL chưa bồi dưỡng LLCT. Vì vậy cần có kế hoạch nâng cao trình độ lý
luận chính trị cho đội ngũ CBQL.
Tóm lại:
Trong những năm qua, ngành GD – ĐT; UBDN các huyện đã có nhiều giải pháp để
nâng cao trình độ năng lực quản lý cho đội ngũ BGĐcác Trung tâm GDNN- GDTX. Thực tế
cho thấy một số CBQL năng động, sáng tạo dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; có
phẩm chất đạo đức và trình độ lý luận chính trị.
Tuy nhiên hiện nay vẫn còn một bộ phận CBQL còn hạn chế về nghiệp vụ quản lý giáo
dục và năng lực quản lý Nhà nước chưa chủ động, sáng tạo trong điều hành hoạt động của
Trung tâm. Cụ thể như sau:
Về số lượng đội ngũ Phó giám đốc theo phân bổ vẫn chưa đủ làm cho công tác quản lý
kém hiệu quả.

Tuổi đời đội ngũ Giám đốc khá cao sẽ ảnh hưởng đến sự năng động, nhạy bén trong
công tác quản lý.
Phần lớn CBQL các Trung tâm đều được đề bạt trước khi đi học quản lý. Việc tuyển
chọn đề bạt từ trước tới nay thường dựa vào q trình cơng tác, có nhiều thành tích trong
giảng dạy, hoạt động đồn thể mà chưa qua lớp học bồi dưỡng quản lý, có nhiều CBQL chưa
qua thời gian thử thách mà đã được bổ nhiệm ngay.
Thực trạng đội ngũ CBQL các Trung tâm GDNN - GDTX theo phân tích ở trên vẫn
cịn những hạn chế cần phải được giải quyết, điều này có ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng đội ngũ CBQL, đến hiệu quả quản lý, chỉ đạo các hoạt động của Trung tâm. Vì vậy cần
phải có những giải pháp hữu hiệu, phù hợp hơn để nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL đáp
ứng yêu cầu đòi hỏi của ngành và của xã hội trong giai đoạn mới.
2.3. Thực trạng NLQL của BGĐTrung tâm GDTX- DN cấp huyện
Như chúng ta biết, nhân cách người CBQL bao gồm phẩm chất và NLQL. Có nhiều
quan niệm khác nhau về NLQL như đã trình bày ở chương 1, song tôi cho rằng NLQL thể
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

hiện ở khả năng hoàn thành các chức năng quản lý. Vì vậy trong giới hạn phạm vi của SKKN
này, tôi chỉ đi sâu nghiên cứu về NLQL của đội ngũ BGĐ Trung tâm GDNN – GDTX gồm
Giám đốc và Phó giám đốc, với các nội dung có liên quan đến khả năng thực hiện chức năng
quản lý bao gồm các chức năng cơ bản sau: năng lực kế hoạch hoá, năng lực tổ chức, năng lực
chỉ đạo và năng lực kiểm tra.
Đánh giá đúng thực trạng NLQL của BGĐ Trung tâm GDNN - GDTX sẽ giúp cho việc
đề ra các biện pháp nâng cao NLQL phù hợp và có tính khả thi hơn.
* Phân tích kết quả:Đội ngũ BGĐcác Trung tâm GDNN – GDTX tự đánh giá
Để đánh giá thực chất năng lực quản lý của đội ngũ Giám đốc, Phó giám đốc các Trung

tâm GDNN - GDTXcấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa, chúng tơi đã tiến hành khảo sát, thăm dị ý
kiến 20 đồng chí Giám đốc và 20 đồng chí Phó giám đốc của 27 Trung tâm. Kết quả khảo sát
dưới đây cho chúng ta thấy được thực trạng của từng năng lực thành phần của Giám đốc, Phó
giám đốc.
2.3.1. Năng lực kế hoạch hóa
Kết quả trên cho thấy thực tế vẫn cịn đồng chí trong BGĐ chưa nắm vững các văn bản,
thiếu thông tin chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên. Sự hạn chế này đã dẫn đến các hạn chế
về xác định nhiệm vụ trọng tâm, nhiệm vụ cụ thể trong năm của Trung tâm; hạn chế về nắm
vững thực trạng và khả năng của Trung tâm; hạn chế về xây dựng mục tiêu, kế hoạch cũng
như đề ra các biện pháp khả thi để thực hiện kế hoạch. Việc xây dựng nội dung kế hoạch chưa
toàn diện, chưa chú ý xây dựng đầy đủ các loại kế hoạch nhất là kế hoạch điều kiện để thực
hiện nhiệm vụ (tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ...). Kế hoạch nâng cao chất lượng chuyên
môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, ban giám đốc và kế hoạch thu, chi tài chính của Trung
tâm cũng chưa được BGĐ quan tâm chú trọng. Việc cụ thể hố kế hoạch thành chương trình
hành động cũng cịn Phó giám đốc chỉ làm ở mức trung bình.
Các số liệu cho chúng ta thấy hạn chế về năng lực KHH của BGĐ. Đây là điều đáng
quan tâm của các cấp QLGD, vì kế hoạch là cơ sở để thống nhất mọi hoạt động của các thành
viên trong và ngoài Trung tâm nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao trong năm. Vì vậy
hiệu quả của QL rõ ràng sẽ thấp nếu năng lực KHH của người CBQL còn có mặt hạn chế.
2.3.2. Năng lực tổ chức
Những hạn chế cơ bản về NLTC của đội ngũ BGĐ Trung tâm bộc lộ ở những nội dung
sau:
Công tác xây dựng phát triển đội ngũ là một nội dung công việc quan trọng trong chức
năng tổ chức của người CBQL. Bởi vì đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên là nhân tố quyết
định chất lượng hoạt động của Trung tâm. Tuy nhiên do đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
của Trung tâm phải kiêm nhiệm nhiều công việc thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên việc bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ này gặp nhiều khó khăn. Thực
tế mới làm tốt nội dung này chỉ có 66,7%, vì vậy muốn thực hiện được mục tiêu đề ra Giám
đốc phải có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cụ thể, trước mắt và lâu dài.
Vẫn còn thành viên trong BGĐ có cách làm việc chưa khoa học, nên công việc chậm,

hiệu quả quản lý chưa cao. Từ thực tế đó cần phải có biện pháp bồi dưỡng cho BGĐ về những
năng lực thành phần còn yếu để giúp BGĐ nâng cao năng lực tổ chức toàn diện hơn.
Vẫn cịn Phó giám đốc thiếu tính độc lập, sáng tạo còn phụ thuộc quá nhiều vào ý kiến
Giám đốc. Việc lựa chọn, phân công người dưới quyền thực hiện nhiệm vụ cịn thiếu tính hợp
lý, chưa khoa học dẫn đến hiệu quả cơng việc cịn hạn chế, chưa được quan tâm giúp đỡ tạo
điều kiện phát huy hết khả năng, sở trường công tác, phải làm trái ngành, trái nghề nên dễ nẩy
sinh mâu thuẫn nội bộ. Thực trạng này cần sớm được khắc phục để nâng cao nội dung năng
lực thành phần này cho đội ngũ Phó giám đốc.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

2.3.3. Năng lực chỉ đạo
Có thể nói hiệu quả quản lý phụ thuộc rất nhiều vào năng lực chỉ đạo của người
CBQL.Chun mơn, nghiệp vụ của CBQL cịn hạn chế, cách làm việc thiếu khoa học nên các
vấn đề cơ bản, trọng tâm thường giải quyết chưa hiệu quả. Việc xác định nội dung cơng việc
cịn dàn trải nên có những hạn chế còn tồn tại trong nhiều năm mà chưa giải quyết được.
Để nâng cao chất lượng chỉ đạo các hoạt động trong Trung tâm, người CBQL cần phải
tự đúc rút kinh nghiệm, tự học hỏi và thường xuyên cải tiến công tác quản lý; phải là người
dám đổi mới và mạnh dạn đổi mới; mạnh dạn vứt bỏ những cái lạc hậu lỗi thời, sẵn sàng đón
nhận những cái mới mặc dù phải khó khăn mới đạt được. Ngày nay, sự phát triển của khoa
học và công nghệ không cho phép các nhà quản lý chỉ biết thừa hành sự chỉ đạo của cấp trên,
trì trệ trong nhận thức, bằng lòng với hiện tại mà phải năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm mới tránh được tụt hậu và đáp ứng được yêu cầu công việc.
Thực tiễn cho thấy hiệu quả quản lý Trung tâm đạt được tuỳ thuộc phần lớn vào NLCĐ
của Giám đốc, Phó giám đốc. Vì vậy việc nâng cao NLCĐ cho đội ngũ BGĐTrung tâm
GDNN - GDTX là vấn đề cần thiết hiện nay.

2.3.4. Năng lực kiểm tra
Thực tế nghiên cứu năng lực kiểm tra của CBQL cho thấy số Phó giám đốc thực hiện
năng lực này cịn ở mức trung bình. Những hạn chế cơ bản về NLKT của BGĐ bộc lộ ở
những nội dung sau:
Xây dựng chuẩn đánh giá chưa thật chính xác, linh hoạt và sáng tạo phù hợp theo điều
kiện thực tế của Trung tâm. Việc đề ra mục đích, yêu cầu nội dung kiểm tra còn nhiều hạn
chế. Phần lớn kế hoạch kiểm tra còn chung chung, chưa rõ ràng, cụ thể.
Các công việc chuẩn bị trước khi kiểm tra như thu thập thông tin, chuẩn bị hồ sơ cần
thiết cho cơng tác kiểm tra cịn xem nhẹ dẫn đến hiệu quả thấp.
Do khối lượng công việc của Trung tâm khá nhiều nên có thời gian BGĐ chưa thực hiện
đúng kế hoạch kiểm tra đã đề ra.
Phần lớn Phó giám đốc còn yếu về nghiệp vụ kiểm tra nên việc đánh giá xếp loại có mặt
cịn thiếu chính xác, khách quan; hiệu quả còn thấp chưa tạo được sự chuyển biến rõ nét sau
khi kiểm tra.
Theo đánh giá của Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở lao động – Thương binh và Xã hội Thanh
Hóa hiện nay kiểm tra là khâu yếu nhất của đội ngũ BGĐcác Trung tâm GDNN - GDTX cấp
huyện. Để đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, quản lý Trung tâm trong thời kỳ mới, cần phải có
những biện pháp tích cực hơn nữa nhằm nâng cao năng lực kiểm tra cho Giám đốc, Phó giám
đốc.
Căn cứ kết quả khảo sát từng năng lực thành phần của BGĐ Trung tâm GDNN - GDTX
tự đánh giá. Trên cơ sở khảo sát ý kiến đánh giá
Căn cứ kết quả tự đánh giá của CBQL, kết quả đánh giá của đội ngũ giáo viên Trung
tâm GDNN - GDTX , khơng có đồng chí nào trong BGĐ nào tự cho mình khơng đạt u cầu
về năng lực quản lý. Tuy nhiên theo đánh giá của giáo viên thì vẫn cịn yếu về năng lực quản
lý.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi thấy mức độ tự đánh giá của BGĐ cao hơn mức
độ đánh giá của giáo viên. Điều đó chứng tỏ CBQL chưa mạnh dạn thừa nhận hạn chế năng
lực quản lý của mình, tự bằng lịng với chính mình, chưa có sự phấn đấu vươn lên. Điều đó
đáng lo ngại khi hiện nay toàn ngành Giáo dục đang phát động phong trào "Nói khơng với
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục" thì chính CBQL lại tự mắc căn bệnh

thành tích, đánh giá khơng trung thực, khách quan khả năng của chính mình.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Căn cứ vào các kết quả khảo sát đã phân tích ở trên, tơi thấy tỷ lệ hạn chế về NLQL.
Kết quả này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
2.4. Những khó khăn của Giám đốc, Phó giám đốc trong q trình quản lý Trung tâm
GDNN- GDTX
Bằng cách sử dụng câu hỏi mở, đã tập hợp được những khó khăn thường gặp như sau:
Các quy định về mơ hình hoạt động, Quy chế hoạt động Trung tâm GDNN - GDTX
chưa có. Đang vận dụng quy chế hoạt động của Trung tâm GDTX, điều lệ Trung tâm GDNN
do vậy rất khó khăn.
Trình độ đội ngũ chưa tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học còn thiếu, chưa đồng bộ.
Chế độ chính sách về tiền lương chưa thoả đáng; Kinh phí hoạt động cịn eo hẹp.
Đội ngũ giáo viên khơng ổn định do phải hợp đồng với số lượng lớn.
Kinh nghiệm quản lý cịn hạn chế.
Trong q trình thực hiện các chức năng quản lý, CBQL Trung tâm còn gặp nhiều khó
khăn, như vậy chắc chắn sẽ làm hạn chế hiệu quả hoạt động quản lý.
Những nguyên nhân làm hạn chế năng lực quản lý đối với Giám đốc, Phó giám đốc
Theo đánh giá của các nhà quản lý thì nguyên nhân quan trọng nhất là đội ngũ giáo
viên hạn chế về trình độ và năng lực (80,2% ý kiến). Điều này hoàn toàn toàn phù hợp với lý
luận và thực tiễn, bởi "giáo viên và CBQL là lực lượng chủ yếu quyết định chất lượng giáo
dục toàn diện của Trung tâm". Phần lớn CBQL cho rằng các nguyên nhân khách quan ảnh
hưởng nhiều hơn đến năng lực quản lý của họ. Điều này hoàn toàn đúng, nhưng chưa đủ. Nếu
chỉ đổ lỗi cho khách quan mà chưa thực sự nghiêm túc nhìn lại chính mình, thì khó có thể

nâng cao được năng lực cho bản thân. Điều này rất đáng lo, bởi CBQL Trung tâm phần lớn có
tư tưởng bằng lịng với chính mình, chưa chủ động vươn lên bằng chính trí tuệ, sức lực và khả
năng của mình.
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO BAN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM GDNN - GDTX CẤP HUYỆN Ở TỈNH THANH HÓA
HIỆN NAY
3.1. Một số biện pháp nâng cao NLQL cho Ban giám đốc các Trung tâm GDNN GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa
3.1.1. Nhóm biện pháp tăng cường công tác tổ chức
3.1.1.1. Đánh giá đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX
Để đánh giá trở thành động lực kích thích mọi người phấn đấu vươn lên và tự điều
chỉnh bản thân, các cấp quản lý giáo dục cần nhận thức đầy đủ vai trò quan trọng của đánh giá
trong công tác cán bộ. Theo tôi, quy trình đánh giá đội ngũ BGĐcác Trung tâm GDNN GDTX nên tiến hành như sau:
Hằng tháng, Giám đốc, Phó giám đốc đánh giá lại việc tổ chức nhiệm vụ của Trung
tâm tháng trước làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành của từng thành viên BGĐ theo tháng.
Cuối năm Giám đốc, Phó giám đốc viết bản tự nhận xét q trình cơng tác và tiến hành
tự phê bình trước tập thể ban giám đốc, giáo viên, nhân viên trong Trung tâm.
Tập thể ban giám đốc, giáo viên, nhân viên trong Trung tâm góp ý vào bản tự nhận xét
và mỗi người sẽ đánh dấu vào phiếu phân loại CBQL.
UBND huyện căn cứ vào nội dung đánh giá CBQL và tham khảo ý kiến của tập thể
CBGV Trung tâm để tiến hành đánh giá và xếp loại cán bộ.
Thông báo ý kiến đánh giá đến từng cá nhân Giám đốc, Phó giám đốc
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

3.1.1.2. Quy hoạch và xây dựng đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cho đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX: Căn cứ

vào Qui chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm; căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của
Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm; trên cơ sở lý luận về nhân cách người cán bộ QLGD nói
chung và nhân cách người CBQL Trung tâm GDNN - GDTX nói riêng, tơi đưa ra một số tiêu
chuẩn chức danh cho đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX cấp huyện để tham khảo như
sau:
Về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt. Sống trung
thực, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Không cơ hội, không tham nhũng và kiên
quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm
cao.Có khả năng tập hợp CBGV trong đơn vị thành khối thống nhất, đồng thuận. Tâm huyết
với sự nghiệp giáo dục, nhiệt tình, năng động sáng tạo trong cơ chế thị trường.
Về trình độ lý luận: Nắm được các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của
Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo, đặc biệt về bậc học GDTX và dạy nghề biết vận
dụng vào thực tiễn.
Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
hành chính Nhà nước và QLGD.
Về trình độ chun mơn, nghiệp vụ: Có trình độ từ Đại học trở lên; có thời gian cơng
tác trong ngành ít nhất 5 năm. Am hiểu tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Có năng lực tổ chức, biết vận dụng sáng tạo trong quản lý cơ sở GDNN - GDTX.
Về năng lực quản lý: hực hiện tốt qui chế dân chủ, có khả năng đồn kết nội bộ, có
quan hệ chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức ở địa phương nhằm thực hiện các nhiệm vụ của
Trung tâm và thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục. Biết xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch có hiệu quả, ra quyết định đúng đắn kịp thời. Biết cách phối hợp với các cơ quan, tổ
chức trong và ngoài đơn vị để thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình. Có các năng lực phân
tích, tổng hợp, kiểm tra đánh giá, tổng kết kinh nghiệm công tác về mọi mặt.
+ Thực hiện quy trình quy hoạch xây dựng đội ngũ lãnh đạo. Dự báo nhu cầu CBQL,
lưu ý đến nhu cầu phát triển và nhu cầu thay thế, bổ sung cán bộ.
+ Nhu cầu phát triển: Căn cứ vào kế hoạch phát triển đơn vị từng năm và từng giai
đoạn để xác định nhu cầu cán bộ quản lý.
+ Nhu cầu thay thế, bổ sung: Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan của đội ngũ
BGĐcác Trung tâm sẽ có một số cần thay thế bổ sung vì hết nhiệm kỳ cơng tác, vì lý do sức

khoẻ, tuổi tác hoặc không đạt yêu cầu về năng lực quản lý, phẩm chất người cán bộ lãnh đạo...
+ Phát hiện, tạo nguồn đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX
Thông qua hoạt động thực tiễn phát hiện những cán bộ giáo viên có năng lực, có uy tín
và có ảnh hưởng tốt trong tập thể để trên cơ sở đó tạo nguồn đào tạo BGĐTrung tâm sau này.
+Thực hiện các bước quy hoạch CBQL theo đúng các qui định hiện hành.
3.1.2. Nhóm biện pháp hỗ trợ về cơ chế quản lý, chế độ, chính sách
3.1.2.1.Tạo mơi trường làm việc thuận lợi cho BGĐTrung tâm GDNN – GDTX
Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các
cấp, các ngành và các lực lượng xã hội thấy rõ tầm quan trọng của Trung tâm GDNN GDTX trong giai đoạn hiện nay.
Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập
cho các tầng lớp nhân dân, tạo được lòng tin của các lực lượng xã hội đối với Trung tâm.
Làm tốt công tác tham mưu với UBND huyện để tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất và mua sắm trang thiết bị dạy học.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Thực hiện tốt công tác vận động tài trợ cho giáo dục theo Thông tư 16, huy động các
nguồn kinh phí từ các chương trình, dự án đầu tư cho địa phương có liên quan đến các hoạt
động của Trung tâm; từ các cá nhân, đơn vị sản xuất kinh doanh; các nhà doanh nghiệp, các
đoàn thể, tổ chức xã hội...để tăng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng phát triển Trung tâm.
3.1.2.2. Tạo hành lang pháp lý cho công tác quản lý Trung tâm GDNN - GDTX
Thực hiện phân công, phân cấp hợp lý giữa các cấp, các ngành, các cơ quan về trách
nhiệm, quyền hạn quản lý các Trung tâm GDNN - GDTX.
Xây dựng hệ thống các văn bản pháp qui, ban hành chính sách, cơ chế thơng thoáng để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý các Trung tâm GDNN - GDTX.
Bố trí, sắp xếp CBQL đúng vị trí, phù phợp với năng lực và trình độ để phát huy khả

năng sáng tạo của họ.
3.1.2.3. Bổ sung,hồn thiện chế độ chính sách từ Trung ương đến địa phương
Đảm bảo cho mọi cán bộ, giáo viên đều được xếp lương theo hạng, vị trí việc làm phù
hợp. Nhà nước cần nâng cao thu nhập cho ngành Giáo dục, song phải có biện pháp giữ được
ổn định về giá cả thị trường để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
UBND tỉnh cần xây dựng chính sách khuyến khích đối với CBQL như: chính sách hỗ
trợ kinh phí cho CBQL đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách nhà ở cho CBQL gặp khó khăn;
chính sách ưu đãi cho CBQL giỏi, có trình độ, tay nghề cao; chính sách động viên khen
thưởng và kỷ luật kịp thời, công bằng, nghiêm minh...
Các cấp Cơng đồn cần quan tâm đảm bảo chế độ công tác, nghỉ ngơi cần thiết cho
CBQL các Trung tâm để giúp họ khoẻ về thể lực, minh mẫn về tinh thần và luôn luôn yên tâm
công tác.
UBND huyện có chế độ, chính sách khen thưởng động viên kịp thời đối với CBQL và
giáo viên của Trung tâm có nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3.1.3. Nhóm biện pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
Khảo sát thực trạng NLQL của BGĐTrung tâm GDNN - GDTX tôi nhận thấy một bộ
phận khơng nhỏ BGĐcác Trung tâm cịn chưa đạt u cầu, chưa ngang tầm với nhiệm vụ. Đội
ngũ BGĐcác Trung tâm hiện nay phần lớn chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý
Trung tâm GDNN - GDTX, chủ yếu dựa theo kinh nghiệm. Nguyên nhân chính làm hạn chế
NLQL của BGĐcác Trung tâm là do các cấp trực tiếp quản lý chưa thực sự chú trọng đến
công tác bồi dưỡng kiến thức quản lý bậc học GDTX, kiến thức quản lý về dạy nghề. Vì vậy
đào tạo và bồi dưỡng kiến thức QLGD, QLNN nói chung và kiến thức, kỹ năng quản lý
Trung tâm GDNN - GDTX nói riêng là biện pháp cấp bách và cần thiết nhằm tăng cường
hiệu quả quản lý.
3.1.3.1. Bồi dưỡng kiến thức quản lý cơ sở GDNN - GDTX.
Các Sở và mỗi đồng chí BGĐTrung tâm GDNN - GDTX phải xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng sao cho phù hợp chiến lược của ngành và năng lực, trình độ của bản thân. Yêu cầu, nội
dung, hình thức bồi dưỡng kiến thức quản lý cho đội ngũ BGĐphải được xây dựng một cách
khoa học và bài bản.
+ Về yêu cầu phải đáp ứng được: Yêu cầu quản lý cơ sở GDNN- GDTX trong điều

kiện hiện nay đang được xã hội hoá, đa dạng hoá mạnh mẽ và chịu sự tác động của cơ chế thị
trường. Yêu cầu đổi mới GDNN- GDTX, trong đó có yêu cầu đổi mới quản lý GDTX.Nhu
cầu được bồi dưỡng kiến thức quản lý của bản thân người BGĐTrung tâm GDNN - GDTX
về lĩnh vực mà mình đang yếu kém.
+ Nội dung bồi dưỡng:
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Nội dung bồi dưỡng phải thiết thực, phù hợp với yêu cầu của từng đối tượng, chú trọng
bồi dưỡng cả phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ. Một số kiến thức và kỹ
năng về QLGD và quản lý cơ sở GDTX
+ Về kỹ năng quản lý: Hướng dẫn cho BGĐTrung tâm kỹ năng lập kế hoạch hoạt động
cho một giai đoạn ngắn hạn, dài hạn; phương pháp điều tra nhu cầu của người học trong cộng
đồng; sử dụng máy tính và khai thác thơng tin qua mạng...
3.1.3.2. Tự học, tự bồi dưỡng
+ Xây dựng kế hoạch tự học tập, bồi dưỡng: Trên cơ sở phát hiện những hạn chế trong
công tác quản lý và xác định hạn chế nào là do thiếu kiến thức QLGD, đội ngũ BGĐ Trung
tâm GDNN - GDTX xây dựng kế hoạch tự học tập, tự bồi dưỡng của mình. Kế hoạch này
phải xác định được những nội dung kiến thức quản lý mà mỗi đồng chí BGĐphải nỗ lực tự
nghiên cứu, tự bồi dưỡng cho bản thân mình và phải phấn đấu đạt được trong một khoảng thời
gian xác định.
+ Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học, tự nghiên cứu, các cơ quan quản lý cấp
trên cần định hướng nội dung cho đội ngũ lãnh đạo, tạo điều kiện hỗ trợ về thời gian, kinh
phí, cung cấp đầy đủ tài liệu tham khảo cho người học.
+ Phải tích cực đổi mới nội dung và đa dạng hoá các hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
+ Quá trình tự học phải trên cơ sở có đủ tài liệu học tập để nghiên cứu. Người học có

thể tự học, tự bồi dưỡng dưới nhiều hình thức: Học qua giáo trình, tài liệu, học từ xa trên các
sóng phát thanh, truyền hình, học thông qua thực tiễn quản lý...
3.1.3.3. Tổ chức đào tạo đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN-GDTX
Xác định rõ đối tượng đào tạo, bồi dưỡng: Đối tượng là đội ngũ BGĐcác Trung tâm
GDNN - GDTX đương chức và cán bộ trong diện quy hoạch. Hàng năm Sở Giáo dục và Đào
tạo cần tiến hành rà soát lập danh sách những cán bộ còn yếu về năng lực quản lý, chưa qua
các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để đưa đi đào tạo. Các đối tượng này có thể được cử đến
học tập trung tại Học viện Quản lý giáo dục hoặc tổ chức theo phương thức tập trung, tại chức
ngay
Đổi mới hình thức, phương thức đào tạo, bồi dưỡng: Cơng tác đào tạo cần được tổ
chức bài bản, khoa học. Bồi dưỡng được tổ chức liên tục theo chu kỳ. Đào tạo cần tổ chức
theo hệ dài hạn 1 - 2 năm hoặc hệ cử nhân, thạc sĩ.
3.1.4. Nhóm biện pháp tăng cường thông tin quản lý giáo dục
3.1.4.1. Xây dựng mạng lưới thông tin với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và
truyền thông đảm bảo thông tin hai chiều giữa các Sở, UBND huyện và Trung tâm GDNN
- GDTX
BGĐTrung tâm GDNN - GDTX cần phải khai thác có hiệu quả mạng thơng tin hiện
có của đơn vị như: TD office, Gmail, Zalo, face…để kịp thời truy cập, nắm bắt và xử lý thông
tin kịp thời.
Mở các lớp bồi dưỡng tin học cơ bản và nâng cao; lớp chuyên đề áp dụng công nghệ
thông tin và truyền thông; Đặt mua đầy đủ các tạp chí, báo và tập san của ngành Giáo dục;
Lập trang Web
3.1.4.2. Tổ chức tham quan học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý
Xác định rõ mục đích, yêu cầu của đợt tham quan, học tập.; chọn lựa thành phần đoàn
tham quan phù hợp với yêu cầu của chuyến tham quan; phân công mỗi thành viên trong đồn
đi sâu nghiên cứu tìm hiểu một vấn đề cần quan tâm bên cạnh những vấn đề chung; mỗi thành
viên trong đồn có bản thu hoạch rút ra được sau chuyến đi và có thu hoạch chung cho cả
đồn, trong đó cần rút ra được những bài học, những kiến nghị, đề xuất cho đơn vị đến tham
quan.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa


skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

3.1.4.3. Tăng cường quan hệ giao tiếp xã hội
BGĐphải thường xuyên tiếp xúc với cán bộ, giáo viên, nhân viên... dưới quyền điều
hành để nắm bắt kịp thời tâm tư, tình cảm, thái độ và kết quả lao động của từng người; đồng
thời cũng chịu khó lắng nghe và quan tâm đến ý kiến của họ để thu thập được những thơng tin
phản hồi hữu ích cho cơng tác chỉ đạo.
Hình thức tiếp xúc có thể là gặp gỡ cá nhân, họp nhóm, đối thoại, ý kiến đề xuất bằng
kênh thơng tin chính thống (báo cáo) hoặc khơng chính thống (ý kiến phản ánh, trao đổi tâm
tình), hộp thư góp ý...
Tăng cường các mối quan hệ giao tiếp xã hội để Trung tâm nhận được sự ủng hộ cao
nhất của cấp uỷ Đảng, chính quyền, các ngành, các đồn thể, các tổ chức và cá nhân cả về vật
chất lẫn tinh thần để đầu tư phát triển Trung tâm GDNN - GDTX.
Hình thức giao tiếp xã hội phải linh hoạt, tuỳ theo tình hình, đặc điểm ở mỗi địa
phương mà người BGĐTrung tâm có cách ứng xử phù hợp: có thể là qua các hoạt động xã hội
gắn với địa phương, qua tọa đàm nhân các ngày lễ, qua gặp gỡ thăm hỏi cá nhân, qua giao
lưu giữa Trung tâm với các tổ chức, đồn thể ở địa phương...
3.1.5. Nhóm biện pháp đổi mới thanh tra, kiểm tra, đánh giá
3.1.5.1. Kiểm tra việc thực hiện các chức năng quản lý:
Phải xây dựng được tiêu chí kiểm tra phù hợp, trong đó có chú ý đến điều kiện thực
hiện của từng CBQL để từ đó có cách nhìn nhận, đánh giá chính xác, khách quan.
Phải phối hợp các lực lượng kiểm tra, lấy ý kiến từ nhiều nguồn khác nhau để kiểm tra,
đánh giá CBQL sao cho chính xác và thực chất.
Phải chú trọng cơng tác phịng ngừa sai phạm của CBQL.
Sau khi thanh, kiểm tra phải tổ chức tổng kết rút kinh nghiệm, nêu rõ ưu điểm, nhược
điểm của CBQL, đặc biệt là phải chỉ ra được hướng khắc phục cho từng đối được được kiểm

tra.
3.1.5.2. Đánh giá xếp loại CBQL và các Trung tâm GDNN - GDTX:
Không giao chỉ tiêu cho các Trung tâm theo hướng áp đặt từ trên xuống.
Điều chỉnh lại tiêu chuẩn đánh giá xếp loại CBQL và xếp loại các Trung tâm GDNN GDTX.
Đánh giá đúng thực chất, nghiêm túc, khơng chạy theo thành tích.
Chú ý đến sự tiến bộ trong mỗi CBQL, mỗi Trung tâm để kịp thời động viên, khích lệ.
Đồng thời nghiêm túc kiểm điểm, phê bình những CBQL chưa hồn thành tốt nhiệm vụ.
Các cơ quan quản lý cấp trên nếu thực hiện tốt công tác đánh giá, xếp loại Trung tâm
một cách khoa học, cơng bằng, chính xác thì khơng chỉ có tác dụng động viên phong trào mà
cịn giúp đội ngũ BGĐphải nâng cao hơn nữa NLQL để đơn vị mình được xếp loại cao hơn.
3.1.5.3. Chú trọng cơng tác sau thanh tra, phát hiện nhân tố mới:
Nếu chỉ có thanh tra, kiểm tra, mà khơng thực hiện cơng tác sau thanh tra, kiểm tra thì
hiệu quả sẽ rất hạn chế. Thực tế cho thấy có những tồn tại ở một số Trung tâm đã được nhắc
nhở nhiều lần song khơng có sự chuyển biến. Do vậy các Sở, UBND huyện cần đưa công tác
sau thanh tra, kiểm tra vào kế hoạch công tác thanh tra hàng năm. Trên cơ sở đó nhằm giúp
người quản lý thấy được thành tích của đơn vị mình đến đâu, cịn hạn chế ở khâu nào, bản
thân mình chỉ đạo chưa tốt ở khâu nào để kịp thời uốn nắn, chỉnh sửa những mặt tồn tại yếu
kém trong công tác quản lý chỉ đạo.
Trong quá trình thanh, kiểm tra nếu phát hiện được những nhân tố mới, cần chủ động
đề xuất với UBND huyện bổ nhiệm giáo viên có năng lực vào đội ngũ CBQL và đào tạo
nguồn.
3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho BGĐcác Trung tâm GDNN - GDTX có

mối quan hệ hữu cơ và có sự tác động qua lại lẫn nhau. Mỗi biện pháp đều là tiền đề và cũng
là kết quả của biện pháp khác, biện pháp này tác động, thúc đẩy biện pháp kia phát triển trong
mối quan thống nhất, không biệt lập tách rời. Xét về mặt thời gian, không gian và về mức độ
thực hiện của từng biện pháp, thì ở mỗi biện pháp đều có mức độ về tính cần thiết và tính khả
thi khác nhau, nhưng giữa các biện pháp với nhau đều có tác động chi phối, hỗ trợ lẫn nhau
cùng tồn tại và phát triển trong một hệ thống trọn vẹn.
Vì vậy, khơng thể thực hiện xong biện pháp này thì mới thực hiện biện pháp khác hoặc
quan tâm đến biện pháp này nhiều mà xem nhẹ biện pháp khác đều không đúng. Phải thực
hiện đồng bộ, nhất quán các biện pháp nêu trên trong một chỉnh thể thống nhất và kiên quyết
chỉ đạo thường xun, liên tục thì mới có hiệu quả trong việc nâng cao NLQL cho BGĐcác
Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa.
Trên cơ sở các biện pháp đã đề xuất nhằm nâng cao NLQL cho đội ngũ BGĐ các
Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa, tơi đã tiến hành thăm dị ý kiến của
CBQL
*Nhóm biện pháp tăng cường cơng tác tổ chức cán bộ:
Có 97,1% số người được hỏi ý kiến cho thấy biện pháp này là cần thiết, trong đó có
94,3% cho rằng có tính khả thi, chỉ có 5,7% cho rằng khơng có tính khả thi. Các ý kiến đều
cho rằng việc qui hoạch và đánh giá đội ngũ cán bộ là rất cần thiết, cần được tổ chức thực
hiện thường xuyên, liên tục và đồng bộ với nhau. Chỉ có trên cơ sở đánh giá đúng năng lực
đội ngũ BGĐ các Trung tâm mới xây dựng được kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, tái
nhiệm, đề bạt và miễn nhiệm cán bộ một cách khoa học. Những ý kiến cho rằng không khả thi
tập trung vào nội dung đánh giá đội ngũ CBQL. Vì cho rằng hiện nay công tác đánh giá đội
ngũ CBQL chưa được các cấp quản lý giáo dục sâu sát, có tiến hành nhưng chưa thực sự hiệu
quả, còn nể nang, né tránh và coi trọng thành tích.
*Nhóm biện pháp tăng cường cơng tác đào tạo bồi dưỡng:
Có 88,6% số người đựơc hỏi ý kiến cho là cần thiết, 94,3% cho rằng có tính khả thi
cao, chỉ có 11,4% thấy khơng cần thiết và 5,7% cho rằng không khả thi (tập trung vào nội
dung đào tạo cán bộ quản lý). Các ý kiến đều cho rằng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
BGĐTrung tâm GDNN - GDTX hiện nay là rất cần thiết. Bởi vì các Trung tâm GDNN GDTX hiện nay có nhiều nhiệm vụ, cho nên cần phải đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý
cho BGĐ các Trung tâm. Những ý kiến cho là không cần thiết tập trung vào nội dung tự học,

tự bồi dưỡng của đội ngũ lãnh đạo. Đa số người được hỏi cho rằng công việc của Trung tâm
rất nhiều, người CBQL rất bận rộn nên khơng có đủ thời gian, cơng sức để đầu tư cho tự học,
tự bồi dưỡng.
* Ba biện pháp còn lại đều nhận được sự đánh giá cao của những người
Được hỏi (100% ý kiến cho thấy các biện pháp này là cần thiết và đều khẳng định có
tính khả thi cao).
Tổng hợp chung, tôi nhận thấy số ý kiến nhất trí với 5 nhóm biện pháp nhằm nâng cao
NLQL cho đội ngũ BGĐTrung tâm GDNN - GDTX đã nêu có tỷ lệ khá cao (97,1%) và cho
rằng các biện pháp này đều có thể áp dụng vào trong thực tiễn.

Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Chương 4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
4.1. Đối với hoạt động giáo dục, giảng dạy, học tập của Trung tâm
Sau khi áp dụng nhóm biện pháp nâng cao năng lực quản lý tại Trung tâm GDNNGDTX huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa cho thấy hiệu quả như sau:
Cơng tác tuyển sinh đảm bảo kế hoạch; Chất lượng giáo dục; chất lượng đào tạo nghề;
nề nếp dạy và học; mọi nhiệm vụ, hoạt động của Trung tâm diễn ra đúng kế hoạch đảm bảo
tiến độ cũng như chất lượng so với những năm trước đây.
4.2. Đối với bản thân và các phó giám đốc
Cơ bản khắc phục được những hạn chế chung của Ban giám đốc các Trung tâm GDNN
–GDTX cấp huyện. Đặc biệt bản thân và các phó giám đốc đã áp dụng ngay vào thực tiễn
công tác, có những biện pháp bản thân đã và đang triển khai tại đơn vị, tuy nhiên chưa đồng.
Nay, sau khi áp dụng đồng bộ các biện pháp hiện nay Ban giám đốc Trung tâm đã thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, tổ chức thực hiện hồn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học
thể hiện ở nhiều lĩnh vực, nội dung công tác được các cấp ghi nhận.

Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua nghiên cứu thực tiễn cho thấy năng lực quản lý của đội ngũ BGĐ các Trung tâm
GDNN – GDTX cấp huyện ở tỉnh Thanh Hóa khơng đồng đều, số BGĐ thực sự có năng lực
quản lý khơng nhiều (40%). Đã có một số biện pháp tác động nhằm nâng cao năng lực quản
lý cho đội ngũ Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm GDNN – GDTX trong thời gian qua.
Song mức độ tác động chưa nhiều, mức độ thực hiện chưa thường xuyên, nên chưa thực sự
góp phần nâng cao năng lực quản lý cho BGĐ các Trung tâm. Theo tôi để nâng cao năng lực
quản lý cho đội ngũ BGĐ Trung tâm GDNN- GDTX cần phải xây dựng một hệ thống biện
pháp mang tính đồng bộ, tác động đến nhiều mặt, có liên quan đến bản thân, mơi trường, điều
kiện làm việc của người CBQL, đó là:
Nhóm biện pháp tăng cường công tác tổ chức nhằm sử dụng sức mạnh của cơng tác
cán bộ, của phương pháp tổ chức hành chính để đặt ra các yêu cầu cao đối với đội ngũ CBQL
khiến họ khơng ngừng hồn thiện, nâng cao năng lực quản lý của mình.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Nhóm biện pháp hỗ trợ về cơ chế quản lý, chế độ chính sách nhằm tạo điều kiện để
CBQL được thể hiện tối đa khả năng của mình, kích thích hoạt động tích cực và sáng tạo của
mỗi cá nhân.
Nhóm biện pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm cập nhật kiến thức và
kỹ năng quản lý cơ sở GDNN - GDTX và chuyên môn cho đội ngũ CBQL, đảm bảo cho đội
ngũ này được đào tạo về nghiệp vụ quản lý và có năng lực tự bồi dưỡng để phát triển năng lực
quản lý của bản thân.
Nhóm biện pháp tăng cường thông tin QLGD nhằm giúp CBQL trang bị, cập nhật
thêm những kiến thức mới, đáp ứng nhu cầu đổi mới hiện nay.

Nhóm biện pháp đổi mới thanh tra, kiểm tra, đánh giá nhằm giúp CBQL có sự điều
chỉnh trong hoạt động quản lý nhằm đạt chất lượng, hiệu quả cao hơn.
Phạm vi nghiên cứu của SKKN dựa trên cơ sở cụ thể hoá các nội dung định hướng
chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước và
mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố trong quá trình quản lý ngành học GDTX. SKKN đi
sâu nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá năng lực quản lý của đội ngũ BGĐ, từ đó đề xuất
các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực quản lý cho BGĐ các Trung tâm GDNN –
GDTX cấp huyện.
Những nội dung nghiên cứu, đánh giá qua thực tiễn quản lý GDTX và một số biện
pháp nâng cao năng lực quản lý cho BGĐ đã nêu có thể chưa thật đầy đủ và hoàn chỉnh.
Nhưng qua khảo sát cho thấy các biện pháp đó là cần thiết và có tính khả thi cao. Nếu được
triển khai thực hiện một cách đồng bộ thì cơng tác quản lý ở các Trung tâm GDNN- GDTX
cấp huyện sẽ chặt chẽ và đạt hiệu quả tốt hơn.
3.2. Kiến nghị
Để các biện pháp trên thực hiện có hiệu quả, tơi xin đề xuất những khuyến nghị sau:
- Với Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu cho Chính phủ phân cấp quản lý Trung tâm
GDNNN-GDTX tập trung về một Bộ, không để hai bộ như hiện nay, khắc phục tình trạng chỉ
đạo, hướng dẫn, thanh tra kiểm tra chồng chéo.
Ban hành quy chế hoạt động Trung tâm GDNN – GDTX để tổ chức thực hiện hiệu
quả.
- Đối với UBND tỉnh Thanh Hoá: Bổ sung thêm vị trí việc làm để thực hiện tốt các
nhiệm vụ; hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị sau đề án sáp nhập.
- Với Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở LĐTB&XH Thanh Hóa: Tăng cường cơng tác đào
tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ BGĐ các Trung tâm GDNN - GDTX; đa dạng nội
dung, hình thức, phương thức đào tạo, bồi dưỡng, tập trung vào các khóa nâng cao dài hạn;
Thường xuyên tổ chức hội thi tay nghề cho giáo viên, học sinh; tổ chức hội thao ngành dành
cho đội ngũ giáo viên hoặc cán bộ lãnh đạo, quản lý mục đích tạo sân chơi lành mạnh, giao
lưu học tập những kinh nghiệm, cách làm hay.
- Với Ủy ban nhân dân các huyện:
Tăng cường kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất như: phịng thí nghiệm, thư viện,

xưởng thực hành nghề.
Có chính sách quan tâm hỗ trợ kinh phí cho CBQL các Trung tâm GDNN – GDTX đi
học nâng cao trình độ, nghiệp vụ quản lý.
- Với cán bộ BGĐ các Trung tâm GDNN - GDTX:
Phải nâng cao vai trò trách nhiệm của mình trong cơng tác, khơng ngừng tự học, tự bồi
dưỡng để nâng cao năng lực chun mơn, trình độ nghiệp vụ và năng lực quản lý để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

skkn


Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa

Skkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoaSkkn.mot.so.bien.phap.nang.cao.nang.luc.quan.ly.cho.ban.giam.doc.trung.tam.giao.duc.nghe.nghiep.–.giao.duc.thuong.xuyen.cap.huyen.o.tinh.thanh.hoa



×