Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Skkn sử dụng trò chơi trong dạy học chương 1 sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.44 KB, 20 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TPTH
--š›&š›--

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỬ DỤNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG 1 SINH HỌC 10

Người thực hiện : Trịnh Thị Phương
Chức vụ
: Giáo viên
Đơn vị công tác : Trường THPT Nguyễn Trãi
SKKN thuộc mơn : Sinh học

THANH HĨA NĂM 2022

skkn


MỤC LỤC
Nội dung
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU…………………………………………………..
1
1.1 Lí do chọn đề tài…………………………………………………..
1
1.2 Mục đích nghiên cứu……………………………………………...
1
1.3 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………….
1


1.4 Phương pháp nghiên cứu………………………………………….
1
PHẦN 2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM……………..
2
2.1 Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm………………………….
2
2.2 Cơ sở thực tiễn ……………………………………………………
2
2.2.1 Thực trạng khâu hoàn thiện kiến thức và việc sử dụng trị chơi
2
để hồn thiện kiến thức trong dạy học sinh học………………………
2.2.2. Thực trạng ở Trường THPT NguyễnTrãi…………………….
2
2.3. Giải pháp thực hiện……………………………………………….
3
2.3.1. Khái niệm, phân loại và Ý nghĩa của các trò chơi…...…………
3
2.3.1.1. Khái niệm…………………………………………………..
3
2.3.1.2. Phân loại trò chơi…………………………………………..
4
2.3.1.3. Vai trò của trò chơi………………….……………………….
4
2.3.2. Đặc điểm môn Sinh học: ……………….………………………
5
2.3.3. Nội dung và mục tiêu trọng tâm của các bài Trong chương I
5
phần sinh học tế bào………………………………………………….
2.3.4. Một số trị chơi có thể sử dụng vào khâu củng cố bài chương I
5

– phần sinh học tế bào – sinh học 10…………………………………
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………
15
3.1 Kết luận……………………………………………………………
15
3.2 Kiến nghị………………………………………………………….
15

skkn


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 Lí do chọn đề tài:
Trong quá trình dạy học, khâu quan trọng có ý nghĩa quyết định đối với
chất lượng dạy học là khâu nghiên cứu bài học mới. Nhưng kiến thức có
trở nên vững chắc hay khơng cịn phải phụ thuộc vào một phần của khâu
hoàn thiện kiến thức. Bởi hoàn thiện kiến thức là ôn tập, củng cố và vận
dụng kiến thức vào trong bài học. Cả ba mặt này ln gắn bó chặt chẽ với
nhau. Trong lúc ôn tập, củng cố giúp học sinh nhớ đầy đủ, chính xác hơn.
Và các kiến thức được ơn luyện lặp đi lặp lại có thể dưới một hình thức
khác giúp học sinh hiểu đầy đủ các khía cạnh của đối tượng, hiện tượng
nghiên cứu các vấn đề học tập trước đó. Rõ ràng khâu hồn thiện kiến
thức có vai trị hết sức quan trọng trong q trình dạy học. Nên việc củng
cố hồn thiện kiến thức khơng đơn thuần là việc nhắc lại một cách tóm tắt
những điều đã giảng ở mỗi tiết học, hay trả lời một số câu hỏi cuối bài.
Mà phải là một việc làm thường xuyên, có hệ thống, với việc sử dụng
phối hợp nhiều phương pháp khác nhau.
Chương I “Thành phần hóa học của các tế bào” - Phần “Tế bào học” là một

trong những phần cơ sở trong chương trình sinh học THPT giúp học sinh có cái
nhìn khái qt về cơ sở vật chất và thành phần hóa học của tế bào. Sau mỗi bài
học căng thẳng khâu củng cố bài luôn là khâu khá quan trọng giúp học sinh có
cái nhìn tổng qt về kiến thức của tồn bài. Vậy việc giáo viên đưa ra các trò
chơi trong khâu củng cố bài sẽ giúp xua tan bầu không khí căng thẳng của tiết
học giúp học sinh hứng thú và tổng kết bài tốt hơn. Với lý do trên tơi chọn đề tài
“Sử dụng trị chơi trong dạy học chương 1 Sinh học 10.”
1.2 Mục đích nghiên cứu:
- Làm cho tiết học bớt khô khan, nặng nề, mà trở nên nhẹ nhàng, sinh động, hấp
dẫn mà hiệu quả.
- Góp phần nâng cao khả năng truyền đạt, giảng dạy cho giáo viên Sinh học.
- Rèn luyên cho học sinh kĩ năng cơ bản của bộ môn sinh học, phát huy tính tích
cực, sáng tạo trong hoạt động học tập của học sinh.
1.3 Đối tượng nghiên cứu:
- Học sinh lớp 10 THPT Nguyễn Trãi nói riêng và học sinh THPT nói chung
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu đề tài này tôi sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

1



Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

PHẦN 2 NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1 Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Nghị quyết trung ương 4 khóa VIII đã đề ra nhiệm vụ “Đổi mới phương pháp
dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học”. nghị quyết cũng đã xác định: “Khuyến
khích tự học, phải áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng
cho học sinh năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”.
Hiện nay theo chương trình cải cách giáo dục đã được pháp chế hóa trong luật
giáo dục. Điều 24.2 “Giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh phải phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, bồi dưỡng kỹ năng tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tế, nhằm tác động tới tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học
sinh”
Trị chơi khơng chỉ là một phương tiện giáo dục mà còn được nâng lên vị trí
của mỗi phương pháp giáo dục đó là: “Phương pháp vui mà học, học mà vui”
như Bác Hồ đã căn dặn chúng ta. “Trong lúc học, cũng cần cho chúng vui,
trong lúc vui cũng làm cho chúng học” vì vậy trò chơi đã cuốn hút tất cả các em
từ bậc tiểu học đến THPT và ở lứa tuổi thanh niên tuổi đời cịn trẻ rất thích vui
chơi, địi hỏi được vui chơi, giải trí mà đã chơi thì rất đam mê.
Khâu hoàn thiện kiến thức là khâu quan trọng trong quá trình dạy học. Nên
cơ sở lý luận của khâu hoàn thiện kiến thức được nghiên cứu từ rất lâu được
nhiều nhà khoa học quan tâm. Điển hình là cơng trình nghiên cứu của các tác
giả: Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Quang Vinh, Trần Doãn Bách, Đinh Quang
Báo, Nguyễn Đức Thành. Trong các cơng trình nghiên cứu đó các tác giả đã đề
cập tới khái niệm vai trò của khâu hoàn thiện kiến thức và phương pháp dạy học
ở khâu hoàn thiện kiến thức.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Thực trạng khâu hồn thiện kiến thức và việc sử dụng trị chơi để
hoàn thiện kiến thức trong dạy học sinh học

Hoàn thiện kiến thức có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình dạy học. Tuy
nhiên khi tham gia dự giờ các giờ dạy sinh học của nhiều giáo viên trường
THPT tôi thấy đa phần dừng lại ở việc nhắc lại kiến thức đơn thuần, một số sử
dụng câu hỏi trắc nghiệm, một số sử dụng trò chơi… nhưng con số đó khơng
nhiều bởi phần lớn giáo viên với tâm lý lo sợ thiếu thời gian của bài giảng nên
họ chỉ chú ý đến khâu nghiên cứu kiến thức mới cịn khâu hồn thiện chỉ được
tiến hành vội vàng hời hợt. Như vậy phần hoàn thiện kiến thức trong dạy học
sinh học nói chung và dạy học chương I phần Tế bào học nói riêng cịn chưa
được chú ý đúng mức. Điều đó làm hạn chế chất lượng dạy học bộ môn.
2.2.2. Thực trạng ở Trường THPT Nguyễn Trãi
- Học sinh khơng thích học, lười học, khơng thích học kiến thức lý thuyết dài
dòng lan man, bảng biểu, tranh ảnh, video còn rất lúng túng.
Mục 2.1 tác giả tham khảo Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành(1998), lý
luận dạy học sinh học(phần đại cương),NXBGD, Hà Nội
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

2


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

- Kiểm tra bài thường không học thuộc bài, một số vẫn cịn thái độ sai, nhìn bài,
trao đổi....
- Những câu hỏi phát vấn trong giờ học thường rất ít học sinh phát biểu chỉ một
vài học sinh có học lực khá xung phong xây dựng bài.
- Tâm lý học sinh là một mơn học khó, học sinh học lệch hoặc bỏ hẳn để học các
môn thi vào đại học là những trở ngại lớn.
- Ở khâu củng cố học sinh mệt mỏi giáo viên ngại đổi mới, phòng học bộ môn

chưa đáp ứng…
2.3. Giải pháp thực hiện.
2.3.1. Khái niệm, phân loại và Ý nghĩa của các trò chơi .
2.3.1.1. Khái niệm
- Trò chơi là hoạt động vui chơi mang một chủ đề, một nội dung nhất định
và có những qui định mà người tham gia phải tuân thủ.
- Nếu vui chơi là một thuật ngữ chỉ một dạng vui chơi giải trí tự nguyện
của mọi người tạo ra sự sảng khối, thư giãn về thần kinh, tâm lí thì trị
chơi là sự vui chơi có nội dung, có tổ chức của nhiều người, có qui định
luật lệ mà người tự nguyện tham gia phải tuân theo.
- Nếu vui chơi của cá nhân được tổ chức dưới dạng trò chơi sẽ mang lại ý
nghĩa giáo dục, rèn luyện đối với người chơi, góp phần hình thành nên
những phẩm chất, nhân cách.
2.3.1.2. Phân loại trị chơi
Có rất nhiều cách phân loại trò chơi như: Trò chơi với đồ vật, trò chơi theo chủ
đề, trò chơi vận động, trò chơi học tập, trị chơi trí tuệ... Nhưng đối với học sinh
ở bậc THPT thì thường áp dụng trị chơi học tập và trị chơi trí tuệ.
Trị chơi học tập là một trong những phương tiện giáo dục trí tuệ cho học sinh.
Trị chơi học tập giúp học sinh:
- Phát triển về khả năng thị giác, xúc giác.
- Chính xác hố những hiểu biết về các sự vật và hiện tượng xung
quanh.
- Phát triển trí thơng minh, sự nhanh trí, khả năng về ngơn ngữ.
- Như vậy trị chơi ngồi mục đích giải trí cịn nhằm mục đích góp phần củng cố
tri thức, hình thành kĩ năng cho học sinh.
Trị chơi trí tuệ: Nội dung của trị chơi trí tuệ là sự thi đấu về hoạt động trí tuệ
nào đó: Sự chú ý, sự nhanh trí, sức tưởng tượng sáng tạo...
Như vậy trị chơi ơ chữ thuộc loại trị chơi học tập.
2.3.1.3. Vai trò của trò chơi
- Giúp học sinh thu lượm những hiểu biết về thế giới xung quanh.

- Trò chơi giúp phát triển thể chất và trí tuệ, hình thành các quá trình tri
giác, chú ý, ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng, sáng tạo.
-Trị chơi góp phần hình thành ý chí và tính cách.
Mục 2.3 tác giả tham khảo Trần Bá Hoành(1994), kỹ Thuật dạyhọc(TLBDTX
chu kỳ 1993- 1996 GVTHPT), NXBGD Hà Nội.
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

3


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

- Kích thích học sinh biểu hiện tính sáng tạo và tính độc lập.
Bằng trị chơi, việc rèn luyện các kĩ năng được tiến hành một cách nhẹ nhàng,
sinh động, không khô khan, nhàm chán. Học sinh bị lôi cuốn vào quá trình học
tập một cách tự nhiên, hứng thú và có tinh thần trách nhiệm. Vì vậy hiệu quả
học tập của học sinh tăng lên
2.3.2. Đặc điểm môn Sinh học:
Nội dung cơ bản của bộ môn sinh học là hệ thống các khái niệm (bao gồm cả
khái niệm, quy luật, q trình). Những khái niệm này có mối liên quan với nhau.
2.3.3. Nội dung và mục tiêu trọng tâm của các bài trong chương I phần sinh
học tế bào
Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
a. Mục tiêu bài
- Kể tên được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng
- Giải thích cấu trúc hóa học của phân tử nước quyết định đặc tính lý hóa của

nước
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
b. Nội dung trọng tâm bài học
Vai trị của các ngun tố hố học và nước trong tế bào.
Bài 4: Cacbonhiđrat và lipit
a. Mục tiêu bài
- Liệt kê được các loại đường đơn đường đơi và đường đa có trong các cơ thể
sinh vật.
- Trình bày được chức năng từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên của các loại lipit có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể sinh vật.
b. Nội dung trọng tâm bài học
- Phân biệt được các loại cacbohiđrat và lipit.
- Chức năng của các loại lipit
Bài 5: prôtêin
a. Mục tiêu bài
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của protein: bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số loại protein và đưa ra ví dụ.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của protein và giải thích được
ảnh hưởng của các yếu tố này đến chức năng của prôtêin
b. Nội dung trọng tâm bài học
Cấu trúc và chức năng của prôtêin
Mục 2.3.3 tác giả tham khảo . Nguyễn Thu Huyền, Trương Đức Kiên và các
cộng sự (2006), Sách Gv sinh học 10, NXBGD Hà Nội

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

4



Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Bài 6: Axitnuclêic
a. Mục tiêu bài
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêơtit
- Mơ tả được cấu trúc của ADN và ARN
- Trình bày được chức năng của ADN và ARN
- So sanh được cấu trúc chức năng của ADN và ARN
b. Nội dung trọng tâm bài học
Cấu trúc chức năng của ADN và ARN
2.3.4. Một số trò chơi có thể sử dụng vào phần củng cố bài chương I – phần
sinh học tế bào – sinh học 10.
a. Trị chơi ơ chữ.
Trị chơi ơ chữ là một trong những trò chơi quen thuộc nhưng thỉnh thoảng
được chơi nó vẫn khơng mất đi sự thú vị và hào hứng. Khi xây dựng trò chơi
này để thú vị giáo viên có thể khơng cho từ hàng dọc mà thay vào đó là từ chìa
khố. Với việc trả lời đúng các từ hàng ngang sẽ được cung cấp 1 – 2 từ nằm
trong từ chìa khố. Trong q trình chơi giáo viên nên chia đội chơi để tạo tinh
thần đoàn kết mà vẫn cạnh tranh. Trị chơi này thích hợp với việc củng cố cuối
bài học.
Cụ thể:
Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi : Hàng ngang
1. Có 7 chữ cái: Tên của các nguyên tố hóa học có lượng nhỏ hơn 0,01% trong
khối lượng chất sống của cơ thể.
2. Có 7 chữ cái: Tên của các nguyên tố hóa học có lượng lớn hơn 0,01% trong
khối lượng chất sống của cơ thế.
3. Có 6 chữ cái: Bệnh này sinh ra ở người do thiếu một hàm lượng iốt.

4. Có 14 chữ cái: Đây là nơi tập chung nhiều nước của tế bào.
5. Có 5 chữ cái: Nguyên tố hoá học này tham gia vào cấu tạo của diệp lục.
6. Có 4 chữ cái: Đây là một trong bốn nhân tố chính cấu tạo nên các hợp chất
hữu cơ của tế bào.
7. Có 3 nguyên tố: Nguyên tố đa lượng này cần cho sự tạo máu ở người.
8. Có 3 chữ cái: Đây là chữ số để chỉ số liên kết hoá trị tối đa của nguyên tử cac
bon với các nguyên tử khác.
9. Có 5 chữ cái: Tên mối liên kết yếu giữa các phân tử nước để tạo nên mạng lu
ới nước.
10. Có 6 chữ cái: Đây là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc cấu tạo nên số
lượng lớn các hợp chất hữu cơ trong tế bào.
11. Có 6 chữ cái: Từ chỉ đặc tính của nước đảm bảo duy trì sự sống cho tế bào.
12. Có 7 chữ cái: Từ chỉ trạng thái của phân tử nước có hai đầu tích điện trái
dấu.
13. Có 13 chữ cái: Loại phân bón này thường được sử dụng trong sản xuất nơng
nghiệp. Loại phân này có đặc điếm cho năng suất cao, nhưng lại gây ô nhiễm
môi trường.
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

5


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

14. Có 4 chữ cái: Đây là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế
bào.
Câu hỏi: Hàng dọc
Có 14 chữ cái: Tên gọi chung của các nguyên tố: đa lượng, vi lượng.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

V I
Đ A L
C

L
Ư
B
H Ấ T N
M A

C
P H Â N B

Ó N H


Ư

Ư
G
G


N

U
I

N
G
U
Y
Ê
N
S Ắ T
B Ố
H
A C B O
T Á
P H
Ó A H Ọ
N Ư Ớ C

G
C
Ê



N S

I

T

I

N H

Ơ

N
I Đ R Ô
N
I T Ạ O
 N C Ự C
C

Bài 4: Cacbonhiđrat và lipit
Câu hỏi: Hàng ngang
1. Có 7 chữ cái: Loại đường đơn này thường dùng cho người mới ốm dậy, người
mệt mỏi, bà mẹ mới sinh nở...
2. Có 9 chữ cái: Tên loại đường đôi do sự kết hợp giữa glucôzơ và fructôzơ.
3. Có 8 chữ cái: Tên loại pơlisaccarit được dự trữ trong cơ thế động vật.
4. Có 7 chữ cái: Loại đường đa này có vai trị dự trừ năng lượng trong cơ thế
thực vật.
5. Có 6 chữ cái: Tên nguyên tố hóa học cấu tạo nên tất cả các hợp chất hữu cơ.

6. Có 12 chữ cái: Đây là loại lipit phức tạp có đầu ưa nước và đi kị nước.
7. Có 5 chữ cái: Hợp chất hữu cơ này chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như
este, benzen...
8. Có 7 chữ cái: Tên gọi khác của các pơlisaccarit.
9. Có 8 chữ cái: Loại đường đơn này có nhiều trong quả chín.
10. Có 7 chữ cái: loại đường đơi này có nhiều trong sữa.
11. Có 11 chữ cái: Đây là loại đường đơn gồm đường ribôzơ và đềôxizibôzơ.
Câu hỏi: Hàng dọc
Có 11 chữ cái: Tên hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O có
cơng thức chung là [CH2O]n trong đó tỉ lệ giữa H và O là 2 :

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

6


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11

G
A
G
I
A
Ơ

S
T
C
H

P

P

L
C
L
N
C
T

E

U
C
I

H
B
P
L
F
L
N

C
A
C
B
O
H
I
Đ
R
A
T

Ơ
R
Ơ

N
O
P
Ư
U
C

Ơ

Z
Ơ
G
T

Ơ
Z
E

L
I

C
T
Z

I
T
N
T
Ơ
Ơ

Ơ
N
P

I


T

G
Ơ
Z

Đ
Z
Ơ

A
Ơ

Bài 5: prơtêin
Câu hỏi: Hàng ngang
1. Có 2 chữ cái: Yêu tố môi trường này ảnh hưởng đến prôtêin làm cho prơtêin
bị mất chức năng sinh học.
2. Có 13 chữ cái: Tên cấu trúc quan trọng và cơ bản nhất của prơtêin.
3. Có 10 chữ cái: Tên chuỗi do nhiều axit amin liên kết lại.
4. Có 8 chữ cái: Chất này có bản chất là prơtêin có tác dụng giúp cơ thể kháng
bệnh do tế bào bạch cầu sản xuất.
5. Có 10 chữ cái: Tên một loại prơtêin có chức năng vận chuyển ôxi và cacbônic
trong máu của người và động vật.
6. Có 8 chữ cái: Tên đơn phân của prơtêin.
7. Có 7 chữ cái: Hoocmơn này có vai trị trong việc điều hòa hàm lượng đường
trong máu.
Câu hỏi: Hàng dọc
Có 7 chữ cái: Đại phân tử hữu cơ này đảm nhận nhiều chức năng sinh học quan
trọng trong tế bào.

1
2
3
4
5
6
7

K

C



U

H

Á

N
A

T
P
G
H
X
I


P
R
O
T
Ê
Í
N

H
Ú
L
H
M
T
S

C
I

Ơ
A
U

B
P


E

C

P

M
T


I

T
T

G
M
L

L
I
I

Ơ
N
N

B

I

N

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10


skkn

7


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Bài 6: Axitnuclêic
Ơ chữ 1.
Câu hỏi : Hàng ngang
1. Có 7 chữ cái: Đây là cấu trúc không gian của phân tử ADN theo Watson Crick.
2. Có 13 chữ cái: Tên loại liên kết hố học nối giữa các nuclêơtit trên mỗi mạch
của phân tử ADN.
3. Có 9 chữ cái: Tên đơn phân của ADN.
4. Có 5 chữ cái: Tên của loại liên kết hóa học nối giữa các nuclêơtit trên 2 mạch
của ADN.
5. Có 6 chữ cái: Tên nguyên tắc liên kết giữa các bazơ nitơ lớn với các bazơ nitơ
bé.
6. Có 6 chữ cái: Loại bazơ nitơ này liên kết bố sung với Xitơzin.
7. Có 6 chữ cái: Tính chất này của ADN giúp cho ADN mỗi lồi có cấu trúc
riêng.
8. Có 6 chữ cái: Bào quan này cùng với ti thể của tế bào nhân thực chứa ADN.
9. Có 6 chữ cái: Loại bazơ nitơ này liên kết với Timin.
10. Có 11 chữ cái: Tên loại đường tham gia cấu tạo ADN.
11. Có 11 chữ cái: Phương pháp này được ứng dụng để xác định mối quan hệ
cha con, mẹ con, hoặc đế xác định tội phạm thơng qua máu, tóc...
11. Có 10 chữ cái: Tên loại axit tham gia cấu tạo nuclêơtit.
12. Có 7 chữ cái: Loại bazơ nitơ này liên kết với Guanin.
Câu hỏi: Hàng dọc

Có 13 chữ cái: Tên mạch gồm các nuclêơtit liên kết với nhau bằng liên kết
phôtphođieste
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

P

X O Ắ N K É P
P H Ô T
N U C L E
H I Đ
B Ổ S U N G
G U A
Đ Ặ C T
L Ạ
A Đ Ê N
Đ Ê Ô X
P H Â N T I
H Ô T P H O R I C

X I T Ô

P H O Đ I
O T I T
R O
N
H
P
I
I
C

I
Ù
T
N
R
H

Z I

E S

T E

N
H Ể
I B Ô Z Ơ
A D N
N


Ô chữ 2.
Câu hỏi: Hàng ngang
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

8


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

1. Có 7 chữ cái: Sản phấm này được tạo ra từ q trình dịch mã.
2. Có 9 chữ cái: Đây là nơi tập trung nhiều ARN của tế bào.
3. Có 6 chữ cái: Nguyên tắc này gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau của các
đại phân tử hữu cơ.
4. Có 6 chữ cái: Loại bazơ nitơ này chỉ có ở ARN mà khơng có ở ADN.
5. Có 9 chữ cái: Tên đơn phân của ARN.
6. Có 10 chữ cái: Đây là lớp tiến hóa thấp nhất trong ngành động vật có xương
sống.
7. Có 11 chữ cái: Loại phân tử ARN này có chức năng truyền đạt thơng tin di
truyền.
8. Có 12 chữ cái: Tên phân tử ARN có chức năng vận chuyển các axit amin tới
ribôxôm đế tổng hợp nên prơtêin.
9. Có 10 chữ cái: Tên phân tử ARN tham gia vào tổng hợp nên ribôxôm.
Câu hỏi: Hàng dọc
Có 9 chữ cái: Phân tử này được tạo ra từ q trình phiên mã.
1
2
3

4
5
6
7
8
9

T



N

U
U

B
Đ
R
C

À
A
A
L

O
P
X
E


A

C
H
I
Ơ
N
A
R

P
H
Â
N
T

A
R
N

R

N

Ơ
T

I
A

R
N
R

T
D
N
V
I

T

Ê

I

N

Â
T

B

Y
H
N
Ơ

S
Ơ

C
X


N
H
Ơ

N G
G T
U Y
M

I


N
N

b.Trị chơi con số may mắn.
Trị chơi con số may mắn có 9 ô số (số lượng có thể tuỳ chỉnh) trong đó có 3 ơ
là ơ may mắn, sáu ơ cịn lại tương ứng với 6 câu hỏi về bài học.
Trò chơi này nên chia đội để chơi và tính điểm. Mỗi câu trả lời đúng sẽ mang
về cho đội mình 10 điểm, nếu chọn được ơ số may mắn thì khơng cần trả lời đội
đó cũng được cộng điểm. Cuối cùng đội thắng là đội có tổng điểm cao hơn.Trị
chơi này thích hợp với việc kiểm tra bài cũ hoặc củng cố cuối bài học.
Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
1
2
3

4
5
6
7
8
9
Trong đó các ơ: 2,3, 7 là con số may mắn.
Ô số 1: Nguyên tố trong tế bào chiếm một lượng lớn hơn 0,01% là nguyên tố
nào?(nguyên tố đa lượng).
Ô số 4: Nguyên tố nào chiếm một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu trong cơ thể
sống?( nguyên tố vi lượng)
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

9


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Ô số 5: Liên kết tồn tại trong phân tử nước là liên kết nào?(liên kết cộng hóa trị)
Ơ số 6: Nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ? (Nguyên tử cacbon)
Ô số 8: Một trong những vai trò quan trọng của nước trong tế bào?(dung mơi)
Ơ số 9 : Vai trị của nguyên tố đa lượng trong tế bào?( Cấu tạo nên các đại phân
tử hữu cơ)
Bài 4: Cacbonhiđrat và lipit
1
2
3

4
5
6
7
8
9
Trong đó các ơ: 2,5, 7 là con số may mắn.
Ơ số 1: Loại đường đơn thường dùng cho người ốm, giải độc, người mệt mỏi?
(glucơzơ)
Ơ số 3: Loại đường được tạo nên bởi glucơzơ và fructơzơ?(sacarơzơ)
Ơ số 4: Loại đường có vai trị dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật?(tinh bột)
Ơ số 6: Loại lipit có đầu ưa nước và đi kị nước? (phơtpholipit)
Ơ số 8: Bệnh mà trẻ nếu ăn lắm kẹo ngọt trong ngày có thể mắc phải?(suy dinh
dưỡng)
Ơ số 9: Tại sao người già khơng nên ăn nhiều mỡ?(sơ vữa động mạch)
Bài 5: prơtêin
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trong đó các ơ: 2,3, 5 là con số may mắn.
Ơ số 1: Tại sao có những vi sinh vật sống ở suối nước nóng xấp xỉ 1000c?
( prơtêin của chúng co cấu trúc đặc biệt có thể chịu được nhiệt)
Ơ số 4: Tại sao khi đun nóng nước lọc cua thì protein của chúng lại đóng thành
mảng?(phần kị nước khi có nhiệt độ cao lộ ra liên kết với phần kị nước của phân

tử khác làm prơtêin bị vón cục tạo mảng)
Ơ số 6: Cấu trúc quyết định đặc tính của prơtêin?(cấu trúc bậc ba)
Ơ số 7: Một trong những chức năng quan trọng của prôtêin giúp cấu tạo nên
máu(prôtêin vận chuyển – hêmơglobin)
Ơ số 8: Tại sao ta lại phải ăn prôtêin từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau? (mỗi
loại thức ăn cung cấp các loại axit amin khác nhau)
Ô số 9: Các axit amin liên kết nhau bằng liên kết nào?(peptit)
Bài 6: Axitnuclêic
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Trong đó các ơ: 1,3, 7 là con số may mắn.
Ô số 1: tại sao với 4 loại nuclêơtit mà các lồi sinh vật lại có thơng tin di truyền
khác nhau?(số lượng thành phần và trình tự sắp xếp các nulclêôtit)

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

10


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10


Ơ số 4: Trên mỗi mạch đơn các nulclêơtit liên kết nhau bằng liên kết nào?
(phơtphođieste)
Ơ số 5: Các loại nulclêơtit của ADN và ARN?(A,T,G,X và A, U, G,X)
Ơ số 6: Chức năng của ADN? (mang, chứa đựng bảo quản và truyền đạt thơng
tin di truyền)
Ơ số 8: Một chu kì xoắn gồm mấy cặp nulclêơtit?(10 cặp nucleotit)
Ơ số 9: Chiều cao của một chu kì xoắn?(34A0)
c. Trị chơi rung chng vàng.
Trị chơi mơ phỏng theo chương trình rung chng vàng với khoảng 10 câu
hỏi (số lượng tuỳ ý) có thể theo các cấp độ khó dần. Có thể chia đội để chơi
hoặc chơi cá nhân. Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy làm bảng để ghi đáp
án cho các câu hỏi. Sau khi có tín hiệu sẽ giơ câu trả lời của mình lên. Nếu chơi
theo hình thức cá nhân thì người thắng cuộc là người trả lời được đến câu hỏi
cuối cùng. Nếu chơi theo đội thì đội thắng là đội cịn nhiều người trên sàn thi
đấu nhất ở câu hỏi cuối cùng.
Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước
Câu 1. Nguyên tố hóa học nào đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên thế giới
hữu cơ?(cacbon)
Câu 2. Các nguyên tố chính cấu tạo nên thế giới sống?(C,H,O,N)
Câu 3. Nguyên tử cacbon có thể cùng lúc tạo nên mấy liên kết cộng hóa tri?(4)
Câu 4. Phân tử nước gồm mấy nguyên tử oxi và hiđro?(một oxi và hai hidro)
Câu 5. Phân tử nước có đặc tính gì?(phân cực)
Câu 6. Để giải thích việc sấy khơ bảo quản nơng phẩm người ta cho rằng nó hạn
chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm vì sao?(có nước)
Câu 7. khi quy hoạch đô thị người ta để một khoảng thích hợp để trồng cây xanh
đó là vì cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình nao?(cacbon)
Bài 4: Cacbonhiđrat và lipit
Câu 1. Glucôzơ là loại đường gì?( đường đơn)
Câu 2. Glucơzơ kết hợp với galactơzơ tạo nên đường gì?( đường sữa)
Câu 3. Glixêrol và axit béo là thành phần của chất nào?(lipit)

Câu 4. Loại lipit tham gia cấu tạo nên thành tế bào?(phôpholipit)
Câu 5. Loại đường nào mà mặc dù con người khơng tiêu hóa được nhưng vẫn
nên ăn hằng ngày?(xelulôzơ)
Câu 6. Dầu và mỡ khác nhau ở thành phần nào?(axit béo)
Câu 7. Người bị tụt huyết áp do trong máu thiếu chất nào?(đường)
Bài 5: prôtêin
Câu 1. Đơn phân mà trong phân tử có cả gốc amin và gốc cacboxil là(axit amin)
Câu 2. Các axit amin liên kết nhau bằng liên kết nào?(peptit)
Câu 3. Cấu trúc thể hiện tính đặc thù của prơtêin?(bậc ba)
Câu 4. Prơtêin mất chức năng gọi là?(biến tính)
Câu 5. Loại prơtêin tham gia bảo vệ cơ thể gọi là?(kháng thể)
Câu 6. Chất hữu cơ có bản chất là protein tham gia xúc tác cho các phản ứng gọi
là: (enzim).
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

11


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Câu 7. Côlagel, hêmôglôbin, miozin… là loại prôtêin chức năng nào?( prôtêin
cấu trúc)
Bài 6: Axitnuclêic
Câu 1. Đơn phân cấu tạo nên AND là (prôtêin)
Câu 2. Khoảng cách giữa các nuclêôtit?(3,4A0)
Câu 3. Khối lượng phân tử của một nuclêôtit?(300ĐVC)
Câu 4. Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch?(phôtphođieste)
Câu 5. Chức năng chủ yếu của AND là?(bảo quản và truyền đạt thông tin di

truyền
Câu 6. Nuclêôtit của AND và ARN khác nhau ở phân tử nào?(đường)
Câu 7. Cơng thức tính số liên kết hiđro trên AND? (2A +3G)
d.Trị chơi ơ cửa bí mật.
Giáo viên chuẩn bị từ 3 – 4 câu hỏi tương ứng với 3 – 4 ơ cửa bí mật, mỗi ô
cửa là một câu hỏi mà học sinh phải vượt qua để đến với phần quà ẩn trong ô
cửa. Điều khiến cho trị chơi trở nên thú vị chính là phần q trong mỗi ơ cửa:
có cánh cửa sẽ có phần quà tinh thần, có cánh cửa có phần quà là điểm số.
Ví dụ: Bài 3. Các nguyên tố hóa học và nước

Ơ CỬA 1

Ơ CỬA 2

Ơ CỬA 3

Ơ CỬA 4

Câu hỏi ơ cửa 1: Ngun tố hóa học nào đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên
thế giới hữu cơ?(cacbon)
Phần thưởng: Đừng buồn! Bạn sẽ may mắn lần sau.
Câu hỏi ơ cửa 2: Để giải thích việc sấy khơ bảo quản nơng phẩm người ta cho
rằng nó hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm vì sao?(có nước)
Phần thưởng : 9 điểm.
Câu hỏi ơ cửa 3: khi quy hoạch đô thị người ta để một khoảng thích hợp để
trồng cây xanh đó là vì cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình nao?
(cacbon)
Phần thưởng : 8 điểm.
Câu hỏi ơ cửa 4: Nêu vai trị của nước đối với cơ thể?
Phần thưởng : Bạn rất xứng đáng nhận 1 tràng pháo tay của lớp.

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

12


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Các bài khác tương tự có thể sử dụng các câu hỏi đã liệt kê ở các trò chơi trên
làm câu hỏi cho ơ cửa bí mật.
e. Trị chơi ghép hình.
Giáo viên có thể lấy 1 bức tranh liên quan đến nội dung bài học để làm chìa
khố rồi chuẩn bị các mảnh ghép nhỏ yêu cầu học sinh ghép các mảnh ghép sao
cho đúng. Với trò chơi này giáo viên nên chia đội để chơi. Đội nào ghép đúng
các miếng ghép với thời gian ít nhất sẽ là đội giành chiến thắng.
Ví dụ Bài 6: Axitnuclêic
GV yêu cầu Hs ghép các nuclêôtit sao cho tạo thành phân tử AND hồn chỉnh
1. các nuclêơtit GV cắt hình các nucleotit rời và yêu cầu học sinh ghép hình.

2. Hình ảnh sau khi ghép:

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

13


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10


3. Hồn chỉnh

Trên đây chỉ là 1 số ví dụ trong các bài mà tôi đã thực hiện trong quá trình
giảng dạy của mình. Cũng xin lưu ý khơng chỉ giáo viên đứng ra tổ chức các trò
chơi mà cũng nên hướng dẫn và giám sát cho HS tự tham gia tổ chức trị chơi,
tự tìm câu hỏi, câu trả lời trong mỗi trị chơi đó. Đa số các em HS đều rất hăng
hái, nhiệt tình, tích cực, sơi nổi tham gia.
- Về khả năng áp dụng của sáng kiến:
Kết quả khảo sát cho thấy, hình thức dạy học này đã khắc phục phần nào
nhược điểm học tập thụ động ở học sinh, giúp học sinh hứng thú, chủ động, giáo
viên cũng có thể phát huy tốt tính sáng tạo trong giảng dạy và đích cuối cùng
khơng chỉ là kết quả học tập của học sinh mà cịn góp phần hình thành nhân
cách, năng lực của các em sau này.
Với việc sử dụng trò chơi trong dạy học Sinh học 10 tôi đã dạy thử nghiệm tại
trường THPT Nguyễn Trãi và nhận thấy với việc sử dụng trò chơi trong dạy học
không chỉ nên áp dụng với chương I phần tế bào học mà có thể áp dụng cho mọi
bài của mơn sinh học nói riêng và các mơn học khác nói chung ở tất cả các
trường THPT.
Tuy nhiên vì thời lượng tiết học có hạn GV cần bổ sung, kết hợp nhiều hình
thức giảng dạy cùng với các phương tiện trực quan khác một cách chọn lọc,
sáng tạo và tùy từng đối tượng HS để áp dụng linh hoạt, góp phần nâng cao kết
quả học tập của người học
** Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức trò chơi năm
2019- 2020

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn


14


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Kết quả
Lớp

Số
HS

Giỏi

Khá

T.bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

10A4

42

7

16,67

9

21,43

22

52,38

4

9,52

10A5

45

8


17,78

13

28,89

20

44,44

4

8,89

10A6

45

10

22,22

15

33,33

20

44,44


0

0

* Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức trò chơi.
Kết quả thực nghiệm
Lớp
Số
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
HS
SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


10A4

42

18

42,86

20

47,62

4

9,52

0

0

10A5

45

19

42,22

21


46,67

5

11,11

0

0

10A6

45

25

55,56

18

40

2

4,44

0

0


Như vậy, khi học theo cách tổ chức các trò chơi số học sinh khá giỏi tăng lên
ở các lớp , số HS trung bình cịn lại rất ít, đặc biệt khơng cịn HS yếu.
** Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức trị chơi năm
2020-2021
Kết quả
Lớp

Số
HS

Giỏi

Khá

T.bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

10A1

44

6

13,64

20

45,45

18

40,91

0

0

10A3

45

4


8,89

17

37,78

20

44,44

4

8,89

10A5

44

7

15,91

17

38,64

19

43,18


1

2,27

* Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức trò chơi.
Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

15


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Kết quả thực nghiệm
Lớp

-

-

Số
HS

Giỏi

Khá

T.bình


Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

10A1

44

20

45,45

20

45,45


4

9,10

0

0

10A3

45

14

31,11

27

60

4

8,89

0

0

10A5


44

23

52,27

10

22,73

11

25

0

0

Qua kết quả trên cho thấy khi áp dụng phương pháp trị chơi ơ chữ trong hoạt
động củng cố đạt dược kết quả:
Phát huy tính tích cực trong hoạt động học của học sinh, nâng cao hiệu quả dạy
học.
Học sinh ngày càng u thích mơn học
Học sinh khắc sâu được kiến thức bài học, đa số các em thuộc và hiểu bài ngay
tại lớp
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu đề tài này cho phép tôi rút ra một số kết luận sau:
- Khâu hoàn thiện kiến thức là một khâu quan trọng của quá trình dạy học. Khâu
này giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách chính xác, hệ thống cao. Tuy

nhiên khâu hoàn thiện kiến thức chưa được quan tâm đúng mức. Chính vì vậy,
muốn nâng cao chất lượng dạy học ngày nay. Chúng ta phải chú ý tới cả ba khâu
của quá trình dạy học: Khâu nghiên cứu tài liệu mới, khâu hoàn thiện kiến thức
và khâu đánh giá.
- Sáng kiến tuy có hiệu quả nhưng cần bổ sung kiến thức hằng năm và mở rộng
ra các chương tiếp theo.
- Theo cách nhận xét, đánh giá của các thầy cơ cùng bộ mơn trong và ngồi
trường.Với cách sử dụng trò chơi trong dạy học sinh học, HS có hứng thú và chú
ý học bài hơn, kết quả học tập cao hơn.
3.2 Kiến nghị
Trong quá trình vận dụng đề tài, tơi có một số kiến nghị như sau
Giáo viên phải chuẩn bị thật kĩ nội dung cho mỗi lần thiết kế và tổ chức trị chơi
ơ chữ.
Trau dồi kỹ năng tin học để ứng dụng các phần mềm nhằm thiết kế trò chơi sinh
động hơn.
Tiếp tục nghiên cứu, phát triển và thực nghiệm trên phạm vi rộng cũng như trên
nhiều lĩnh vực đề nâng cao hơn nữa giá trị thực tiễn của trị chơi ơ chữ trong
hoạt động dạy học.

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

16


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Xin chân thành cảm ơn.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Thanh hóa, ngày 1/04/2022

Tơi xin cam đoạn đây là SKKN của
mình, khơng sao chép nội dung
của người khác.
NGƯỜI THỰC HIỆN

Trịnh Thị Phương

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

skkn

17


Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10

Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10Skkn.su.dung.tro.choi.trong.day.hoc.chuong.1.sinh.hoc.10



×