Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Chuyên ngành chính sách công thực thi chính sách hỗ trợ tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.69 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN QUỐC HƢƠNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG

Hà Nội - 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

NGUYỄN QUỐC HƢƠNG

THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ


CHUYÊN NGÀNH CHÍNH SÁCH CƠNG
Mã số: 8063404032

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS, TS, NGƢT: Trần Trọng Nguyên; TS.Tô Trọng Hùng

Hà Nội - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Thực hiện nội dung khóa học Lớp cao học CHCS06, chun nghành Chính
sách cơng, Học viện Chính sách và Phát triển, tơi chọn đề tài: Thực thi chính sách
hỗ trợ tài chính cho hoạt động bảo vệ mơi trƣờng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
làm Đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cam đoan đề tài nêu trên là sản phẩm nghiên cứu của cá nhân tôi
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS,TS,NGƢT. Trần Trọng Nguyên; TS. Tô Trọng Hùng.
Mọi số liệu sử dụng phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do bản
thân tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
và không sao chép của bất cứ tác giả nào.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự khơng trung thực trong thơng
tin sử dụng trong đề tài này./.
NGƢỜI VIẾT CAM ĐOAN

Nguyễn Quốc Hƣơng


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Học viện đã tạo điều
kiện tốt nhất về cơ sở hạ tầng cũng nhƣ các điều kiện thiết yếu khác để chúng tơi
hồn thành tồn bộ nội dung khóa học. Cảm ơn các thầy, cơ giáo khoa Chính sách
cơng của Học viện đã tận tình giảng dạy, truyền đạt, trang bị cho chúng tôi những
kiến thức mới, bổ ích, thiết thực ở nhiều lĩnh vực cả về lý luận cũng nhƣ thực tiễn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn: PGS,TS, NGƢT. Trần Trọng Nguyên; TS. Tô
Trọng Hùng đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Nhờ sự
chỉ dẫn của các thầy, tôi đã định hƣớng đƣợc nội dung, luận điểm cũng nhƣ cách lập
luận về vấn đề nghiên cứu một cách khoa học và chính xác.
Trân trọng cảm ơn các thành viên trong gia đình; anh, chị,em đồng nghiệp và
cơ quan đã tạo điều kiện quan tâm, động viên, khích lệ để bản thân có thêm động
lực nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tới các bạn cùng lớp học và các anh chị khóa trên đã
chia sẻ ý kiến và tài liệu tham khảo giúp bản thân thực hiện tốt việc nghiên cứu và
hoàn thiện đề tài.
Kính chúc các thầy giáo, các thành viên trong gia đình, các anh, chị, em và
các bạn ln mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công./.


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG:
Bảng 1: Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 34
Bảng 2: Kết quả HTTC giai đoạn 2016-2020 ................................................. 50
Bảng 3: Các hoạt động BVMT đƣợc HTTC giai đoạn 2016-2020 ................. 50
Bảng 4: Kết quả tài trợ cho hoạt động BVMT giai đoạn 2016-2020 ............. 51
Bảng 5: Kết quả thu hồi vốn giai đoạn 2016-2020 ......................................... 53

DANH MỤC CÁC HÌNH:

Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc .................................................... 33
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quỹ BVMT tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 41


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

1

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

HĐQL

Hội đồng Quản lý


4

HTTC

Hỗ trợ tài chính

5

KT - XH

Kinh tế - xã hội

6

TN&MT

Tài nguyên và môi trƣờng

7

UBND

Ủy ban nhân dân


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC BẢNG:.......................................................................................................................................iiii
DANH MỤC CÁC HÌNH:..........................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT:........................................................................................................................iv
TĨM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................................................................... viii
LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 5
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 5
3.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 5
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 5
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................. 5
5.1. Phƣơng pháp luận ......................................................................................... 5
5.2. Chi tiết nội dung các phƣơng pháp............................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 6
6.1. Ý nghĩa lý luận ............................................................................................. 6
6.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................... 6
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI
CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG.................................................................................7
1.1. Một số khái niệm .............................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm về môi trƣờng ......................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về BVMT ................................................................................. 7
1.1.3. Khái niệm về HTTC cho hoạt BVMT ....................................................... 7
1.2. Nội dung chính sách HTTC cho hoạt động BVMT .......................................... 8


vi

1.3. Thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT ........................................... 9
1.3.1. Chủ thể thực thi chính sách ....................................................................... 9
1.3.2. Quan niệm, vai trị của thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT13
1.3.3. Nội dung các bƣớc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT ... 14
1.3.4.Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT..................................................................................................... 17
1.3.5. Các yêu cầu trong việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT..................................................................................................... 19
1.3.6. Tiêu chí đánh giá kết quả thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT..................................................................................................... 23
1.4. Bài học kinh nghiệm thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT tại
một số địa phƣơng ...................................................................................... 24
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ...................................................... 25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 30
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO HOẠT
ĐỘNG BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ............................................. 32
2.1. Khái quát về hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 32
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................... 33
2.1.2. Tổng quan về KT-XH giai đoạn 2016-2020 ........................................... 35
2.1.3. Tình hình hoạt động BVMT ở tỉnh Vĩnh Phúc ....................................... 37
2.1.4. Đặc điểm tình hình chung của Quỹ BVMT Vĩnh Phúc .......................... 41
2.2. Thực trạng thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................... 44
2.2.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực thi chính sách ...................................... 44
2.2.2. Phổ biến tuyên truyền thực thi chính sách .............................................. 45
2.2.3. Phân cơng phối hợp thực thi chính sách .................................................. 47
2.2.4. Đơn đốc thực thi chính sách .................................................................... 48
2.2.5. Đánh giá, kiểm tra việc thực thi chính sách ............................................ 49
2.3. Kết quả thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 ................................................................. 49



vii
2.3.1. Số lƣợng, quy mơ, lĩnh vực các chƣơng trình, dự án, nhiệm vụ BVMT
đƣợc hỗ trợ tài chính trong giai đoạn nghiên cứu .................................. 49
2.3.2. Hiệu quả đối với cơng tác BVMT của các chƣơng trình, dự án, nhiệm vụ
BVMT đƣợc hỗ trợ tài chính .................................................................. 51
2.3.3. Bảo tồn và thu hồi vốn ........................................................................... 52
2.4. Đánh giá chung về thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................... 53
2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................... 53
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 55
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỰC THI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH
CHO HOẠT ĐỘNG BVMT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ....................................................... 60
3.1. Quan điểm, định hƣớng về HTTC cho hoạt động BVMT của tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2020-2025 ................................................................................... 60
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................... 60
3.1.2. Định hƣớng ............................................................................................. 61
3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 61
3.2.1. Nâng cao nhận thức về BVMT nói chung và HTTC cho hoạt động
BVMT..................................................................................................... 62
3.2.2. Tăng cƣờng vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các cấp ............................. 62
3.2.3. Hồn thiện cơ chế, chính sách về HTTC................................................. 62
3.2.4.Tăng cƣờng công tác thanh kiểm tra ........................................................ 63
3.3. Kiến nghị......................................................................................................... 64
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tính ƣu việt của chính sách ........ 64
3.3.2. Tăng cƣờng nguồn lực tài chính đủ mạnh để thực thi chính sách ........... 64
3.3.3. Ban hành cơ chế, chính sách ................................................................... 65
3.3.4. Duy trì và thực hiện tốt tính bền vững của chính sách. ........................... 65

KẾT LUẬN.................................................................................................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 69


viii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nhƣ chúng ta đã biết hiện nay với sự phát triển của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 (Cách mạng công nghiệp 4.0), KT-XH, khoa học, công nghệ..trên
thế giới đang phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên vấn đề khủng hoảng môi trƣờng sinh
thái vẫn là một trong những vấn đề toàn cầu, đe dọa sự tồn vong của loài ngƣời và
của cả hành tinh xanh của chúng ta. Những quốc gia chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất
của khủng hoảng mơi trƣờng chính là những nƣớc nghèo, nƣớc đang phát triển vì
chƣa có đủ nguồn lực để đầu tƣ xứng đáng cho xử lý, BVMT trong đó có Việt Nam
của chúng ta.
Ở nƣớc ta, để duy trì sự tăng trƣởng bền vững dựa trên 3 trụ cột Kinh tế - Xã
hội – Môi trƣờng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của BVMT trong sự nghiệp phát
triển KT - XH đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa ra quan điểm không đánh đổi
môi trƣờng lấy tăng trƣởng kinh tế, hƣớng tới một nền kinh tế xanh - sạch, nền kinh
tế tuần hoàn để phát triển bền vững và đã xác định dành tối thiểu 1% tổng chi ngân
sách nhà nƣớc để chi cho BVMT. Đặc biệt, tỷ lệ chi cho BVMT đƣợc xác định tăng
dần cùng với tăng tƣởng kinh tế.
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, hiện nay tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ở nhiều
vùng nông thôn đang ở mức báo động. Nhiều nơi, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng đã và
đang trở thành nỗi bức xúc của ngƣời dân. Nguyên nhân là do việc xử lý chất thải,
lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật… làm cho nguồn nƣớc, khơng khí nơng thơn bị ơ
nhiễm trầm trọng. Ngƣời dân ở các vùng nông thôn thƣờng xuyên phải đối mặt với
nhiều dịch bệnh nguy hiểm.
Thực tế cho thấy, việc thu gom và xử lý rác thải khu vực nơng thơn ở trên địa
bàn cịn rất hạn chế (chỉ đạt khoảng 70%), dẫn tới tình trạng rác thải bị tồn đọng

nhiều tại các điểm đổ rác, không vận chuyển để xử lý kịp thời, gây mất mỹ quan và
gây ô nhiễm môi trƣờng sinh thái nông thôn. Nhiều địa phƣơng xảy ra hiện tƣợng
tận dụng các ao, hồ và các vùng trũng để đổ rác thải, hình thành các hố chôn lấp rác
tự phát, không đảm bảo quy trình kỹ thuật, làm ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt và nƣớc


ix
ngầm của địa phƣơng. Theo điều tra của Sở Tài ngun và mơi trƣờng, đến nay tồn
tỉnh mới chỉ có hơn 90 xã có bãi, hố chơn lấp rác thải tạm thời, và có khoảng trên 90
xã, thị trấn có tổ, đội, HTX thu, gom rác thải sinh hoạt. Trong đó có khoảng 15 địa
phƣơng thành lập đƣợc HTX vệ sinh môi trƣờng. Hoạt động thu gom rác thải vẫn
chƣa thực sự đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn, tỷ lệ rác thải đƣợc thu tại các địa
bàn có tổ chức thu, gom mới chỉ đạt trên 50%. Chỉ có những địa phƣơng nằm trong
dự án hỗ trợ, đầu tƣ thí điểm “Làm giảm thiểu ơ nhiễm mơi trƣờng nơng thôn” mới
tổ chức đƣợc hoạt động thu, gom rác thải trên địa bàn, còn lại các địa phƣơng khác
cũng mới chỉ tiến hành thu, gom rác thải ở một số khu vực tập trung đông dân cƣ và
tần suất thu, gom rác thải mới chỉ đạt khoảng 4 - 8 lần/tháng.
Công tác quản lý nhà nƣớc đối với việc thực hiện quy định về BVMT trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp cịn nhiều hạn chế, chƣa có giải pháp quyết liệt
và thống nhất để giải quyết dứt điểm một số hạn chế bất cập liên quan đến công tác
BVMT khu công nghiệp.
Đối với các cụm công nghiệp từ năm 2017 về trƣớc phân cấp quản lý và giao
trách nhiệm cho UBND cấp huyện chƣa rõ ràng, chƣa quan tâm đầu tƣ xây dựng hạ
tầng kỹ thuật BVMT, hiện còn 07/11 cụm công nghiệp đi vào hoạt động chƣa xây
dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung; thực hiện chuyển đổi mơ hình quản lý
cụm cơng nghiệp chƣa thống nhất, nên 100% các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
chƣa thực hiện thu phí dịch vụ mơi trƣờng đối với các doanh nghiệp. Công tác quản
lý quy hoạch về xây dựng hạ tầng kỹ thuật BVMT trong các cụm công nghiệp chƣa
đảm bảo; tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ở các cụm cơng nghiệp ngày càng có chiều
hƣớng gia tăng.

Hầu hết các cơ sở làng nghề có quy mơ sản xuất nhỏ, xen kẽ với khu dân cƣ,
kết cấu hạ tầng chƣa đƣợc xây dựng đồng bộ, không đáp ứng yêu cầu thực tế về bảo
vệ mơi trƣờng; chƣa có địa phƣơng nào xây dựng, phê duyệt phƣơng án bảo vệ môi
trƣờng làng nghề để triển khai thực hiện, chƣa thành lập tổ chức tự quản về bảo vệ
môi trƣờng làng nghề theo quy định. Hiện nay 300 bãi tập kết, xử lý rác thải ở các
địa phƣơng cấp xã đều quá tải; việc xử lý rác thải đạt tỷ lệ rất thấp so với thực tế.


x
Khí thải của 33 lị đốt rác với quy mơ, công suất nhỏ chƣa đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN61-MT: 2016/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về
lò đốt chất thải rắn sinh hoạt. Hạ tầng thiết yếu về tiêu thoát và xử lý nƣớc thải ở
khu vực nơng thơn cịn hạn chế, manh mún, chắp vá, thiếu đồng bộ.
Những hạn chế, vƣớng mắc, bất cập nêu trên do nhiều ngun nhân, trong đó
có ngun nhân cơng tác quản lý, bố trí nguồn lực của Nhà nƣớc, huy động nguồn
lực từ xã hội hóa để đầu tƣ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật về BVMT trong các
khu công nghiệp, nhất là cụm công nghiệp, làng nghề và khu dân cƣ vùng nông
thôn, hiệu quả đạt đƣợc chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu; chƣa xây dựng đƣợc
cơ chế, chính sách phù hợp để thu hút đầu tƣ cho công tác BVMT.
Khoản 5, Điều 5, Luật BVMT số 55/2014/QH13 quy định: “5. Đa dạng hóa
các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường; bố trí khoản chi riêng cho bảo vệ mơi
trường trong ngân sách với tỷ lệ tăng dần theo tăng trưởng chung; các nguồn kinh
phí bảo vệ mơi trường được quản lý thống nhất và ưu tiên sử dụng cho các lĩnh vực
trọng điểm trong bảo vệ mơi trường.”
Để duy trì chính sách:
Khoản 5, Điều 5, Luật BVMT số 72/2020/QH14 (Có hiệu lực từ ngày
1/1/2022) quy định: “ 5. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường;
bố trí khoản chi riêng cho bảo vệ mơi trường trong ngân sách nhà nước với tỷ lệ
tăng dần theo khả năng của ngân sách nhà nước và yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ mơi
trường; ưu tiên nguồn kinh phí cho các nhiệm vụ trọng điểm về bảo vệ môi trường.”

Thực hiện nội dung, chƣơng trình của khóa học, xác định đƣợc tầm quan
trọng của sự nghiệp BVMT, tác giả chọn đề tài: Thực thi chính sách HTTC cho
hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc làm luận văn tốt nghiệp
Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách HTTC cho hoạt
động BVMT.


xi
Tác giả đã nêu một số khái niệm cơ bản về: Mơi trƣờng; BVMT; Hỗ trợ tài
chính cho hoạt động BVMT. Cơ sở pháp lý, nội dung chính của chính sách HTTC
cho hoạt động BVMT. Tại chƣơng này trên cơ sở lý thuyết đã đƣợc trang bị về thực
thi chính sách công, tác giả đã nêu lên chủ thể thực thi chính sách, các nhân tố ảnh
hƣởng đến q trình thực thi chính sách, các u cầu trong q trình thực thi chính
sách, các bƣớc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, đồng thời tác giả cũng nêu lên kết quả học tập việc thực thi chính sách
HTTC cho hoạt động BVMT tại hai địa phƣơng có cơ cấu kinh tế và phát triển cơng
nghiệp tƣơng đồng với Vĩnh Phúc đó là tỉnh Thái Ngun và tỉnh Bình Dƣơng, từ
đó đƣa ra bài học kinh nghiêm cho q trình thực thi chính sách trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Chƣơng 2: Thực trạng thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong chƣơng này tác giả đã nêu khái quát điều kiện địa lý, tự nhiên, tình
hình phát triển KT-XH, khái qt tình hình thực hiện cơng tác BVMT trên địa bàn
tỉnh.
Tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách HTTC cho hoạt
động BVMT trên địa bàn tỉnh dƣới góc độ thực thi chính sách cơng. Tổng hợp kết
quả thực thi chính sách giai đoạn 2016-2020, đồng thời nêu lên những thành công,
hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong q trình thực thi chính sách trên địa bàn
tỉnh.

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong chƣơng này tác giả đã nêu quan điểm, định hƣớng của cơng tác
BVMT và thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2020-2025.
Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của tồn tại hạn chế đã đƣợc
nêu ở chƣơng 2. Với kiến thức về thực thi chính sách cơng đã đƣợc trang bị, tác giả


xii
đã đƣa ra các giải pháp và một số kiến nghị với UBND tỉnh để hồn thiện việc thực
thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.


1

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết, ô nhiễm môi trƣờng hiện nay là vấn đề nan giải mang
tính tồn cầu. Là ngun nhân gây ra hàng loạt bệnh tật, ảnh hƣởng nghiêm trọng
đến sức khỏe và cuộc sống của con ngƣời, tiêu tốn không nhỏ nguồn lực dành cho y
tế để khám chữa bệnh, khắc phục sự cố môi trƣờng của các quốc gia.
Để hƣớng toàn thế giới đến tầm quan trọng của mơi trƣờng và khuyến khích
các hành động tích cực để bảo vệ môi trƣờng, Liên Hiệp quốc đã chọn ngày 5/6
hàng năm là ngày môi trƣờng thế giới. Môi trƣờng là trọng tâm để tất cả mọi ngƣời
trên thế giới hƣớng đến cải thiện. Hoạt động bảo vệ môi trƣờng (BVMT) còn hƣớng
tới tƣơng lai giúp đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc phục tất cả những hậu quả mà
con ngƣời gây ra cho môi trƣờng.
Ở nƣớc ta, hiện tại vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng là chủ đề nóng nhận đƣợc rất
nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Ô nhiễm nguồn nƣớc, ơ nhiễm khơng khí, ơ

nhiễm chất lƣợng đất ngày càng trở nên nghiêm trọng. Ơ nhiễm mơi trƣờng do hoạt
động sản xuất của khu, cụm công nghiệp, làng nghề, rác thải rắn sinh hoạt có chiều
hƣớng gia tăng gây bức xúc tại nhiều địa phƣơng trên phạm vi cả nƣớc. Do nhiều
nguyên nhân chủ quan, khách quan và nguồn lực về tài chính có hạn, theo ƣớc tính,
trong tổng số 183 khu cơng nghiệp trong cả nƣớc thì có trên 60% khu cơng nghiệp
chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Tại các đô thị, chỉ có khoảng 60% 70% chất thải rắn đƣợc thu gom, cơ sở hạ tầng thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, chất
thải nên chƣa thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu về BVMT. Hầu hết lƣợng nƣớc thải bị
nhiễm dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa, hóa phẩm nhuộm, chƣa đƣợc xử lý đều đổ thẳng ra
các sông, hồ tự nhiên.Tại Vĩnh Phúc, từ khi đƣợc tái lập tỉnh (ngày 1 tháng 1 năm
1997) tốc độ đơ thị hóa tăng nhanh cùng với sự phát triển mạnh mẽ các khu, cụm
cơng nhiệp, làng nghề trong những năm qua đã có những tác động không nhỏ đến
môi trƣờng, làm cho chất lƣợng mơi trƣờng có chiều hƣớng suy giảm, ảnh hƣởng
đến đời sống, sức khỏe của nhân dân và sự phát triển bền vững của tỉnh; sự ô nhiễm


2
mơi trƣờng nƣớc, mơi trƣờng khơng khí ở các đơ thị, khu, cụm cơng nghiệp, làng
nghề…có nguy cơ gia tăng; lƣợng chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp tăng nhanh
và chƣa có biện pháp xử lý hiệu quả. Tỷ lệ thu gom rác thải ở khu vực nông thôn và
các đô thị trên địa bàn tỉnh đều rất thấp, chỉ đạt khoảng 40 đến 60% tổng lƣợng thải.
Hầu hết chất thải y tế ở các bệnh viện, các cơ sở y tế chƣa đƣợc thu gom và xử lý
triệt để theo quy định; chất lƣợng đất đang có chiều hƣớng suy thối do xói mịn,
rửa trơi, lũ lụt…ở vùng trung du miền núi.
Để thực thi các chính sách BVMT, một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nƣớc và địa phƣơng là chính sách hỗ trợ tài chính (HTTC). Tuy nhiên trong
những năm qua việc thực thi chính sách tài chính về mơi trƣờng nói chung và chính
sách HTTC cho hoạt động BVMT nói riêng trên địa bàn tỉnh vẫn còn bất cập nhƣ:
Một số cấp, ngành, địa phƣơng chƣa thật sự quan tâm đến việc bố trí nguồn vốn
thỏa đáng cho BVMT để phù hợp với sự phát triển KT- XH. Cơng tác tun truyền
phổ biến chế độ, chính sách HTTC trong hoạt động BVMT còn hạn chế dẫn đến

một số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng nắm đƣợc chính sách để thực hiện tiếp
cận chính sách. Cịn tình trạng né tránh việc đầu tƣ tài chính cho hoạt động BVMT
trong hoạt động sản xuất kinh doanh vì sẽ làm tăng giá thành sản phẩm, dịch vụ dẫn
đến giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thực thi chính sách hỗ trợ tài chính cho
hoạt động bảo vệ mơi trƣờng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu nhằm
đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa
bàn tỉnh. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hồn thiện việc thực thi chính sách,
nhằm tăng cƣờng nguồn lực để thực hiện tốt hơn cơng tác BVMT của các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nghiên cứu về HTTC cho lĩnh vực BVMT đã
đƣợc rất nhiều tác giả quan tâm, tiêu biểu là các nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu của tác giả Lê Hải Lâm về Kinh nghiệm hỗ trợ tài chính tại các


3
quỹ bảo vệ môi trƣờng trên thế giới và bài học đối với quỹ bảo vệ môi trƣờng Việt
Nam đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 6/2019.
Trong nghiên cứu này tác giả đã chỉ ra một số phƣơng pháp, cách thức thực
hiện việc HTTC hoạt động BVMT của một số nƣớc Trung và Đông Âu, Thái Lan,
đồng thời rút ra bài học đối với Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên tác
giả chƣa đi sâu phân tích và đƣa ra giải pháp để thực hiện tốt hơn chính sách HTTC
cho hoạt động BVMT trên góc độ chính sách công.
- Nghiên cứu của tác giả Lê Xuân Trƣờng, Phát huy vai trị của chính sách tài
chính trong thực hiện mục tiêu bảo vệ mơi trƣờng- Tạp chí Tài chính Online
18/7/2017.
Trong nghiên cứu này tác giả phân tích tầm quan trọng của chính sách tài
chính trong thực hiện mục tiêu BVMT, đồng thời đề cập các giải pháp nhằm tăng
thu, chi của ngân sách nhà nƣớc đối với hoạt động BVMT. Tuy nhiên tác giả chƣa

đề cập nội dung thực hiện chính sách HTTC cho hoạt động BVMT.
- Đề tài KC 08.09. Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây
dựng giải pháp chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trƣờng ở các làng
nghề Việt Nam nhóm tác giả viện Khoa học và Cơng nghệ môi trƣờng, đại học
Bách khoa Hà Nội, 2005 do GS.TS. Đặng Kim Chi chủ nhiệm.
Trong đề tài này trên cơ sở nghiên cứu khoa học và thực tiễn, nhóm tác giả
đã nghiên cứu định hƣớng các chính sách nhằm phát triển bền vững làng nghề phù
hợp với hoàn cảnh Việt Nam, góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng thơn và đề xuất các giải pháp cải thiện mơi trƣờng các loại hình làng nghề
phổ biến ở Việt Nam theo ngành sản xuất và sản phẩm. Tuy nhiên nhóm tác giả
khơng phân tích sâu việc áp dụng và thực hiện chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT tại các làng nghề.
- Tác giả Nguyễn Khả Minh nghiên cứu về Vai trị vốn với dịch vụ mơi
trường của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế- Chính trị,
Học viện Chính trị Bộ quốc phòng, 2014.


4
Luận văn của tác giả đã nêu lên tầm quan trọng của nguồn vốn từ Quỹ Bảo
vệ môi trƣờng Hà Nội đối với dịch vụ môi trƣờng. Tác giả nhận xét “ nguồn vốn hỗ
trợ, tài trợ tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội đã giúp cho nhiều tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã dịch vụ môi trường tăng cường năng lực sản
xuất kinh doanh” Tuy nhiên ở nghiên cứu này tác giả mới đề cập đến tầm quan
trọng của nguồn vốn hỗ trợ đối với dịch vụ môi trƣờng, không đánh giá tầm quan
trọng của nguồn vốn đối với hoạt động BVMT tại khu, cụm công nghiệp làng nghề,
khu vực nông thôn…
- Tác giả Nguyễn Duy Tiên nghiên cứu về Hiện trạng môi trường làng nghề
tái chế nhựa Đông Mẫu, Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc và xây dựng giải pháp quản lý
môi trường, Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật, Trƣờng đại học Bách khoa Hà Nội, 2016.
Trong luận văn này tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh

doanh, hiệu quả bảo vệ môi trƣờng từ hoạt động tái chế cũng nhƣ mức độ gây ô
nhiễm môi trƣờng của làng nghề. Đồng thời đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm
môi trƣờng nhƣ: Thực hiện hiệu quả công tác thu gom, phân loại nhựa nguyên liệu
đầu vào. Thực hiện biện pháp tuần hoàn nƣớc và thu hồi nhựa vụn; Xây dựng hệ
thống xử lý nƣớc thải cho toàn bộ làng nghề với cơng suất 450m3/ngày,đêm tại vị trí
quy hoạch cụm công nghiệp làng nghề với phƣơng pháp xử lý hóa lý kết hợp với xử
lý sinh học; Quy hoạch tập trung, giải pháp giáo dục môi trƣờng, giải pháp xây
dựng quy trình quản lý, xây dựng các chính sách khuyến khích hỗ trợ tại các làng
nghề, quản lý mơi trƣờng thông qua hƣơng ƣớc làng xã. Tuy nhiên tác giả không đề
cập và đi sâu nghiên cứu việc thực hiện chính sách HTTC cho hoạt động BVMT tại
làng nghề.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đã đề cập đến vấn đề BVMT và
HTTC cho hoạt động BVMT. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về
việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Vì vậy đề tài mà tác giả lựa chọn nghiên cứu là cần thiết và có ý nghĩa cả về lý luận
lẫn thực tiễn.


5
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách HTTC cho
hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cƣờng hồn thiện thực thi chính sách này trên địa bàn tỉnh.
3.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách HTTC cho
hoạt động BVMT.
Phân tích, đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016- 2020.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thực thi chính sách HTTC cho

hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc, dƣới góc độ khoa học chính sách công.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Giai đoạn 2016 - 2020
Không gian: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung: Nghiên cứu việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn vận dụng phƣơng pháp nghiên cứu chính sách cơng và phƣơng
pháp duy vận biện chứng, kết hợp phân tích định tính và phân tích định lƣợng tập
trung vào phân tích thực tiễn chính sách làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực


6
tiễn của việc thực hiện chính sách HTTC cho hoạt động BVMT.
5.2. Chi tiết nội dung các phương pháp
Thu thập thơng tin từ những chƣơng trình, dự án, nghiên cứu, báo cáo về
thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trong và ngồi nƣớc nói chung và
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chính sách HTTC và thực thi
chính sách HTTC cho hoạt động BVMT.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Phân tích, đánh giá thực trạng việc thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Đề xuất giải pháp để hoàn thiện thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần tóm tắt luận văn, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách HTTC cho hoạt
động BVMT.
Chƣơng 2: Thực trạng thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện thực thi chính sách HTTC cho hoạt động
BVMT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC THI CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ
MƠI TRƢỜNG
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về mơi trường
Tuyên ngôn của Tổ chức Khoa học và Giáo dục của Liên Hợp quốc
(UNESCO) năm 1981: Mơi trƣờng là “Tồn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con ngƣời tạo ra xung quanh mình, trong đó con ngƣời sinh sống và bằng
lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa
mãn các nhu cầu của con ngƣời”.
Điều 1 Luật BVMT đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khố XIII, kì họp thứ 7 thơng qua ngày 23/6/2014 định nghĩa môi trƣờng “là
hệ thống các yếu tổ vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và
phát triển của con người và sinh vật.”


1.1.2. Khái niệm về BVMT
Khoản 3, Điều 3, Luật BVMT năm 2014 định nghĩa: “ Hoạt động bảo vệ
mơi trường là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến mơi
trường; ứng phó sự cố mơi trường; khắc phục ơ nhiễm, suy thối, cải thiện, phục
hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi
trường trong lành.”

1.1.3. Khái niệm chính sách cơng
Chính sách cơng là một tập hợp các quyết định liên quan đến nhau do nhà
nƣớc ban hành, bao gồm các mục tiêu và các giải pháp để giải quyết một vấn đề
công nhằm đạt đƣợc các mục tiêu phát triển.

1.1.4. Khái niệm thực thi chính sách công


8
Thực thi chính sách cơng là q trình đƣa chính sách công vào thực tiễn đời
sống xã hội thông qua việc ban hành các văn bản, chƣơng trình, dự án thực thi chính
sách cơng và tổ chức thực hiện chúng nhằm hiện thực hóa mục tiêu chính sách
cơng.

1.1.5. Khái niệm về chính sách HTTC cho hoạt BVMT
Hỗ trợ tài chính cho hoạt động BVMT là việc Nhà nƣớc cho vay với lãi suất
ƣu đãi, hỗ trợ lãi suất, hoặc tài trợ khơng hồn lại để các tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân có hoạt động BVMT đầu tƣ thực hiện các chƣơng trình, dự án, nhiệm vụ
BVMT theo quy định của pháp luật.

1.1.6. Khái niệm thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
Thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT là q trình đƣa chính sách

HTTC cho hoạt động BVMT vào thực tiễn đời sống xã hội thông qua việc ban hành
các văn bản, chƣơng trình, dự án thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
và tổ chức thực hiện chúng, nhằm hiện thực hóa mục tiêu thực hiện tốt hơn cơng tác
BVMT.

1.2. Nội dung chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
Qua nhiều lần đƣợc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế. Hiện tại chúng
ta đang thực hiện bảo vệ môi trƣờng theo Luật BVMT năm 2014. Công tác BVMT
không những đƣợc quy định trong Luật BVMT, mà còn đƣợc quy định trong các
văn bản quy phạm pháp luật khác điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời khi tác
động vào thiên nhiên, ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống. Các văn bản pháp luật đƣợc
ban hành cơ bản đầy đủ và đồng bộ, đã tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý nhà
nƣớc về BVMT, nâng cao nhận thức của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức, cơng dân đối
với vấn đề mơi trƣờng.
Chính sách HTTC cho hoạt động BVMT đƣợc quy định tại Khoản 5, Điều 5
của Luật BVMT 2014 và Khoản 5, Điều 5 của Luật BVMT năm 2020(có hiệu lực
từ 1/1/2022). Ngồi ra chính sách cịn đƣợc cụ thể hóa tại một số văn bản dƣới luật
nhƣ:


9
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật BVMT;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hƣớng dẫn thi hành Luật
BVMT;
- Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tƣớng Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ BVMT Việt Nam;
- Thông tƣ số 03/2017/TT-BTNMT ngày 21/3/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng Hƣớng dẫn việc cho vay với lãi suất ƣu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tƣ từ

Quỹ Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam;
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chính sách HTTC cho hoạt động BVMT đƣợc
thể hiện ở một số văn bản nhƣ:
- Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc quy định ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ BVMT tỉnh và
một số văn bản chỉ đạo, điều hành khác.
- Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nƣớc và nạo vét
các thủy vực tiếp nhận nƣớc thải, khắc phục ô nhiễm môi trƣờng tại các khu dân cƣ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

1.3. Thực thi chính sách HTTC cho hoạt động BVMT
1.3.1. Chủ thể thực thi chính sách
1.3.1.1. Chủ thể trực tiếp thực thi chính sách
Tùy thuộc vào chế độ chính trị, những quy định của Hiến pháp, nguyên tắc
thực thi quyền lực nhà nƣớc, cách thức tổ chức bộ máy nhà nƣớc
Ở nƣớc ta các chính sách về BVMT nói chung và chính sách HTTC cho hoạt
động BVMT do Nhà nƣớc thống nhất ban hành và do tổ chức bộ máy hành chính từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng chịu trách nhiệm thực thi. Bộ TN&MT là cơ quan thay


10
mặt Chính phủ thực hiện QLNN về tài ngun mơi trƣờng và tham mƣu các chính
sách về BVMT. Chính phủ ban hành Kế hoạch BVMT để các địa phƣơng, bộ,
ngành triển khai thực hiện. Chủ thể thực hiện chính sách BVMT tại tỉnh đƣợc
UBND tỉnh giao Sở TN&MT xây dựng Kế hoạch và chƣơng trình, nội dung thực
hiện. Tại huyện trên cơ sở Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND huyện xây dựng Kế
hoạch BVMT phù hợp tình hình địa phƣơng. Bên cạnh đó cũng bao gồm các tổ
chức, hộ gia đình, các nhân, đối tƣợng thụ hƣởng trực tiếp của chính sách HTTC
trong hoạt động BVMT. Hay nói cách khác, chủ thể trực tiếp thực thi chính sách

HTTC cho hoạt động BVMT là các cơ quan, đơn vị, tổ chức có chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng.
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣớc về BVMT trong phạm vi cả nƣớc;
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ
chế, chính sách về BVMT. Quyết định chính sách về bảo vệ, cải thiện và giữ gìn
mơi trƣờng; chỉ đạo tập trung giải quyết, khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng,
suy thối mơi trƣờng, cải thiện chất lƣợng mơi trƣờng ở các khu vực trọng điểm;
kiểm sốt ơ nhiễm, ứng phó và khắc phục sự cố mơi trƣờng; phát triển năng lƣợng
sạch, sản xuất và tiêu dùng bền vững; phát triển ngành công nghiệp môi trƣờng,
dịch vụ môi trƣờng. Kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về BVMT đáp
ứng yêu cầu quản lý; phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nƣớc về BVMT;
bố trí nguồn lực cho hoạt động BVMT; chỉ đạo nghiên cứu ứng dụng khoa học,
công nghệ; hội nhập và hợp tác quốc tế về BVMT. Hằng năm, báo cáo Quốc hội về
cơng tác BVMT.
- Bộ TN&MT chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thống nhất quản lý nhà
nƣớc về BVMT và có trách nhiệm: Chủ trì xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về BVMT;
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng quốc gia; chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch, chƣơng trình, đề án, dự án về BVMT; Có ý kiến về nội dung đánh giá mơi
trƣờng chiến lƣợc; tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; cấp,
cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trƣờng; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy
chứng nhận về môi trƣờng theo thẩm quyền; Chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ


11
chức thực hiện kiểm sốt nguồn ơ nhiễm; quản lý chất thải, chất lƣợng môi trƣờng;
cải tạo và phục hồi mơi trƣờng; Tổ chức thống kê, xây dựng, duy trì và vận hành hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trƣờng, báo cáo môi trƣờng theo quy định của
pháp luật; Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về BVMT, giáo
dục, nâng cao nhận thức, ý thức về BVMT; đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp

vụ quản lý về BVMT theo quy định của pháp luật; Đề xuất chính sách về thuế, phí
BVMT, phát hành trái phiếu xanh và các công cụ kinh tế khác để huy động, sử dụng
nguồn lực cho BVMT theo quy định của pháp luật; Tổng hợp để đề xuất phân bổ dự
toán ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động BVMT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
UBND cấp tỉnh và hƣớng dẫn việc thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nƣớc; hƣớng dẫn việc thống kê, theo dõi và cơng bố nguồn chi cho
BVMT; Trình Chính phủ việc tham gia tổ chức quốc tế, ký kết điều ƣớc quốc tế,
thỏa thuận quốc tế về môi trƣờng; thực hiện hội nhập và hợp tác quốc tế về BVMT
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý; Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật, trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về BVMT; giải quyết khiếu nại, tố cáo về môi
trƣờng; xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại về môi trƣờng; xử lý vi
phạm pháp luật về BVMT theo quy định của pháp luật; Tổ chức nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực BVMT
theo quy định của pháp luật; Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan
trung ƣơng của tổ chức chính trị - xã hội trong việc tổ chức thực hiện chủ trƣơng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về BVMT, giám sát hoạt động về BVMT.
- UBND cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về BVMT tại địa
phƣơng. Sở TN&MT là cơ quan chuyên môn, giúp việc UBND cấp tỉnh thực hiện
công tác quản lý nhà nƣớc về BVMT theo quy định của Luật BVMT; Xây dựng,
ban hành hoặc trình HĐND cùng cấp ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật về BVMT; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng địa phƣơng;
chiến lƣợc, kế hoạch, chƣơng trình, đề án, dự án về BVMT của địa phƣơng; nội
dung về BVMT trong quy hoạch tỉnh; Tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại thu hồi
giấy phép môi trƣờng theo thẩm quyền; Chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và tổ chức


×