Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ata

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.38 KB, 64 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ATA...............................................................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại cơng ty cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng ATA.....................................................................................3
1.1.1. Danh mục tài sản cố định hữu hình.....................................................5
1.1.2. Phân nhóm...........................................................................................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP
tư vấn đầu tư xây dựng ATA.........................................................................6
1.2.1. Trường hợp TSCĐ tăng tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng ATA:.....................................................................................................6
1.2.2. Trường hợp TSCĐ giảm tại công ty ty Cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng ATA:..............................................................................................7
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty CP Tư
vấn đầu tư xây dựng ATA..............................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ATA................9
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP tư vấn
đầu tư xây dựng ATA.....................................................................................9
2.1.1. Thủ tục, chứng từ.................................................................................9
2.1.2. Quy trình ghi sổ.................................................................................28
2.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
tư vấn đầu tư xây dựng ATA.......................................................................35


Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng
ty CP tư vấn đầu tư xây dựng ATA.............................................................35
2.2.2. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần
tư vấn đầu tư xây dựng ATA.......................................................................40
2.2.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình của cơng ty cổ phần
tư vấn đầu tư xây dựng ATA.......................................................................43
2.2.3.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.................43
2.2.3.1. Hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định:.................................45
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN KẾ TỐN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ATA............................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện...................................................50
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................52
3.1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn tài sản cố định..........................53
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA..........................................54
3.2.1. Về công tác đánh giá lại TSCĐ.........................................................54
3.2.2. Về công tác sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình...........................54
3.2.3. Về cơng tác ghi sổ kế tốn.................................................................54
3.2.4. Về cơng tác khấu hao tài sản cố định hữu hình.................................55
3.2.5. Về thực hiện định kỳ phân tích tài chính...........................................56

KẾT LUẬN.......................................................................................................57

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1:

Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................22

Biểu 2.2:

Biên bản giao nhận TSCĐ..........................................................23

Biểu 2.3:

Quyết định về việc thanh lý tài sản cố định................................26

Biểu 2.4:

Biên bản thanh lý TSCĐ.............................................................27

Biểu 2.5:

Thẻ tài sản cố định .....................................................................29


Biểu 2.6:

Sổ tài sản cố định........................................................................30

Biểu 2.7:

Sổ cái tài khoản (211-Tài sản cố định hữu hình)........................31

Biểu 2.8:

Thẻ tài sản cố định......................................................................32

Biểu 2.9:

Sổ tài sản cố định........................................................................33

Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản (211-Tài sản cố định hữu hình)........................34
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ...........................................................................37
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................38
Biểu 2.13: Sổ cái TK 211.............................................................................39
Biểu 2.14: Bảng phân bổ và tính khấu hao tài sản cố định..........................41
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản (214- Hao mịn TSCĐ).....................................42
Biểu 2.16: Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................44
Biểu 2.17: Hợp đồng sửa chữa.....................................................................45
Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng..............................................................47
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 211.......................................................................48
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản (211-Tài sản cố định hữu hình)........................49

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TK

:

Tài khoản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

CP

:

Cổ phần


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TS

:

Tài sản

STK

:

Số tài khoản

MST

:

Mã số thuế

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

TGĐ


:

Tổng giám đốc.

TCHC,TCKT

:

Tổ chức hành chính, Tài chính kế toán

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

LỜI MỞ ĐẦU
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói cơng tác quản lý hạch
tốn tài sản cố định( TSCĐ) là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
doanh nghiệp. TSCĐ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản,
vốn của doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện
nay, giá trị tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt
chẽ, khoa học và hiệu quả hơn. Nên trong những năm qua, vấn đề nâng cao
hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm.
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực vơ cùng quan trọng. Nó khơng những
đáp ứng những nhu cầu thiết yếu nhất của con người cũng như xã hội; ví dụ
như nơi ở, đi lại… và đặc biệt là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, tạo cơ sở cho

tất cả các loại hình sản xuất kinh doanh khác. Thực tế đã chứng minh, chỉ khi
có một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển thì những nguồn lực trong nền kinh
tế mới dễ dàng di chuyển, góp phần thúc đẩy việc phân cơng lao động trong
tồn bộ nền kinh tế.
Những cơng trình xây dựng cơ bản thường có giá trị lớn, thời gian thi
cơng dài, lại chịu nhiều ảnh hưởng của những yếu tố ngoại cảnh như giá vật
tư, thời tiết, địa hình… nên cơng tác khảo sát, tư vấn thiết kế trong xây dựng
cơ bản đặc biệt quan trọng. Trước hết, công tác khảo sát giúp cho nhà đầu tư
xác định được đặc điểm địa hình, từ đó xác định được những yếu tố kỹ thuật,
khối lượng cơng việc cần thực hiện cho cơng trình. Công tác tư vấn thiết kế
giúp cho nhà đầu tư xây dựng được kế hoạch chi tiết, khả thi và hiệu quả cho
mỗi cơng trình. Nó góp phần giảm thiểu rủi ro của nhà đầu tư khi đầu tư vào
những cơng trình lớn, nâng cao tính hiệu quả của cơng trình và đặc biệt, tư

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

vấn thiết kế có khả năng làm giảm lãng phí, thất thốt trong xây dựng cơ bản
nhờ xây dựng được dự toán chi phí và dựa vào kế hoạch chi tiết đã xây dựng,
nhà quản lý có thể dễ dàng kiểm sốt tiến độ thi cơng, mức độ hao phí ngun
vật liệu và đánh giá chất lượng cơng việc…
Nhận thấy, q trình khảo sát, tư vấn thiết kế có vai trị đặc biệt quan trọng
của TSCĐ là những trang thiết bị chuyên ngành, từ những hiểu biết của bản
thân trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA

cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS.Nguyễn Thị Phương Hoa và sự
giúp đỡ tạo điều kiện của các cơ, chú, anh, chị phịng tài chính kế tốn Cơng ty
Cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA, em đã chọn đề tài “ Hồn thiện
kế tốn tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
ATA” làm chun đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngồi lời nói đầu, kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3
chương:
Chương 1:

Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA.

Chương 2:

Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ
phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA.

Chương 3:

Nhận xét và đề xuất hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu
hình tại cơng ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA.

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ATA
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng ATA
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA được thành lập theo tiến trình
cổ phần hố các doanh nghiệp quốc doanh theo chủ trương của Đảng và Nhà
nước. Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA hoạt động theo Luật
doanh nghiệp Việt Nam. Là công ty cổ phần tư vấn thiết kế chuyên ngành tư
vấn đầu tư xây dựng các cơng trình giao thong, thuỷ lợi, xây dựng dân dụngcông nghiệp,…
Với truyền thống xây dựng và phát triển, công ty ra sức phấn đấu ngày một
tăng trưởng, tham gia xây dựng nhiều dự án đạt chất lượng cao, góp phần xây
dựng đất nước giàu mạnh, văn minh, hiện đại.
* Một số thơng tin chính về công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA
Tên công ty: công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA
Tên giao dịch tiếng Anh: ATA advisory investment consultant joint stock
company
 Tên giao dịch: ATA,JSC
 Trụ sở chính:

112 Nguyễn Văn Trỗi, TP Phủ Lý, Hà Nam, Việt Nam

Điện thoại: (0351) 6280988
Fax:
E-mail:

(0351) 6280988



 Mã số thuế : 0700258886

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

 Đăng ký kinh doanh số 0603000255 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà
Nam cấp ngày 14 tháng 04 năm 2004.
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng( Ba tỷ đồng)


Ngành nghề kinh doanh:

+ Tư vấn, thiết kế quy hoạch thành phố, khu đô thị, nông thôn, khu công
nghiệp và các dịch vụ tư vấn kiến trúc quy hoạch.
+ Thiết kế kết cấu cơng trình : Dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ
lợi, kết cấu thép, cơng trình điện, các hệ thống kỹ thuật liên quan đến cơng
trình, thiết kế kiến trúc cảnh quan, thiết kế kiến trúc trang trí, dịch vụ hỗ
trợ tư vấn xây dựng : tư vấn đấu thầu, theo dõi, giám sát thi công, thẩm tra,
thẩm định thiết kế các cơng trình xây dựng- dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi,
cơng trình điện và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, khảo sát, thăm dị địa
chất cơng trình xây dựng.
+ Xây dựng cơng trình : Dân dụng, giao thơng đường bộ, thuỷ lợi, xây lắp
điện dân dụng, điện cơ công nghiệp đến 35 KV ; Đầu tư xây dựng hạ tầng

các khu công nghiệp, đô thị dân cư, công trình hạ tầng kỹ thuật, san lấp
mặt bằng.
+ Lắp đặt trang thiết bị cho các cơng trình xây dựng : Gia cơng cơ khí.
+ Mua bán : Vật liệu xây dựng( gạch , ngói, xi măng, đá, cát, sỏi...)
Năng lực hoạt động tư vấn :
+ Khảo sát, lập dự án, thiết kế cơng trình giao thơng.
+ Khảo sát, lập dự án, thiết kế cơng trình thuỷ lợi, xây dựng dân dụng,
công nghiệp.
+ Tư vấn lập hồ sơ mời thầu.
+ Tư vấn quản lý dự án, giám sát thi công công trình.
+ Thẩm định, thẩm tra các dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công xây dựng cơng trình.
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

1.1.1. Danh mục tài sản cố định hữu hình
Thiết bị văn phịng
Máy vi tính
Máy tính xách tay
Máy điều hồ
Máy fax
Máy photocopy
Máy in
Máy móc thiết bị

Máy kinh vĩ
Máy hàn
Máy phát điện( 5- 25 KVA)
Máy bơm( 1- 5 KW)
Máy khoan đập cáp CZ- 32
Máy khoan đập cáp CZ- 22
Máy khoan kiểu UKB- 12/25
Máy đào Hitachi EX 300
Máy đào Komatshu WA 150
Máy thuỷ bình

Nhà cửa, vật kiến trúc
Nhà hội trường công ty

Phương tiện vận tải
Xe ô tô Inova 2.0
Mazda 323 (màu đen)
Xe ô tô Kia
Toyota Corolla Altis 1.8G

Máy khoan XY-1
1.1.2. Phân nhóm
Tồn bộ TSCĐ của công ty được quản lý tập trung. Để tiện cho việc hạch toán
và quản lý, người ta chia TSCĐ theo các theo các tiêu thức sau :
+ Theo địa điểm sử dụng TSCĐ gồm 2 bộ phận chính là;


TSCĐ

dùng


cho

khối

văn

phịng,

ngun

giá

:

1.567.864.271 (đ).
 Máy vi tính, phần mềm, máy chiếu
 Máy điều hịa nhiệt độ
TSCĐ dùng cho các khối đơn vị,



nguyên giá :

1.136.665.321 (đ).
+ Theo kết cấu TSCĐ gồm :
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

5



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

 Nhà cửa, vật kiến trúc.
 Máy móc thiết bị: Máy khoan, máy siêu âm bê tông, các thiết bị khác,
chủ yếu dùng cho đội khảo sát xây dựng
 Phương tiện vận tải : Ơ tơ các loại.
 Thiết bị văn phịng chủ yếu là máy vi tính, máy vẽ, máy in các loại dùng
cho sản xuất và quản lý .
Đây sự phân chia có tính chất đặc thù của cơng ty.
+) Theo nguồn hình thành TSCĐ của cơng ty được đầu tư và quản lý theo các
nguồn sau:
 Nguồn vốn tự bổ sung
 Nguồn khác
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo kiểu đường
thẳng, khấu hao bình quân cho tất cả các TSCĐ và phân loại, định mức khấu
hao theo đúng quy định của nhà nước.
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của công ty Cổ phần
tư vấn đầu tư xây dựng ATA
1.2.1. Trường hợp TSCĐ tăng tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng
ATA
Trong kỳ kế toán hiện hành các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ của công ty bao
gồm:
- Mua sắm bằng nguồn vốn của công ty
- Mua sắm bằng vốn đi vay
- Mua bằng phương thức trả góp
- Nhận góp vốn
1.2.2. Trường hợp TSCĐ giảm tại Cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA

- Do thanh lý
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

- Do nhượng bán
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cổ phần tư vấn đầu
tư xây dựng ATA
Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng
kỹ thuật quản lý và hồ sơ kế tốn do phịng kế tốn quản lý. Hồ sơ kế toán của
một TSCĐ bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến TSCĐ đó từ khi nó
được đưa vào sử dụng ở doanh nghiệp cho tới khi thanh lý, điều chuyển…
Các chứng từ này là căn cứ để ghi sổ TSCĐ. TSCĐ khi nhận về đơn vị phải tổ
chức bàn giao, lập biên bản bàn giao và biên bản nghiệm thu TSCĐ.
 TSCĐ được bảo quản trong kho của Công ty, kho tại các cơng trình,
hoặc khu vực riêng của Cơng ty. TSCĐ đưa đi hoạt động ở các cơng trình
phải có giấy phép hoặc hợp đồng. Cơng ty có một bộ phận bảo vệ chuyên
quản lý TSCĐ.
 Công ty chỉ được thực hiện đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp
sau:
1.

Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quy định của Nhà nước.

2.


Thực hiện cổ phần hố, đa dạng hố hình thức sở hữu.

3.

Sử dụng tài sản để góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.

4.

Điều chỉnh giá để đảm bảo giá trị thực tế tài sản của doanh

nghiệp.
Việc kiểm kê đánh giá lại tài sản phải theo đúng quy định của Nhà nước.
Các khoản tăng hoặc giảm giá trị đánh giá lại tài sản phải hạch tốn theo đúng
quy định hiện hành.
Cơng ty tiến hành trích khấu hao theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
của Bộ tài chính. Tồn bộ số khấu hao của những TSCĐ được đầu tư bằng

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

vốn tự có, được sử dụng để tái đầu tư, thay thế, đổi mới TSCĐ và sử dụng cho
nhu cầu kinh doanh của cơng ty.
Phịng kế tốn trực tiếp lập sổ sách theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ

có ở cơng ty theo chỉ tiêu giá trị. Đồng thời định kỳ tính tốn giá trị hao mịn,
trích khấu hao và quản lý quỹ khấu hao.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ATA

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư xây dựng ATA
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ ở Công ty Cổ phần tư
vấn đầu tư xây dựng ATA đều phải dựa vào các chứng từ tăng, giảm, khấu
hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ kế toán lập
chứng từ ghi sổ, thẻ TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ riêng cho nghiệp vụ tăng,
giảm và nghiệp vụ khấu hao TSCĐ. Phần này do kế tốn TSCĐ lập sau đó
chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
chứng từ ghi sổ có đính kèm chứng từ gốc. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối
kỳ kế toán TSCĐ vào Sổ cái TK 211, TK 214. Cuối kỳ kế toán TSCĐ lập
bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn cứ đối

chiếu với Sổ cái TK 211, TK 214.
Cuối kỳ số liệu trên tài khoản 211 và tài khoản 214 sau khi đối chiếu,
kiểm tra với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi
tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Có thể mơ tả khái qt trình tự ghi sổ
như sau:

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

Các chứng từ tăng giảm và khấu hao
TSCĐ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ

Thẻ TSCĐ

Sổ cái TK
211,212,213,214

Sổ chi tiết TSCĐ


Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

Lấy ví dụ phân loại chứng từ trong phần hành TSCĐ
(+) GIAM: giảm tài sản
GIAM 01: nhượng bán tài sản
GIAM 02: điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác
GIAM 03: thanh lý tài sản
GIAM 04: góp vốn liên doanh
(+) KHAO: trích khấu hao
KHAO 01: trích khấu hao TSCĐ hữu hình
KHAO 02: trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính

KHAO 03: trích khấu hao TSCĐ vơ hình
KHAO 04: trích khấu hao bất động sản
(+) TANG: tăng tài sản
TANG 01: mua sắm mới
TANG 02: đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
TANG 03: chuyển từ công cụ lao động nhỏ
TANG 04: điều chuyển nội bộ từ đơn vị khác
TANG 05: nhận vốn góp liên doanh
TANG 06: được biếu tặng
(+) TDOI: thay đổi giá trị
TDOI 01: đánh giá lại tăng giá trị
TDOI 02: đánh giá lại giảm giá trị
 Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm tại cơng ty:
Hàng năm phịng kế tốn sẽ căn cứ vào nhu cầu của các phòng ban, đội xây
dựng của Cơng ty về TSCĐ để lập dự án trình lên HĐQT công ty phê duyệt
dự án. Sau khi được HĐQT phê duyệt, dự án đótiếp đó được Giám đốc điều
hành thực hiện, tiếp đó Giám đốc giao cho phịng Kỹ thuật tìm kiếm nhà cung
cấp, và lập “Biên bản xét chào giá cạnh tranh” trong biên bản đó nêu ra ba
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

nhà cung cấp để lựa chọn một nhà cung cấp có giá sản phẩm, chất lượng hợp
lý nhất. Phịng kỹ thuật trình lên giám đốc phê duyệt nhà cung cấp đã lựa
chọn, sau khi được phê duyệt phòng Kỹ thuật tiến hành ký kết hợp đồng với

bạn hàng. Cuối cùng, Phòng Kỹ thuật giao tồn bộ chứng từ cho Phịng Kế
tốn để phịng Kế tốn lập hồ sơ tăng tài sản.
 Các chứng từ sử dụng
+ Quyết định của hội đồng quản trị Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng ATA.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn vận chuyển.
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản giao nhận, và biên bản thanh lý hợp đồng.
Ví dụ minh họa:
Theo nhu cầu để phục vụ cho công tác quản lý điều hành tại cơ quan công
ty. Nên Giám đốc công ty đã xin HĐQT Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng ATA mua máy tính xách tay cho cơng ty năm 2011 nhằm phục vụ công
tác quản lý điều hành.
Dự án mua máy tính xách tay của cơ quan công ty đã được Giám đốc công
ty phê duyệt và giao cho phịng Kỹ thuật tìm kiếm nhà cung cấp, sau khi tìm
kiếm các nhà cung cấp phịng Kỹ thuật sẽ lập biên bản xét chào giá canh
tranh, nội dung cụ thể như sau:

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nam

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
xây dựng ATA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---

BIÊN BẢN XÉT CHÀO GIÁ CẠNH TRANH

V/v Cung cấp máy tính Notebook
Căn cứ:
- Luật đấu thầu năm 2005;
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành
quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐCP ngày 5/5/2000, số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng ATA. đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 31/8/2006;
- Quyết định số 18 CT/GĐ ngày 07/02/2011 về việc đầu tư máy vi tính
phục vụ quản lý điều hành.
I. Thời gian và địa điểm xét chào giá cạnh tranh
- Thời gian: Hồi 14h ngày 14 tháng 02 năm 2011
- Địa điểm: Phịng họp cơng ty cổ phần tư vấn đầu xây dựng ATA
II. Nhà cung cấp tham gia chào hàng
1. Công ty TNHH Hexa
- Địa chỉ: 111 Quy Lưu, Phủ Lý, Hà Nam
- Điện thoại (0351) 352 6688

Fax: (0351).3574203

- Tổng giá chào hàng: 20,850,000VND (Chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền


Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

2. Công ty TNHH thiết bị số Trần Phong
- Địa chỉ Số 28 Tổ 11B Phường Lương Khánh Thiện - Thành Phố Phủ
Lý - Hà Nam
- Điện thoại: (0351) 3 683 345 Fax: (0351) 3 828 357
- Tổng giá chào hàng: 21,490,000 VND (chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
3. Công ty TNHH Kỹ thuật- Thương mại- Dịch vụ Hoàn Vũ
- Địa chỉ Km10-Đ12-Xóm Nhì-Xã Trung Thành-Vụ Bản-Nam Định
- Điện thoại: (03503).993.758 Fax: (0350)3.993.758
- Tổng giá chào hàng: 21,860.000 VND (chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
III. Thành phần hội đồng xét chào cạnh tranh
1. Ông Phạm Minh Ngọc

Giám đốc

Chủ tịch HĐ

2. Ông Đỗ Thanh Tùng


KTT

Phó CTHĐ

3. Lê Văn Nam

TP KT

Uỷ viên

IV. Nội dung đánh giá
1. Tiêu chuẩn cung cấp, điều kiện cung cấp.
- Chủng loại, cấu hình, yêu cầu kỹ thuật
2. Thương mại tài chính
- Giá cả hàng hố, các điều kiện thanh toán
- Các điều kiện về bảo hành, thời gian bảo hành
V. Kết luận
Sau khi so sánh các điều kiện nêu trong bản chào giá cạnh tranh của các
nhà cung cấp, Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu đã đề ra
kết hợp với các thông tin tham khảo đã thống nhất quyết định lựa chọn Công
ty TNHH Hexa là đơn vị cung cấp máy tính Asus K43SM-VX074V(Black)
cho Cơng ty vì các lý do sau:
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa


1. Chủng loại máy, cấu hình phù hợp với yêu cầu của Công ty.
2. Giá trị chào hàng thấp nhất.
3. Các điều kiện thanh tốn phù hợp với u cầu Cơng ty, chế độ bảo hành
tốt nhất.
Giá trúng thầu là 20,850,000VND (chưa bao gồm thuế VAT)
Hội đồng xét chào giá cạnh tranh

Đỗ Thanh Tùng
Lê Văn Nam

Chủ tịch
Phạm Minh Ngọc

Có ba nhà cung cấp được lựa chọn đưa vào danh mục, sau khi xem xét
giá cả, chất lượng sản phẩm Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ
tiêu đề ra kết hợp với các thông tin tham khảo đi đến quyết định lựa chọn
công ty TNHH Hexa là đơn vị cung cấp máy tính. Sau đó, phịng Kỹ thuật ký
kết Hợp đồng với công ty TNHH Hexa.

Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

Sở KHĐT tỉnh Hà Nam

Cơng ty TNHH Hexa
-------------Số:
/2011//HĐ-Hexa

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/v Cung cấp máy tính xách tay
* Bộ luật dân sự năm 2005;
* Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2011, chúng tôi gồm:
I. Bên A (Bên mua): Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng ATA.
Đại diện là : Ông Phạm Minh Ngọc
Chức vụ

: Giám đốc

Địa chỉ

: 112 Nguyễn Văn Trỗi - TP Phủ Lý- Hà Nam

Điện thoại : 03516.280.988
Mã số thuế : 0700258886
II. Bên B (Bên bán): Công ty TNHH Hexa
Đại diện là : Ơng Đinh Minh Tiến
Chức vụ

: Phó giám đốc


Địa chỉ

: 111 Quy Lưu- Phủ Lý- Hà Nam

Điện thoại : (0351) 352 6688

Fax: (0351).3574203

Mã số thuế : 0600822001
Số tài khoản : 0011002850508 Tại Ngân hàng Công thương tỉnh Hà
Nam
Sau khi bàn bạc thống nhất hai bên có tiến hành ký hợp đồng theo điều
khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Sinh viên: Phạm Thị Hồng Phượng; Lớp: KT 20.27

16



×