Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động marketing trong thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty dtsoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.52 KB, 46 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngồi
trường.
Lời đầu tiên tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Khoa
Kế tốn & Quản trị kinh doanh Trường Đại học Nơng nghiệp Hà Nội đã hết
lòng giúp đỡ, truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong q trình học
tập tại trường, đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS
Nguyễn Hùng Anh đã tận tình giúp đỡ tơi trong xuất q trình thực tập và
hồn thiện luận văn này.
Qua đây, tơi cũng xin trân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể
các Anh, chị làm việc tại Công ty Chuyển giao phần mềm DTSOFT đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại Cơng ty.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân
đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Do đây là một đề tài mới va thời gian nghiên cứu có hạn nên bài
nghiên cứu này cịn có nhiều khiếm khuyết. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến từ phía thầy cơ giáo cùng tồn thể bạn đọc.
Xin trân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2010
SV: Nguyễn Văn Trường

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

i


Chuyên đề tốt nghiệp



MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................i
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ.....................................................v
PHẦN I: MỞ ĐẦU.........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................3
1.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..........................................5
PHẦN II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................6
2.1. Công ty Phát triển và Chuyển giao phần mềm DTSOFT.......................6
2.1.1. Tình hình lao động và bộ máy tổ chức............................................7
2.1.1.1. Tình hình lao động...................................................................7
2.1.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban..10
2.1.2. Tình hình nguồn vốn và cơ sở vật chất.........................................14
2.1.3. Nhiệm vụ, mục tiêu và phương châm hoạt động...........................17
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh.........................................................17
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing và yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tình
hình tiêu thụ sản phẩm của DTSOFT..........................................................20
2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing...................................................20
2.2.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của
DTSOFT..................................................................................................29

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5


ii


Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh.................................................................29
2.2.2.2. Môi trường vĩ mô....................................................................31
2.3. Đánh giá chung về thực trạng các hoạt động Marketing của DTSOFT
trong thời gian qua......................................................................................32
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................37
3.1. Kết luận................................................................................................37
3.2. Kiến nghị..............................................................................................38
3.2.1. Đối với DTSOFT...........................................................................38
3.2.2. Đối với Nhà nước..........................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................39

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

iii


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Product

:

sản phẩm


Price

:

giá cả

Place

:

phân phối

Promotion

:

xúc tiến hỗn hợp

Cadit

:

trung tâm hỗ trợ và phát triển công nghệ

KH&CN

:

khoa học và công nghệ


DNVVN

:

doanh nghiệp vừa và nhỏ

TNHH

:

trách nhiệm hữu hạn

WTO

:

tổ chức Thương mại thế giới

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

iv


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty trong 3 năm (2007 – 2009).9
Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của DTSOFT ( 2007 - 2009)..........................16
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của DTSOFT.....................................................19

Bảng 4: Số liệu tài chính năm 2007- 2009 của Công ty DTSOFT..................34

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Công ty.............................................................10
Sơ đồ 2: Kênh phân phối của Công ty DTSOFT............................................24
Sơ đồ 3: Các biện pháp xúc tiến thương mại của DTSOFT............................27

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

v


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Marketing là triết lý kinh doanh tiến bộ mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng phải nắm bắt và áp dụng, nó dẫn dắt tồn bộ hoạt động của doanh
nghiệp trong việc phát hiện, đáp ứng và làm thoả mãn nhu cầu của khách
hàng.
Sau hơn 20 năm đổi mới đất nước ta bước vào một thời kỳ phát triển,
nhiều tiền đề cần thiết cho cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đã được đặt ra.
Trong nền kinh tế thị trường, Đảng và Nhà nước ta khẳng định cần tiếp tục
đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới tồn diện đất nước, góp phần vào sự biến đổi
của nền kinh tế. Để thực hiện nhiệm vụ này khơng thể thiếu được sự có mặt
của các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, muốn đứng vững và phát
triển phải có các hoạt động: sản xuất, kế tốn, tài chính, quản trị nhân lực...
Nhưng tất cả các hoạt động trên chưa đủ đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
bền vững của doanh nghiệp. Thất bại hay thành công của doanh nghiệp địi
hỏi phải có một hoạt động mang tính khoa học và nghệ thuật cao. Hoạt động

Marketing làm chức năng kết nối mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, doanh nghiệp với thị trường, nắm bắt thị trường – nhu cầu của khách
hàng và là chỗ dựa vững chắc cho sự thành công mọi quyết định kinh doanh.
Chúng ta đang ở trong thời kì bùng nổ của cơng nghệ kỹ thuật số và các
ứng dụng trên máy vi tính với các phương thức truyền thông, mang lại nhiều
thành tựu trong hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời thoả mãn nhu cầu
của con người trong trao đổi tìm kiếm thơng tin, đặc biệt hỗ trợ con người
trong làm việc và ra quyết định. Nắm bắt được nhu cầu này còn đang phong
phú và mới, Công ty phát triển & Chuyển giao phần mềm DSTOFT đã cung
cấp các phần mềm ứng dụng trong các ngành tài chính kế tốn, phần mềm

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

1


Chuyên đề tốt nghiệp

chung, phần mềm doanh nghiệp, phần mềm chuyên ngành y tế... cho khách
hàng.
Để DTSOFT có thể tồn tại và phát triển bền vững trong giai đoạn nền
kinh tế tồn cầu có nhiều biến động và khủng hoảng như hiện nay thì phụ
thuộc rất nhiều vào niềm tin và lòng trung thành của khách hàng với các sản
phẩm của cơng ty. Việc đưa ra hình thức quảng bá cho sản phẩm bằng cách sử
dụng các hình thức quảng bá truyền thống hay phổ biến hiện nay như quảng
bá qua báo chí, qua truyền hình, radio và qua mạng Internet là rất cần thiết.
Nhưng câu hỏi về tính hiệu quả thực sự và đạt mục tiêu Marketing của công
ty đặt ra hay chưa đang là vấn đề quan tâm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vần đề trên chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Phân tích thực trạng hoạt động Marketing trong thúc đẩy tiêu thụ sản

phẩm của Công ty DTSOFT”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các hoạt động Marketing là cơ sở để
đề xuất một số giải pháp trong việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Phát triển & Chuyển giao phần mềm DTSOFT.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về Marketing, chiến
lược Marketing trong phân phối và xúc tiến tiêu thụ sản phẩm
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của
Công ty DTSOFT và những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
sản phẩm của DTSOFT.
- Phát hiện những thuận lợi và khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm của
Công ty DTSOFT
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty DTSOFT

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

2


Chuyên đề tốt nghiệp

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những hoạt động Marketing trong Công ty DTSOFT thời gian gần đây,
chiến lược phân phối và xúc tiến sản phẩm của Công ty DTSOFT.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing, đặc biệt tập
trung đánh giá chiến lược phân phối và xúc tiến sản phẩm, đồng thời phân

tích ảnh hưởng của hoạt động Marketing đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty DTSOFT.
- Không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Phát triển và Chuyển
giao phần mềm DTSOFT – Hà Nội.
- Thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài: Từ 16/04/2010 đến 16/09/2010
+ Số liệu được thu thập trong 3 năm ( 2008-2010)
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu phục vụ cho q trình phân tích của đề tài được thu thập
dưới 2 dạng số liệu chính: Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. Phương pháp thu
thập các nguồn số liệu này được tiến hành cụ thể như sau:
- Thu thập số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp liên quan đến Marketing, vai
trò của Marketing trong doanh nghiệp, thực trạng tổ chức triển khai các hoạt
động Marketing được thu thập từ nhiều nguồn khác như: sách báo, ấn phẩm,
tạp chí kinh tế, tạp chí Marketing và một số trang web (PGS.TS. TRẦN
MINH ĐẠO, Giáo trình Marketing căn bản, NXB Giáo dục 2006.Ths.TRẦN
HỮU CƯỜNG,Bài giảng Marketing căn bản. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
NGHIỆP1- HÀ NỘI. NGUYỂN THỊ TUYẾT MAI,Thương mại điện tử. CÁC
tạp chí kinh tế châu Á.Tạp chí Marketing)

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

3


Chuyên đề tốt nghiệp

-Một số trang web:www.ketnoisunghiep.vn
. www.saga.vn.UngdungCNTT/Thuongmaidientu.

- Thu thập số liệu sơ cấp: Trên cơ sở phân tích đánh giá doanh nghiệp
và khách hàng trong mối quan hệ lợi ích và sự thoả mãn, chúng tôi tiến hành
thu thập 2 nguồn số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra từ doanh nghiệp và số liệu về
những đối tượng khách hàng hiện tại và tiềm năng.
Điều tra doanh nghiệp: Phỏng vấn cán bộ quản lý chủ chốt, đội ngũ lao
động trực tiếp tham gia trong các hoạt động Marketing của công ty. Nhấn
mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa chức năng Marketing và những chức năng
khác trong doanh nghiệp, chúng tơi phân tích, đánh giá về nhữnh thuận lợi và
khó khăn mà Công ty gặp phải trong vấn đề tiêu thụ và đưa ra một số đề xuất
giải pháp phù hợp.
+ Phòng Marketing: Gồm các số liệu liên quan đến hoạt động
Marketing của Công ty như: công tác nghiên cứu thị trường, phân khúc thị
trường, xác định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm, kênh phân phối sản
phẩm, các hoạt động xúc tiến bán hàng…
+ Phịng kế tốn: Gồm các số liệu liên quan đến kết quả, hiệu quả sản
xuất kinh doanh, nguồn lực vốn và cơ sở vật chất của Cơng ty qua 3 năm..
+ Phịng hành chính nhân sự: Gồm các số liệu về quá trình hình thành
và phát triển của Công ty, diễn biến số lượng lao động của Cơng ty qua các
năm.
+ Phịng kỹ thuật: Gồm các số liệu kỹ thuật trong thiết kế và sản xuất,
các tính năng của sản phẩm, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
+ Phòng kinh doanh: Các số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm, hiệu
quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua các năm.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

4


Chuyên đề tốt nghiệp


Điều tra khách hàng: điều tra khách hàng bằng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp thông qua phiếu điều tra.
+ Chọn mẫu điều tra: 60 khách hàng trong tổng số hơn 150 khách hàng
của DTSOFT trên địa bàn Hà Nội được lựa chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn
trực tiếp.
+ Xây dựng nội dung phiếu điều tra: Tìm hiểu cách tiếp cận của khách
hàng đối với những sản phẩm của cơng ty. Tìm hiểu mong muốn của khách
hàng về giá trị sản phẩm cơng ty mang lại. Những khó khăn thuận lợi trong
tiếp cận và sử dụng những sản phẩm của cơng ty.
+ Hồn chỉnh phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp khách hàng.
1.4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Số liệu điều tra được tổng hợp, phân tổ, tính tốn những chỉ tiêu
thống kê thể hiện tính xu hướng, tìm ra các yếu tố ảnh hưởng để thấy được
thực trạng triển khai các hoạt động Marketing trong công ty.
+ Dùng các chỉ tiêu so sánh số tương đối và số tuyệt đối từ đó tìm ra
quy luật của đối tượng nghiên cứu, thấy được quy mô và tương quan so sánh
của các chỉ tiêu.
+ Một số cơng thức dùng tính tốn trong phân tích so sánh
Tốc độ phát triển liên hoàn: Si =

x 100%

Tốc độ tăng lên = Tốc độ phát triển liên hoàn – 100%.
+ Số liệu định tính được sử dụng trong phân tích SWOT nhằm tìm ra
những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và cơ hội của
doanh nghiệp trong tiếp cận thị trường.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5


5


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Công ty Phát triển và Chuyển giao phần mềm DTSOFT
Cụng ty DTSoft là doanh nghiệp hoạt động chuyên về thiết kế và
chuyển giao các sản phẩm phần mềm, giải pháp và dịch vụ, đặc biệt là cho
các cơ quan quản lý và các doanh nghiệp.
Qúa trình hình thành và phát triển của công ty qua các năm như sau:
- Năm 1995: Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển công nghệ thông
tin gọi tắt là CADIT.
- Năm 2001: trung tâm CADIT đó thành lập cụng ty phát triển và
chuyển giao  phần mềm DTSoft và tiếp tục hoạt động của trung tâm, tên giao
dịch quốc tế là Software Development and Transfer Company Limited, đăng
ký hoạt động và kinh doanh theo số 0102002889
- Năm 2002: cơng ty đó thành lập chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh
- Năm 2004 cơng ty thành lập các văn phịng đại diện tại Lào Cai,
Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
- Năm 2008: công ty đã xây dựng trụ sở mới tại Thanh Trì -Hà Nội
Hiện nay trụ sở cơng ty Phát triển và chuyển giao phần mềm DTSoft
được đặt tại 133 Kim Ngưu, Phường Thanh Lương, Q.Hai Bà Trưng Hà Nội.
Trong qúa trình khẳng định thương hiệu, cơng ty đã phát triển và cung
ứng gần 50 phần mềm ứng dụng các loại. Các sản phẩm phần mềm bao gồm
nhiều loại và được chia thành các nhóm sau: Nhóm Phần mềm Kế tốn nhà
nước; Nhóm Phần mềm Doanh nghiệp; Nhóm Phần mềm Văn phịng; Nhóm
Phần mềm Quản trị nguồn lực; Nhóm Phần mềm Quản trị khách hàng; Nhóm

Phần mềm Bệnh viện; Nhóm Phần mềm Trường học; Nhóm Phần mềm Hành
chính sự nghiệp. Bên cạnh đó Cơng ty cũng cung cấp các dịch vụ nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng trên toàn quốc, các dịch vụ DTSoft bao gồm: Dịch
SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

6


Chuyên đề tốt nghiệp

vụ bảo trợ phần mềm ứng dụng; Dịch vụ bảo trợ hệ thống (thiết bị và mạng);
Dịch vụ đào tạo kế toán và tin học; Thiết kế gia cụng phần mềm theo yêu cầu;
Cung cấp thiết bị mạng; Tư vấn công nghệ thông tin. Tại thời điểm hiện tại cứ
khoảng trên 10.000 khách hàng đang vận hành các phần mềm tài chính kế
tốn của CADIT - DTSoft.
Với phương trâm “lấy chất lượng sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng
làm nòng cốt”, DTSoft xây dựng hệ thống hạ tầng hoạt động cho công ty, xây
dựng đội ngũ kỹ thuật viên có kinh nghiệm, nhiệt tình, năng động sẵn sàng
phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng do đó được khách hàng tin tưởng và
cộng tác.
2.1.1. Tình hình lao động và bộ máy tổ chức
2.1.1.1. Tình hình lao động
Nguồn nhân lực là một yếu tố không thể thiếu trong mọi hoạt động
kinh tế. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì việc huy
động và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả có tính chất quyết định. Nắm được
tầm quan trọng của nguồn nhân lực, trong những năm qua DTSOFT luôn chú
trọng vào việc phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng. Với số
lượng nhân viên của Công ty khi thành lập là 5 cho đến năm 2010 con số đã
lên đến 36 tăng hơn7 lần.
Để phù hợp với đặc thù của loại hình kinh doanh việc có một đội ngũ

cán bộ cơng nhân viên có trình độ phù hợp cũng rất quan trọng. Chính vì vậy
Cơng ty đã có một chế độ quản lý và sử dụng lao động khá chặt chẽ (Bảng 1).
Qua bảng 1 ta thấy số lao động năm 2008 so với năm 2007 tăng 6,9%
tương ứng với 2 nhân viên có sự thay đổi này là do số lượng nhân viên của
năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2 nhân viên và số cán bộ quản lý khơng
thay đổi. Nhìn chung, tình hình nhân sự của DTSOFT khơng có sự thay đổi
lớn trong giai đoạn này, thời điểm Công ty đã khá ổn định về mặt tổ chức và
đang đi vào hoạt động ổn định. Đồng thời, vào đầu năm 2008 do ảnh hưởng

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

7


Chuyên đề tốt nghiệp

của cuộc khủng hoảng kinh tế buộc các doanh nghiệp phải có chiến lược cụ
thể nhằm tiết kiệm chi phí cho hoạt động kinh doanh mà vẫn mang lại hiệu
quả.
Số lượng cán bộ và nhân viên năm 2009 so với năm 2008 tăng 16,3%
và đây cũng là ngun nhân chính làm cho số lượng quản lý bình quân qua 3
năm tăng 20%. Trong giai đoạn khó khăn này DTSOFT đã có những quyết
định táo bạo đó là việc thành lập một phịng marketing riêng biệt. Chính sự
thay đổi này đã đánh dấu một bước chuyển mình trong sự nghiệp kinh doanh
của DTSOFT.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

8



Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của Công ty trong 3 năm (2007 – 2009)
2007
Chỉ tiêu

2008

2009

So sánh

Số lượng

Cơ cấu

Số lượng

Cơ cấu

Số lượng

Cơ cấu

2008/2007

2009/2008

Bình

qn

(Người)

(%)

(Người)

(%)

(Người)

(%)

29

100,00

31

100,00

36

100,00

106,90

116,30


111,60

1. Cơng nhân sản xuất

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Nhân viên

24

82,76

26


83,87

29

80,56

108,33

111,54

109,94

3. Cán bộ quản lý

5

17,24

5

16,13

7

19,44

100,00

140,00


120,00

1. Đại học và trên đại
học

25

86,21

25

80,64

30

83,33

100,00

120,00

110,00

2. Cao đẳng

3

10,34

5


16,13

5

13,89

166,67

100,00

133,34

3. Trung cấp

1

3,45

1

3,23

1

2,78

100,00

100,00


100,00

4. Trình độ khác

0

0,00

0

0,00

0

0,00

0,00

0,00

0,00

Tổng số lao động
I. Theo tính chất lao
động

II. Theo trình độ
chun mơn


(Nguồn:Phịng hành chính – nhân sự Cơng ty Phát triển và chuyển giao phần mềm DTSOFT)

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

9


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.1.2. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phịng
Kinh
Doanh
&Dự
án

Phịng
Hệ
Thống

Phịng
Phần
Mềm
Kế
Tốn


Phịng
Phần
Mềm
Quản


Phịng
Nhân
Sự&Đào
Tạo

Phịng
Kế
Tốn

12
Văn
Phịng

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của Cơng ty
Các phịng ban chức năng bao gồm:
Ban giám đốc Công ty: gồm có giám đốc và các phó giám đốc
Cơng ty
- Giám đốc: Ông Quách Xuân Hùng điều hành và quản lý chung các
hoạt động của cơng ty.
Có bốn phó giám đốc:
- Phó giám đốc thứ nhất: Được uỷ quyền của giám đốc trực tiếp phụ
trách mảng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phần mềm mới.
- Phó giám đốc thứ hai: Được uỷ quyền của giám đốc trực tiếp phụ

trách mảng bảo hành,bảo trì sản phẩm
- Phó giám đốc thứ ba: Được uỷ quyền của giám đốc trực tiếp phụ
trách mảng nhân sự,đào tạo,tài sản.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

10


Chuyên đề tốt nghiệp

- Phó giám đốc thứ tư: Được uỷ quyền của giám đốc trực tiếp phụ
trách mảng kinh doanh,thương hiệu,dự án và thi đua khen thưởng,văn hóa
DTSOFT.
Mỗi phịng ban đều có chức năng, nhiệm vụ cụ thể nhưng lại có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
a. Phịng hành chính nhân sự
- Tổ chức điều phối hoạt động của các bộ phận trong Cơng ty, trình
giám đốc về thực hiện các nội quy, quy chế quy định, nội quyhoạt động của
Công ty.
- Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị, soạn thảo các
giấy tờ, văn bản theo yêu cầu của giám đốc và của bộ phận hành chính nhân
sự.
- Kiểm sốt việc sử dụng con dấu các văn bản giấy tờ của Công ty
- Quản lý theo dõi việc sử dụng các tài liệu của Công ty, tiếp khách và
các hoạt động liên quan đến tuyến dụng ...
b. Phịng Kế tốn
- Tham mưu cho giám đốc các phương án huy động và sử dụng vốn
- Lập, quản lý các sổ sách kế toán và các giấy tờ có liên quan theo quy
định của pháp luật, kiểm tra giám sát mọi khoản thu chi trong Công ty

- Quản lý theo dõi nguồn vốn, công nợ của Công ty.
- Chịu trách nhiệm cùng giám đốc giải trình về các chế độ liên quan
đến chính sách tài chính ... trước cơ quan thuế, cơ quan kiểm tra theo quy
định của pháp luật.
c. Phòng kinh doanh

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

11


Chuyên đề tốt nghiệp

- Nghiên cứu khai thác và mở rộng thị trường trong phạm vi các chức
năng kinh doanh của Công ty, xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và
dài hạn.
- Tiến hành thương thảo, trình ký hoặc ký kết các hợp đồng bán hàng
d. Phòng Marketing
- Lập các kế hoạch Marketing ngắn hạn và dài hạn
- Tiến hành các hoạt động nhằm quảng bá sản phẩm và hình ảnh của
Cơng ty
- Quản lý khách hàng được giao và khách hàng tự khai thác
- Tổ chức giải quyết khiếu nại, chăn sóc khách hàng tốt
- Xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại, tạo dựng thương
hiệu sản phẩm Công ty trên thị trường
- Theo dỗi và đánh giá sự phản hồi của khách hàng về chất lượng và
snả phẩm của Cơng ty để có những cải tiến thích hợp.
e) Phịng kinh doanh &Dự án
Tham mưu cho ban giám đốc các chiến lược kinh doanh và tiếp thị cũng
như bán hàng, cung cấp và phân phối các sản phẩm phần mềm, dịch vụ. Tiến

hành các hoạt động kinh doanh tiếp thị tới các cơ quan,tổ chức . Thiết lập và
thực hiện các dự án phân phối phần mềm, xây dựng và quản lý website, tư
vấn các giải pháp phần mềm như(Giải pháp quản lý bệnh viện,giải pháp quản
lý trường học...) mạng lan, wan, wireless lan, server.
Nắm bắt, nghiên cứu thị trường để lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức
thực hiện kế hoạch khi được ban giám đốc duyệt.
Được quyền tố tụng, khiếu nại các cơ quan, cá nhân vi phạm hợp đồng
kinh tế ...

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

12


Chuyên đề tốt nghiệp

f) Phòng Hệ Thống
Phụ trách mảng hạ tầng công nghệ thông tin trong công ty như hệ thống
mạng lan, wan, wireless lan, server,hệ thống điện thoại...để tư vấn cho ban
giám đốc có những điều chỉnh kịp thời đáp ứng nhu cầu công việc của các bộ
phận trong cơng ty.
g,Phịng phần mềm kế tốn
Phịng phần mềm kế tốn chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển các
sản phẩm phần mềm kế toán do ban giám đốc đề ra.
h) Phịng nhân sự&Đào tạo
Phịng nhân sự&Đào tạo có trách nhiệm quản lý số cán bộ công nhân
viên của Công ty. Phải nắm rõ được khi nào Công ty thiếu người cần tuyển
thêm nhân sự và chịu trách nhiệm tổ chức công tác tuyển dụng cho Công
ty.Tổ chức huấn luyện,đào tạo cán bộ mới cũng như đội ngũ cán bộ cũ nhằm
nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.

i) Phịng kế tốn
Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính kế tốn, phân tích hoạt động thu
chi để tư vấn cho ban giám đốc có kế hoạch tài chính kịp thời phục vụ kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
Xây dựng kế hoạch tài chính, giá cả cho yêu cầu sản xuất, xây dựng cơ
bản các nghiệp vụ hành chính. Tổ chức quản lý và sử dụng các nguồn vốn sao
cho có hiệu quả, quản lý TSCĐ và lao động. Tổ chức thực hiện và ghi chép
ban đầu, mở sổ sách hạch toán và thống kê tổng hợp. Thu thập, tập hợp số
lượng và tổng hợp số liệu trong quá trình tổ chức kinh doanh của Công ty.
Theo dõi việc ký thực hiện các hợp đồng kinh tế. Lập báo cáo tài chính hàng
năm...

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

13


Chun đề tốt nghiệp

h) Ngồi các phịng ban ra cơng ty còn tổ chức thành các văn phòng
Mỗi văn phòng được phụ trách một số địa bàn nhất định.Chịu trách
nhiệm về kinh doanh,bảo hành,bảo trì sản phẩm trên địa bàn mình phụ trách
trước ban giám đốc.
2.1.2. Tình hình nguồn vốn và cơ sở vật chất
Ngồi lao động thì vốn cùng là một trong những yếu tó hết sức quan
trọng đối với bất kỳ một loại doanh nghiệp nào. Việc doanh nghiệp có thành
cơng hay khơng phụ thuộc phần lớn vào việc doanh nghiệp quản lý và sử
dụng vốn có hiệu quả không, nhất là tron giai đoạn khủng hoảng như hiện
nay.
Nắm bắt được tính quan trọng của vốn trong những năm qua DTSOFT

đã sử dụng một cách hiệu quả và tiết kiệm đồng vốn của mình nhằm đảm bảo
cho sự phát triển bền vững và điều đó được biếu hiện như sau ( bảng 2).
Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2008 tăng 41,8% tương ứng
2.891.707.000VND. Có sự đầu tư lớn như vậy là do trong giai đoạn này nước
ta mơi ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO nền kinh tế cso nhiều khởi
sắc, việc kinh doanh nhờ đó cũng có nhiều thuận lợi chính vì vậy DTSOFT đã
đầu tư lớn vào việc nhập hàng hoá với số lượng lớn biểu hiện là tài sản ngắn
hạn tăng 47,6% trong đó số hàng tồn kho tăng 84,2% tương ứng với
1.928.116.000VND.
Tổng tài sản năm 2009 so với năm 2008 giảm 19,8% có sự sụt giảm
đáng kể như vậy là do cuối năm 2009 nền kinh tế có nhiều biến động xấu,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên DTSOFT tỏ ra rất thận trọng trong việc đầu
tư kinh doanh cũng như thực hiện tiết kiệm chi phí trong vấn đề kinh doanh.
Ngoài ra đo đặc trưng là đơn vị kinh doanh nên giá trị tài sản cố định
của Doanh nghiệp chiếm tỷ lệ khắp trong tổng tài sản của doanh nghiệp và ít

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

14


Chuyên đề tốt nghiệp

biến động thể hiện qua ba năm 2007, 2008, 2009 tương ứng với 13,08%,
9,5%, 10,5%.
Qua bảng số liệu về tình hình vốn của doanh nghiệp cịn cho ta tháy
tình hình tài chính trong ba năm 2007, 2008, 2009 có nhiều điểm đáng chú ý
như sau;
- Năm 2007, 2008 hệ số vốn chủ sở hữu ( Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản)
của doanh nghiệp thấp chỉ chiếm 16,5% và 12,2% chỉ tiêu này cho thấy mức

độ tự chủ về vốn của doanh nghiệp là chưa cao. Tuy nhiên Doanh nghiệp đã
huy động được một lượng vốn khá lớn từ bên ngoài thể hiện ở tỷ lệ nợ ngắn
hạn so với tổng tài sản trong hai năm lần lượt chiếm 83,56% và 87,8%. Như
vậy qua những chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ nợ là cao nhưng hệ số thanh toán
hiện thời (tổng tài sản/tổng nợ phải trả) của năm 2007 và 2008 lần lượt là 1,2
và 1,14 lớn hơn 1 nên tình hình tài chính của doanh nghiệp vấn được coi là
lành mạnh.
- Năm 2009 do nền kinh tế lạn phát việc huy động nguồn vốn bên ngồi
gặp nhiều khó khăn nên doanh nghiệp đã đầu tư một lượng vốn lớn thể hiện
hệ số vốn chủ sở hữu chiếm 70,8% tổng tài sản. Tỷ lệ này cho thấy khả năng
về tài chính của doanh nghiệp lớn nhưng điều đó cũng co nghĩa là việc huy
động và sử dụng vốn của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu quả.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

15


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 2: Tài sản và nguồn vốn của DTSOFT ( 2007 - 2009)
Đơn

vị

tính:

1.000đồng
So sánh
Chỉ tiêu


2007

2008

2009

2008/200 2009/200
7
8

A. Tổng tài sản

6.922.21 9.813.92 7.933.86
9
6
8

141,8

80.8

I. tài sản ngắn hạn

6.017.01 8.882.37 7.101.78
4
7
4

147,6


80

Tiền và các khoản
tương đương tiền

746.398

945.561

107,5

117,8

Các khoản phải thu 2.551.79 3.355.24 1.933.48
ngắn hạn
1
5
8

131,5

57,6

hàng tồn kho

2.289.82 4.217.94 4.185.65
4
0
0


184,2

99,2

Các khoản ngắn hạn
khác

429.000

506.512

370.086

118,1

7,3

II. Tài sản dài hạn

905.206

931.548

832.084

102,9

89,3


711.001

612.097

536.168

86,1

87,6

967.377 1.040.93 1.136.76
3
2

107,6

109,2

(256.376 (428.836 (600.594
)
)
)

167,3

140,1

802.681

Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác

194.204

295.916

164,5

92,6

B.Tổng nguồn vốn

6.922.21 9.813.92 7.933.86
9
6
8

141,8

80,8

I. Nợ phải trả

5.783.83 8.614.54 2.315.74
1
8
6

148,9


26,9

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

319.451

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ ngắn hạn

5.783.83 8.614.54 2.315.74
1
8
6

148,9

26,9

II. Nguồn vốn chủ sở 1.138.38 1.199.37 5.618.12
hữu
8
8
2

105,4


468,4

Nguồn
doanh

100,0

550,0

144,1

59,2

Nợ dài hạn

vốn

kinh 1.000.00 1.000.00 5.500.00
0
0
0

Nguồn kinh phí, quỹ
khác

138.388

199.378


118.122

(Nguồn: Số liệu điều tra)
2.1.3. Nhiệm vụ, mục tiêu và phương châm hoạt động
- Nhiệm vụ:
+ Thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ cao trong cộng đồng các nhà tích
hợp giải phát tại Việt Nam.
+ Hỗ trợ các đối tác phát triển các ứng dụng trên nền tảng PC.
- Mục tiêu:
+ Trở thành nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam về các sản phẩm công
nghệ cao.
+ Đầu tư phát triển giải pháp chuyên dụng cho một số ngành công
nghiệp và dịch vụ.
- Phương châm hoạt động
+ Đối tác tin cậy: Thể hiện mong muốn xây dựng quan hệ đối tác lâu
dài với các khách hàng và chúng tôi luôn cam kết bảo vệ quyền lợi của các
đối tác.
+ Giải pháp chun nghiệp: Tiêu trí của chúng tơi là mang đến những
sản phẩm tốt nhất với những giải pháp tối ưu nhất. Đó là một trong những yếu
tố quan trọng để có được sự tin cậy của đối tác.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

17


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Dịch vụ chu đáo: Thể hiện tính nhân văn trong triết lý kinh doanh.
Thơng điệp đó thể hiện tình cảm, tinh thần trách nhiệm và cam kết từ chính

đội ngũ con người của DTSOFT trong các sản phẩm và dịch vụ cung cấp.
2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm phần nào phản ánh
vị thế và tính bền vững trong phát triển của một doanh nghiệp trên thị trường.
Chính vì vậy khi nhìn vào bảng 3 ta thấy bình quân qua các năm việc kinh
doanh của DTSOFT đều mang lại một hiệu quả nhất định.
Tuy nhiên theo bảng kết quả kinh doanh cho thấy lợi nhuận sau thuế
thu nhập của năm 2008 so với năm 2007 giảm 21,4% tương đương với
16.601.000 VND, sự sụt giảm như vậy là do cuối năm 2008 xảy ra tình trạng
nền kinh tế lạm phát trong khi DTSOFT chưa có những phản ứng kịp thời với
sự thay đổi của môi trường kinh doanh vĩ mô. Nhưng đến năm 2009 nhờ sự
nỗ lực của cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng thời nắm bắt được xu
thế biến động của nền kinh tế Công ty đã quyết định thành lập một bộ phận
Marketing riêng biệt. Sự ra đời của bộ phận Marketing cùng với những chiến
lược quảng bá thương hiệu và hình ảnh của Công ty một cách cụ thể và khoa
học đã thu hút được sự chú ý của khách hàng và hiệu quả được biểu hiện qua
chỉ số thuận lợi sau thuế năm 2009 so với năm 2008 tăng 77,15 tương đương
với 47.011.000VNĐ.

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

18


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 3: Kết quả kinh doanh của DTSOFT.
Đơn

vị


tính:

1.000đồng
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

1. Doanh thu bán hàng 22.401.09 16.624.03 29.431.10
và cung cấp dịch vụ
1
0
0

So sánh
2008/200 2009/200
7
8
74,2

177,0

3. Doanh thu thuần về 22.401.09 16.391.67 29.412.56
bán hàng và cung cấp
1
5

8
dịch vụ

73,2

179,4

4. Giá vốn hàng bán

18.897.12 12.322.72 24.524.38
0
9
7

65,2

199,0

5. Lợi nhuận gộp về bán 3.503.972 4.086.946 4.888.181
hàng và cung cấp dịch vụ

116,2

120,1

6. Doanh thu hoạt động
tài chính

2. Các khoản giảm trừ
doanh thu


232.355

18.532

10.309

12.850

17.308

124,7

132,6

7. Chi phí tài chính

273.638

240.606

487.137

87,9

202,5

- Trong đó: Chi phí lãi
vay


252.696

240.606

379.397

95,2

157,7

8. Chi phí quản lý kinh 3.136.368 3.757.745 4.277.081
doanh

119,8

113,8

9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

104.275

83.446

141.000

80,0

169,0


10. Thu nhập khác

4.920

1.262

5.015

25,7

397,4

11. Chi phí khác

1.430

12. Lợi nhuận khác

3.490.

1.262

3.691

36,2

292,4

13. tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế


107.765

84.708

144.691

78,6

170,8

14. Chi phí thuế thu nhập

30.174

23.718

36.690

78,6

154,7

SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

1.324

19



Chuyên đề tốt nghiệp

DN
15. Lợi nhuận sau thuế
77.519
60.990 108.001
78,6
177,1
TNDN
(Nguồn:Phòng kế tốn Cơng ty phát triển & Chuyển giao phần mềm DTSOFT)
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing và yếu tố cơ bản ảnh hưởng
đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của DTSOFT
2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing
DTSOFT ra đời trong kỷ nguyên bùng nổ của công nghệ số, sự phổ
biến của mạng internet và các ứng dụng trên nền tảng máy tính với các
phương thức truyền thơng dựa trên giao thức TCP/IP. Nhờ nắm bát được xu
hướng thay đổi của công nghệ trong những năm qua DTSOFT đã không
ngừng cố gắng để trở thành một trong những nhà phân phối độc quyền của
IDTECK tại Việt Nam. Sau hơn tám năm thành lập và phát triển DTSOFT trở
thành Công ty hàng đầu về cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trong lĩnh vực
cơng nghệ cao. Điều đó cũng khẳng định sự tin cậy của khách hàng đối với
sản phẩm và dịch vụ mà DTSOFT cung cấp.
Có sự thành cơng như ngày hơm nay là nhờ có sự nỗ lực của tồn thể
cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng với sự chỉ đạo tài tình của đội ngũ
cán bộ có trình độ về chun mơn kỹ thuật cũng như quản lý. Bên cạnh những
thành công DTSOFT cũng đã trải qua khơng ít những khó khăn thử thách.
Sau đây là tổng quan thực trạng về hoạt động marketing mà DTSOFT đã tiến
hành từ khi thành lập cho đến nay.
Từ khi thành lập cho đến năm 2007 hoạt động kinh doanh của
DTSOFT chưa được quản lý một cách khoa học. Mọi hoạt động kinh doanh

diễn ra hầu như đều sơ khai, hay nói cách khác chỉ là những hoạt động mua đi
bán lại thơng thường chưa có những hoạt động mang tính chuyên nghiệp
trong kinh doanh.
Cuối năm 2007 khi nước ta bước vào cuộc chạy đua với nền kinh tế hội
nhập, mọi doanh nghiệp phải tự chèo lái trong cơn bão của nền kinh tế và
SV: Nguyễn Văn Trường – QTKD K5

20


×