Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 64 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
D
<small> </small>
1.1.Các khái niệm về marketing và quản trị marketing.
1.1.1 Định nghĩa marketing
1.1.2 Quản trị marketing
1.1.3 Các quan điểm quản trị marketing.
1.1.4 Hoạch định chiến lược marketing
1.1.4.1. Phân khúc, lựa chọn thị trường mục tiêu và xác định
1.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả marketing. 21
1.3.1.1.Môi trường vĩ mô 23
2.1.2. Chức năng và mục tiêu kinh doanh. <sup>30 </sup>
2.2 Tình hình hoạt động marketing của công ty cho mặt hàng thuỷ hải
2.2.1 Giới thiệu chỉ nhánh 1 <sup>32 </sup> 2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của chỉ nhánh 1 cho mặt
2.2.3 Các mặt hàng mà công ty cung cấp tại thị trường nội địa trong nam qua <sup>34 </sup>
2.2.3.1. Cac mat hang déng lanh <sup>36 </sup>
2.3. Hoạt động marketing tại thị trường nội địa của công ty xuất nhập khẩu
2.3.6. Những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội, thách thức
lập ma trận SWOT với việc sẵn xuất tiêu thụ các mặt hàng thuỷ hải sản. <sup>41 </sup>
3.1 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 3.2 Ma trận SWOT để tăng cường hiệu quả marketing
<small> </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Trăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thây hải sản cđa cơng ty C?XNK đa Định tại thị trường nội địa </small>
Công ty CP XNK Gia Định được thành lập từ tháng 6-2002 từ
hóa theo quyết định của nhà nước kinh doanh các nghành nghề khác nhau như sản xuất các mặt hàng về sữa, vàng bạc, may mặc, nhà hàng khách sạn, kinh
Nhưng do tình hình chung do khủng hoảng nền kinh tế tòan cầu
phẩm hải sản tiêu thụ nội địa tại các siêu thị, nhà hàng của công ty chỉ chiếm có 15%. Đây là tỷ trọng khá thấp so với đất nước 86 triệu dân. Do vậy thị trường tiêu thụ nội địa là một thị trường tiểm năng lớn của công ty mà nếu
Tuy nhiên theo kết qủa kinh doanh của công ty bán ra trong thị trường nội địa gần đây cho thấy, mặc dù doanh thu các năm đều tăng đều đạt các chỉ tiêu để ra, năm sau cao hơn năm trước, nhưng trong hai năm trở lại đây doanh thu tăng rất ít. Nguyên nhân là, trong thời gian qua công ty chú
mình, các họat động marketing mang tính tự phát, không được tổ chức và
định về doanh số, chưa tận dụng được và chưa phát triển tương xứng với
tranh.
gặp khó khăn thì sẽ tập trung vào thị trường nội địa. Chính vì những lý do nêu trên mà công ty nên tăng cường họat động marketing nhằm tăng khả năng
tục phát triển bền vững, mở rộng hơn nữa trong tương lai.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thủy hải sản cia céng ty CPXNK Gia Dinh tai thi trường nội địa </small>
<small> </small>
Đề tài “ Tăng cường họat động marketing của Công ty CP XNK Gia Định tại thị trường nội địa” nhằm phân tích, đánh giá các yếu tố môi trường, các mặt yếu kém có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm tại các hệ thống siêu thị, nhà hàng trong hai năm qua, đồng thời đưa ra một số biện pháp để tăng cường họat động marketing của công ty nhằm vượt qua cuộc khủng
của công ty, các tài liệu, số liệu, hợp đồng, thơng tin từ phịng kinh doanh - Thu thập từ nguồn thông tin bên ngoài: tài liệu sách báo có liên quan,
- Tiến hành nghiên cứu hiện trường: tìm hiểu hoạt động của công ty, các siêu thị, nhà hàng đang tiêu thụ sản phẩm hải sản, doanh nghiệp cùng ngành.
đã học để tổng hợp, phân tích nội dung của để tài. Ấp dụng phương pháp thống kê để phân tích, đánh giá dữ liệu.
Luận văn bao gồm nội dung chính sau:
Chương 1: Nguyên lý marketing
nội địa trong 3 năm qua và thẩm định họat động marketing đối với thị trường
này.
Chương 3: Để xuất một số biện pháp để tăng cường họat động
marketing đối với mặt hàng thủy hải sản tại thị trường nội địa.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small> </small>
<small> </small>
1.3 Nội dung thẩm tra marketing.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.1.1. Dinh nghia marketing
“MARKETING la mét dang hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những
nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi”. <small>+ sv ~ ` “Qn ^ ^ A nw ze cA </small>
Đề hiểu rõ, ta tìm hiểu thêm về một số khái niệm sau:
mà con người cảm nhận được
+ Mong muốn: là dạng đặc thù của nhu cầu, phụ thuộc vào đặc tính
được trên thị trường.
mãn nhu cầu, mong muốn nào đó của con người.
Quản trị marketing là phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra
trao đổi có lợi với những người mua đã được lựa chọn để đạt được những
nhiệm vụ xác định của doanh nghiệp như thu lợi nhuận, tăng khối lượng hàng
tiêu thị, mở rộng thị trường...
Quá trình quản trị marketing bao gồm ba giai đoạn trọng tâm là Hoạch
định, Thực hiện và kiểm tra. (Hình 1.1)
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>ng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sản của céng ty CPXNK Gia Định tại thị trường nội địa </small>
<small> </small>
Hình 1.1: Các giai đoạn hoạch định, thực hiện và kiểm tra
phẩm.
-_ Ởiai đoạn thực hiện bao gồm tổ chức bộ máy marketing hữu hiệu,
-_ Giai đoạn kiểm tra bao gồm đo lường các kết quả thực hiện dự đóan
sẽ có cảm tình đối với những hàng hóa được bán rộng rãi với giá cả phải trăng
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thấy hải sản cada céng ty CPXNK Gia Dinh tại thị trường nội địa </small>
chi phi don vi.
3) Quan điển trong việc bán hàng: quan điểm khẳng định rằng người tiêu dùng
nghiệp khơng có những nổ lực trong lĩnh vực tiệu thu và khuyến mãi. Quan điểm này thích hợp với những loại hàng co nhu cầu thụ động, những thứ hàng mà người tiêu dùng không nghĩ đến chuyện mua nó. Nhiều cơng ty áp dụng
quan điểm này vào kinh doanh với chương trình khuyến mãi ồ ạt. Doanh thu
chắc chắn sẽ tăng trong ngán hạn thế nhưng chính điều này sẽ bảo với khách hàng là “ hãy chờ khuyến mãi rồi mua” hoặc là khách hàng sẽ có cảm giác bấy lâu nay mua với giá cao do đó doanh thu về lâu dài sẽ khơng có gi dam
bảo được.
<small>đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là xác định được nhu câu và mong muốn </small>
của các thị trường mục tiêu và đâm bảo mức độ thỏa mãn mong muốn bằng
những phương thúc có hiệu quả mạnh mẽ hơn so với đối thủ cạnh tranh. Nghĩa là “ Hãy làm ra những gì bạn có thể bán được thay vì cố bán những gì bạn có thể làm ra”. Với quan điểm này công ty sản xuất những gì khách hàng cần. Chính vì vậy mà họ đã làm hài lòng khách hàng, thu được lợi nhuận và không cần phải quá căng thẳng với các biện pháp tiêu thụ và những chương trình khuyến mãi mà ảnh hưởng của nó về sau không thể lường trước được.
chức là xác định những nhu cầu, mong muốn và lợi ích của các thị trường mục tiéu va dam bảo những mức độ thỏa mãn mong muốn một cách hiệu quả hơn
đối thủ cạnh tranh, đông thời giữ nguyên hay cũng cố mức sống sung túc của
người tiêu dùng và xã hội. Quan điểm này đồi hỏi sự quân bình của ba yết tố.
<small> </small>
<small>SV LH: Naê 'Lự Trang </small> <sub>5</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">* Lợi ích của cơng ty.
* Lợi ích của xã hội.
Doanh nghiệp ngày nay nên chọn quan điểm trọng marketing đây là
cách quan tâm đến khách hàng, nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp sẽ có
<small>tục. </small>
1.1.4.1. Phân khúc, lựa chọn thị trường mục tiêu và xác định vi tri san
phẩm
1.1.4.1.1. Phân khúc thị trường.
Khái niệm
chọn trước.
Để phân khúc thị trường ta dựa vào những tiêu thức sau:
1. Địa lý: vùng, tỉnh, thành phố, quy mô tỉnh, mật độ dân số 2. Tâm lý: lối sống, kiểu nhân cách, giai tầng xã hội...
4. Nhân khẩu học: tuổi tác, giới tính, qui mơ gia đình, giai đoạn của chu kỳ gia đình, mức thu nhập...
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thầy hải sản của công ty CĐ XNK Ciia Định tại thị trường nội địa </small>
<small> </small>
1. Tính đo lường được: quy mô và mãi lực của các khúc tuyến đó phải đo lường được.
vụ được.
4. Tính khả thi: phù hợp với khả năng của công ty.
1.1.4.1.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu <sub>| </sub>
Lưựựa chọn thị trường mục tiêu.
Sau khi phân khúc thị trường, công ty đã thấy được đặc điểm và những cơ may có thể có ở từng phân khúc. Trên cơ sở này, công ty xác định những
phân khúc thị trường hấp dẫn nhất. Ví dụ khúc thị trường có nhu cầu lớn, mức
lợi nhuận cao ít tính cạnh tranh thì cơng ty sẽ xem xét những khúc thị trường nào hợp với khả năng, sở trường của công ty nhất để có thể khai thác thành
cơng khúc thị trường đó, cơng ty muốn rằng trong các khúc thị trường mục
nhất.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Tạng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thay hải sản của céng ty CPXNK Gia Dinh tai thị trường nội địa </small>
<small>1. Marketing khéng phân biệt: </small>
Với phương thức này, phối thức marketing của công ty sẽ tập trung
các nhóm khách hàng khác nhau.
<small>2. Marketing phân biệt </small>
Phương thức này phân biệt các nhóm khách hàng và có chương trình marketing riêng cho từng nhóm khách hàng. Ưu điểm của phương pháp này là
<small>Tang cường hoạt động marketing cho mặt hàng thây hải sản của céng ty CPXNK Gia Dinh tai thi trường nội dia </small>
<small> </small>
3.Marketing tap trung
Với phương thức nay ta chọn một hoặc nhiều đoạn thi trường và tập
trung mọi nổ lực vào các loại thị trường đó. Phương thức này có ưu điểm là chi
- _ Khả năng tài chính của cơng ty.
Sau khi xác định được thị trường mục tiêu, cần phải định vị trí cho sản phẩm trong thị trường đó. Vị trí sản phẩm là tập hợp những cảm giác, ấn
tượng, khái niệm của khách hàng về sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh | cùng loại. Việc định vị sản phẩm của khách hàng có thể có hoặc khơng có ảnh
hưởng của nhà marketing. Các nhà maketing khơng phó mặc sản phẩm của mình cho may rủi. Họ hoạch định những vị trí để sản phẩm có được lợi thế
trường đó với vị trí dự định.
- Dinh vi theo thuéc tính của sản phẩm (giá cả, chất lượng).
-_ Định vị theo những lợi ích của sản phẩm mà nó mang lại cho khách
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Tdng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thầy hải sản của céng ty CPXNK Gia Dinh tai thi trường nội địa </small>
<small> </small>
1.1.4.2. Xác định mục tiêu
Định nghĩa
Mục tiêu là những trạng thái, cột mốc, những tiêu đích cụ thể mà cơng ty muốn đạt được trong một khỏang thời gian nhất định.
Xác định mục tiêu
Còn mục tiêu qúa cao vượt quá tiểm năng vê tài nguyên, nhân lực sẽ dễ làm
hơn khả năng thực sự của doanh nghiệp. Mục tiêu đạt ra cần phải có tính thách thức, xong khơng nên vượt qúa tầm với của doanh nghiệp.
marketing mix.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
lợi ích sản phẩm đến khách hàng qua các biểu hiện cụ thể như bao bì, mẫu mã, nhãn hiệu, đặc điểm, chất lượng.
<small> </small>
cho khách hàng để họ thụ hưởng dễ dàng hơn các lợi ích mà sản phẩm mang
dụng để tạo lợi thế cạnh tranh trong thời đại của công nghệ hiện đại và khoa
<small> </small>
Khác biệt hóa sản phẩm là bí quyết then chốt cho sự thành công.
Nếu như một nhà doanh nghiệp có ý định chào bán một sản phẩm hoàn
toàn giống như một trong những sản phẩm cùng loại hiện đang có trên thị | trường thì người tiêu dùng khơng có lý do gì để phải mua nó cả.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sản của cbng ty CPXNK Gia Dinh tai thi trường nội địa </small>
như có thể dùng để khác biệt hóa sản phẩm nhưng thực tế đã chứng minh là không phải vậy. Sau đây ta sẽ xét một vài ý tưởng cụ thể:
* Định hướng vào khách hàng hay chất lượng hiếm khi là những ý tưởng khác biệt hóa: bởi vì chất lượng là điều phải có, nó khơng phải là một
một khác biệt.
* Giá hiếm khi là môt ý tuởng khác biệt: rất ít cơng ty được hài lòng
thủ của họ điều có sẵn một cây viết trong tay và họ có thể dùng nó để điều
Vậy thì cái gì có thể làm nên sự khác biệt
người tiêu dùng với một ý tưởng hay một tiên ích mới là một lợi thế to lớn. Đó là bởi vì “tâm trí khơng thích thay đổi”. Đạt được một chổ trước trong tâ trí
tốt hơn một thứ mà họ đã có sẵn trước đó trong tâm trí. Sở hữu một thuộc tính là một cách khác biệt hóa:
Một thuộc tính là một hình thức đặc thù, phân biệt và riêng của một người hay một sự vật. Cái làm cho một con người, một sản phẩm khác biệt được nhận biết là từ một trong những thuộc tính của nó. Nhưng một khi một
thuộc tính đã là sở hữu của đối thủ, thuộc tính đó coi như đã khơng cịn. Ta
phải tìm đến với những thuộc tính khác (có thể kém giá trị hơn), nhiệm vụ còn lại là làm tăng giá trị của thuộc tính đó lên và từ đó tăng thêm thị phần.
Tính dẫn đầu là cách mạnh mẽ nhất để khác biệt hóa một thương hiệu. Con người hay đánh đồng những gì “ to lớn” với thành công, địa vị và tính
Robert Goizueta, cuu diéu hanh cấp cao của Coca-Cola đã nói: “Trong bất
động sản đó là địa điểm, địa điểm và địa điểm. Tì rong kinh doanh đó là khác
biệt hóa, khác biệt hóa và khác biệt hóa. ”.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Trăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thầy hải sẵn của công ty CPXNK Gia Pink tại thị trường nội địa </small>
<small> </small>
Các bước hình thành giá
quan trọng trong chiến lược marketing mix, nó hổ trợ đắc lực cho việc đạt
được các mục tiêu đã định. Khi định giá, công ty thường trãi qua các bước sau:
- _ Phương pháp định giá cộng thêm vào giá thành.
| - Phương pháp định giá dựa vào phân tích hịa vốn xác định ở lợi
nhuận mục tiêu.
- Định giá trên cơ sở gía trị cắm nhận được của khách hàng đối với hàng hóa.
- _ Xác định giá bán căn cứ vào giá hiện hành.
Các chiến lược đinh gid.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small> </small>
<small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thầy hải sẵn của công ty CPXNK Gia Định tại thị trường nội địa </small>
- - Định giá tùy chon.
- Dinh gia theo tâm lý. - - Định gía để quảng cáo. - Dinh gid phan biệt.
Khái niệm
Khái niệm: bao gồm các cá nhân hoặc tổ chức giử việc chuyển giao
<small>Trăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thây hãi sắn của công ty CXNK đa Định tại thị trường nội địa </small>
<small> </small> Sự thay đổi các kênh phân phối theo chu kỳ sống sản phẩm:
a) Giai đoạn giới thiêu: các kênh đặc biệt để thu hút những người chấp <small> </small>
nhận sớm, phải đương đầu với nguy cơ tạo lập thị trường, chỉ phí cao,
vụ, chủng loại.
đ) Giai đoạn suy tàn: sử dụng những kênh chị phí thấp, sử dụng những cửa
hàng nhận đặt hàng qua bưu điện, qua điện thoai, cac cửa hàng hạ giá.
1.1.4.3.4. Chiêu thị
Chiêu thi bao gồm 4 công cụ chính: quảng cáo, bán hàng trực tiếp,
a) Định nghĩa: quảng cáo là hình thức thơng tin gián tiếp từ nhà sản
họat động quảng cáo thành công. Mục tiêu quảng cáo rất quan trọng, một mục
chiêu thị.
<small>Các mục tiêu quảng cáo thường sặp: </small>
- Muc tiêu tạo sự nhận thức.
- - Mục tiêu hành động. Xây dựng ngân sách:
Các phương pháp xác đinh ngân sách phổ biến
<small> </small>
người mua nhanh chóng mua hàng hoặc thúc đẩy nhân viên bán hàng và các
<small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sản cia céng ty CPXNK Gia Dinh tai thị trường nội địa </small>
- _ Thưởng thêm hàng.
- Phuong pháp căn cứ mục tiêu và nhu cầu công việc Xây dựng nội dung:
Yêu cầu đối với thông điệp quảng cáo: thông điệp phải giàu tính tưởng tượng, thú vị và thõa mãn tốt khách hàng. Thông điệp phải đưa ra được lợi ích
Các thông điệp quảng cáo phải có 3 đặc điểm: giàu ý nghĩa, đáng tin cậy,
độc đáo.
<small> </small>
Lựa chọn phương tiện:
phương tiện
động tác.
- Thu hút các giác quan
Radio - Giá rẻ - Chỉ có âm thanh, ít thu hút
- Đến được những vùng xa - Chen chúc nhiều quảng cáo.
- Có thể lưu trữ. - Chỉ có hình ảnh.
- Độ tin cậy cao !
Thu trực | - Độ lựa chọn độc giả cao - Chi phí cao tính trên đầu người. |
<small> </small>
Quảng cáo | - Chọn lọc về địa lý - Giới hạn ở một số từ nhất định.
- Chi phí tính trên đầu người thấp
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>'tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thấy hải sản của công ly CXNK Ciia Định tại thị trường nội địa </small>
Việc lựa chọn phương tiện quảng cáo được xem xét thông qua các ưu điểm
- Dung thi
- _ Hổ trợ các phương tiện bán hàng cho các trung gian phân phối.
Hội nghị bán hàng
Tổ chức các cuộc thi bán hàng...
Nhược điểm: Các chương trình khuyến mại có tác dụng kích thích tăng doanh thu trong ngắn hạn. Tuy nhiên trong đài hạn sẽ gây “lờn”, tác dụng của nó sẽ
hàng hóa của công ty. 1.1.4.3.4.3 Giao tế
Định nghĩa: Giao tế bao gồm những hoạt động quan hệ xã hội nhằm xây
dựng và nâng cao một hình ảnh tích cực về cơng ty trong các giới có liên quan như khách hàng, chính quyền, ngân hàng, nhà đầu tư...
- _ Các hoạt động đồng: tài trợ các chương trình thể thao, chương trình từ thiện...
- Tổ chức các cuộc thi có thưởng tìm hiểu về công ty.
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thấy hải sản của công ty CPXNK Gia Định tại thị trường nội địa </small>
<small> </small>
- Phim anh
- _ Giới thiệu sản phẩm mới.
- Các sự kiện đặc biệt (công ty mua lại một doanh nghiệp khác hay
bán một nhà máy cũ...)
1.1.4.3.4.4 Lựa chọn các công cụ chiêu thị
- _ Loại sản phẩm và thị trường
vào khách hành cuối cùng sao cho họ có ý muốn mua sản phẩm. Sau đó của những người tiêu dùng này sẽ có nhu cầu mua sản phẩm của người
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Bảng 1.8: Các giai đoạn trong tiến trình mua của khách hàng. Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm.
<small> </small>
+ Giai đoạn giới thiệu: Quảng cáo và quan hệ công chúng để tạo sự
+ Giai đoạn phát triển: Giai đoạn này các công cụ chiêu thị có thể giảm đi.
+ Giai đoạn bảo hịa: Các cơng cụ bán hàng trực tiếp và khuyến mại là
+ Giai đoan suy tàn: Khuyến mãi là hữu hiệu nhất trong giai đoạn này
Ngày nay, với sự phát triển vượÈ bậc của khoa học — kỹ thuật, tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc nâng cao chất lượng sản
thể làm cho giải pháp tốt nhất của ngày hôm qua không còn phù hợp, doanh nghiệp phải tìm ra những phương pháp mới để giúp nó tổn tại và phát triển cho hôm nay và những sản phẩm sắp tới. Phản ứng nhanh nhạy, linh hoạt, kịp
định sự thành công của "tôn i -Hơn Ine nào hết, việc tìm giải pháp để <small>(TOR </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>'tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sản của công ty C†2XNK Ca Định tại thị trường nội địa </small>
nâng cao hiệu quả marketing trong mội trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến
Hiệu quả của marketing không chi đo được bằng doanh thu, thị phần,
tài chính, nên nhiều khi hiệu quả marketing bị các doanh ngiệp lơ là, không
thường xuyên xem xét, đánh giá lại nhằm nâng cao hiệu quả marketing để có
vi mô, vĩ mô, xem có những biến động gì đang và sẽ xảy ra, bên cạnh đó là
của mơi trường, có khả thi không, đồng thời là việc thẩm tra lại cả hệ thống marketing, các chức năng markting..Công cụ này giúp khảo sát một cách toàn
những biện pháp co thể giúp nâng cao hiệu quả marketing. Từ những biện pháp này, ta sẽ xem xét nguồn lực của công ty có phù hợp để thực hiên nó hay
khơng.
1.3 NOIDUNG THAM TRA MARKETING
hoạt động marketing của công ty hay một đơn vị konh doanh — với một cái
nghị một số kế hoạch hành động để cải thiện thành tích marketing của cơng
1.3.1.1. Môi trường vĩ mô
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small> </small>
<small>Tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sẵn của céng ty CPXNK Gia Định tại thị trường nội địa </small>
khẩu học làm nảy sinh cơ hội và nguy cơ cho công ty? Công ty phải làm
tạo nên thị trường. Sức mua chung phụ thuộc vào mức thu nhập hiện
tại, giá cả, số tiển tiết kiệm, khả năng vay nợ, sự suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp..đều ảnh hưởng đến sức mua. Vấn để cần quan tâm là: những
hưởng đến công ty? Công ty đã làm gì để đối phó và thích ứng với
phai được quan tâm đúng mực. Tình hình tương lai về chi phí và nguồn cung tài nguyên thiên nhiên và năng lương cho công ty như thế nào?
để ô nhiểm và bảo bệ môi trường? Và công ty có những giải pháp gì?
D) Đây chuyển công nghệ: Trong thời đại khoa học kỹ thuật ngày nay,
nghệ tiên tiến để cải thiện cho sản phẩm của mình góp phần tạo thế đứng vững mạnh cho doanh nghiệp. Câu hỏi được quan tâm: Những
này?
E) Chính trị: Những sự kiện chính trị có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những quyết định marketing. Chẳng hạn như việc ban hành luật về quyển hạn của doanh nghiệp hải sẵn trong việc ấn định mức giá rất là quan trọng
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>tăng cường hoạt động marketing cho mặt hàng thảy hải sẵn của céng ty CPXNK địa Định tại thị trường nội địa </small>
Văn hóa: Thị trường là do con người hợp thành, con người lại lớn lên trong một xã hội cụ thể, chính xã hội đó tạo cho họ những giá trị và
ty?
1.3.1.2. Môi trường vỉ mô.
than để có những ứng biến thích hợp. Doanh nghiệp phải biết: có những
tượng này. Doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng cũng như những biến
hàng của khách hàng như thế nào? Khách hàng và khách hàng tiểm
tiếng chất lượng sản phẩm, dịch vụ, lực lượng bán hàng và giá cả? Các
doanh nghiệp. Câu hỏi được đặt ra: đối thủ cạnh tranh chính? Mục tiêu,
nào? Những khuynh hướng nào sẽ ảnh hưởng đến cạnh tranh trong
ty?
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">sản phẩm đến cho khách hàng? Mức độ hiệu qủa và tiém năng tăng
Nhà cung cấp: Quá trình sản xuất kinh doanh thuận lợi có phần đóng
Câu hỏi là: Triển vọng cung ứng các nguồn lực chủ chốt trong quá trình sản xuất? Những khuynh hướng gì đang diễn ra giữa những nhà
Các công ty trợ giúp và các công ty marketing: Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gắn liển với các công ty trợ giúp và
thành cơng hay khơng cần có sự đóng góp của các công ty trợ giúp và
của dịch vụ vận chuyển các trang thiết bị và nhà xưởng, lưu kho và các nguồn lực tài chính? các đơn vị quảng cáo cho công ty và các công ty
1.3.2.
cần quan tâm: các giới trong xã hội tương ứng với những cơ hội và thách thức cụ thể nào đối với công ty? Công ty đã làm gì để ứng phó hửu hiệu với từng giới?
A) Nhiệm vụ kinh doanh : Nhiệm vụ có được phát biểu rõ ràng bằng
ngôn từ định hướng theo thị trường khơng? Nó có khả thi không?
vào đó. Do đó cần phải thẩm tra thường xuyên. Nếu mục tiêu thay đổi thì những hoạt động marketing cũng phải có những thay đổi phù hợp.
được phát biểu dưới hình thức những chỉ tiêu rõ ràng để hương dẫn cho
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>tăng cường hoạt động marketing cho mặt hang thdy hdi sdn cia céng ty CPXNK Gia Định tại thị trường nội địa </small> việc hoạch định chiến lược và việc đo lường thành quả không? các mục
tiêu marketing có thích đáng khơng, so với vị thế cạnh tranh, tài lực, và các cơ may của công ty ?
gì? Nó có vững khơng? có dành đủ (hay quá nhiều) tài lực để đạt thành các mục tiêu không? tài lực marketing có được phân chia một cách tối ưu cho các khúc tuyến thị trường, địa bàn và sản phẩm khơng? Tài lực
lực lượng bán, quảng cáo, cổ động và phân phối — không? 1.3.3. Thẩm tra tổ chức marketing
A) Cơ cấu chính thức: Viên chức marketing có đủ trách nhiệm và quyển
của khách hàng ? Các hoạt động marketing có tổ chức tối ưu theo chức năng sản phẩm phân khúc, người sử dụng cuối cùng và theo vùng địa lý khơng?
B) Hiệu quả phịng ban: Chiến lược marketing có được thực hiện thành
chức năng của mình. Câu hỏi được nêu ra là: các mối liên hệ công tác
và liên lạc giữa các phòng kinh doanh và phòng marketing có tốt đẹp khơng? các giám đốc sản phẩm có thể hoạch định lợi nhuận hay chỉ khối lượng doanh thu? Có bộ phận, nhóm nào trong phịng marketing cần được đào tạo, khuyến khích theo dõi và đánh giá lại không?
C) Hiệu quả chung: Có vấn để gì phát sinh giữa phịng marketing, phòng
A) Hệ thống thông tin marketing: thông tin là thứ nguyên liệu vô cùng quý giá, quyết định sự thành bại của một chương trình marketing. Do
<small>SVTH: Ngé ‘Tu Trang </small> <sub>26</sub>
</div>