Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và các bài đo kênh thuê riêng sdh tốc độ 155mbits và 622mbits

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.97 KB, 96 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
o0o
ĐỂ TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VÀ CÁC BÀI ĐO
KÊNH THUÊ RIÊNG SDH TỐC ĐỘ 155MBIT/S VÀ 622MBIT/S
Mã số: 95-07-KHKT-TC
Chủ trì đề tài: TS. Vũ Tuấn Lâm
ThS. Vũ Hoàng Sơn
Cộng tác viên:
ThS. Nguyễn Vĩnh Nam
Ths. Trần Thị Thuỷ Bình
KS. Phạm Hồng Nhung
Hà nội 2008
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
ii
Mục lục
Mục lục i
Mở đầu ii
Thuật ngữ viết tắt iii
CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG Ở
VIỆT NAM 1
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG
NGHỆ SDH VÀ KÊNH THUÊ RIÊNG 16
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG
PHÁP ĐO KIỂM KÊNH THUÊ RIÊNG SDH 41
KHUYẾN NGHỊ ÁP DỤNG 60
PHỤ LỤC A: Một số phương pháp đo các tham số và chức năng 62
PHỤ LỤC B: GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐO 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
Đề tài: 95-07-KHKT-TC


i
Mở đầu
Trong thời gian qua công nghệ SDH đã được triển khai rộng khắp trên mạng viễn
thông của Việt nam. Đây là một công nghệ mặc dù không còn là mới nhưng cho đến
nay chúng ta vẫn chưa ban hành được một tiêu chuẩn, phương pháp đo cụ thể để
đánh giá chất lượng dịch vụ SDH. Hiện nay, Việt nam mới có tiêu chuẩn về kênh
thuê riêng đến tốc độ 2048kbit/s TCN 68-217:2002. Trong thực tế trên mạng Viễn
thông Việt nam việc thuê kênh đã có STM-1 đến STM-4 và trong tương lai nhu cầu
rất cao, trong khi đó chưa có qui định cụ thể về kênh thuê riêng loại này.
Các nước trên thế giới đã sử dụng các qui định, tiêu chuẩn về giao diện, dịch vụ
kênh SDH để kết nối giữa các hệ thống thông tin và dùng làm các chỉ tiêu đánh giá
nghiệm thu hệ thống thiết bị khi mới đưa vào khai thác.
Các nhà khai thác mạng và cung cấp dịch vụ kênh SDH (AT&T, Bell South,
Telenor…) đều đưa ra các tiêu chuẩn về dịch vụ và bài đo phục vụ cho việc kết nối
mạng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đồng thời, các tổ chức tiêu chuẩn (ITU,
ETSI…), và các nhà quản lý nhà nước cũng đưa ra các qui định, yêu cầu kỹ thuật về
kết nối, dịch vụ kênh SDH.
Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn và các bài đo kênh
thuê riêng SDH Phục vụ cho việc chuẩn hoá kết nối thuê kênh giữa các nhà khai
thác và cung cấp kênh SDH cũng như các kết nối mạng giữa các nhà cung cấp dịch
vụ.
Với mục tiêu như vậy, nội dung của đề tài được chia thành 2 phần lớn như sau:
Phần I: Thuyết minh xây dựng tiêu chuẩn và các bài đo kênh thuê riêng bao gồm:
• NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ SDH
VÀ KÊNH THUÊ RIÊNG
• TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG Ở VIỆT NAM
• NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM
KÊNH THUÊ RIÊNG SDH
Phần II: Qui/Tiêu chuẩn kênh thuê riêng SDH áp dụng trên mạng viễn thông của
Việt nam.

Ngoài ra đề tài còn có các phụ lục trong đó tóm tắt các phương pháp, chỉ tiêu kỹ
thuật có liên quan đến từng tham số đo để thuận tiện cho người sử dụng trong quá
trình đo.
Trong quá trình thực hiện, đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy để đề tài
có thể áp dụng được trên mạng lưới, nhóm thực hiện đề tài rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các chuyên gia trong Ngành.
Xin trân trọng cảm ơn.
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
ii
Thuật ngữ viết tắt
ADM Add-Drop Multiplexer Bộ ghép kênh xen-rẽ
ANSI Americal National Standards Institute Viện chuẩn hoá Hoa Kỳ
APS Automatic Protection Switching Chuyển mạch bảo vệ tự động
AU-n Administrative Unit-n Khối quản lý
BER Bit Error Ratio Tỷ lệ lỗi bit
CE
Customer Edge
Phía khách hàng
CoS Class of Service Lớp dịch vụ
CPE
Customer Premises Equipment
Thiết bị phía khách hàng
CPL Current Problem List function Chức năng liệt kê các vấn đề
hiện tại
CRC Cyclic Redundancy Check Mã sửa lỗi vòng
CRC-10 Cyclic Redundancy Check 10 Kiểm tra dư chu trình-10
CWDM/DWDM Coarse/ Dense Wavelength Division
Multiplex
Ghép kênh theo bước sóng
ghép lỏng/ghép mật độ cao

DAPI Destination Access Point Identifier Giao diện điểm truy nhập
đích
DCC
Digital Communication Channel
Kênh thông tin số
DCS Digital Cross-Connect System Hệ thống nối chéo số
DEG Degraded performance Phát hiện suy giảm hiệu năng
DLE Dynamic Lightpath Establishment Thiết lập tuyến quang động
DNU Do Not Use Không sử dụng
DSL Digital subscriber line Đường thuê bao số
DXC Digital Cross-Connect Bộ đấu chéo số
EOF End Of Frame Cuối khung
EoS Ethernet over SDH Ethernet trên SDH
EOS End Of Sequence Cuối dãy
ETSI European Telecommunications
Standards Institute
Viện các tiêu chuẩn viễn
thông Châu Âu
FCS Frame Check Sequence Chuỗi kiểm tra khung
HEC Header Error Check Kiểm tra lỗi mào đầu
HO Hold Off Hold Off
HOVC Higher Order Virtual Container Contenơ ảo bậc cao
IEEE Institute of Electrical and Electronic
Engineers
IP Internet Protocol Giao thức internet
ITU-T International Telecommunications Hiệp hội viễn thông quốc tế
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
iii
Union (Telecommunications
Standardisation Sector)

LOS Loss Of Signal Mất tín hiệu
LOVC Low Order Virtual Container Contenơ ảo bậc thấp
LTP Line Terminal Point Điểm kết cuối đường dây
MFAS MultiFrame Alignment Signal Tín hiệu đồng chỉnh đa
khung
MFI Multiframe Indicator Chỉ thị đa khung
MI Management Information Thông tin quản lý
MIB Management Information Base (Cấu trúc cây) dựa trên thông
tin quản lý
MS Multiplex Section Đoạn ghép kênh
MSB Most Significant Bit Bit có ý nghĩa nhất
MSP Multiplex Section Protection Bảo vệ đoạn ghép kênh
MSTE Multiplex Section Terminating Element Thiết bị kết cuối phần ghép
kênh
NC&M Network Control and Management Quản lý và đIều khiển mạng
NE Network Element Phần tử mạng
NEA Network Element Alarms function Chức năng cảnh báo phần tử
mạng
NEL Network Element Layer Tầng thành phần mạng
NEML Network Element Management Layer Tầng quản lý thành phần
mạng
NMI Network Management Interface Giao diện quản lý mạng
NMI Network Management Interface Giao diện quản lý mạng
NML Network Management Layer Tầng quản lý mạng
NMS Network Management System Hệ thống quản lý mạng
NNI Network – to – Network Interface Giao diện kết nối Mạng –
Mạng
OA&M Operation, Administration and
Maintenance
Vận hành, quản lý và bảo

dưỡng
OAM Operation, Administration and
Maintenance
Khai thác, giám sát và bảo
dưỡng
OS Operation System Hệ thống khai thác
PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ
POH Path Overhead Mào đầu luồng
PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại công cộng
PTE Path Terminal Equipment Thiết bị kết cuối tuyến
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
iv
RS Regenerator Section Đoạn lặp
SAPI Source Access Point Identifier Nhận diện điểm truy nhập
nguồn
SDH Synchronous Digital Hierarchy Hệ thống phân cấp số đồng
bộ
Sk Sink Điểm đích
SLA Service Level Agreement Thoả thuận mức dịch vụ
SML Service Management Layer Tầng quản lý dịch vụ
SN Sub-network Mạng con
SNC Sub-network Connection Kết nối mạng con
SNCP Sub-network Connection Protection Bảo vệ kết nối mạng con
SNML Sub-network Management Layer Tầng quản lý mạng con
So Source Điểm nguồn
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
STM-n Synchronous Transport Module level N Mô-dun truyền tải đồng bộ
mức n
TDM Time division multiplexing Ghép kênh theo thời gian

TMN Telecommunications Management
Network
Mạng quản lý viễn thông
TSD Trail Signal Degrade Suy giảm tín hiệu đường
truyền
TU-n Tributary Unit-n Khối ghép nhánh-n
UCP Universal Control Plane Mặt điều khiển chung
UNI User-to-Network Interface Giao diện kết nối người sử
dụng – mạng
VC Virtual Container (in SDH) Contenơ ảo
VCAT Virtual Concatenation Ghép chuỗi ảo
VCC Virtual Channel Connection Kênh kết nối ảo
VCG Virtual Concatenation Group Nhóm ghép ảo
VC-n Virtual Conten¬-n Contenơ ảo-n
VC-n-Xc X contiguously Concatenated VC-ns X khung VC-n ghép liên tục
VC-n-Xv X Virtually Concatenated VC-ns X khung VC-n ghép ảo
WTR Wait-to-Respond Chờ phản hồi
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
v
CHƯƠNG 1. TÌNH HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ KÊNH THUÊ
RIÊNG Ở VIỆT NAM
Hiện nay ở Việt nam, các nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng chủ yếu là VNPT, EVN
telecom và VietTel. Các dịch vụ kênh thuê riêng hiện nay được cung cấp đa dạng bao gồm
các loại: kênh thoại, điện báo dữ liệu, nx64 kbit/s, 2Mbit/s, 34, 45Mbits/s và SDH
155Mbit/s. Các nhà cung cấp này hiện nay chủ yếu triển khai các hệ thống truyền dẫn
quang dựa trên SDH và WDM để cung cấp các dich vụ kênh thuê riêng. Nhu cầu phát triển
dịch vụ băng rộng ngày càng tăng thì việc nâng cấp tốc độ và loại hình dịch vụ kênh thuê
riêng ngày càng trở lên cần thiết và cấp bách.
1.1 Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ở Việt nam: Hiện trạng
và định hướng phát triển

1.1.1 Hiện trạng và định hướng phát triển thị trường dịch vụ viễn thông
ở Việt nam
Thị trường Viễn thông Việt nam phát triển khá nhanh và có những bước phát triển đột biến
trong những năm gần đây. Ngoài các dịch vụ vụ cơ bản, các dịch vụ mới và dịch vụ giá trị
gia tăng trên mạng viễn thông cũng phát triển rất mạnh như các dịch vụ ADSL, dịch vụ
Game trực tuyến, giải trí qua mạng di động,
Chúng ta đã chứng kiến sự bùng nổ dịch vụ di động trong vài năm qua. Sự phát triển mạng
di động đã tạo bước đột phá trong số lượng người dùng dịch vụ viễn thông. Hiện nay 64/64
tỉnh thành phố đã được phủ sóng di động. Ngoài dịch vụ thoại cơ bản thuê bao, trả trước,
các ứng dụng khác của mạng di động như nhắn tin SMS, MMS, truy nhập số liệu qua
WAP, cũng đã được đưa vào khai thác và thu được những hiệu quả kinh doanh to lớn.
Số lượng người sử dụng dịch vụ truy nhập Internet tăng đáng kể, đặc biệt các khách hàng
đã hướng đến dịch vụ truy nhập Internet băng rộng (qua ADSL). Một số thử nghiệm cung
cấp dịch vụ truy nhập Internet qua mạng cáp đồng trục cũng đã được thực hiện ở một số
thành phố lớn.
Các dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ Frame Relay, VPN, thuê kênh riêng, vẫn đang được
cung cấp. Nhu cầu người sử dụng kênh thuê riêng và VPN cũng có những tín hiệu tốt.
Thị trường viễn thông Việt Nam đã xóa bỏ độc quyền chuyển sang cơ chế cạnh tranh. Cho
đến nay đã có gần 20 doanh nghiệp được cấp phép tham gia hoạt động kinh doanh trong thị
trường này ở các cung đoạn khác nhau. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
hiện vẫn là doanh nghiệp chủ đạo cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được cấp phép tham
gia toàn bộ các công đoạn trong thị trường viễn thông. Bên cạnh đó, đã có thêm những
công ty mạnh khác như Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (Viettel), Công ty Viễn thông
Điện lực, Công ty cổ phần dịch vụ BCVT Sài Gòn (SPT), Công ty Công nghệ Truyền thông
(FPT) cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông tin di động, truy nhập Internet băng
rộng và kinh doanh hạ tầng.
Sau đây thống kê mô số doanh nghiệm được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực viễn thông
và IP />Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động Lĩnh vực Viễn thông
CUNG CẤP ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH


 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính, Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel)
 Công ty Thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom)
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
1
 Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom)
 Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel)
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính, Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel)
 Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom)
 Tổng công ty Viễn thông quân đội (Viettel)
 Công ty Thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom)
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty Thông tin Viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Tổng công ty Công ty Viễn thông quân đội (Viettel)
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài gòn (SPT)
 Công ty cổ phẩn Viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom)
 Tổng công ty Công ty Viễn thông quân đội (Viettel)
 Công ty Thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Tổng công ty Hàng không Việt Nam
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI VIỄN THÔNG ĐƯỜNG DÀI TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
SỬ DỤNG GIAO THỨC IP
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty Thông tin Viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính, Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel)
 Công ty Thông tin điện tử Hàng Hải (Vishipel)

 Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom)
 Tổng công ty Công ty Viễn thông quân đội (Viettel)
Doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực Internet
DOANH NGHIỆP CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI INTERNET (IXP)- 5
doanh nghiệp
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty Điện tử Viễn thông quân đội (VIETTEL)
 Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
 Công ty viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính, Viễn thông Sài Gòn (Saigon Postel)
DOANH NGHIỆP CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET
(ISP) - 9 doanh nghiệp
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
2
 Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)
 Công ty Điện tử Viễn thông quân đội - (VIETTEL)
 Công ty Cổ phần dịch vụ Internet (OCI)
 Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT
 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT)
 Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom)
 Công ty SXKD Điện, Điện tử quận 10 TP. HCM (TIENET)
 Công ty thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Công ty Netnam (NETNAM)
DOANH NGHIỆP CHÍNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ ỨNG DỤNG INTERNET
(OSP) - 14 doanh nghiệp
 Công ty Điện toán và Truyền số liệu (VDC/VNPT)
 Công ty phát triển phần mềm (VASC/VNPT)
 Công ty Điện tử Viễn thông quân đội - (VIETTEL)
 Công ty Cổ phần dịch vụ Internet (OCI)
 Công ty cổ phần phát triển đầu tư công nghệ FPT

 Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT)
 Công ty SXKD Điện, Điện tử quận 10 TP. HCM (TIENET)
 Công ty thông tin viễn thông điện lực (EVN Telecom)
 Công ty Netnam (NETNAM)
 Công ty TNHH Phát triển CNTT Đạt Thịnh
 Công ty cổ phần Tin học Viễn thông Châu Phong
 Công ty cổ phần Công nghệ mạng (QTnet)
 Công ty TNHH TM-DV Thuận Thảo
 Công ty Cổ phần mạng truyền thông quốc tế (IncomNet)
Phát huy mọi nguồn nội lực của đất nước kết hợp với hợp tác quốc tế hiểu quả để mở rộng,
phát triển thị trường. Thiết lập thị trường cạnh tranh, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh
tế tham gia thị trường dịch vụ viễn thông. Phấn đấu năm 2010, thị phần của các doanh
nghiệp mới đạt khoảng 40-50%.
Tích cực khai thác thị trường trong nước, phổ cập các dịch vụ viễn thông cơ bản cho mọi
vùng đất nước; ưu tiên phát triển nhanh các dịch vụ mới, dịch vụ giá trị gia tăng đáp ứng
nhu cầu các trung tâm kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm.
Thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Duy trì 6 giấy phép
đầu tư cho khu vực này.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp truyền hình cáp, truyền hình số, các doanh nghiệp điện
lực cung cấp dịch vụ Internet và các dịch vụ trên nền IP. Khuyến khích và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp viễn thông mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực cung cấp dịch vụ phát
thanh truyền hình qua Internet, cung cấp nội dung thông tin.
Bảng 1-1. Qui hoạch cấp phép kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông
Năm CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
3
Hạ tầng và
dịch vụ viễn
thông cố
định

Hạ tầng và
dịch vụ viễn
thông quốc
tế
Hạ tầng và
dịch vụ di
động
IXP OSP Truy nhập
Internet
2004 5 3 5 6 11 15
2005 5 3 5 6 Không hạn
chế
Không hạn
chế
2006 5 3 5 6 Không hạn
chế
Không hạn
chế
2007 5 3 5 Cấp phép cho
DN truyền
hình
Không hạn
chế
Không hạn
chế
2008 5 3 5 Cấp phép cho
DN truyền
hình
Không hạn
chế

Không hạn
chế
2009 5 3 5 Cấp phép cho
DN truyền
hình
Không hạn
chế
Không hạn
chế
2010 5 3 5 Cấp phép cho
DN truyền
hình
Không hạn
chế
Không hạn
chế
1.1.2 Thực trạng kinh doanh dịch vụ truyền tải ở Việt nam
Hiện nay đã có 5 nhà khai thác được cấp phép xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ truyền
tải đó là: VNPT, Viettel, SPT, ETC và Hanoi Telecom. Tuy nhiên hiện chỉ có 3 nhà cung
cấp đã triển khai hạ tầng truyền dẫn đó là VNPT, Viettel và ETC. Trong đó chỉ có VNPT
và Viettel đã có mạng truyền dẫn đường trục dựa trên công nghệ WDM.
Các nhà khai thác còn lại chủ yếu hướng đến triển khai hạ tầng cung cấp dịch vụ di động và
truy nhập Internet tốc độ cao. Những dịch vụ này sẽ đem lại lợi nhuận nhanh chóng cho nhà
cung cấp. Hạ tầng mạng truyền tải chưa phải là vấn đề quan tâm của họ trong giai đoạn này.
1.1.3 Hiện trạng mạng truyền tải quang đường trục và dịch vụ cung cấp
của VNPT
1.1.3.1 Mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn của mạng Viễn thông Việt nam cũng được phân chia ra làm các cấp mạng
sau:
- Mạng truyền dẫn quốc tế do VTI quản lý hiện bao gồm:

- Mạng cáp quang biển quốc tế 565Mb/s ( Thái lan-Việt nam-Hồng kông-TVH )
SMW3 (2,5 GB/s).
- Các trạm cáp thuộc tuyến CSC(2,5GB/s),tuyến cáp quang TPHCM-
PhnômPênh(155MB/s).
- Tuyến cáp quang biển SEA-ME-WE3 dung lượng là 10Gb/s
- Mạng VSAT có trạm chủ ( HUB ) đã được thiết lập với hơn 50 trạm thuê bao
- Ngoài ra VTI còn có dung luợng trên một số tuyến cáp quang biển khác để đảm
bảo kết nối tới nhiều quốc gia trên thế giới, như tuyến APNC, TPC-5, China-US,
……
- Ngoài các tuyến cáp quang biển VTI còn khai thác các trạm thông tin vệ tinh mặt
đất HS1, HAN 1A, DNG 1B, SBE 1A, SBE2A, SBE3A, SAG 2F2, và HUB-VSAT.
- Mạng truyền dẫn quốc gia do VTN quản lý
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
4
- Tuyến trục Bắc–Nam sử dụng mạng Ring cáp quang 2,5GB/s (trên cáp quang QL-
1A và cáp quang 500KV) và tuyến viba PDH 140MB/s có cấu hình 2+1. Mạng
truyền dẫn cáp quang liên tỉnh đã phát triển được tới hầu hết các trung tâm tỉnh.
- Hệ thống DWDM đường trục 40G được xây dựng trên tuyến cáp quang đất liền
QL1A, đường HCM và tổ chức thành 5 ring.
- Tổng chiều dài tuyến cáp quang QL-1A là 1935 km, tổng chiểu dài các tuyến cáp
quang liên tỉnh là 5090 km
- Sắp tới VTN sẽ xây dựng hệ thống DWDM 80G trên tuyến đường trục này
- Mạng truyền dẫn nội tỉnh
- Mạng truyền dẫn nội tỉnh hình thành từ những đường Ring cáp quang chạy qua các
huyện. Một số tuyến cáp quang thử nghiệm đã tới một số xã và một số thuê bao có
yêu cầu ở thành phố. Các tuyến cáp quang nội tỉnh đã được phát triển mạnh mẽ trên
toàn quốc để thay thế dẫn các tuyến viba số PDH có dung lượng hạn chế không đủ
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các tỉnh có số km cáp quang nội tỉnh lớn là: TP
HCM (710km), Quảng Ngãi (490km), Đồng Nai (459km), Hà Nội (375km).
- Tổng chiều dài các tuyến cáp quang nội tỉnh trong cả nước hiện nay có khoảng

7755km với các loại cáp chôn, treo và có số sợi từ 8-24 sợi.
1.1.3.2 Các dịch vụ cung cấp trên mạng truyền tải quang
Mạng truyền tải đường trục hiện nay có khả năng cung cấp dịch vụ thuê kênh ở mức luồng
(theo tốc độ phân cấp SDH).
Việc cung cấp kênh thuê riêng có thể thực hiện theo hai kiểu:
- Cung cấp kết nối cố định: cung cấp các kênh kết nối vào mạng trong toàn bộ thời
gian hợp đồng.
- Cung cấp kết nối mềm: cung cấp/giải phóng các kết nối ngay khi có yêu cầu (thực
hiện bằng tay).
Hiện nay VNPT là nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng lớn ở Việt nam. Trong đó cung
cấp các dịch vụ kênh thuê riêng trong nước và quốc tế.
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và
truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của
khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.
Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu kết nối trực tiếp theo phương thức điểm
nối điểm giữa hai đầu cuối của khách hàng.
Hiện, dịch vụ thuê kênh riêng trong nước và quốc tế của VNPT đã và đang được nhiều rất
khách hàng sử dụng. Có thể kể đến các khách hàng lớn đang sử dụng dịch vụ thuê kênh
viễn thông trong nước và quốc tế của VNPT hiện nay như Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Ngoại thương, Công ty cổ phần
SaigonPostel, Hanoi Telecom, rất nhiều Bộ, Ngành, Công ty nước ngoài như Intel, CISCO,
NORTEL
Bảng 1 -2 là số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng do VTN cung cấp theo
số liệu thống kê năm 2006. Một số khách hàng đặc biệt có doanh thu cao nhất (trong năm
2006) là:
• VMS: 118,593,473,182 (gần 118 tỷ, 600 triệu đồng)
• Ngân hàng NN PTNN: 13,052,859,291 (trên 13 tỷ đồng).
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
5
Bảng 1-2: Tổng kết số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ KTR (VTN)

STT Đơn vị KTR MEGAWAN
1 Trung tâm 1 64 33
2 Trung tâm 2 107 59
3 Trung tâm 3 29 9
Tổng cộng 200 (Khách hàng) 101 (KH)

Bảng 1-3: Tổng số kênh thuê riêng và dung lượng của VNPT tính đến tháng 3 năm
2007.
STT Chỉ tiêu VTI VTN Tổng
cộng
1 Số kênh thuê riêng Quốc tế,
kênh
6560 6560 (Tính đến 3.2007)
2 Dung lượng kênh thuê riêng
Quốc tế, Mbit/s
410 410 (Tính đến 3.2007)
3 Số kênh thuê riêng Liên
tỉnh, kênh
48 21795 21843 (Tính đến 12.2006)
4 Dung lượng kênh thuê riêng
Liên tỉnh, Mbit/s
3 1362 1365 (Tính đến 12.2006)
5 Số kênh thuê riêng Nội
tỉnh/Nội hạt, kênh
5 5168 5173 (Tính đến 12.2006)
6 Dung lượng kênh thuê riêng
Nội tỉnh/Nội hạt, kênh
(Mbit/s)
0.3 323 323.3 (Tính đến 12.2006)
Ghi chú: - Số kênh được quy đổi ra kênh 64 kbit/s

- Số liệu được tính trung bình 1 tháng/năm
Bảng 1 -3 là số liệu thống kê số lượng kênh thuê riêng (quy đổi ra kênh 64 kbit/s) và dung
lượng kênh thuê riêng do VTI và VTN cung cấp trong nước và quốc tế.
Trên đây mới chỉ là số liệu thống kê của một trong các nhà khai thác Viễn thông trên thị
trường Viễn thông Việt Nam. Có thể thấy, với số lượng lớn các kênh thuê riêng được sử
dụng như vậy tương ứng với nó là không ít các thiết bị đầu cuối kênh thuê riêng được sử
dụng trên mạng.
Hiện nay, với sự phát triển của các dịch vụ mạng riêng ảo và các dịch vụ ngân hàng (dịch
vụ ATM), số lượng các kênh thuê riêng sẽ ngày càng tăng. Điều đó dẫn đến nhu cầu chuẩn
hóa đối với thiết bị đầu cuối nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng.
Đặc tính kỹ thuật:
+ hệ thống thiết bị truyền dẫn và dịch vụ cung cấp có chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn
quốc tế ITU-T
+ Các thiết bị đầu cuối kết nối với mạng VNPT cần được hợp chuẩn
+ Các kết nối kênh thuê riêng tốc độ 2Mbit/s và 155Mbit/s thông qua các giao diện
chuẩn theo G.703 và giao diện quang G.957
+ Tốc độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
+ Cung cấp các kết nối theo tiêu chuẩn điểm- điểm, điểm - đa điểm
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
6
+ các giao diện chuẩn
Về giá cước
Vừa qua, thực hiện Chỉ thị 18/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp
cấp bách kiềm chế tốc độ tăng giá thị trường, đồng thời với việc chuyển đổi áp dụng công
nghệ mới đã giúp cho VNPT giảm đáng kể giá thành, vì vậy VNPT đã quyết định giảm
mạnh cước thuê kênh trong nước và quốc tế. Với mức giảm ấn tượng từ ngày 1/9/2007
trong khoảng từ 20 - 50%, giá cước thuê kênh mới sẽ có tác động đáng kể đến hoạt động
của các doanh nghiệp viễn thông, CNTT, Internet , giúp các doanh nghiệp, tổ chức thúc
đẩy ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, góp phần làm giảm giá thành, nâng cao hiệu
quả chức quản lý và kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp cho

doanh nghiệp, tổ chức tự tin khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Cụ thể, cước thuê kênh quốc tế được tính theo tháng. Mức giá được quy định theo các tiêu
chuẩn, chất lượng, tốc độ khác nhau như kênh đã có khôi phục (là kênh luôn được đảm bảo
kể cả khi xảy ra sự cố trên tuyến cáp quang quốc tế) hoặc kênh không có khôi phục ; theo
tốc độ kênh từ 300 b/s đến 155 Mbs/s, với mức cước thấp nhất là 372 USD/nửa kênh/ tháng
và cao nhất là 123.615 USD/nửa kênh/tháng.
Cùng với việc giảm cước thuê kênh quốc tế, từ tháng 9 vừa qua, cước thuê kênh trong nước
cũng được giảm mạnh tương ứng, với mức giảm từ 20 - 50%. Theo đó, cước thuê kênh nội
hạt được quy định tương ứng với 36 tốc độ kênh. Kênh có tốc độ thấp nhất dưới 56Kbps sẽ
áp dụng 2 mức cước: mức 1 là 420.000 đồng/kênh/tháng, mức 2 là 491.000
đồng/kênh/tháng; kênh có tốc độ cao 155 Mbps có mức cước là 107.740.000
đồng/kênh/tháng và 116.028.000 đồng/kênh/tháng. Cước thuê kênh nội tỉnh cũng được quy
định tương ứng với 40 tốc độ. Kênh có tốc độ thấp dưới 56 Kbps sẽ áp dụng 2 mức cước là
581.000 đồng/kênh/tháng và 797.000 đồng/kênh/tháng; kênh có tốc độ lớn đến 155 Mbps
sẽ là 88.562.000 đồng/kênh/tháng và 123.574.000 đồng/kênh/tháng. Việc quy định thành
các mức cước 1, mức cước 2 với mục tiêu để bảo vệ quyền lợi khách hàng, khoảng cách
thuê gần sẽ có mức cước thấp, thuê xa phải thanh toán ở mức cao hơn.
Đối với dịch vụ thuê kênh liên tỉnh, với đặc thù Việt Nam là nước trải dài trên 1000 km nên
để đáp ứng yêu cầu khách hàng, cước thuê kênh được phân thành 5 vùng cước và quy định
tương ứng với 40 tốc độ kênh. Theo đó, kênh có tốc độ thấp dưới 56/64 Kb/s có mức cước
tối thiểu là 636.000 đồng/kênh/tháng tại vùng 1; mức cước tối đa là 3.217.000
đồng/kênh/tháng tại vùng 5. Kênh có tốc độ lớn đến 155 Mb/s sẽ áp dụng mức cước tối
thiểu là 102.286.000 đồng/kênh/tháng tại vùng 1 và mức cước tối đa là 346.718.000
đồng/kênh/tháng tại vùng 5.
Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu sử dụng dịch vụ của một số khách hàng hoạt động trong lĩnh
vực khí tượng thuỷ văn, hàng hải bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước còn
quy định mức cước của một số kênh đặc thù như kênh điện báo (tốc độ 50, 100 baud), kênh
thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh, kênh thoại M1040 và mức cước hiện đã phù
hợp với khả năng chi trả của khách hàng.
Nếu khách hàng thuê kênh trong nước, quốc tế có cam kết thuê sử dụng lâu dài, thuê nhiều

kênh thì tuỳ theo từng cam kết cụ thể mà VNPT sẽ giảm cước tiếp cho khách hàng.
Khách hàng sẽ chỉ phải thanh toán ở các mức giá thấp hơn.
Như vậy với việc giảm từ 20 - 50% cước thuê kênh riêng trong nước và quốc tế của VNPT,
các khách hàng lại có thêm cơ hội được hưởng lợi trong việc sử dụng dịch vụ viễn thông
chất lượng cao, giá thành giảm.
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
7
1.1.4 Hin trng mng truyn ti v dch v cung cp ca Viettel
1.1.4.1 H tng mng truyn ti [14]
Viettel ó cú h tng mng truyn dn quang ng trc v ang xõy dng mng truyn
dn ni ht ti trung tõm kinh t ln nh H ni v Thnh ph H Chớ Minh.
Mng truyn dn ang c trin khai mnh ti cỏc tnh. Hin nay Viettel ang cựng Tng
cụng ty ng st xõy dng tuyn cỏp quang Bc Nam dc theo ng st, ngoi tuyn cỏp
quang trờn ng dõy in lc 500KV:
Mng ng trc Bc - Nam vi cụng ngh ghộp bc súng WDM SDH, dung lng 2,5
Gbit/s c nõng cp lờn 10 Gbit/s cú cu trỳc Ring c to bi ng trc cỏp quang
trờn ng dõy 500KV v ng trc cỏp quang dc tuyn ng st Bc Nam.
Thit lp cỏc vũng Ring ni ht ti cỏc thnh ph nh H Ni, TP.H Chớ Minh, é
Nng,
Công ty truyền dẫn viettel ( Viettel transmission
Mạng lới cáp quang phủ rộng toàn quốc 64/64 tỉnh thành, cáp quang
Quốc tế đất liền, cửa ngõ vệ tinh dung lợng lớn và công nghệ mới
Mạng lới >25.000 Km cáp quang độc lập đến các huyện trên toàn quốc Viêttl còn
hợp tác trao đổi dung lợng chặt chẽ với EVN Telecom, Bộ Công An và VTN.
Hạ Tầng Trong Nớc
mạng đờng trục
mạng liên tỉnh
mạng Nội hạt các thành phố lớn
Mạng truy nhập
Mạng đờng trục Bắc Nam đợc cấu thành từ các đờng trục 1A(5Gbps), 1B(10Gbps)

và 1C(>40Gbps). Sắp tới sẽ đa vào khai thác đờng trục mới 2B (400Gbps).
Mạng liên tỉnh các khu vực: Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Tây Nam Bộ và Đông Nam
Bộ. Tốc độ STM16 (2.5Gbps)
Vòng ring nội hạt tại các thành phố lớn: Hà Nội (10Gbps), TP HCM (10Gbps), Hải
Phòng (2.5Gbps), Đà Nẵng (2.5Gbps)
Mạng truy nhập là các vòng ring tốc độ 155Mbps (STM-1) phủ đến tất cả các quận,
huyện trên cả nớc.
Đờng trục 1A
- Dung lợng 5Gb/s
- Chạy trên đờng trục 500Kv Bắc Nam-Mạch 1
- Cung cấp dịch vụ với các dung lợng: nx64, E1/T1, E3/T3, STM1, STM4
- Sử dụng công nghệ ghép kênh theo bớc sóng-WDM
Đờng trục 1b
- Dung lợng 10Gb/s
- Chạy dọc hành lang an toàn đờng sắt tuyến Hà Nội TP Hồ Chí Minh
- Cung cấp dịch vụ với các dung lợng : nx64, E1/T1, E3/T3, STM1, STM4, STM-16,
FE, GE
- Sử dụng công nghệ truyền dẫn SDH, hạ kênh trực tiếp từ 10Gbps xuống E1.
Hạ tầng quốc tế
Cửa ngõ quốc tế cáp quang đất liền
Cửa ngõ quốc tế cáp quang biển
Cửa ngõ quốc tế móng cái quảng ninh
- Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Trung Quốc
- Dung lợng kết nối 2.5Gb/s
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1, STM4
- Đối tác kết nối: China Netcom, China Unicom, HGC - HK, PCCW - HK, NTT JP.
ti: 95-07-KHKT-TC
8
Cửa ngõ quốc tế lạng sơn
Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Trung quốc

- Dung lợng kết nối 2.5Gb/s
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1, STM4
- Đối tác kết nối: China Telecom-TQ, HGC-HK, Teleglobe
Cửa ngõ quốc tế lao bảo & cầu treo
Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Lào
- Dung lợng kết nối STM-4
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1
- Đối tác kết nối: Lao Telecom
Cửa ngõ quốc tế an giang
Kết nối cáp quang đất liền có vu hồi 1+1 qua Campuchia
- Dung lợng kết nối STM-4
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM1
- Đối tác kết nối:Campuchia
Cửa ngõ quốc tế cáp quang biển
Kết nối cáp quang biển sang Hong Kong, Thai Lan, Mỹ
- Dung lợng kết nối 5 x STM-16 (5x2.5Gbps)
- Cung cấp các dịch vụ: nx64,E1/T1, E3/T3, STM-1
- Đối tác kết nối: AGG (USA)
Cửa ngõ vệ tinh sơn tây
Kết nối với vệ tinh Intelsat có vùng phủ rộng lớn: khu vực châu Mỹ, châu á, châu
úc
Dung lợng 155Mbps
1.1.4.2 Cỏc dch v truyn dn
Với mạng lới hạ tầng quang hoá trên toàn quốc 64/64 tỉnh thành hệ thống VSAT
(đang triển khai xây dựng với 100 trạm Remote), các cửa ngõ cáp quang đất liền
quốc tế kết nối với các đối tác hàng đầu tại khu vực và thế giới (CNC, China-
ti: 95-07-KHKT-TC
9
Telecom, HGC, PCCW ) Vietel có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng về nhu cầu
băng thông.

Với công nghệ SDH và các công nghệ truy nhập xDSL tiên tiến. Khách hàng có thể
sử dụng băng thông theo yêu cầu (Nx64, E1, E3, FE, GE, STM-N ) độ tin cậy cao
(cơ chế bảo vệ 1+1) .
Các mô hình dịch vụ:
- Dịch vụ thuê kênh riêng trong nớc (Leased Line) qua cáp quang, cáp đồng, vi ba
hay qua hệ thống VSAT:
* Dịch vụ thuê kênh riêng nội hạt
* Dịch vụ thuê kênh riêng nội tỉnh
* Dịch vụ thuê kênh riêng liên tỉnh
- Dịch vụ thuê kênh riêng quốc tế (IPLC) qua cáp quang đất liền, qua vệ tinh và
VSAT.
- Dịch vụ truyền báo, truyền hình hội nghị, truyền hình trực tiếp trên toàn quốc
Bên cạnh đó chúng tôi có thể cung cấp các dịch vụ LL Internet, IXP, các dịch vụ
khác trên nền NGN nh VPN, MPLS
Các mô hình kết nối
Cung cấp nhiều mô hình kết nối linh hoạt tuỳ theo yêu cầu của Quý khách hàng, phụ
thuộc vào ứng dụng và kích cỡ mạng:
- Mô hình Điểm - Điểm:
* Triển khai nhanh, đơn giản
* Quản lý dễ dàng
* Nâng cấp dung lợng thuận tiện
* Chi phí tốn kém và không hiệu quả trong việc quản lý khi mở rộng
* áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ, ít chi nhánh
* Phơng thức kết nối: Cáp quang, cáp đồng, Viba, VSAT
ti: 95-07-KHKT-TC
SERVICE PROVIDER
NTU
NTU
10
- Mô hình Điểm - Đa điểm

* Hiệu quả trong việc quản lý
* Giảm chi phí khi mở rộng mạng
* Triển khai phức tạp
* Nâng cấp dung lợng phức tạp
*áp dụng đối với các doanh nghiệp lớn nhiều chi nhánh
* Phơng thức kết nối: Cáp quang, cáp đồng, Viba, VSAT
Một số khách hàng & đối tác
ti: 95-07-KHKT-TC
khách hàng đối tác
Ha noi telecom
SERVICE PROVIDER
NTU
NTU
DSLAM
NTU
NTU
11
Quan điểm giá cớc
Linh hoạt, có các chính sách giá u đãi đối với các khách hàng lớn, đặc biệt
Giá cớc linh hoạt theo gói dịch vụ:
- Thuê Leased line: 1 kênh hay nhiều kênh
- Thuê Leased line và các dịch vụ khác của Viettel
Giá cớc linh hoạt theo thời hạn hợp đồng:
- Hợp đồng ngắn hạn
- Hợp đồng dài hạn
Giá cớc theo dung lợng kết nối: Nx64, E1, E3, STM-1
Giá cớc phân loại theo khách hàng: Các Bộ ngành, tổ chức chính phủ, các tổ chức
đào tạo .
Cam kết về tổ chức ứng cứu Sự cố
Viettel tổ chức ứng cứu thông tin cho KH 24/24h và cam kết thời gian xử lý sự cố nh sau:

- Đối với các kênh đờng trục:
Thời gian xử lý sự số < 3h
- Đối với các tuyến nhánh:
Thời gian xử lý sự số < 4h
ti: 95-07-KHKT-TC
bộ tàI chính
Viettel mobile
Viettel internet
Viettel IDD
FPt
Mobifone
Reuter
sita
huephong
metro
agribank
seabank
VIETCOMBANK
techcombank
Ngân hàng nhà n(ớc
INCOMBANK
eximbank
Unionpay bank
habubank
Nh đầu t( - CN HCM
SFONE
vinaphone
HANOI TELECOM
12
1.1.5 Hiện trạng mạng truyền tải và dịch vụ cung cấp của EVN

EVNTelecom là nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng cho các khách hàng lớn trong và
ngoài nước sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng như: các Công ty kinh doanh dịch vụ viễn
thông, ngân hàng và các Bộ, ngành …
Với lợi thế mạng đường trục Bắc Nam tốc độ cao và hệ thống mạng nhánh cáp quang liên
tỉnh, nội hạt, EVN cung cấp cho Quý khách hàng kênh truyền dẫn sử dụng cáp và các thiết
bị đầu cuối quang có chất lượng và độ tin cậy cao nhất. Khách hàng sử dụng thiết bị đầu
cuối của mình cần được hợp chuẩn và tương thích với mạng của EVN
EVNTelecom đã có 03 cổng quốc tế dung lương lớn hơn 5Gbps và sẵn sàng nâng cấp lên
10 Gbps đang hoạt động với độ an toàn cao và đảm bảo được chất lượng dịch vụ đáp ứng
tối đa nhu cầu của khách hàng, có khả năng cung cấp cho khách hàng dịch vụ thuê kênh
riêng với mọi tốc độ, mọi lúc và mọi nơi.
Với cấu trúc mạch vòng cáp quang tại các cổng quốc tế, EVNTelecom sẽ giúp khách hàng
hạn chế đến mức tối đa các thiệt hại khi có sự cố, tạo sự thông suốt cho kênh truyền.
Các loại kênh truyền có thể cung cấp:
- Kênh viễn thông nội hạt với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps
- Kênh viễn thông nội tỉnh với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps
- Kênh viễn thông liên tỉnh với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps
- Kênh viễn thông quốc tế với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps
Lợi ích của dịch vụ:
- Độ an toàn và bảo mật thông tin tuyệt đối trên đường truyền
- Sử dung kênh liên lạc 24/24
- Đáp ứng được nhiều loại hình dịch vụ:
• Thuê kênh (TDM, IP) trong nước và quốc tế, dịch vụ IP VPN
• Dịch vụ VSAT
• Kết nối Internet, cung cấp các kết nối cho các ISP, IXP với tốc độ theo yêu cầu.
EVN cam kết mang tới cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, dịch vụ hỗ trợ khách
hàng chu đáo, thủ tục đăng ký nhanh gon, kết nối nhanh chóng, giá cước hợp lý, dịch vụ đa
dạng
Giá cước: Ngoài chính sách giá cước chung, EVN còn có chính sách riêng đối với
những khách hàng thuê kênh với số lượng lớn.Giảm cước theo thời hạn hợp đồng

Giảm cước thuê kênh đối với những khách hàng đặc biệt

EVN Telecom có hệ thống dịch vụ kênh truyền đa dạng, có thể cung cấp cho khách
hàng các loại kênh sau:

TT Loại kênh
1 Kênh viễn thông nội hạt
2 Kênh viễn thông nội tỉnh
3 Kênh viễn thông liên tỉnh
4 Kênh viễn thông quốc tế
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
13
Hình 1-1 Cấu hình mạng truyền dẫn EVN telecom
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
14
1.2 Kt lun
Th trng vin thụng Vit nam ó chuyn hng t c quyn sang cnh tranh. Hin
cú gn 20 doanh nghip c cp phộp hot ng trong cỏc cung on th trng.
ó cú 5 doanh nghip c cp phộp kinh doanh h tng; hin ch cú 3 doanh nghip cú
kh nng cung cp dch v truyn ti cho khỏch hng, ú l VNPT (i din l VTN) ,
EVN v Viettel.
Nhu cu thuờ kờnh truyn ti l rt ln do cú nhiu doanh nghip tp trung vo khu vc
cung cp dch v ngi s dng (in hỡnh l di ng v truy nhp Internet).
Dch v kờnh thuờ riờng a dng, theo dung lng t 64kbit/s n 155Mbit/s
H thng truyn dn ca cỏc nh cung cp hin ch yu da theo SDH v c trin
khai t cỏc nh cung cp thit b ln v u c hp chun v cú cỏc c trng sau:
o Về giao diện: các sản phẩm này đều có giao diện điện tuân theo khuyến nghị
G.703, giao diện quang tuân theo khuyến nghị ITU-T G.957, giao diện đồng bộ
tuân theo ITU-T G.703.
o Cấu trúc ghép kênh qua AUG4 (VC-4) tuân theo khuyến nghị ITU-T G.707

( option ETSI) với khả năng cung cấp các luồng 2, 34, 140 Mbit/s
o Các thiết bị đều có thể thiết lập cấu hình để làm việc nh một thiết bị đầu cuối
hoặc một bộ ghép kênh xen/rẽ
o Về chức năng giám sát chất lợng: các thiết bị đều có khả năng thc hin giỏm
sỏt cht lng ca tớn hiu. Ti cỏc module giao din ca thit b u cú cỏc
im truy nhp cho phộp ly ra cỏc thụng tin giỏm sỏt ti cỏc mc khỏc nhau.
Cỏc thụng tin c giỏm sỏt ch yu bao gm:
o Li khi nn (BBE)
o Giõy cú li (ES)
o Giõy cú li nghiờm trng (SES)
o Thiết lập luồng trên cơ sở hệ thống NMS thông qua nhà khai thác, cha có khả
năng cung cấp luồng một cách tự động;
Cỏc nh cung cp dch v in hỡnh u yờu cu cỏc u cui kt ni vo mng phi
c hp chun , cú c trng sau:
o Cỏc dch v kờnh thuờ riờng ch yu l im- im, cht lng cao thng c
bo v bi h thng truyn dn 1+1, hay Ring
o Cung cấp các giao diện PDH và SDH theo cấu trúc ETSI: E1, E3,DS3, E4 và
STM-1/4 tơng ứng với cấu trúc VC-12,VC-3, VC-4.
o Cấu trúc tín hiệu theo cấu trúc ghép kênh của ETSI
o Chế độ bảo vệ dùng chung ở mức đoạn ghép kênh có khả năng hồi phục mạng
nhanh (<50ms) khi có một sự cố ngoài nút kết nối thoả mãn yêu cầu về tính sẵn
sàng mức nhà khai thác;
ti: 95-07-KHKT-TC
15
Hình 1-2 Cấu trúc ghép kênh theo ITU/ ETSI
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
16
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CÁC TIÊU CHUẨN LIÊN QUAN
ĐẾN CÔNG NGHỆ SDH VÀ KÊNH THUÊ RIÊNG
Trước khi đi vào xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp đo, các bài đo cụ thể cho dịch

vụ kênh thuê riêng SDH, trong phần này sẽ rà soát lại các tiêu chuẩn liên quan đến
SDH để làm cơ sở cho việc xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp đo ở các chương sau.
Các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH được phân loại như sau:
Bảng 2-4 Các tiêu chuẩn liên quan đến công nghệ SDH
Chủ đề
ITU-T
Recommendations
ETSI Standards
Tiêu chuẩn ngành
TCN đã áp dụng
Ghi chú
Giao
diện vật

G.703 (10/98)
G.957 (06/99),
Amd1(12/03)
G.692 (10/98)
K.41 (05/98)
G.691 (04/00)
ETS 300 166
ETS 300 232, ETS
300 232(A1)
ETS 300 166
(09/99)
TCN 68-172:1998
TCN 68-173:1998
TCN 68-175:1998
Đã cập nhật, bổ
sung mới trong đề

tài Rà soát [29,30]
Kiến
trúc
mạng
G.805 (11/95), (03/00)
G.803 (06/97), (03/00)
I.322 (02/99)
ETR 114
Cấu
trúc và
sắp xếp
G.704 (10/98)
G.707 (12/03)
G.7041 (12/01),
Amd1(06/02),
Amd2(03/03),
Corr1(03/03),
Err1(07/03)
G.7042 (11/01),
Amd1(06/02),
Corr1(03/03)
G.708 (10/98)
G.832 (10/98)
ETS 300 167
(08/93), (09/99)
ETS 300 147 Ed.3
ETS 300 337 Ed.2
TCN 68-177:
1998
Đã cập nhật, bổ

sung mới trong đề
tài Rà soát [29,30]
Đặc tính
chức
năng
thiết bị
G.664 (06/99)
G.781 (06/99)
G.783 (10/00),
Corr1(03/01),
Amd1(06/02),
Corr2(03/03)
G.958 (01/94)
G.705 (04/00)
G.806 (04/0)
EN 300 417-x-y
(x=1-7,9 y=1-2)
ETS 300 635
ETS 300 785
RE/TM-1042-x-1
(x=1-5)
MI/TM-4048
(9712)
An
Toàn
quang
G.664 (06/99) -
Bảo vệ
mạng
G.841 (10/98), Corr1

(08/02)
G.842 (04/97)
G.808.1 (2003)
M.2102 (03/00)
ETS 300 746
ETS 300 417-1-1
ETS 300 417-3-1
ETS 300 417-4-1
TS 101 009
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
16
TS 101 010
RE/TM-1042
TR/TM-03070
Bảo vệ
thiết bị
M.3100 Amendment -
Khôi
phục
- DTR/TM-3076
Quản lý
thiết bị
G.784 (06/99)
EN 301 167
EN 300 417-7-1
DE/TM-2210-3
Giao
diện
truyền
thông

quản lý

Mô hình
thông
tin
G.773 (03/93)
G.774 (09/92),
Corr.1(11/96), (04/00)
G.774.01 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)
G.774.02 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)
G.774.03 (11/94),
Corr1(11/96), (04/00)
G.774.04 (07/95),
Corr1(11/96), (04/00)
G.774.05 (07/95),
Corr1(11/96), (04/00)
G.774.06 (04/00)
G.774.07 (11/96),
(04/00)
G.774.08 (04/00)
G.774.09 (04/00)
G.774.10 (04/00)
ETS 300 304 Ed.2
ETS 300 484
ETS 300 413
ETS 300 411
ETS 300 493 prEN
301 155

Quản lý
mạng
G.831 (08/96), (03/97)
T.50 (09/92)
G.85x.y (11/96)
ETS 300 810
Chất
lượng
mạng,
đặc tính
lỗi
G.826 (02/99)
G.827 (02/00)
G.827.1 (11/00)
G.828 (02/00)
G.829 (02/00)
M.2101 (02/00)
M.2101.1 (04/97)
M.2102 (02/00)
M.2110 (04/97)
M.2120 (04/97),
(02/00)
M.2130 (02/00)
M.2140 (02/00)
EN 301 167
TCN 68-177:
1998 ,
TCN 68-164:1997
Đã cập nhật, bổ
sung mới trong đề

tài Rà soát [29,30]
Đặc tính
G.783 (02/04)
G.784 (06/99)
EN 300 417-x-1
RE/TM-1042
Đề tài: 95-07-KHKT-TC
17

×