Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có ban quản lý dự án các công trình giao thông thuộc sở giao thông vận tải tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.29 MB, 112 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

*
TRƯỜNG

ĐẠI HỌC

SO

XÂY

TRUONG DAI HOC XAY DUNG
DỰNG

KHOA BAO TAO
SAU DAI HOC

XÂY DỰNG
©
Oo:

T

|
|
|

‹{:

a



/


Vũ Minh Tú

|

HOAN THIEN CONG TAC QUAN LY DU AN
DAU TU XAY DUNG CUA BAN QUAN LY
DU AN CAC CONG TRINH GIAO THONG THUOC
SO GIAO THONG VAN TAI TINH LANG SON

*`

2# ~

Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên

ý

U0

NG

——
ace

ngành: Quản lý dự án xây dựng


Mã số: 60580302-2

CB. hướng dẫn: TS. Trần Văn Mùi

Hà Nội - 2016

„2t


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam doan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu
độc lập của cá nhân tác giả. Các sô liệu, kêt quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai cơng bơ trong bât cứ cơng trình nào.

_

=

\

\

Tác giả luận văn

Vii Minh Tu


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cám ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản lý xây
dựng, Khoa Đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Xây dựng đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập ở trường:
Đặc biệt, tác giả gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy GVC.TS.

Tran

Văn Mùi đã truyền đạt nhiều kinh nghiệm. kiến thức q báu và tận tình hướng dẫn
tác piả hồn thành luận văn này.
Cám ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo Ban QLDA

các cơng trình giao thơng

thuộc Sở giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn đã tạo điều kiện và cung cấp các số liệu
phong phú đề thực hiện đề tài luận văn, sự ủng hộ của các học viên trong lớp cao
học và bạn bè đồng nghiệp trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
Thời gian làm luận văn 5 tháng chưa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm
của tác giả còn hạn chế nên chắc chắn luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp và sự chỉ bảo của q thầy cơ.
Đó là sự giúp đỡ quý báu để tác giả cố găng hoàn thiện hơn nữa trong q trình
nghiên cứu và cơng tác sau này.
Trần trong cam on!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Loi cam ơn

Danh mục các chữ viẾt tẮt. . . . . . . .


c1

212121

n n1 ng ng ng ng

ch rà: i

Danh mục các bảng biỂU......................
c2 1221122111211 2111121111 na

il

Danh mục các hình VẼ.............................
c0 Q2 222g 1 1 ng ng SE ng ng
nà hy il

ý...

1

1. Ly do chon d6 tai ...c.cceccccsccsccccscssesscsssesscsussessessscsscsessesesausvsavsvsucevsecevsesseseveavenseeees
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.....................- ¿5s S 2E 2E2E1112112111211111 11111111 xe. |

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................-.5c tt 1E 1 11121 E11111E11111 111111 111tr 1
4. Đối tượng và phạm vi nghién ctru cla dé tdic..ceceeccsceseeseeseeseesessesteseeseesteeeseseeeen 2
5. Phương pháp nghiÊn CỨU. . . . . . . . . . .

c0


11221111112 111112 1111101111110 11 1 11g vn vn

2

6. Cơ sở khoa học và tính thực tiền của đề tài...................-.cc 5ccccsvtstrtrertrrrrirerrree 2
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn ..............--:-c:ccccccxsxvrzxrrxreee 2

CHƯƠNG

I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VẺ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................. 3
1.1 Dự án đầu tư xây dỰng...................
c2 1n nn nh Hee

3

1.1.1 Khái niệm về dự án, dự án đầu tư xây dựng.....................................
cà. 3

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng...................cc
c2 n nu
3
1.1.3 Đặc điểm của dự án đầu tư BAG

000 1T TT

2 aon oc

om ae sa dE


Se ae

1.1.4 Các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng.....:..................cccc cà.

4

5

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây ỰNn,......................
02020022 22v n ng nh nhe 7

1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng.....................ccc
22c
ệ: 7
1.2.2 Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng........................ccccccc
cà. 8
1.2.3 Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......................-.------cs-se 9
1.2.4. Ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................
2c
sằ: 10
1.2.5. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xay dựng theo chức năng quản


1.2.6 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo lĩnh vực và mục tiêu
QUAN LY.

+:

13


1.2.7. Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu
0

ene

nen e EEE EEE EEE EEE E SEED EEE EEE Ee eee aE GEER DEE E EE EEE EE EH: 24

1.3. T6 chire quan ly du an dau tư xây dựng...............-ccc.
2 s22 211222222 ren: 25
1.3.1. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản ly dự án khu vực.................. 25
1.3.2. Ban quản lý dự án một dự án................................................cccc.cc. 27

1.3.3. Chủ đầu tư thué t6 chức tư vấn quản lý dự án........................cccccccczs2 27
1.3.4. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án........................cc
c2
ssc: 28
1.4. Các nhân tô ảnh hưởng đến hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng...........29

1.4.1 Nhân tố khách quan. . . . . . . . . .

.. + + k1 2222 211111111115 51111 111111

xxx sng 30

1.4.2. Nhân tố chủ quan..................
tt s11 1022111021111 211111 ng nh.

31


1.5. Tổng quan thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng................. 32
1.5.1. Thue trang céng tac quan ly du an hién nay ở Việt Nam........................ 32
1.5.2.

Tổng

quan

nghiên

cứu

các

cơng

trình

khoa

học

đã

cơng

bố




liên

CHUONG 2 : THUC TRANG CONG TAC QUAN LY DU AN DAU TƯ XÂY
DUNG

TAI BAN

QUAN

LY DU AN

CAC

CONG

TRINH

GIAO

THONG

THUOC SO GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN........................
2.2 nen
34
2.1 Tổng quan về Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng
vận tải tỉnh Lạng SƠN. . . . . . . . . . . . .

-. .c

c1 1221111 1251111 9511111110111 E E101 K1


111 11x này 34

2.1.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Lạng SƠn...........................
-.c- 2c 1121121 111251115111 1 E11 E1 HH rệt 34
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án các
cơng trình giao thơng tỉnh Lạng Sơn....................................cc
2c
vn 35
2.2. Giới thiệu một số dự án và đặc thù các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng do Ban quản lý dự án các cơng trình giao thông tỉnh Lạng Sơn thực hiện

những năm vừa QUa...............
c2 2222000020002 1211111111
.........
nh ke nàn .
nr váy 50


2.2.1 Giới thiệu một số dự án do Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng tỉnh
Lạng Sơn thực hiện những năm vừa qua ................................c
c2 Ăc S2: 50
2.2.2. Đặc điểm các cơng trình, dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng do Ban
quản lý dự án các cơng trình giao thơng tỉnh Lạng Sơn thực hiện..................... 53
2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý
dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn theo các
lĩnh vực và mục tiêu quản lý dự án........................
c1 112 Ỳ SH nh
nành 54

2.3.1. Thực trạng cơng tác lập và trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng................ 54
2.3.2. Thực trạng công tác bồi thường giải phóng mặt băng các dự án đầu tư xây
0112275...

..iạ....ä.ă.

ă.ă.ă.ă........ 55

2.3.3. Thực trạng công tác quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng........................----:--- 57
2.3.4. Thực trạng công tác quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng....... ao
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.................. 60
2.3.6. Thực trạng quản lý an tồn lao động và vệ sinh môi trường..................... 62
2.3.7. Thực trạng cơng tác qn lý chỉ phí dự ấn ........:...::¿‹c:
si c‡c 1k cca2ss seo 64
2.3.8. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án............................. 67

2.3.9. Thực trạng công tác quản lý rủi ro trong dự án.................................... lại
2.3.10. Thực trạng công tác quản lý trao đồi thông tin trong dự án.................... ve
2.4. Các mặt còn tồn tại hạn chế và phân tích ngun nhân trong cơng tác quản lý
dự án tại Ban quản lý dự án các cơng trình giao thông thuộc Sở giao thông vận tải
tỉnh Lạng SƠP,. . . . . .

«ke series

sasasanaan nmesaa se nies4ipr se tob 8404 Keá4dâu báo 40 400313365 S44 E4 73

2.4.1. Các mặt cịn tồn tại, hạn chế hiện 10

7


2.4.2 Phân tích nguyên nhân dẫn tới những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở
pie Toe wan LÍ KỈ | TW SOT ee cocoons oe ces oe aE ROTO

HIENECGI SRU.1950030G8 Re

74

CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN DAU
TƯ XÂY DỰNG

TẠI BAN QUẢN

LÝ DỰ ÁN

CÁC

CƠNG

TRÌNH GIAO

THƠNG THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN..................... 77


3.1 Tình hình quy hoạch lĩnh vực giao thơng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tới giai
lš(9:10A0/20Naiiaiiiaaiiiiẳẳiẳẳẳẳ.....

77

3.1.1 Hiện trạng hệ thống giao thơng và các tuyến quốc lộ chính trên địa ban tinh

Lang SOD...

....

.alaaăaăaầá.
.
.........

77

3.1.2 Tình hình quy hoạch mạng lưới giao thông hiện nay cua tinh Lang Son........ 78
3.1.3 Định hướng phát triển quy hoạch hạ tầng giao thông của Sở giao thông vận tải
tinh Lang SOM... iii44..

79

3.2 Định hướng nhiệm vụ công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án các cơng
trình giao thơng

thuộc

Sở giao thơng

vận

tải tỉnh Lạng

Sơn

giai đoạn


2015-

3.3. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở giao thơng vận tải tỉnh Lạng
3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ cho nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức....8I
3.3.2. Giải pháp đầu tư cơ sở vật chất và áp dụng các công cụ quản lý chất lượng
TH! tHfTsuunggạt

tụ thang ne

RRR

RED RAEANONNRS iD WR ANTTEAD RN

RC WS

NR

TN

88

3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao mức độ hồn thành nhiệm vụ theo các lĩnh vực...93
3.3.4. Nhóm giải pháp hồn thiện công tác quản lý theo mục tiêu quản lý........... 96

4108007007177 —.........

99


TAL LIEU THAM KHAO\Q.Q..cccscsessssessssessesessessssessssesssssssssssesssssscssssesessessesssseass 100


KY HIEU CAC CHU VIET TAT
Từ viết tắt

Neguyén nghia

BQLDA

Ban quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

CTGT

Cong trinh giao thong

DADT

Dy an dau tu

ĐTXD


Đầu tư xây dựng

GTVT

Giao thông vận tải

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quan ly du an

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình


il

DANH MUC CAC BANG
Trung

Noi dung


4]

Bang 2.1

Bang cơ cấu trình độ cán bộ của Ban QUDA

Bang 2.2

Bảng cơ cầu ngành nghề chun mơn của cán bộ thuộc Ban

4]

QLDA
Bang 2.3
Bang 2.4

43

Trình độ theo thâm niên cán bộ Ban QLDA

48

Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án

Bang 2.5

Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do Ban QLDA thực hiện

Bang 2.6


Thống

50

kê tình hình điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tại

Ban QLDA trong thời gian qua
Bang 2.7

Tình hình thực hiện cơng tác giải phóng mặt băng một số dự
án

Bang 2.8

Thống kê số vụ tai nạn do mắt an toàn lao động và vi phạm
vệ sinh môi trường tại các dự án do Ban quản lý dự án thực
hiện

Bang 2.9

đến
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn của Ban từ năm 2011

2015

Bang 2.10

54
55
63


64



68

các cơng trình giao

86

Đề xuất bổ sung cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công
tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án các cơng trình giao

88

Tình hình tiến độ thực hiện một số dự án do Ban

quản

trong thời gian qua
Bang 3.1

Đề xuất bổ sung cán bộ cho Ban QLDA
thông tỉnh Lạng Sơn

Bang 3.2

thơng tỉnh Lạng Sơn


Bang 3.3

Mẫu phiếu kiểm sốt chất lượng dự án X

90


lll

DANH MUC CAC HINH VE
Nội dung

Trang

Hình 1.1

Quá trình đầu tư xây dựng một dự án

Hình 1.2

Chu trình hoạt động quản lý dự án

10

Hình 1.3

Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án

27


Hình 1.4

Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

29

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của Ban quản

38

lý dự án các cơng trình giao

thơng thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn

Hình 2.2

Biểu đồ cơ cấu cán bộ có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ

45

quản lý dự án của Ban QLDA
Hình 3.1

Quy hoạch phát triển mạng

lưới giao thông Lạng Sơn thời

80


Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư

81

gian tới
Hình 3.2

xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng
thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn
Hình 3.3

Cơ cấu tơ chức quản lý của Ban QLDA điều chỉnh

87


MO DAU
1. Ly do chon dé tai
Ban

Quản

lý dự án các cơng

trình giao thơng tỉnh Lạng

Sơn

là đơn


vị sự

nghiệp cơng lập trực thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng và tài khoản riêng; được giao quyền tự chủ về thực hiện
nhiệm vụ. về tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính theo quy định. Trong thời gian
qua bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận của Ban quản lý dự án các
cơng trình giao thơng thì vấn đề quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ban thực
hiện cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như chất lượng cơng trình chưa đảm bảo, tổng
mức đầu tư nhiều cơng trình cịn bị vượt, tiến độ của một số dự án trọng điểm chưa

được đúng theo kế hoạch ...
Xuất phát từ vai trị, ý nghĩa của việc hồn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình trong việc nâng cao hiệu quả dự án đầu tư xây dựng của Ban
quản lý dự án các công trình cơng trình giao thơng thuộc Sở giao thơng vận tải tỉnh
Lạng Sơn luôn là cần thiết, với những kiến thức đã tích lũy được trong q trình
tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đấu tr xây dung cua Ban quan ly dw án các
cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản
lý dự án của Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng vận
tải tỉnh Lạng Sơn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng
thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Làm rõ cơ sở lý luận và hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng.



- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự
án các cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh Lạng Sơn trong thời
gian qua đề rút ra những tơn tại, hạn chế. Từ đó đưa ra được các nguyên nhân dẫn
tới các mặt tôn tại, hạn chế đó.

- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư.
- Phạm vỉ nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan tới công tác quản
lý dự án cơng trình xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình giao thơng thuộc
Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn, số liệu được thu thập từ năm 2011 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp nghiên cứu định
tính với nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, thống kê nghiên cứu thực trạng.
- Các phương pháp phân tích so sánh, nghiên cứu. tổng hợp vấn đè.
6. Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của đề tài

- Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài: Dựa trên cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu
tư xây dựng và hệ thống các văn bản pháp lý của nhà nước về đầu tư xây dựng:
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: Từ thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng

bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Ban quản lý dự án các cơng trình giao
thơng thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn từ năm 2011 đến nay.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn
- Kết quả đạt được: Luận văn đã đề xuất một só giải pháp hồn thiện công tác quản

lý dự án tại Ban QUDA các công trình giao thơng thuộc Sở Giao thơng vận tải tỉnh
Lang Sơn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Mặt còn hạn chế của luận văn: Luận văn mới chỉ đưa ra một số giai pháp mang

tính lý thuyết, việc xác định tính hiệu quả cần phải trải qua thời gian kiểm nghiệm
thực tế.


CHƯƠNG

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VẺ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

VA CONG TAC QUAN LY DU AN DAU TU XAY DUNG

1.1 Dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm về dự án, dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về dụự án
Khái niệm về dự án được đề cập khá nhiều trong các tài liệu trong và ngồi nước,
tác piả tóm lược một số khái niệm được đề cập trong nhiều tài liệu như:8]
Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ cơng việc nào đó dưới sự
ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối
cùng đạt được mục tiêu nhất định đã đề ra và kết quả của nó có thê là một sản phẩm

hay một dịch vụ mà người đầu tư mong muốn.
Dự án là tập hợp các đề xuất dé thực hiện một phần hay tồn bộ cơng việc nhằm

đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn

vốn xác định.

1.1.1.2 Khai niệm dự án đầu tu xay dung
Theo Luật Xây dựng số 50 ban hành năm

2014:

“Du an dau tu xây dung

(DTXD) là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt
động xây dựng mới, mở rộng, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi
phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng,

dự án được thể hiện

thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu
kha thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Dự án đầu
tư xây dựng gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở”. [10]
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.L Phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dụng của dụ án


Theo tiêu chí này, dự án đầu tư xây dựng được phân thành dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C;

Trong đó:[3]
a) Dự án quan trọng quốc gia là dự án có qui mơ lớn, có ý nghĩa về kinh tế, chính
trị, xã hội, quốc phịng an ninh đặc biệt quan trọng. Loại dự án này phải lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi để trình Quốc hội thơng qua chủ trương đầu tư;

b) Các dự án qui mơ nhóm A được phân thành 6 loại gồm có 2 loại khơng phân biệt
theo qui mơ vốn đó là:
- Dự án đầu tư xây dựng sản xuất chất độc hại, chất cháy no; cong trinh co so ha

tầng cho các khu cơng nghiệp:
- Bốn loại cịn lại của nhóm A được phân biệt theo cả hai tiêu chí là: tính chất, đặc
điểm, loại cơng trình và qui mơ vốn. Chi tiết bốn loại cơng trình thuộc dự án cịn lại

của nhóm A được qui định trong phần phụ lục của Nghị định quản lý dự án số
59/2015/NĐ-CP.
c) Các dự án qui mơ nhóm B, nhóm C được phân biệt thành bốn loại cơng trình
tương đồng với bốn loại cơng trình của nhóm A theo cả hai tiêu chí là: tính chất, đặc
điểm, loại cơng trình và qui mơ vốn. Chỉ tiết phân loại dự án theo nhóm B, nhom C
được qui định trong phần phụ lục của Nghị định quản lý dự án số 59/2015/NĐ-CP;
* Trường hợp dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dung gém:
- Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
- Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15
tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.2.2 Phân loại theo nguồn vốn
Theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về quản
lý dự án đầu tư xây dựng thì theo nguồn vốn dự án được phân loại là: [3]

+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách::
+ Dự án sử dụng vôn khác;


1.1.3 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm các

tài liệu pháp

lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu. công nghệ tổ chức thi

công... được giải quyết. Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
* Dự án có tính thay đổi: Dự án xây dựng không tồn tại một cách ổn định cứng,
hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chăng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,
các hoạt động sản xuất... và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế, cơng nghệ.

kỹ thuật và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
* Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được thực hiện
(rong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời gian và mơi

trường ln thay đổi.
* Dự án có hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và kết
thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hoàn thành được
ân định một cách tùy ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự án, điểm
trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự án đều
được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q trình
triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bỏ các nguồn lực sao cho hợp lý và có hiệu
quả nhất. Sự thành cơng của quản lý dự án thường được đánh giá bằng khả năng có

đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại và xác định chi phí của dự án.

* Dự án có liên quan đến nhiều ngn lực khác nhau: Triển khai dự án là một quá
trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất định.


chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực khác
nhau, việc kết hợp hài hịa các nguồn lực đó trong quá trình triển khai là một trong
những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án và là yêu cầu đối với công tác
quản lý dự án.

1.1.4 Các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng


Trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản

I Điều 50 của Luật Xây

dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau: [10]
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gom các cong viéc:
+ Lap, tham dinh, phé duyét chu truong đầu tư, xác định chủ đầu tư dự án;

+ Lấy ý kiến về quy hoạch, thỏa thuận về qui hoạch kiến trúc, thỏa thuận đấu
noi, str dụng với cơng trình hạ tầng kỹ thuật (giao thơng, cấp điện, cấp nước, thông
tin liên lạc...);
+ Tổ chức đo đạc, điều tra, khảo sát thu thập số liệu phục vụ cho việc lập báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật cho dự án;

+ Xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
+ Lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật cho dự án;
+ Tổ chức thắm định và phê duyệt dự án đầu tư.
b) Giai đoạn thực hiện dự án gom các công việc:
+ Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có);

+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng: bồi thường giải phóng mặt bằng. tái định cu, ra phá
bom mìn (nếu có);

+ Khảo sát xây dựng (nếu có);
+ Lập, thâm định, phê duyệt thiết ké, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 2 hoặc
3 bước);

+ Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình phải có giấy phép xây dựng);
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
+ Thi cơng xây dựng cơng trình:
+ Giám sát thi cơng xây dựng:
+ Tạm ứng, nghiệm thu thanh toán khối lượng hồn thành;

©) Giai đoạn kết thúc xáy dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng:
Tùy điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư
quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục
công việc quy định trên. Trong giai đoạn này gồm có các bước như sau:
+ Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng:


+ Hướng dẫn sử dụng cơng trình, vận hành, chạy thử;

+ Bảo hành cơng trình;
+ Quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.

|

Q trình đầu tư xây dựng được mơ hình tổng qt ở hình 1.1 như sau:

|

`————>
Các cơng việc sau khi có quyềết | Quyết tốn


Lập. thâm định và phê duyệt:

định đầu tư từ đền bù giải phóng | dự án hoàn

+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

mặt bằng. khảo sát, thiết kế; xin

đầu tư xây dựng (nếu có)

phép

xây

dựng,

lựa

chọn

thành.

bảo

nhà | hành

cơng

+ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu | thầu, nghiệm thu thanh tốn khối | trình


xây

tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế

lượng

kỹ thuật.

nghiệm thu bàn giao.

TT



ae

Chuan bi du an

xây

dựng

và hợp

đồng,

ee
Thực hiện dự án


dựng.

4
Kêt thúc

XD, dua cong
trinh cua du an

vao su dung
Hình 1.1: Quá trình đầu tư xây dựng một dự án
(Nguôn: tác gid tong hop)

1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1.1 Khái niệm về cơng tác quản lý dự án nói chung
Theo quan điểm của Viện quản lý dự án quốc tế (PMI-2000): “Quản lý dự án
là việc áp dụng kiến thức, các kỹ năng, các công cụ và các kỹ thuật vào hoạt động
dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu của dự án”.
“Quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể quản
lý tới q trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt tới mục tiêu

dự án trong những điêu kiện và môi trường biên động. Một cách cụ thể hơn. quản lý


dự án là quá trình chủ thể quản lý thực hiện chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều

hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo các phương diện thời hạn, nguồn lực (chi
phí) và độ hồn thiện (chất lượng) của dự án”.[3]

“Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian. nguồn lực và

giám sát quá trình triển khai của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về

kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt cho
phép”.[§]
Nhận xéi: Các khái niệm về quản lý dự án của các tác giả nêu trên đã đề cập
đến một số yếu tố cơ bản của quản lý như phương thức tác động của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý và mục tiêu của quản lý dự án nói chung cần đạt được. Tuy
nhiên các khái niệm chưa phân tích làm rõ chủ thể và đối tượng bị quản lý của dự
án đầu tư xây dựng là gì.
1.2.1.2 Khái niệm công tác quản lý dự án đầu tr xây dung
Trên cơ sở làm rõ khái niệm quản lý dự án nói chung. tác giả luận văn đề xuất
khái niệm về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
Công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tổng hợp các tác động của chủ thể
quản lý (Chủ đầu tư) bằng pháp luật xây dựng, bằng các chức năng quản lý như
chức năng lập kế hoạch công việc để quản lý: chức năng tô chức điều hành thực
hiện các công việc; chức năng kiểm tra, kiểm soát, hiệu chỉnh các sai lệch trong
quản lý gây ra đến đối tượng bị quản lý là toàn bộ các hoạt động đầu tư xây dựng
của dự án và các chủ thể thực hiện chúng nhăm hoàn thành tốt các mục tiêu đặt ra
cho dự án.
1.2.2 Đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng

Xuất phát từ đặc thù của dự án đầu tư xây dựng đã phân tích ở trên, tác giả
thấy rằng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng có một số các đặc điểm như sau:

Thứ nhất, công tác tổ chức quản lý dự án mang tính tạm thời. Tổ chức quản lý
dự án nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng nói riêng được hình thành đề

phục vụ dự án trong một thời gian hữu hạn; trong thời gian thực hiện quản lý dự án,



nhà quản lý dự án thường hoạt động phối hợp với các phòng ban chức năng: sau khi
kết thúc dự an, can phải tiến hành phân tích. đánh giá, tơng kết rút kinh nghiệm cho
hoạt động quản lý tiếp theo.
Thứ hai, quan hệ giữa chuyên viên quản lý dự án chuyên nghiệp với bộ phận
chức năng trong tổ chức là quan hệ phối hợp chặt chẽ về mặt tổ chức và nghiệp vụ.
Cơng việc của dự án địi hỏi có sự tham gia của nhiều bộ phận chức năng: người
đứng đầu dự án và những người tham gia quản lý dự án là những người có trách
nhiệm phối hợp mọi nguồn

lực, mọi người từ các bộ phận chuyên môn nhằm thực

hiện thắng lợi mục tiêu dự án. Tuy nhiên giữa họ thường nảy sinh mâu thuẫn về vấn
đề nhân su, chi phí, thời gian và mức độ thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật.
Thứ ba, quản lý dự án thường phải đối phó với nhiều rủi ro có độ bất định cao
trong cơng tác lập kế hoạch, dự tính chỉ phí. dự đốn sự thay đổi cơng nghệ, sự thay
đổi cơ cấu tổ chức...: do vậy quản lý dự án phải nhất thiết chú trọng công tác quản
lý rủi ro, cần xây dựng các kế hoạch, triển khai thường xuyên các biện pháp phòng
va chong rui ro.
Thứ tư, trong quản lý dự án vấn đề đặc biệt được quan tâm là quản lý thời gian

và quản lý sự thay đồi. Môi trường của dự án là môi trường được biến động do ảnh
hưởng của nhiều nhân tố, quản lý tốt sự thay đổi góp phần thực hiện tốt mục tiêu
của dự án. Ngoài ra vấn đề quản lý nhân sự phải lựa chọn được mơ hình quản lý tơ
chức phù hợp sẽ có tác dụng phân rõ trách nhiệm và quyền lực trong quản lý dự án;
do đó, đảm bảo thực hiện thành công dự án.[9]

Theo tác giả quản lý dự án đầu tư xây dựng căn cứ đặc điểm thứ năm là có tính
duy nhất, cá biệt rõ nét do tính chất của dự án, của cơng trình thuộc dự án có tính
duy nhất và cá biệt. Như vậy bên cạnh việc đúc kết kinh nghiệm trong quản lý dự án


đầu tư xây dựng cần chú ý đến đặc điểm riêng của từng dự án, do đó địi hỏi phải
xem xét kỹ càng và sáng tạo trong hoạt động quản lý dự án.
1.2.3 Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình



×