Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng xây dựng quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.16 MB, 107 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯƠNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


TRƯỜNG
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA ĐÀO TẠO

SAU ĐẠI HỌC

XÂY DỰNG

oO

`

Trương Quang Thanh
MSHV:

1411049

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN

DAU TU XAY DUNG CUA BAN QUAN LY DU AN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản

+:


Ê xưởơnt giải th

lý xây dựng

N xây Dukœ„#
NTKCS

Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng
Mã số: 60580302-2

Cán bộ hướng dẫn: TS. Đặng Văn Dựa

HÀ NỘI - 2016

Yi,
j


LỜI CAM ĐOAN
Tôi Trương Quang Thành - Tác giả Luận văn xin cam đoan
rằng cơng
trình này là do tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên được
phân công

hướng dẫn, cơng trình này chưa được cơng bố lần nào. Tôi xin
chịu trách nhiệm về

nội dung và lời cam đoan này.

Hà Nội, ngay 26. thang AQ. nim 2016


TAC GIA LUAN VAN

Ne
Trueng Quang Thanh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thê thầy cô Trường Đại học Xây dựng,

nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh

tế và Quản lý xây dựng, Khoa Đào tạo

Sau Đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản Luận văn này.

Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn - TS. Đặng Văn Dựa đã
hết lịng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hồn thành Luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, viên chức Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng — Sở Xây dựng đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi, hỗ trợ giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin và tài liệu trong quá
trình thực hiện Luận văn.

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành Luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, n sày/6 thángAQnam

:


HE
Hs
Trương Quang Thành

2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIÉT TẮTT............................
se 222 se -22z: i
DANH MUC CAC BANG BIEBU oecssssssssssssssssssssssssscssseecssecersccsusssssesssscssseessecsesscee ii

DANH MUC CAC HINH VE .issssscscsssssccssecccsscscssuessssuscsssessssasecsssscsssssesesssosssscossase iii

MO DAU ...sesscssssccsssccsssscssecssnscssssessssessssesssssssssessssecessucasuseccusecsnscssusessusecssscssascessseesssees 1
CHUONG 1. CO SO LY LUAN, PHAP LY VA THUC TIEN VE DU AN DAU
TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.......................... 3
1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng .........................---.2222521551112 5E2222s 3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây CỰN...................
St TT TT HH ....-HH ng Hy ad

1.1.2. Đặc điểm của dur an dau tur xAy dung... ecccecccecsssecssessseccesecssessssesesesesessssecsesessees 3
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây CỰn.................
G2 2c 22121 121 S 2 1n ......TY HH gnngec 4
1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng.........................--- cv

ng này 5

1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng........................-22- 2222222522521 xe 8

1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tur xAy dung oo. ecceccsecssecssecssseccseccsecsssessseeve 8
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng...........-.-............
ca ky
nay 9

1.2.3. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .............
..-.ccc
...........
Set
ce, 11
1.2.4. Chức năng của quản lý dự án đầu tư xdy dung....eccccsccccecceecsecssecsecsesssecsesesee 12
1.2.5. Các nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng........ “`.

13

1.2.6. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng............................-2
22 2222E2EE22E2Ese2- 21
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.................... 23
1.3.1. Các nhân tố cht quam ....c.ccceccccscscsssscsssessssessseesssesssessssesssecssesesesssseessvessesseseeeees 23
1.3.2. Cac nhan t6 khach quan .......cccscscesssesssesssesssseesssesssessssesssesssesssesessesssessseeeeseceses 26

1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác quan lý dự án đầu tư xây dựng.............. 29
1.5. Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................. 31

1.5.1. Cac nghién ctu c6 lién quan truGc day... ccccccceccseseesececececsesescsessssseseseeeeees 31

1.5.2. Đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam................... 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY ĐỰNG - SỞ XÂY
DỰNG QUẢNG BÌNH..............

22s cs<.........
te. EEEeEESECEEECCExeEEeecr
.........
eecczserrsere 36


2.1. Tổng quan về Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình36

2.1.1. Giới thiệu chung về Ban Quản ly dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng
Quảng Bình ......................... .

2 2222152121211 11111 1111111511111 EEETEEEEEnH

eo 36

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xay dung — Sở Xây dựng

đu

P

...ốốớớớớốớốớnớn
acc
ớnớếnếnY
nan.
rYa

36

2.1.3. Cơ cấu tô chức, quản lý điều hành của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng —


Sở Xây dựng Quảng Bình ............
2 2s s......
E11 EEEE1111111121
......
1115211111EE......
no . 38
2.1.4. Thực trạng về nguồn nhân lực của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng — Sở
Xây dựng Quảng Bình ..........
2 -.....
ST t1 11111211112
.....11.....
EErree
....
esee 40
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu

tư xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình..........S222
.......
S3SE E111.........- 45
2.2.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư

xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2015 45
2.2.2. Phân tích thực trạng từng nội dung, đánh giá các tiêu chí của Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình thơng qua các số liệu thu thập được

Y1 563090040161558 2150038885 18545854440. me ae

nga g0 018101506013083065 16 05 HE Sạn He gu CV xe 955 46


2.3. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tư

xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình ..............
22 S2 2s SEE32E95E515212
.......
1111 .......
18s 61
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng........ 61
2.3.2. Những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
và nguyên nhân của những tổn tại, hạn chế...........
S121
............

62

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẢU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỞ XÂY DỰNG QUẢNG BÌNH..............
222202 22SSSE
......
1221111001121
........ 66
3.1. Các dự án đầu tư xây dựng sẽ triển khai trong giai đoạn 2016-2020 của Ban

Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng Quảng Bình..............
2221...... 66
3.2. Một số yêu cầu đối với việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
— Sở Xây dựng Quảng Bình ......................... 67



3.3. Nghiên cứu đề xuất hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban

6)09.6550.909000Ẻ02214..
HT...

68

3.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng — Sở Xây
dựng Quảng Bình ............
2 5c......
cv E1 E11 1111212111111
......
E1 1 E1 ......hse
-- 70
3.3.2. Giai phap vé nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng —- Sở Xây dựng Quảng Bình............
22 23 SSSESSE
........
nhe tsey
. 73

3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công trình xây dựng ............................ .---ssccscsxc¿ 76

3.3.4. Giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây đựng..............
2: 22S2SEEnnnn
.........
nen ... 81

3.3.5. Giải pháp quan ly tién dO cia dU Ane... eecceccssecsseccsseccssesssessssessescssccesecesecessece 84
3.3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác lựa chọn nhà thầu..................... 85

S1

Š:....... an.

n.........

88

3.4. Một số kiến nghị, đề xuất đối với các cơ quan quản lý nhà nước nhằm thực hiện
các giải pháp. . . . . . . . . . . .

-cscc+ct v11 2112121121 1111211112111 1E

90

KET LUAN woesccccssssscssssscssssssssssssssssssssececcsssesssusssessasscsesssssssssussssessuesessenescsssseccccsssses 93


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA DTXD — SXD QB

BTC
BXD
cP
CT
CTXD
DA
ĐTXD
KT-XH
KT-KT

ND
QD
QH
QLDA
SD
SXD
TC - HC
TT
UB
UBND

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng —
Sở Xây dựng Quảng Bình
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng

Chính phủ
Cơng trình

Cơng trình xây dựng
Dự án
Đầu tư xây dựng

Kinh tế - Xã hội
Kinh tế kỹ thuật
Nghị định

Quyết định
Quốc hội
Quản lý dự án


Sử dụng
Sở Xây dựng

Tổ chức — Hành chính
Thơng tư
Ủy ban

Ủy ban nhân dân

Xây dựng


ii
DANH MUC CAC BANG BIEU
TT

Nội dung

Trang

Bang 2.1

Nhân lực chuyên trách và kiêm nhiệm

4I

Bang 2.2

Trình độ học vấn của đội ngũ thuộc Ban QLDA.


42

Bang 2.3

Lĩnh vực chuyên môn của cán bộ, viên chức, hợp đồng lao
động

Bang 2.4

Thống kê số năm kinh nghiệm theo từng lĩnh vực

Bang 2.5

Đội ngũ nhân lực phân bố theo giới tính

Bang 2.6

Đội ngũ nhân lực phân bố theo độ tuổi

Bang 2.7

Bảng thống kê thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án

Bang 2.8

Bảng thống kê các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý dự án

Bang 2.9


Các dự án đầu tư xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng

Bang 2.10

Tiến độ các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

Bang 2.11
Bang 2.12
Bang 3.1

Tình hình quản lý chi phí dự án của Ban QLDA DTXD —
SXDQB

Đánh giá về chất lượng cơng trình tại các dự án đã đưa vào sử
dụng
Danh sách các dự án sẽ triển khai trong giaI đoạn 2016-2020

42

43
43
44
44
44
45-46
48-50
53-55

58-59


66-67


lil

DANH MUC CAC HINH VE
TT

Noi dung

Hình 1.2

Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Giai đoạn chuẩn bị dự án

Hình 1.3

Giai đoạn thực hiện dự án

Hình 1.4

Giai đoạn kết thúc dự án

Hình 1.5

Chu trình quản lý dự án

Hình 1.6

Tổng hợp ba chiều Thời gian — Chi phí


Hình 1.7

Sơ đồ quản lý dự án theo quá trình triển khai dự án

Hình 1.1

Hình 1.8

Hình 2.1
Hình 3.1

Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4

Tiến độ

Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng

Sơ đỗ cơ cấu tô chức của Ban QLDA ĐTXD - SXD
Sơ đỗ giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án

đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD - SXD
Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban QLDA

ĐTXD - SXD
Trình tự quản lý chất lượng cơng tác khảo sát xây


dựng
Trình tự quản lý chất lượng cơng tác thiết kế xây
dựng

28
38
69
7

77
78

Hình 3.5

Trình tự quản lý chất lượng thi cơng xây dựng

81

Hình 3.6

Hình thức lựa chọn nhà thầu chủ yếu (đề xuất)

87


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng — Sở Xây dựng Quảng Bình (Ban QLDA
ĐTXD - SXD QB) được thành lập theo Quyết định số 42/QĐÐ-UB ngày 16/01/1996
của UBND


tỉnh Quảng Bình có chức năng giúp Sở Xây dựng Quảng Bình tổ chức

triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Sở Xây dựng Quảng
Bình làm chủ đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khác do Ban QLDA

ĐTXD - SXD QB được giao làm chủ đầu tư hoặc được chủ đầu tư ủy quyền thực
hiện theo quy định của pháp luật.

Trong những năm qua, Ban QLDA ĐTXD - SXD QB đã thực hiện rất nhiều
dự án đạt kết quả tốt, tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn cịn một số hạn chế,
tồn tại và thiếu sót cần khắc phục. Việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng của Ban QLDA

DTXD - SXD QB

là rất cần thiết, vì vậy học viên chọn

đề tài luận văn thạc sỹ là: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng - Sở Xây dựng Quảng Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu đề xuất những giải nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu
tu xay dung cho Ban QLDA DTXD — SXD QB.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban


QLDA ĐTXD - SXD QB từ đó tìm ra hạn chế và ngun nhân của các hạn chế.

- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự

án đầu tư xây dựng của Ban QLDA DTXD — SXD QB.
4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban
QLDA ĐTXD- SXD QB trên địa bàn tinh trong giai đoạn từ năm 2008-2015.


5. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận là duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử; kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng; phương

pháp thống kê số liệu thực tế và các phương pháp khác như: phương pháp so sánh,
phân tích, tổng hợp các vấn đề.

6. Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài
Cơ sở khoa hoc cua dé tài: Luận văn được thực hiện trên cơ sở hệ thống lý

luận về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực xây dựng có liên quan.
Cơ sở thực tiễn của để tài: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây

dựng của Ban QLDA ĐTXD -SXD QB trong giai đoạn từ năm 2008-2015.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của Luận văn
- Kết quả đạt được của Luận văn: Tổng hợp cơ sở lý luận về công tác quản lý


dự án đầu tư xây dựng, phân tích đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đầu

tư xây dựng và chỉ ra những vấn đề còn tổn tại trong công tác quản lý dự án của

Ban QLDA DTXD - SXD QB. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quan lý dự án
đầu tư xây dựng của Ban QLDA ĐTXD - SXD QB.
- Mặt hạn chế của Luận văn: Việc nghiên cứu của Luận văn thực hiện đối với
một chủ thể mà cụ thể là Ban QLDA ĐTXD - SXD QB, chưa đưa ra được giải pháp

áp dụng rộng rãi cho các đơn vị và các địa phương khác. Chưa có thời gian kiểm
chung tính hiệu quả của các giải pháp đề xuất trong đề tài Luận văn.


CHƯƠNG 1. CO SO LY LUAN, PHAP LY VA THUC TIEN VE
DU AN DAU TU XAY DUNG VA QUAN LY DU AN DAU TU XAY DUNG
1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng

1.1.1. Khải niệm dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Luật Xây đựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 như sau: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn đề tiến hành hoạt động xây dựng để xây

dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. [16]
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất về kỹ thuật — công nghệ, về
kinh tế - xã hội, về quản lý cho việc bỏ vốn đầu tư xây dựng cơng trình và vận hành

khai thác cơng trình xây dựng trong một thời gian xác định nhằm đạt được mục tiêu
đầu tư đặt ra.

Tóm lại, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư có liên quan
tới hoạt động xây dựng cơ bản như: Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình giao
thơng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật,...
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tr xây dựng
Các đặc điểm cơ bản của dự án xây dựng:
- Dự án xây dựng có sản phẩm cuối cùng là cơng trình xây dựng (CTXD)

hoàn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chỉ phí, chất lượng,
an tồn, vệ sinh và bảo vệ mơi trường,... Sản phẩm là cơng trình của dự án xây dựng
mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất
liên tục, hàng loạt;
- Dự án xây dựng có chu kỳ riêng (vịng đời) trải qua các giai đoạn hình

thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi


xuất hiện ý tưởng về xây dựng cơng trình dự án và kết thúc khi CTXD hoàn thành
đưa vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt
ton tại;
- Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ
cơng trình, đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn vị giám sát, đơn vị thi công,
nhà cung ứng,...Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường
mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương

và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thé;
- Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,

công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiét bi...Ké ca thoi gian, ở góc độ là thời hạn cho phép;
- Dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực

hiện dài và có tính bất định rủi ro cao;
- Dự án xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có tính rủi ro
cao đo chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con người không thể

làm chủ được như động đất, sóng thần, bão...

1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Theo quy mô tính chất
Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và
quy mơ đầu tư, các dự án đầu tư xây dựng được chia ra dự án quan trọng quốc gia
và 3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được

quy định chỉ tiết tại phụ luc I cia Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng:

- Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
- Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư

dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.2. Theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.


- Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, gồm:

+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của đoanh nghiệp Nhà nước;

+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các đơn vị hành chính sự nghiệp
cơng.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp

nhiều nguồn vốn.
Ngoài ra các dự án cịn được phân loại theo các tiêu chí sau:

- Theo hình thức đầu tư:
+ Dự án đầu tư xây dựng mới;
+ Dự án đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa;

- Theo hình thức hợp tác kinh doanh: bao gồm các dự án đầu tư theo hình
thức BOT, BT, BTO, PPP,...
Nghiên cứu phân loại dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự

án như: quy định về thâm quyên, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý

về thời gian, chỉ phí, những điểm cần chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ
chức thực hiện...).

1.1.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Trình tự đầu tư đối với dự án là thứ tự các công việc của dự án được sắp xếp

và thực hiện theo một trình tự nhất định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện thuận lợi
và hiệu quả thực hiện cao nhất.


Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của
Luật Xây dựng năm 2014 được quy định cụ thể như Hình

1.1 gồm các giai đoạn

như sau:

Giai đoạn
chuẩn bị dự án

Giai đoạn thực
hiện dự án

-|

Giai đoạn kết thúc XD và đưa
CT của DA vào khai thác SD

Hình 1.1. Các giai đoạn thực hiện dự án đẩu tư xáy dựng
(Nguôn Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngay 18/6/2014)


1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án

Giai đoạn chuân bị dự án bao gơm các cơng việc như Hình 1.2.
Tổ chức lập, thâm định, phê duyệt báo cáo

nghiên cứu tiền khả thi (nếu có)




Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên

cứu khả thi hoặc báo cáo KT-KT đầu tư xây
dựng đề xem xét, quyết đỉnh đầu tư



Thực hiện các công việc cân thiệt khác liên
quan đên chuân bị dự án
Hình 1.2. Giai đoạn chuẩn bị dự án

(Nguồn Luật Xây dựng số 50/2014/0H13 ngày 18/6/2014)
1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án là tồn bộ các cơng việc từ khi có quyết định đầu

tư cho đến khi hồn thành các cơng trình, hạng mục cơng trình trong dự án.
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc như Hình 1.3.

Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có)
v
Chuan bi mat băng xây dựng, rà phá bom mìn
(nêu có)

Khảo sát xây dựng



Lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn


xây dựng (tùy thuộc cơng trình áp dụng thiết
kế một bước hay cơng trình áp dụng thiết kế
nhiều bước)



Cấp phép xây dựng (đối với cơng trình theo

quy định phải có giây phép xây dựng)



Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng
xây dựng


—1



Thi cơng xây dựng cơng trình

#

Giám sát thi cơng xây dựng



Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hoản thành




Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành

Bàn giao cơng trình xây dựng hoàn thành đưa
vào sử dụng



Vận hành, chạy thử và thực hiện các cơng
việc cân thiệt khác
Hình 1.3. Giai đoạn thực hiện dự an

(Nguồn Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 16/6/2014)
1.1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng ấưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng

Giai đoạn kết thúc dự án gồm các cơng việc như Hình 1.4.

Thanh, quyết tốn hợp đồng xây dựng

:

Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình

'

Bảo hành cơng trình xây dựng
Hình 1.4. Giai đoạn kết thúc dự án


(Nguồn Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014)
Riêng đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án

thành phần mà mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập hoặc được phân kỳ
đầu tư đề thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc


lập. Việc phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định

cụ

thể trong quyết định đầu tư.
Việc thực hiện các công việc của dự án có thể theo phương pháp tuần tự,

phương thức kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện và kết thúc xây
dựng nhằm rút ngắn thời g1an thực hiện dự án.

Mỗi dự án đều có những đặc thù riêng và khơng dự dn nao giống dự án nào,
nhìn chung đa phân các dự án đều phải thực hiện theo tuần tự nhưng cũng có những
việc của một số dự án có thể làm gối đầu hoặc làm song song đề rút ngắn thời gian
thực hiện.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc
thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án

và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Quản lý dự án là một khoa học về hoạch định, tổ chức và quản lý nguồn lực
mang đến sự thành công và đạt được mục đích hay mục tiêu rõ ràng.


Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về

kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt

nhất cho phép.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tồn bộ những hoạt động có mục đích của

chủ đầu tư (chủ thể quản lý) thơng qua hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và các
công cụ quản lý nhằm tác động lên đối tượng quản lý dự án đầu tư xây dựng, là toàn
bộ các cơng việc của dự án và các bên có liên quan nhằm hoàn thành tốt nhất các
mục tiêu đã đặt ra.

Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn:
- Lập kế hoạch: đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự
tính nguồn

lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch


hành động thơng nhất, theo trình tự logic, có thê biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ

thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống:
- Điều phối thực hiện dự án: đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm

tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian. Giai đoạn này chỉ tiết hóa thời gian, lập trình cho từng cơng việc và tồn


bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực
và thiết bị phù hợp;
- Giám sát là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau
của dự án.

Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình năng

động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi cho
việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong Hình 1.5.

y

Ù

Lập kế hoạch

Thiết lập mục tiêu

Dựtính nguồn lực
- - Xây dựng kê hoạch
r

Giám sát

- _ Đo lường kết quả


-

So sánh với mục tiêu
Bao cao

Điều phối thực hiện
[*

- - Giải quyết các vân đê

- _ Bố trí tiến độ thời gian

- Phan phôi nguon luc
- _ Phôi hợp các hoạt động

-

Khun khích động viên

Hình 1.5. Chu trình quản lý dự an [17]
1.2.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mục tiêu cơ bản của dự án nói chung là hồn thành các cơng việc của dự án

theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và


10

theo đúng tiến độ thời gian cho phép. Về mặt toán học, ba mục tiêu này liên quan


chặt chẽ với nhau và có thê biéu diễn theo cong thức sau:
C = f(P,T,S) (1.1)
Trong đó:

C: Chi phí;
P: Mức độ hồn thành công việc (kết quả);

T: Yếu tố thời gian;
S: Pham vi du án.
Phuong trinh trén cho thay, chi phí là một hàm của các yếu tố: mức độ hồn
thành cơng việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nói chung, chi phí của dự án

tăng lên khi chất lượng hồn thiện cơng việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm và
phạm vi dự án được mở rộng.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện cơng trình có quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tầm quan hệ từng mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các

thời kỳ đối với từng dự án, nhưng tựu chung, đạt được tốt với các mục tiêu này
thường phải “hi sinh” một trong hai mục tiêu kia. Trong quá trình quản lý dự án
thường diễn ra các hoạt động đánh đồi mục tiêu. Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hi

sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn các mục tiêu kia trong điều kiện thời
gian và không gian cho phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn
của quá trình quản lý dự án. Nếu cơng việc của dự án theo đúng kế hoạch thì khơng

phải đánh đổi mục tiêu. Tuy nhiên, kế hoạch thực thi công việc dự án thường có
những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau nên đánh
đổi là một kỹ năng quan trọng của nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn

ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án. Ở mỗi giai

đoạn của quá trình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan

trọng nhất cần phải tuân thủ, trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, do đó,
việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các mục tiêu khác.
Mục tiêu cuối cùng của quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích

đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư. Tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn của
quá trình đầu tư, quản lý dự án nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau.



×