BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
ae
Z
,
we
“fe
€
ae
oo
#
rN
¬
TRUONG
cưa
PATO
XR
`
OMS
`...
NS.
-
rs
Sp.
ị'
+}
XÂY DỰNG
;
||
N\L SAU ĐẠI HỌC /Z
IN
Nguyễn Đức Tâm
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
DAU TU XAY DUNG CUA BAN QUAN LY DU AN DAU
TƯ XÂY DỰNG HUYEN LOC HA, TINH HA TINH
TRO” “km
`
xAy8UHG
»_X
AY
BUN.
7%
LUAN VAN THAC SY
Ngành: Quản lý xây dựng - Quản lý dự án xây dựng
Mã số: 60580302-2
Cán bộ hướng dẫn: TS. Vũ Kim Yến
Hà Tĩnh - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Tĩnh, ngày 2ztháng
01 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Tâm
LOI CAM ON
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô khoa Kinh tế va Quan lý xây
dựng, khoa đào tạo sau đại học cùng các thầy cô của trường đại học Xây dựng. Đặc
biệt tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn tận tình và
chu đáo của cơ giáo hướng dẫn TS. Vũ Kim Yến đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác
giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng
góp những ý kiến quý báu cho luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ và lãnh đạo Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đã dành sự quan tâm giúp đỡ cao nhất,
tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ tác giả thu thập thơng tin, tài liệu trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẽ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn
này.
Hà Tĩnh, ngày25 tháng 0] năm 2016
Nguyễn Đức Tâm
MỤC
LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ
]
Mo dau
Chương 1: Co sé ly luận và thực tiễn về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
1.1.4.3. Chủ đầu tư
1.1.4.4. Tổ chức tư vấn đâu tư xây dựng
1.1.4.5. Doanh nghiệp xây dựng
1.1.4.6. Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan
1.2. Chi phi đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Khái niệm chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình
WD
WD
WwW
BR
wu
wan
Nn
1.1.4.2. Người có thâm quyền quyết định đầu tư
AN
1.1.4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình
NY
1.1.4. Các chủ thê liên quan quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
wy
1.1.3. Nguyên tắc, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
wm
1.1.2. Q trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
CO
1.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Co
1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Ww
wh
dựng
1.2.1.2. Các chỉ tiêu phán ánh chỉ phí đầu tư trong q trình đầu tư xây
dựng cơng
trình
1.2.2. Quan ly chi phi đầu tư xây dựng cơng trình
19
1.2.2.1. Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý chi phí đâu tư xây dựng cơng trình
19
1.2.2.2. Ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
20
1.2.2.3. Các nội dung của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng cơng trình
26
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng
29
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng
1.5.1. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng
30
1.5.1.1. Về trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ Ban quản lý dự án
30
1.5.1.2. Về cơ sở vật chất và điều kiện làm việc của cán bộ Ban quản lý
1.5.2. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí
dự án đầu tư xây dựng
3]
1.5.2.1. Về năng lực các nhà thầu tham gia vào dự án
31
1.5.2.2. Về nguồn vốn bố trí cho dự án
3]
1.5.2.3.Về điều kiện thời tiết
31
1.5.2.4. Về các cơ chế, chính sách văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước
3]
Chương 2: Thực trạng về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
32
2.1. Khái quát chung về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
32
2.1.1. Lịch sử hình thành Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
32
2.1.2. Cơ cầu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
32
2.1.2.1. Cơ cấu tô chức
32
2.1.2.2. Chức năng các bộ phận của bộ máy tổ chức Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
34
2.1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
36
2.1.3. Nhân sự và cơ sở vật chất năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
38
2.1.3.1. Biên chế nhân lực
38
2.1.3.2. Cơ sở vật chất
39
2.2. Một số dự án tiêu biểu mà của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đã thực hiện từ năm 2010 đến năm 2014
42
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
43
2.3.1. Sơ đồ quy trình quản lý chỉ phí tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
43
2.3.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư
45
2.3.3. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực
hiện và kết thúc dự án
2.3.3.1. Trong việc xác định dự tốn cơng trình
2.3.3.2. Trong việc đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
2.3.3.3. Cơng tác kiểm sốt thanh tốn hợp đồng
2.3.3.4. Cơng tác nghiệm thu và hồn cơng cơng trình xây dựng
2.3.3.5. Kiểm tốn, quyết tốn dự án hồn thành
2.3.3.6. Trong việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng
2.4. Tổng hợp những hạn chế, yếu kém chủ yếu trong cơng tác quản lý
chi phí của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình huyện Lộc Hà,
49
49
51
55
62
64
66
tỉnh Hà Tĩnh
68
2.5. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thực trạng của sự hạn chế trong công
tác quản lý chỉ phí tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
69
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
7]
3.1. Chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh từ năm 2015 - 2020
7]
3.2. Các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây đựng huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
72
3.2.1. Nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
72
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân viên về pháp luật trong quản
lý đầu tư
72
3.2.1.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên ban quản lý
dự án
74
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng tuyến dụng cán bộ
75
3.2.1.4. Nâng cao điều kiện cơ sở vật chất, môi trường làm việc, đầu tư
các trang thiết bị kỹ thuật, máy móc, phần mềm cho cán bộ nhân viên
ban quản lý dự án
76
3.2.2. Hoàn thiện công tác tuyên chọn đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong
q trình đầu tư dự án xây dựng cơng trình
76
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng tư vấn lập, thắm định chi phí đầu tư trong
các giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng cơng trình
77
3.2.2.2. Hồn thiện phương pháp xác định chỉ phí tư vấn đầu tư xây dựng
78
3.2.3. Hồn thiện cơng tác tuyến chọn nhà thầu xây lắp trong quá trình thực
hiện dự án
79
3.2.3.1. Trong việc lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp với gói thầu
79
3.2.3.2. Trong việc xác định giá gói thầu làm căn cứ xét duyệt trúng thầu
80
3.2.3.3. Trong việc quản lý năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
85
3.2.3.4. Trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
86
3.2.4. Đề xuất các giải pháp quản lý chi phí trong quá trình thực hiện các
giai đoạn đầu tư dự án
88
3.2.4.1. Quản lý chi phí trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
88
3.2.4.2. Quản ly chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án
0]
3.2.4.3. Quản lý chi phí trong giai đoạn kết thúc dự án
95
3.2.5. Cập nhật và bố sung thường xuyên các phần mềm hỗ trợ quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình
96
3.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý thơng tin các cơng trình để có số liệu
đối chứng
97
Kết luận
98
Danh mục tài liệu tham khảo
99
DANH MUC CAC KY HIEU, CAC CHU VIET TAT
CDT
Chủ đầu tư
cP
Chính phủ
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
QLDA
Quản lý dự án
XDCT
Xây dựng cơng trình
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU
Bảng 2.1. Bảng thống kê thực trạng đội ngũ cán bộ Ban quản lý dự án đầu
40
tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.2. Bảng so sánh tổng mức đầu tư trước và sau khi điều chỉnh của
dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 9 đoạn từ Thạch Bằng đến Thạch
46
Kim, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Báng 2.3. Bảng so sánh tổng mức đầu tư trước và sau khi điều chỉnh của dự
án Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà
47
Bảng 2.4. Bảng so sánh dự tốn trước khi điều chỉnh của dự án Các
Cơng trình phụ trợ trụ sở HĐND-UBND
và các cơ quan khối dân huyện
Lộc Hà
50
Bang 2.5. Bang ké hoach thuc hién cac gol thầu thuộc dự án Nạo vét sông
En, huyện Lộc Hà
52
Bảng 2.6. Bảng kế hoạch thực hiện các gói thầu thuộc dự án Đường cứu
hộ đập Khe Hao, huyện Lộc Hà
53
Bảng 2.7. Bảng nghiệm thu thanh tốn các gói thầu thuộc dự án Đường
cứu hộ đập Khe Hao, huyện Lộc Hà
55
Bảng 2.8. Bảng giá trị phân bố nguồn các dự án do Ban quán lý dự án đầu
tư xây dựng huyện Lộc Hà làm chủ đầu tư
59
Bảng 2.9. Bảng giá trị nghiệm thu, quyết tốn một số gói thầu do Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh thực hiện
67
Bảng 3.1. Bảng các thành phần giá gói thầu xây lắp
81
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỎ THỊ
Hình 1.1. Các chủ thể liên quan quản lý dự án đầu tư XDCT
Hình 1.2. Q trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng
Hình 1.3. Các thành phần chi phí thuộc tổng mức đầu tư
10
Hình 1.4. Các thành phần chi phí thuộc dự tốn xây đựng cơng trình
13
Hình 1.5. Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình
22
Hình 2.1. Cấu trúc tổ chức Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà
33
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà năm 2010 - 2014
44
Hình 3.1. Đề xuất mức độ ưu tiên lựa chọn phương pháp xác định tổng
mức đâu tư
78
MO DAU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự thành công của một dự án đầu tư xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào cơng
tác quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tư xây dựng. Các yếu tố quyết định sự
thành công của một dự án là: Chi phí, chất lượng, tiến độ, vận hành khai thác sử
dụng. Quản lý chi phí trong các giai đoạn đầu tư xây dựng để dự tốn chỉ phí, xác
lập kế hoạch vốn, kiểm sốt chỉ phí trong q trình thực hiện tránh những rủi ro có
thể xảy ra làm tăng chỉ phí đầu tư và góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.
Nhằm
nâng cao chất lượng, tiến độ, kiểm sốt nguồn
vốn đạt hiệu quả cao
cho các cơng trình xây dựng cơ bản trên huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh. UBND huyện
Lộc Hà đã thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây đựng để thực hiện đầu tư xây
dựng cơng trình do huyện làm chủ đầu tư. Trong những năm qua Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng đã hoạt động rất tích cực và hiệu quả, đạt được nhiều kết quả tốt,
tuy nhiên vẫn tồn tại những khuyết điểm cần phải khắc phục đặc biệt là cơng tác
quản lý chi phí dự án đầu tư xây đựng mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh làm Chủ đầu tư.
Vì vậy, tơi đã chọn đề tài: " Hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí dự án dau
tư xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tính Hà
Tĩnh" nhằm mục đích tiết kiệm chỉ phí, tránh những rủi ro có thể làm tăng chỉ phí
trong q trình thực hiện dự án đồng thời nâng cao hiệu quả đầu tư.
2. Mục đích nghiên cứu
Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí
đối với các dự án ĐTXD cơng trình của
Ban quản lý dự án đâu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh làm chủ đầu tư.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong các dự án ĐTXD.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí cho các dự án đầu tư xây dựng
tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về quan lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình và phân tích một số tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong cơng tác quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thời gian vừa qua để đưa ra một số giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh làm chủ
đầu tư.
4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là các hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện.
Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư của Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh làm chủ đầu tư.
Thời gian thu thập số liệu từ 2010- 2014.
5, Phương pháp nghiên cứu
Về mặt phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu như
phương pháp nghiên cứu lý thuyết, phân tích tổng hợp, phương
pháp đánh giá,
phương pháp phân tích so sánh và tơng hợp, phương pháp phân tích hệ thơng được
vận dụng để giải quyết các vẫn để của luận văn.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Cơ sở khoa học
Lý thuyết về đầu tư và dự án đầu tư; quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.
Các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản
lý chỉ phí đầu tư xây dựng.
Cơ sở thực tiễn
Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh các năm 2010 - 2014.
7. Các kết quả dự kiến đạt được của luận văn
Đưa ra các giải pháp để hoàn thiện cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây
dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Các đề xuất đưa ra trong đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác.
CHUONG
CO SO LY LUAN
I
VA THUC TIEN VE CONG TAC QUAN LY CHI PHI DU
AN DAU TU XAY DUNG
1.1. Quần lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của các chủ thể
quản lý đến toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng kê từ bước xác định dự án đầu tư xây
dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra cơng trình bàn giao đưa vào sử dụng dé dat
được mục tiêu dau tu đã xác định.
Quản lý quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình là một q trình từ
việc lập kế hoạch điều phối thời gian và nguồn lực, tổ chức, giám sát quá trình thực
hiện nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời hạn và tiến độ trong phạm vi ngân
sách được phê duyệt để đảm bảo các yêu cầu đã định về chất lượng sản phẩm
dịch
vụ bằng những phương pháp tốt nhất cho phép, bàn giao đưa công trình vào sử
dụng.
1.1.2. Quá trình
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Q trình quản lý dự án đầu tư xây dựng là việc tiến hành các hoạt động
quản lý trong suốt quá trình đầu tư, gồm 3 giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư: Được xác định thông qua chủ trương đầu tư cho đến lập,
thâm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Triển khai, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: Tổ chức bộ máy
quản lý dự án, khảo sát, thiết kế... đến tổ chức thi công xây đựng.
Kết thúc đầu tư xây dựng: Đánh gia kết quả thực hiện, nghiệm thu, bàn giao
cơng trình đưa vào khai thác sử dụng.
1.1.3. Ngun tắc, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Ngun
tắc: Tn
thủ luật pháp;
Bảo
đảm
thống nhất, phân
nhiệm rõ ràng: Kiểm sốt chặt chẽ; Thơng tin nhanh nhạy, day du.
công, phân
Yêu cầu: Tổ chức bộ máy gọn nhẹ; Cơ chế đơn giản, rõ ràng bảo đảm hiệu
lực ( nhanh, thống nhất), hiệu quả (tiết kiệm).
Nhiệm vụ: Bảo đảm tiến độ; Đảm bảo chất lượng; Đảm bảo trong giới hạn
chỉ phí và tiết kiệm; Bảo đảm an tồn và mơi trường.
1.1.4. Các chủ thể liên quan quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Q trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu
tư như sau:
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
>
Vv
Người có thắm quyền quyết định đầu tư
Nhà thâu Tư vấn Thiết kế
›
Nhà thầu Xây lắp
—=
<
t
O
Nhà thầu cung c4p thiét bi |
Nhà thầu Tư vấn Giám sát
A
a
Hình 1.1. Các chủ thể liên quan quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
(Ngn: Theo hướng dẫn Luật xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014)
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu trên, mỗi cơ
quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong
Luật xây dựng Việt Nam.
1.1.4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình thực hiện các chức
năng chung về quản lý nhà nước, gồm một số nhiệm vụ chính sau:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
về đầu tư phát triển.
- Ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tư.
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đầu tư; Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư.
- Tổ chức hoạt động đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây đựng.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
- Đối với dự án đâu tư xây dựng cơng trình, cơ quan quản lý nhà nước còn
thực hiện các nhiệm vụ quản lý ngành cụu thể là:
- Ban hành và tô chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
- Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
- Quản lý chất lượng, lưu trữ hỗ sơ cơng trình xây dựng.
- Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
1.1.4.2. Người có thẩm quyền quyết định dau tw
Là người đại diện pháp luật của tố chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thắm quyển quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư khi đã có kết quả thâm định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ
chức cho vay vốn thâm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận
cho vay hoặc khơng cho vay trước khi người có thấm quyên quyết định đầu tư ra
quyết định đầu tư (Được quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP).
1.1.4.3. Chủ đầu tư
Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà CĐT được quy định
cụ thể như sau: (Trích điều 4 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 của Luật Xây dựng
năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thê như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thâm
quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, đự tốn xây dựng
cơng trinh.
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của các tơ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ
đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây
dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để
đầu tư xây dựng cơng trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ
đầu tư là Ủy ban nhân dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng,
an ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ
thể của mình.
-_ Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế,
tổng cơng ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh
nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tư xây đựng cơng trình.
- Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở
hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp,
các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư.
- Đối với dự án về đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP), chủ đầu tư là
doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật.
1.1.4.4. Tổ chức tư vẫn đầu tư xây dựng
Là tô chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư
vẫn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm
tra thường xuyên của CĐT và cơ quan quản ly nhà nước.
1.1.4.5. Doanh nghiệp xây dựng
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối
tác khác nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát
thường xun về chất lượng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
1.1.4.6. Mối quan hệ của Chủ đầu tư đỗi với các chủ thể liên quan
CĐT
là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tô chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là người quyết định đầu tư.
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong q trình quản lý. CĐT' có trách nhiệm
báo cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của mình;
- Đối với tổ chức tư vẫn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư
vấn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà CĐT giao thông qua hợp đồng:
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều hành quản
lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát về
việc cấp phát theo kế hoạch.
1.2. Chi phi dau tw va quan ly chi phi dau tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Khái niệm chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình
Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ giá trị các nguồn lực cần thiết
để thực hiện dự án đầu tư xây đựng cơng trình (Dưới các hình thức khác nhau: Xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơng trình xây dựng kế cả
trang thiết bị và các chỉ phí gián tiếp khác).
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị thơng qua chỉ tiêu tổng
mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, dự toản xây
dựng cơng trình ở bước giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị thanh
tốn, quyết tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây đựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo cơng trình cụ thể, phù hợp
với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và quy định của Nhà
nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục
tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế
và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.2.1.2. Các chỉ tiêu phán ánh chỉ phí đầu tư trong q trình đầu tư xây dựng
cơng trình
Theo điều 50 của Luật xây dựng thì tất cả các dự án đều phải trải qua 3 giai
đoạn: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự
án vào khai thác sử dụng. Tại môi gia1 đoạn chi phí của dự án được biêu thị qua các
chỉ tiêu tương ứng, vê giá trị các chỉ tiêu này được xác định ở mức độ chính xác
tăng dần so với gia tri giá trị thực tế đầu tư.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chỉ phí xây đựng biểu thị bằng chỉ tiêu tổng mức
đầu tư; (Sơ bộ tổng mức đầu tư).
- Giai đoạn thực hiện dự án, chi phí xây dựng được biểu thị bằng tơng dự
tốn, dự tốn; (Giá gói thầu, giá hợp đồng).
- Giai đoạn hồn thành đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng được biểu thị bằng
giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.
BAO CAO
NCTKT (NEU
CO)
THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XD
LAP BAO
CAO NCKT
\
Quá trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua sơ đồ sau:
DUA CT CUA DA
VAO KHAI
THAC SU DUNG
`
`
THIET KE
CƠ SỞ
\
`
PHƯƠNG ÁN
THIET KE SO
BO (NEU CO)
THIET KE KT
, THIET KE
BVTC
BẢN VẼ
HỒN CƠNG
\
SO BO TONG
MUC DAU TU
TONG MUC
DAU TU
DỰ TỐN
XÂY DỰNG
QUT TỐN
VỐN ĐẦU TƯ
Hình 1.2. Q trình hình thành chỉ phí đầu tư xây dựng
( Ngn: Theo hướng dân Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 thang 06 năm
2013)
Diện giải các chỉ tiêu trong sơ đô:
a. Sơ bộ tông mức đầu tư: Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chỉ
phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ
và các nội dung khác của Bảo cáo nghiên cứu tiên khả thi đâu tư xây dựng (G1ai