MS4 ATTACHMENT 1
Ministry of Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Sự hợp tác vì sự Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn
Quản lý và phát triển rừng bền vững dựa vào cộng đồng tại
một số vùng có tỉ lệ nghèo cao của tỉnh Bắc Kạn
(Mã số dự án 017/06 VIE)
CÁC HƯỚNG DẪN
QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Tháng 6 năm 2007
(Bổ sung Tháng 10 năm 2007)
1
Nội dung
PHẦN A: RÀ SOÁT LẠI CÁC HƯỚNG DẪN THỰC THI QUẢN LÝ RỪNG CỘNG
ĐỒNG 3
PHẨN B: NỘI DUNG CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THỰC THI QUẢN LÝ RỪNG CỘNG
ĐỒNG THUỘC DỰ ÁN CARD NA RÌ……………. ………………………………………….6
I. Rà soát giao rừng cho cộng đồng 6
1. Căn cứ và điều kiện giao rừng cho cộng đồng 6
2. Hạn mức và thời hạn giao rừng cho cộng đồng 6
3. Trình tự và thủ tục giao rừng cho cộng đồng 6
II. Tạo lập tổ chức quản lý rừng cộng đồng 7
Kết quả cần đạt: 7
Tiến trình thực hiện: 8
III. Lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 8
1. Chuẩn bị 8
2. Đánh giá tài nguyên rừng 8
3. Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng 10
4. Lập kế hoạch 5 năm và hàng năm 10
5. Viết thuyết minh kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 2004-2012 11
IV. Xây dựng quy ước bảo về và phát triển rừng cộng đồng 12
121. Yêu cầu của Quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
2. Nội dung chủ yếu của Quy ước 12
3. Tổ chức xây dựng Quy ước bảo vệ và phát triển rừng 12
V. Xáy dựng quỹ bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng 13
1. Mục đích của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng 13
2. Nguồn tài chính hình thành Quỹ 13
3. Cơ chế hoạt động của Quỹ 13
4. Tổ chức, quản lý Quỹ 13
VI. Tổ chức thực hiện giám sát đánh giá 144
2
PHẦN A: RÀ SOÁT CÁC HƯỚNG DẪN THỰC THI QUẢN LÝ RỪNG
CỘNG ĐỒNG CỦA CHÍNH PHỦ
Miền núi phía Bắc Việt Nam là một là một trong những nhóm nghèo nhất. Họ sống ở
những vùng núi xa xôi, bất lợi về điều kiện tự nhiên, xã hội. Vì vậy việc nâng cao năng lực cho
cộng đồng nói chung và năng lực trong quản lý rừng nói riêng là một việc làm đang được chính
phủ và Bộ NN&PTNT hết sức quan tâm.
Ngày 27/11/2006 Bô NN& PTNT đã ra quyết định số 106/2006/BNN-PTNT về việc ban
hành hướng dẫn quản lý rừng cộ
ng đồng dân cư thôn, gồm 8 chương, 35 điều bao gồm cả các
nguyên tắc văn bản pháp lý chung.
Văn bản này được mô tat khái quát ở hình 01 về nội dung và mối quan hệ của 5 giai đoan
và 13 bước cơ bản sau:
• Giai đoạn I: Xác lập quyền sử dụng đất gồm
- Bước 1: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho toàn xã
- Bước 2: Giao rừng cho cộng đồng
• Giai đ
oạn II: Lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 5 năm
- Bước 3: Phân tích đánh giá tài nguyên rừng
- Bước 4: Đánh giá nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản
- Bước 5: Lập kế hoạch 5 năm
- Bước 6: Xác định các biện pháp tác động vào rừng
- Bước 7: Phê duyệt kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 5 năm
• Giai đoạn III: Xây dự
ng quy ước quản lý rừng cộng đồng
- Bước 8: Xây dựng quy ước và thực hiện
• Giai đoạn IV: Tổ chức thực hiên quản lý rừng cộng đồng
- Bước 9: Thành lập ban quản lý
- Bước 10: Lập kế hoạch hàng năm
- Bước 11: Xây dựng quỹ phát triển rừng
- Bước 12: Thực hiên kế hoạch quản lý rừng
• Giai đoạn V: Giám sát và đ
ánh giá
- Bước 13: Giám sát và đánh giá quản lý rừng cộng đồng
3
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH, HUYỆN, XÃ
GIAI ĐOẠN I: Xác lập quyền sử dụng rừng
của cộng đồng
Bước 1: Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng trên phạm vi toàn xã
Bước 2: Giao rừng cho cộng đồng
GIAI ĐO
Ạ
N II: Lập kế hoạch
quản lý rừng cộng đồng 5
năm
Bước 3:
Điều tra
đánh giá tài
nguyên
Bước 4:
Xác định
nhu cầu lâm
sản của
ồ
Bước 5: Lập kế hoạch
qu
ảnl
ý
r
ừng 5 n
ă
m
Bước 6: Xác định các biện
ph
á
pt
á
c
đ
ộng v
à
or
ừng
Bước 7: Phê duyệt, quản
l
ý
k
ế hoạch quảnl
ý
r
ừng
GIAI ĐOẠN IV: Tổ chức
thực hiện quản lý rừng
cộng đồng
Bước 11: Xây dựng quỹ
ph
á
ttri
ểnrừng cộng đồng
Bước 10: Lập kế hoạch
ho
ạt
đ
ộng h
à
ng n
ă
m
Bước 9: Thành lập BQL và
c
á
ct
ổ chứcquảnlýRC
Đ
GIAI ĐOẠN III: Xây dựng quy ước quản lý bảo
vệ và phát triển rừng của cộng đồng
Bước 8: Xâ
y
d
ự
n
g
và th
ự
c hi
ệ
n
q
u
y
Bước 12: Thực hiện kế
ho
ạch quảnl
ý
r
ừng cộng
GIAI ĐOẠN V: Giám sát và
đánh giá
Bước 13: Giám sát và
đá
nh gi
á
qu
ảnl
ý
r
ừng cộng
Điều
chỉnh
quy
ho
ạc
Cộng
đồng dân
cư thôn
Tổ chức
lâm nghiệp
xã
C
Á
CT
Ổ CHỨCL
Â
MNGHI
ỆPNH
À
N
Ư
ỚC
CÁC TỔ CHỨC LÂM NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN NGÀNH LÂM NGHI
ỆPCẤPTỈNH V
À HUY
ỆN
Hình 1: Chu trình quản lý rừng cộng đồng
4
Trên cơ sỏ nội dung hướng dẫn của quyết định 106/BNN-PTNT và điều kiện thực tiến,
triển khai thực hiện dự án CARD do chính phủ Úc tài trợ về: "Quản lý và phát triển rừng bền
vững dụă vào cộng đồng ở một số vùng có tỷ lệ đói nghèo cao tại tinh Bắc Kạn". Để dự án
triển khai có hiệu quả việc xây dựng hướng dẫn thự
c thi quản lý rừng cộng đồng đơn giản và phù
hợp với đặc điểm tự nhiên, xã hội, nhân văn là hết sức cần thiết. Nhóm tư vấn đã làm việc với
các cộng đồng thôn bản điểm của huyện Na Rì thảo luận gồm cấu trúc logic và lược bỏ một số
bước (bước 1,6 và 9) để đưa ra được bản hướng dẫn thực thi quản lý rừ
ng cộng đồng pham vi
thực thi dự án CARD tại huyện Na Rì (207-2010) gồm 5 giai đoạn và 11 bước như sau:
• Giai đoạn I: Xác lập quyền sử dụng đất
- Bước 1: Rà soát và giao đất giao rừng cho cộng đồng
- Bước 2: Thành lập ban quản lý rừng cộng đồng
• Giai đoạn II: Lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 5 năm
- Bước 3: Phân tích đánh giá tài nguyên rừng
- Bước 4: Đánh giá nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản
- Bước 5: Lập kế hoạch 5 năm
- Bước 6: Phê duyệt kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 5 năm
• Giai đoạn III: Xây dựng quy ước quản lý rừng cộng đồng
- Bước 7: Xây dựng quy ước và thực hiện
- Bứoc 8: Xây dựng quỹ phát triển rừng
• Giai đo
ạn IV: Tổ chức thực hiên quản lý rừng cộng đồng
- Bước 9: Lập kế hoạch hàng năm
- Bước 10: Thực hiên kế hoạch quản lý rừng
• Giai đoạn V: Giám sát và đánh giá
- Bước 11: Giám sát và đánh giá quản lý rừng cộng đồng
Như vậy hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng trong khuôn khổ dự án CARD đã thay đổi
một số bước chính củ
a Quyết định số 106 như sau:
• Bỏ bước 1 và bước 6, bởi bước 1 về quy hoạch và phát triển rừng cho toàn xã vì
tất cả các xã đã rà soát quy hoạch 3 loại rừng, phòng hộ, đặc dụng và sản xuất và
bước 6 về xác định các biện pháp tác động vì nội dung đã có trong Lập kế hoạch 5
năm.
• Bỏ bước 6 về xác định các biện pháp tác động vì nội dung này đã có trong Lập kế
ho
ạch 5 năm
• Chuyển bước 11 "Xây dựng phát triển quỹ quản lý rừng cộng đồng" của giái đoạn
IV sang giai đoạn III (thành bước 8) phù hợp và logic hơn
• Chuyển bước 7 "Phê duyêt kế hoạch quản lý rừng cộng đồn 5 năm", giai đoạn II
hiện là bước 6 (hướng dẫn của Bộ là huyện phê duyệt trong dự án đề xuất là xã
phê duyệt).
5
PHẦN B: NỘI DUNG CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THỰC THI QUẢN LÝ
RỪNG CỘNG ĐỒNG THUỘC DỰ ÁN CARD NA RÌ
I. Rà soát giao rừng cho cộng đồng
1. Căn cứ và điều kiện giao rừng cho cộng đồng
* Các căn cứ:
- Quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của xã, đã được Uỷ ban
nhân dân huyện, phê duyệt.
- Đơn xin giao rừng của cộng đồng (do trưởng thôn hay đại diện có thẩm quyền theo tập tục
của cộng đồng dân cư thôn ký).
* Điều kiện:
- Việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng đã được phê duyệt; phù hợp với khả năng quỹ rừng của địa phương.
- Rừng giao cho cộng đồng không có tranh chấp.
2. Hạn mức và thời hạn giao rừng cho cộng đồng
- Diện tích rừng giao cho mỗi cộng đồng do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định căn cứ
vào quỹ rừng của xã và khả năng quản lý của cộng đồng.
- Thời hạn sử dụng rừng ổn định, lâu dài.
3. Trình tự và thủ tục giao rừng cho cộng đồng
Bước1: Công tác chuẩn bị
- Thành lập Tổ công tác giao rừng của xã (sau đây gọi tắt là Tổ công tác) gồm: Tổ trưởng là
cán bộ phụ trách nông, lâm nghiệp cấp xã; Tổ phó là cán bộ lâm nghiệp được tăng cường từ
huyện hoặc là cán bộ lâm nghiệp của xã phụ trách về nghiệp vụ kỹ thuật; các thành viên là
cán bộ địa chính, cán bộ thống kê và các trưởng thôn. Tổ công tác có nhiệm vụ tham gia trực
tiếp và hỗ trợ các thôn tổ chức thực hi
ện các hoạt động về giao rừng.
- Tuyên truyền, phổ biến việc giao rừng cho cộng đồng đến nhân dân ở các thôn .
- Chuẩn bị vật tư, kỹ thuật, phương tiện và tài chính để triển khai việc giao rừng cho cộng
đồng.
Bước 2: Thu thập thông tin và nhận xét về tình hình rừng của xã
- Thu thập, phân tích và bổ sung tài liệu cơ bản của thôn: Điều kiện tự nhiên; kinh tế - xã hội;
hiện trạng về quản lý và sử dụng rừng. Các loại bản đồ của xã (nếu có): bản đồ hiện trạng về
tài nguyên rừng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa giới hành chính.
- Nhận xét sơ bộ hiện trạng các khu rừng sẽ giao cho cộng đồng:
+ Trường hợp xã đã có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, trong đó
có đủ tài liệu về hiện trạng các khu rừng sẽ giao cho cộng đồng thì Tổ công tác cùng trưởng
thôn và đại diện của cộng đồng khác cùng phúc tra hiện trạng các khu rừng đó.
6
Bc 3: Xõy dng h s giao t giao rng
- T cụng tỏc, trng thụn, i din cỏc on th trong thụn v t 3 n 5 ch h gia ỡnh i
din cỏc h gia ỡnh trong thụn tin hnh điều tra ngoại nghiệp xác định v trớ, ranh gii, din
tớch, loi rng, trng thỏi rng, tr lng rng và khoanh vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000
- T cụng tỏc v Trng thụn trc tip t chc hp ton thụn cú s tham gia của cán bộ xã
ly ý kin ca nhõn dõn. Ni dung ly ý kin gm:
+ V trớ khu rng s giao cho cng ng (cú s kốm theo).
+ Hin trng v din tớch, ranh gii, loi rng, trng thỏi rng, tr lng khu rng s giao.
+ Mc tiờu qun lý v phng ỏn s dng rng ca cng ng sau khi c Nh nc giao
rng.
+ Cam kt ca cng ng v qun lý din tớch rng c giao.
- T cụng tỏc v trng thụn tip thu ý kin ca nhõn dõn hon chnh h s giao rng cho
cng ng.
Bớc 4: Lp h s v giao rng ca cng ng
- n ngh xin giao rng ca cng ng trong ú nờu rừ v trớ, ranh gii khu rng, din tớch,
hin trng v mc ớch s dng rng (Đại diện cộng đồng ký).
- Biờn bn cuc hp ca cng ng v xõy dng phng ỏn, k hoch s dng rng ca cng
ng cú ch
i din
- Bng tng hp thng kờ din tớch v tr lng khu rng giao cho cng ng
- Bn t l 1/10.000 khu rng giao cho cng ng
- Biờn bn xỏc nhn ranh gii khu rng khụng cú tranh chp
- U ban nhõn dõn cp xó sau khi nhn c h s xin giao rng ca cng ng cú trỏch nhim
r soỏt, kim tra h s, sau ú xó xỏc nhn v chuyn h s n phũng chc nng .
Bc 5: Thm
nh v quyt nh giao rng cho cng ng.
- Phũng chc nng cú trỏch nhim kim tra h s; thm tra, xỏc minh thc a khi cn thit;
trỡnh U ban nhõn dõn cp huyn v vic giao rng cho cng ng.
- U ban nhõn dõn cp huyn xem xột, quyt nh vic giao rng cho cng ng v chuyn
quyt nh v u ban nhõn dõn cp xó v phũng chc nng.
- U ban nhõn dõn cp xó trao quyt nh giao rng cho cng
ng.
- T chc giao rng ngoi thc a
II. To lp t chc qun lý rng cng ng
Kt qu cn t:
Xỏc nh rừ s h tham gia qun lý rng cng ng, xỏc nh c th quyn li, trỏch nhim ca
cỏc h tham gia qun lý. Bu lónh o qun lý rng cng ng v xõy dng quy ch hot ng
nhúm.
7
Tiến trình thực hiện:
1) Họp thôn, thông báo chính sách giao đất giao rừng cho cộng đồng làm rõ quyền lợi và trách
nhiệm của những người tham gia quản lý phát triển rừng cộng đồng. Chia sẻ, trả lời những thắc
mắc của người dân. Tiếp đó xác định số người tham gia quản lý phát triển rừng cộng đồng bằng
việc biểu quyết. Sau khi các định được số người tham gia quản lý rừng cộng đồng cán bộ dự án
thúc
đẩy bầu ban lãnh đạo quản lý rừng cộng đồng theo các trình tự sau:
- Xác định chức năng, nhiệm vụ của nhóm trưởng nhóm phó
- Tiêu chuẩn làm nhóm trưởng nhóm phó
- Đề nghị giới thiệu các thành viên tham gia đảm nhận chức vụ nhóm trưởng, phó và
bầu thông qua biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín
2) Xây dựng quy chế hoạt động của nhóm
Sau khi bầu được ban lãnh đạo quản lý rừng cộng đồng, cán bộ d
ự án yêu cầu nhóm trưởng tiến
hành thúc đẩy đưa ra quy chế hoạt động nhóm. Quy chế phải đảm bảo những nội dung sau:
- Mục đích của hoạt động nhóm
- Quyền lợi, trách nhiệm của các thành viên tham gia
- Trách nhiệm của nhóm trưởng, nhóm phó.
- Lịch sinh hoạt nhóm
- Xây dựng quỹ
- Điều khoản, cam kết
III. Lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng
1. Chuẩn bị
- Nhóm thúc đẩy có trách nhiệm thu thập các tài liệu thông tin như: bản đồ tài nguyên rừng, bản
đồ giao đất giao rừng, các tài liệu điều tra tài nguyên rừng (nếu có), giấy bóng mờ, Giấy A0, A4,
Bút chì, bút dạ, thước giây…
- Chọn người tham gia: Chọn 6-8 người dân trong cộng đồng, bao gồm những người có kinh
nghiệm sản xuất nông lâm nghiệp, có cả nam, nữ tiến hành lập kế hoạch
2. Đánh giá tài nguyên rừng
- Trên cơ sở h
ồ sơ giao đất giao rừng cho cộng đồng, cùng với việc sử dụng bản đồ hiện trạng tài
nguyên rừng, nhóm thúc đẩy cùng với người dân tiến hành điều tra rà soát thực tế, phân chia các
lô rừng theo trạng thái rừng (như rừng tự nhiên cho nhiều gỗ, rừng tự nhiên cho gỗ trung bình,
rừng tự nhiên chưa cho gỗ, rừng vầu, nứa, đất không có rừng,…), đối với rừng trồng phân theo
tuổi: rừ
ng từ 1-5 tuổi, rừng từ 6-10 tuổi và rừng >10 tuổi. Các trạng thái rừng này được phân chia
và khoanh vẽ trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và tiến hành tính diện tích cho từng lô rừng đó.
Kết quả được tổng hợp vào bảng sau:
B¶ng 01. Ph©n chia tµi nguyªn rõng céng ®ång th«n
TT Tr¹ng th¸i rõng DiÖn tÝch (ha) Ghi chó
- §iÒu tra tr÷ l−îng rõng: Xác định số lượng ô mẫu cần điều tra cho từng lô rừng:
8
Diện tích điều tra là 1% diện tích lô rừng. Bảng sau là gợi ý cho số lượng ô mẫu cần điều tra theo
diện tích lô rừng.
Diện tích lô Số ô mẫu (10 x 30 m)
< 4 ha Ít nhất 2
4 - 10 ha Ít nhất 5
10 - 30 ha Ít nhất 7
30 - 70 ha Ít nhất 15
70 - 120 ha Ít nhất 25
120 - 200 ha Ít nhất 40
> 200 ha Ít nhất 70
Điều tra trên ô mẫu đối với cây tầng cao tiến hành điều tra toàn diện số cây có trong ô về D
1.3
và
H
VN
bằng thước dây để đo chu vi và đo chiều cao bằng sào, kết hợp với mục trắc. Kết quả điều
tra được ghi vào biểu sau:
Bảng 02. Điều tra cây tầng cao
TT Loài cây H
VN
D
1,3
Ghi chú
Đối với điều tra cây tái sinh trên các ô mẫu tiến hành l ập 5 ô dạng bản nằm trên 2 đường chéo,
diện tích mỗi ô l à 20m
2
(5x4m) trên các ô dạng bản điều tra thống kê toàn bộ các cây tái sinh có
chiều cao từ 1m trở lên và xác định tình hình sinh trưởng của cây, theo các chỉ tiêu tốt, trung
bình, xấu.
Bảng 03. Điều tra cây tái sinh
Tình hình sinh trưởng
TT Tên cây Chiều cao
Tốt Trung bình Xấu
Ghi chú
Đối với lô vầu, Nứa, trong quá trình điều tra, dựa vào độ che phủ của rừng phân ra làm 2 loại:
rừng che phủ từ 70% trở lên và rừng có độ che phủ dưới 70%.
+ Tính trữ lượng các lô rừng theo biểu thể tích 2 nhân tố:
Từ kết quả điều tra ngoại nghiệp tiến hành tính trữ lượng cho các trạng thái rừng khác nhau trên
đơn vị diện tích và xác định thành phần và số cây tái sinh có triển vọng. Kết quả ghi vào biể
u
sau:
9
Bảng 04.Tổng hợp trữ lượng rừng
TT Lô rừng Diện tích Trữ lượng/ha Tổng trữ lượng
Bảng 05. Tổng hợp về cây tái sinh
%
TT Trạng thái rừng số lượng cây tái
sinh/ha
Tốt Trung
bình
Xấu
Ghi chú
3. Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng
Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng là cơ sở cho việc lập kế hoạch sử dụng lâm sản lâu dài.
Phương pháp: Trong cộng đồng chọn 3 hộ đại diện cho 3 nhóm hộ khác nhau (khá, trung bình,
nghèo), tiến hành phỏng vấn điều tra nhu cầu lâm sản về gỗ làm nhà, làm chuồng trại, hàng rào,
đồ gỗ, củi. từ đó tính trung bình cho 1 hộ/năm rồi nhân với s
ố hộ tham gia quản lý rừng cộng
đồng. Kết quả điều tra đánh giá được tổng hợp vào bảng sau:
Bảng 06. Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng cho hàng năm và 5 năm
Nhu cầu gỗ m
3
Laọi hình nhu
cầu
Đơn vị tính Khối lượng
Rừng hộ GĐ Rừng cộng đồng
Nhà ở
Chường trại
Đồ gỗ
Củi
Hàng rào
4. Lập kế hoạch 5 năm và hàng năm
Trình tự tiến hành nhóm thúc đẩy cùng với 6-10 người dân chủ chốt cùng nhau phân tích các
trạng thái rừng của từng lô, điều kiện tự nhiên, khả năng đầu tư kinh doanh của cộng đồng. Tiến
10
hành xác định mục đích, mục tiêu kinh doanh cho từng lô rừng, căn cứ vào much đích, much
tiêu, thảo luận với cộng đồng để trả lời các câu hỏi:
Làm gì? Làm bao nhiêu? Bao giờ làm? Làm như thế nào? ở từng lô rừng và nhu câu tiền vốn là
bao nhiêu? Ai chụi trách nhiệm? Kết quả được tổng hợp vào bảng sau:
Bảng 07. Biểu mô tả nội dung hoạt động
Trạng thái rừng Mục tiêu Hoạt động Kết qu
ả cần đạt Tiêu chí đánh
giá
Bảng 08. Mô tả kế hoạch thực hiện theo thời gian
Thời gian
2008 2009
TT Hoạt
động
1 2 3 4 5 6789101112345 6 7 891011
Bảng 09. Dự trù kinh phí cho các nội dung hoạt động
Hoạt động Khối lượng Tiền (1000đ) Phân bổ các năm Trách nhiệm
2008 2009
+ Kết quả lập kế hoạch phải được b/cáo trước cộng đồng để mọi người tham gia đóng góp ý kiến
5. Viết thuyết minh kế hoạch quản lý rừng cộng đồng 2004-2012
1. Đặt vấn đề (lý do)
2. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm cảu cộng đồng
2.1 Điều kiện tự nhiên
2.2 Đặc điểm cộng đồng
3. Mục đích l
ập kế hoạch 5 năm, mục tiêu sủe dụng từng laọi đất, loại rừng
3.1 Mục đích lập kế hoạch
3.2 Mục tiêu sử dụng từng loại đất laọi rừng
4. Khung mô tả nội dung (logic)
5. Kế hoạch thực hiện
6. Dự trù kinh phí
7. Tác động kết quả kế hoạch
7.1 Tác động xã hội
11
7.2 Tác động về môi trường
7.3 Tác động về kinh tế
IV. xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
1. Yêu cầu của Quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
- Quy định trong Quy ước phải phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời phải kế thừa và
phát huy thuần phong mỹ tục của địa phương.
- Bài trừ các thủ tục mê tín dị đoan, xử phạt trái pháp luật, gây mất đoàn kết trong cộng đồng.
- Nội dung rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện.
2. Nộ
i dung chủ yếu của Quy ước
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên trong cộng đồng trong việc bảo vệ và phát triển
rừng.
- Quy định về bảo vệ rừng và huy động nội lực của cộng đồng để chăm sóc, nuôi dưỡng, phát
triển những khu rừng Nhà nước giao cho cộng đồng quản lý
- Về khai thác, mua bán, vận chuyển gỗ và lâm sản.
- Về bảo vệ động vật r
ừng.
- Việc chăn thả gia súc trong rừng.
- Về phòng cháy chữa cháy rừng, sử dụng lửa trong rừng .
- Về phát hiện, ngăn chặn người ở các địa bàn khác đến phá rừng làm rãy, khai thác, mua
bán, vận chuyển, săn bắt động vật rừng trái phép trên địa bàn thôn .
-Việc tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong lĩnh vực bảo vệ, phát triển rừng
và tổ chức dịch vụ sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.
-Việc phối hợp liên thôn để bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả.
-Quy định về việc xử lý những vi phạm về bảo vệ, phát triển rừng.
- Quy định cụ thể về chia sẻ lợi ích trong cộng đồng.
3. Tổ chức xây dựng Quy ước bảo vệ và phát triển rừng
Bước 1: Công tác chuẩn bị
Cán bộ Kiểm lâm phụ trách địa bàn có thể g
ợi ý và thảo luận với Trưởng thôn, già làng,
đại diện các đoàn thể trong thôn xác định và lựa chọn những nội dung chính trong việc
bảo vệ và phát triển rừng của thôn.Thèng nhÊt về việc xây dựng Quy ước.
Bước 2: Xây dựng Quy ước
• Trưởng thôn triệu tập hội nghị thôn triệu tập toàn thể nhân dân để thảo luận các nội dung
dự thảo Quy ước, biểu quyết công khai thông qua từng nội dung của Quy ướ
c và toàn bộ
Quy ước. Biên bản hội nghị và dự thảo Quy ước được gửi đến Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân cấp xã. Nếu các nội dung Quy ước được từ 2/3 số người dự hội nghị biểu
quyết tán thành thì Uỷ ban nhân dân cấp xã đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê
12
duyệt.
• Quy ước sau khi được Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ
chức hội nghị thôn phổ biến nội dung và biện pháp thực hiện bản Quy ước.
• Khi có tranh chấp, vi phạm về bảo vệ rừng và phát triển rừng, nếu thuộc nội bộ cộng
đồng đã được quy định trong Quy ước thì cộng đồng nhắc nhở, giải quyết trên tinh thầ
n
hòa giải trong cộng đồng; trường hợp hành vi và mức độ vi phạm đã được pháp luật quy
định phải xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự thì trưởng thôn lập biên
bản báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã, đồng thời báo cho kiểm lâm địa bàn để xử lý.
• Nghị quyết của hội nghị thôn về giải quyết những vụ vi phạm Quy ước chỉ có giá trị khi
được ít nhất quá nửa số ngườ
i dự họp tán thành và không trái với các quy định của Nhà
nước.
V. Xây dựng quỹ bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng
1. Mục đích của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng do cộng đồng tự thành lập
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của cộng đồng phục vụ chủ yếu cho các hoạt động về lâm
nghiệp của cộng đồng: bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừ
ng, khoanh nuôi tái sinh rừng, làm
giàu rừng, khai thác lâm sản, quản lý rừng
2. Nguồn tài chính hình thành Quỹ
- Kinh phí lấy từ nguồn tài trợ (nếu có).
- Sự đóng góp của cộng đồng.
- Thu từ các nguồn khác.
3. Cơ chế hoạt động của Quỹ
• Lập kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ: Việc lập kế hoạch của Quỹ phải xác định
được các nội dung sau:
- Xác định các hoạt
động cần phải thực hiện trong kế hoạch đề ra, xác định mức chi cho
từng hoạt động và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
- Xác định nguồn vốn hiện có và các nguồn có khả năng thu trong năm.
- Cân đối thu chi, từ đó chọn lựa các hoạt động chính thức để đưa vào kế hoạch.
- Trình bày và thông qua kế hoạch tài chính trước cộng đồng.
• Trong quá trình triển khai thực hiện kế ho
ạch phải lập sổ sách ghi chép rõ ràng. Quỹ phải
chịu sự kiểm tra giám sát của Tổ thanh tra cộng đồng, Trưởng thôn và chính quyền xã.
• Định kỳ báo cáo thu, chi trước cộng đồng (hàng tháng hay hàng quý và hàng năm).
4. Tổ chức, quản lý Quỹ
• Tổ chức quỹ
13
- Ban quản lý rừng cộng đồng do nhân dân trong thôn bầu ra.
• Trách nhiệm của Ban quản lý quỹ:
- Huy động và phát triển được Quỹ;
- Thực hiện các khoản thu và chi theo đúng quy định của Quy chế quản lý Quỹ;
- Lập kế hoạch thu, chi hàng năm, cân đối thu chi và thông qua Hội nghị thôn;
- Triển khai thực hiện kế hoạch;
- Tạo mối liên kết với các hoạt động tín dụng và dịch vụ;
- Định kỳ
(tháng hay quý và hàng năm) báo cáo trước cộng đồng, bảo đảm sự minh bạch
trong việc chi thu của Quỹ;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng, của chính quyền,
• Xây dựng Quy chế quản lý Quỹ, trong đó có các nội dung sau: xác định các nguồn thu,
các khoản được phép chi, trách nhiệm và quyền lợi của các thành viên cộng đồng trong
việc đóng góp xây dựng và sử dụng Quỹ, trách nhiệm của Ban quản lý Quỹ, cơ chế
hoạt
động, định mức các khoản chi.
VI. Tổ chức thực hiện giám sát đánh giá
Ban quản lý rừng cộng đồng có nhiệm vụ:
- Thúc đẩy xây dựng kế hoạch quản lý rừng hàng năm
- Phân công các hộ thực hiện kế hoạch
- Huy động vốn, nhân lực để thực hiện kế hoạch
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quản lý rừng cộng đồng. Khai thác lợi dụng
rừng và phân chia sản phẩm
- Lập báo cáo k
ết quả quản lý rừng cộng đồng hàng năm cho xã
- Cùng người dân xây dựng nội dung và tiêu chí giám sát đánh giá
14