Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Hồ sơ thi công thử lớp bê tông nhựa chặt C19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.33 KB, 30 trang )

CÔNG TY …………………………….

HỒ SƠ THI CÔNG THỬ
LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C19

DỰ ÁN:

…..
…..

DỰ ÁN TP: …..
…..
GÓI THẦU: …..
…..
…..
…..

ĐỊA ĐIỂM: …..
CHỦ ĐẦU TƯ: …..
TƯ VẤN GIÁM SÁT: …..

ĐƠN VỊ THI CÔNG:
…..
Đc: …..
Đt: …..
Website: …..

…., NAÊM …..


HỒ SƠ THI CÔNG THỬ


LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C19

DỰ ÁN:
…..
…..
DỰ ÁN THÀNH PHẦN:
…..
…..
GÓI THẦU:
…..
…..
…..
ĐỊA ĐIỂM:
…..

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
Cán bộ Tư vấn giám sát

.....

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
Chỉ huy trưởng

.....


HỒ SƠ THI CÔNG THỬ
LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C19

Dự án:


…..
…..
Dự án thành phần: …..
…..
Gói thầu:
…..
…..
Địa điểm:
…..


GIỚI THIỆU CHUNG
I. CĂN CỨ ÁP DỤNG:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng.
- Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn hợp
đồng thi công xây dựng.
- Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ
Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Nghị định quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng

trình xây dựng.

- Thơng tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng Thông tư hướng
dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ..
- Quyết định số …… ngày ……V/v phê duyệt dự án
- Quyết định số ….. ngày …… V/v phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng và tổng dự tốn
xây dựng của các cơng trình
- Quyết định số ….. ngày ….. V/v Duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Biên Bản thương thảo hợp đồng đã được ký kết giữa …….

- Các quy trình quy phạm thi cơng và nghiệm thu hiện hành;
- Và các văn bản khác có liên quan.
- Căn cứ năng lực tổ chức thi công của nhà thầu.
II. QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA GÓI THẦU:
- Mặt cắt ngang tuyến đường được thiết kế trên cơ sở bám theo qui mô qui hoạch đã
được phê duyệt trong báo cáo nghiên cứu khả thi, lộ giới đường 48m, mặt đường rộng
24m, bố trí như sau:
 Mặt đường: 2x12,0m=24,00m

 Dải phân cách giữa: 4,00m

 Vỉa hè: 2x10,0m=20,00m

- Độ dốc thiết kế:

 Độ dốc ngang mặt đường: 2%


 Độ dốc ngang vỉa hè: 1,0%


 Độ dốc mái taluy đào: 1/1

 Độ dốc mái taluy đắp: 1/1,5

- Kết cấu áo đường:
Kết cấu mặt đường: Việc lựa chọn kết cấu áo đường cần đảm bảo các điều kiện sau:
 Tải trọng trục tính tốn 100KN.

 Sử dụng loại vật liệu thông dụng, dễ khai thác vận chuyển, đáp ứng được yêu
cầu kỹ thuật, giá thành rẻ,…
 Mặt đường cấp cao A1, cường độ yêu cầu của mặt đường Eyc≥ 155Mpa;

 Chiều dày kết cấu áo đường phải đảm bảo các u cầu chịu lực.
Sau khi tính tốn lại, chiều dày lớp cấp phối đá dăm giảm so với NCKT được duyệt
từ 50cm xuống còn 35cm, kết cấu áo đường như sau:
 Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.

 Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
 Bê tơng nhựa (BTNC 19) dày 7cm.

 Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2.

 Cấp phối đá dăm loại I, Dmax=25, dày 17 cm, K≥0,98.

 Cấp phối đá dăm loại II, Dmax=37,5, dày 18 cm, K≥0,98.

 Đá mi bụi dày 30 cm, K≥0,98.

 Nền đào, đắp đất cấp III theo cao độ thiết kế, K≥0,95.


 Vét 20cm hữu cơ.

III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tiến hành thi cơng thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế.
- Mục đích của cơng tác thi cơng thí điểm là đưa ra được các thông số kỹ thuật tối ưu
như sau:
 Sơ đồ tập kết vật liệu.

 Sơ đồ vận hành của máy rải.

 Lựa chọn các loại lu phù hợp với chủng loại bê tông nhựa.

 Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công.

 Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu
qua 1 điểm.

 Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng, các bước kiểm tra, giám sát
chất lượng và tiến độ thi công.
IV. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ SAI SỐ CHO PHÉP:
1. Cốt liệu thô - đá dăm: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm theo bảng sau (Bảng 5 - TCVN 8819:2011):


Yêu
cầu

Các chỉ tiêu

1. Cường độ nén của đá gốc, Mpa
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích
2. Độ hao mòn khi va đập trong máy Los
Angeles, %

≥80
≥ 60
≤35

3. Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3), %
≤15
- Hàm lượng hạt thoi dẹt - cỡ hạt ≥9,5mm, % ≤15
- Hàm lượng hạt thoi dẹt - cỡ hạt <9,5mm, % ≤20
4. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá , %
≤5
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ (ít nhất
là 2 mặt vỡ), %
6. Độ nén dập của cuội sỏi được xay vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %
≤2
8. Hàm lượng sét cục, %
≤ 0,25
≥ cấp
9. Độ dính bám của đá với nhựa đường, cấp
3

Phương pháp thử
TCVN 7572-10: 2006 (căn

cứ chứng chỉ thí nghiệm
kiểm tra của nơi sản xuất đá
dăm sử dụng cho công trình)
TCVN 7572-12 : 2006

TCVN 7572-13 : 2006
TCVN 7572-17 : 2006
TCVN 7572-18 : 2006
TCVN 7572-11 : 2006
TCVN 7572- 8 : 2006
TCVN 7572- 8 : 2006
TCVN 7504 : 2005

2. Bột khoáng: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn kỹ thuật.

Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng theo bảng sau (Bảng 7 - TCVN 8819:2011):
Quy định

Chỉ tiêu

Phương pháp thử

1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua
các cỡ sàng mắt vuông), %
- 0,600 mm

100

- 0,300 mm


95÷100

- 0,075 mm

70÷100

2. Độ ẩm, %

≤ 1,0

≤ 4,0

3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ
đá các bô nát, %

TCVN 7572-2: 2006

TCVN 7572-7: 2006
TCVN 4197-1995

3. Nhựa đường: Theo TCVN 7493:2005 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho nhựa đường theo bảng sau:

Tên chỉ tiêu
1. Độ kim lún ở 25o C, 5 giây

2. Độ kéo dài min ở 25o C, 5 cm/phút

Đơn
vị

0,1
mm
cm

Mác theo độ
kim lún

Phương pháp thử

60 - 70
Min
Max
60

70

TCVN 7495:2005

100



TCVN 7496:2005


Tên chỉ tiêu

Đơn
vị


3. Nhiệt độ hố mềm (dụng cụ vịng
và bi)
4. Nhiệt độ bắt lửa (cốc mở
Cleveland)
5. Tỷ lệ độ kim lún khi đun ở 163o C5h so với ban đầu
6. Tổn thất khi đun 163o C trong 5h
7. Độ hòa tan trong tricloetylen
8. Khối lượng riêng
9. Hàm lượng paraphin
10. Độ bám dính với đá

Mác theo độ
kim lún

Phương pháp thử

60 - 70
Min
Max

o

46



TCVN 7497:2005

o


C

232



TCVN 7498:2005

%

75



TCVN 7499:2005

%
%
g/cm3
%


99
1

Cấp 3

0,5

1,05

2,2


TCVN 7495:2005
TCVN 7500:2005
TCVN 7501:2005
TCVN 7503:2005
TCVN 7504:2005

C

4. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt: Theo TCVN 8819:2011 và
Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa chặt theo bảng sau:
Chỉ tiêu

1. Số chày đầm
2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN
3. Độ dẻo, mm
4. Độ ổn định còn lại, %
5. Độ rỗng dư, %

6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng
dư 4%), %
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm

Trị số yêu cầu
75 x 2
≥ 8,0
2÷4

≥ 75
3÷6
≥ 13

Phương pháp thử
TCVN 8860-1:2011
TCVN 8860-12:2011
TCVN 8860-9:2011
TCVN 8860-10:2011

5. Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt: Theo TCVN 8819:2011 và Chỉ dẫn
kỹ thuật (Bảng 1 - TCVN 8819:2011).
Quy định

1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm
25
19
12,5
9,5
4,75
2,36
1,18
0,6

BTNC 19
19mm
Lượng lọt qua sàn, % khối lượng
100
90÷100

71÷86
58÷78
36÷61
25÷45
17÷33
12÷25


Quy định

BTNC 19

0,3
0,15
0,075
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, %
khối lượng hỗn hợp bê tơng nhựa

8÷17
6÷12
5÷8
4,8÷5,8

6. Cấp phối hỗn hợp cốt liệu bê tông nhựa chặt: Theo Quyết định 858/QĐ-BGTVT
ngày 26/3/2014 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
Quy định

1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm
31,5

25
19
12,5
9,5
4,75
2,36
1,18
0,6
0,3
0,15
0,075

BTNC 19
19mm
Lượng lọt qua sàn, % khối lượng
100
90÷100
60÷78
50÷72
26÷56
16÷44
12÷33
8÷24
5÷17
4÷13
3÷7

7. Kiểm tra thành phần cấp phối cốt liệu, lượng nhựa và sai số cho phép: Theo
Quyết định 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 và Chỉ dẫn kỹ thuật.
Thành

phần vật
liệu

Thành
phần cốt
liệu

Nội dung
cần kiểm tra và
tần số kiểm tra
Kiểm tra từng mẻ
trộn tại trạm trộn
theo phiếu xuất ra
từ máy tính của
trạm
Trị số trung bình
mỗi cỡ hạt cho tất
cả các mẻ trộn
trong một ngày sản
xuất

Sai số cho phép (%) đối
với các cỡ hạt
≤0,075
≤2,36 ≥4,75

± 2%

± 5%


± 6%

± 1%

± 2%

± 2%

Căn cứ kiểm tra
So với thành phần
cấp phối cốt liệu của
công thức chế tạo
hỗn hợp BTN đã
được duyệt


Thành
phần vật
liệu

Sai số cho phép (%) đối
với các cỡ hạt
≤0,075
≤2,36 ≥4,75

Nội dung
cần kiểm tra và
tần số kiểm tra
Kiểm tra ngẫu
nhiên 2 lần trong 1

ngày sản xuất tính
trị số trung bình của
2 lần đó
Kiểm tra mỗi mẻ
theo phiếu xuất ra
từ máy tính của
trạm
Tính trung bình tất
cả các mẻ trộn
trong một ngày

Hàm
lượng
nhựa

± 2%

± 5%

Căn cứ kiểm tra

± 6%

± 0,3%

± 0,1%

Tính trung bình của
2 lần kiểm tra ngẫu
nhiên trong 1 ngày


So với lượng nhựa
theo công thức chế
tạo hỗn hợp đã được
phê duyệt

± 0,3%

8. Tiêu chuẩn nghiệm thu độ nhám mặt đường (Bảng 15 - TCVN 8819:2011):
Hạng mục

Độ nhám mặt đường theo
phương pháp rắc cát

Mật độ kiểm tra

5 điểm đo / 1 Km/ 1làn

Yêu cầu

Theo quy định tại TCVN
8866:2011

9. Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp bê tông nhựa: Theo TCVN
8819:2011.
a. Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa (Bảng 10 TCVN 8819:2011):
Loại vật
liệu

1. Đá dăm


2. Bột
khoáng
3. Nhựa
đường

Chỉ tiêu kiểm tra
- Thành phần hạt

Tần suất

Vị trí kiểm tra

Căn cứ

2 ngày/lần

Khu vực tập kết
đá dăm

Bảng 5

Kho chứa

Bảng 7

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

hoặc


- Hàm lượng chung bụi,
bùn,sét

200m3/lần

- Thành phần hạt

2 ngày/lần
hoặc 50 tấn

- Chỉ số dẻo

- Độ kim lún

- Điểm hoá mềm

1 ngày/lần

Thùng nấu TCVN 7493:
nhựa đường sơ
2005
bộ

CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1
lần/ngày.


b. Kiểm tra tại trạm trộn (Bảng 11 - TCVN 8819:2011):
Hạng mục


Chỉ tiêu/phương pháp

Tần suất

Vị trí kiểm
tra

Căn cứ

1. Vật liệu tại các Thành phần hạt
phễu nóng

1 ngày/lần Các phễu
Thành phần
nóng (hot bin) hạt của từng
phễu

2. Công thức chế
tạo hỗn hợp bê
tông nhựa

1 ngày/lần Trên xe tải
hoặc phễu
nhập liệu của
máy rải

- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa
đường


- Độ ổn định Marshall

- Độ rỗng dư

Các chỉ tiêu
của hỗn hợp
bê tông nhựa
đã được phê
duyệt

- Khối lượng thể tích
mẫu bê tơng nhựa
- Tỷ trọng lớn nhất của
bê tông nhựa

2 ngày/lần

3. Hệ thống cân
đong vật liệu

Kiểm tra các chứng chỉ 1 ngày/ lần Toàn trạm
hiệu chuẩn/kiểm định và
trộn
kiểm tra bằng mắt

Tiêu chuẩn
kỹ thuật của
trạm trộn


4. Hệ thống nhiệt
kế

Kiểm tra các chứng chỉ 1 ngày/ lần Toàn trạm
hiệu chuẩn/kiểm định và
trộn
kiểm tra bằng mắt

Tiêu chuẩn
kỹ thuật của
trạm trộn

5. Nhiệt độ nhựa
đường

Nhiệt kế

6. Nhiệt độ cốt liệu Nhiệt kế
sau khi sấy
7. Nhiệt độ trộn

8. Thời gian trộn
9. Nhiệt độ hỗn
hợp khi ra khỏi
thùng trộn

Nhiệt kế

Đồng hồ
Nhiệt kế


1 giờ/lần Thùng nấu sơ Theo 7.3.6.
bộ, thùng trộn và
Bảng 9
1 giờ/lần Tang sấy
Mỗi mẻ trộn Thùng trộn

Mỗi mẻ trộn Phòng điều
khiển
Mỗi mẻ trộn Phòng điều
khiển

Theo 7.3.9
Bảng 9
Theo 7.3.11
Bảng 9

c. Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa (Bảng 12 - TCVN 8819:2011):
Hạng mục
1. Nhiệt độ hỗn hợp
trên xe tải

2. Nhiệt độ khi rải
hỗn hợp

Chỉ
tiêu/phương
pháp

Mật độ kiểm Vị trí kiểm tra

tra

Căn cứ

Nhiệt kế

Mỗi xe

Thùng xe

Bảng 9

Nhiệt kế

50 mét/điểm

Ngay sau máy
rải

Bảng 9


Hạng mục
3. Nhiệt độ lu lèn
hỗn hợp
4. Chiều dày lớp bê
tông nhựa
5. Công tác lu lèn

Chỉ

tiêu/phương
pháp

Căn cứ

Nhiệt kế

50 mét/điểm

Mặt đường

Bảng 9

Thuốn sắt

50 mét/điểm

Mặt đường

Hồ sơ thiết kế

Sơ đồ lu, tốc độ Thường xuyên
lu, số lượt lu, tải
trọng lu, các quy
định khi lu lèn

6. Các mối nối dọc, Quan sát bằng
mối nối ngang
mắt


7. Độ bằng phẳng
sau khi lu sơ bộ

Mật độ kiểm Vị trí kiểm tra
tra

Thước 3 mét

Mặt đường

Mỗi mối nối

Mặt đường

25 mét/mặt cắt

Mặt đường

Theo 8.3.2 và
8.7

Theo 8.6.14 và
8.6.15
Khe hở không
quá 5 mm

V. THI CÔNG THỬ:
- Nhà thầu sẽ chọn đoạn thi công thử từ Km2+200 đến Km2+300 phải tuyến với chiều
dày 7cm.
- Công việc này bao gồm thi công một lớp hỗn hợp bê tơng nhựa nóng, rải nóng và

đầm chặt trên bề mặt đường CPĐD loại 1 phù hợp với hồ sơ thiết kế, tiêu chuẩn kỹ
thuật, đúng hướng tuyến, cao độ, độ dốc, chiều dày và mặt cắt ngang điển hình ghi
trên các bản vẽ thiết kế thi cơng đã được duyệt.
- Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng được chế tạo bằng các vật liệu đá, bột khoáng, nhựa
đường ở trạng thái nóng trong trạm trộn bê tơng nhựa, được Tư vấn giám sát chấp
thuận.
1. Thi công mặt đường BTN:
a. Kiểm tra trước khi thi công:
- Chỉ thi cơng mặt đường trong những ngày khơng mưa, móng đường khơ ráo,
nhiệt độ khơng khí lớn hơn 150C (Khoản 8.2.1 TCVN 8819:2011).
- Bề mặt chuẩn bị hoặc là mặt của lớp móng hay mặt của lớp dưới của mặt
đường sẽ rải phải bảo đảm cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc
với các sai số nằm trong phạm vi cho phép mà các tiêu chuẩn kỹ thuật tương
ứng đã quy định (Khoản 8.4.3 TCVN 8819:2011).
- Tiến hành công tác sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt đường (nếu có)
và phải hồn thành trước ít nhất 1 ngày (Khoản 8.4.2 TCVN 8819:2011).
- Làm sạch bụi bẩn và vật liệu khơng thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông
nhựa bằng máy thổi bụi và chổi sắt. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi
phía lề đường ít nhất là 20cm so với bề rộng sẽ được tưới thấm bám (Khoản
8.4.1 TCVN 8819:2011).
- Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0 kg/m2. Nhiệt độ tưới thấm bám là
700C100C Việc tưới nhựa thấm bám được thực hiện bằng xe chuyên dụng
trước khi rải BTN khoảng 1 ngày đủ để nhựa lỏng kịp thấm sâu xuống lớp


-

-

-


-

móng độ 5-10mm và đủ để cho dầu nhẹ bay hơi (thông thường là 1 ngày theo
Khoản 8.4.4.1 TCVN 8819:2011). Khơng được tưới nhựa khi có gió to, trời
mưa hoặc sắp có cơn mưa. Vật liệu tưới thấm bám phải phủ đều trên bề mặt,
chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ nào thừa phải
được gạt bỏ (Khoản 8.4.6 TCVN 8819:2011).
Định vị vị trí và cao độ rải bằng cọc sắt ở mép vệt rải (nhân với hệ số lu lèn
tạm lấy bằng 1,25), quét lớp nhựa lỏng vào thành bó vỉa và dải phân cách,
công tác kiểm tra bằng máy cao đạc, dây cữ (Khoản 8.4.7 TCVN 8819:2011).
Đảm bảo sự nhịp nhàng của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp BTN
ra hiện trường, thiết bị rải và lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi
công, hệ thống đảm bảo an tồn giao thơng và an tồn lao động (Khoản 9.2
TCVN 8819:2011).
Các máy lu đều có hệ thống phun nước chống dính và được vệ sinh sạch sẽ
bánh lu trước khi vào thi công BTN, ô tô vận chuyển BTN được vệ sinh bánh
trước khi lùi vào khu vực đã được tưới thấm bám.
Máy rải theo từng vệt rải và có hệ thống sensor tự điều chỉnh cao độ khi rải.

b. Thiết bị thi công và mặt bằng thi công:
 Thiết bị thi công:
Stt
Tên thiết bị
Số lượng

Đơn vị

Công suất


1

Máy rải

01

Cái

3,5-5m/ vệt rải

2

Lu bánh thép

01

Cái

6T

3

Lu bánh thép

01

Cái

12T


4

Lu bánh lốp >7 bánh

01

Cái

16T

5

Máy nén khí thổi bụi

02

Cái

6

Máy tưới nhựa

01

Cái

500 lít

7


Ơ tơ tưới nhựa

01

Cái

4000 lít

8

Máy cắt bê tơng nhựa

01

Cái

9

Ơ tơ vận chuyển

06

Cái

10

Ván khn

500


md

15-18T

 Chọn mặt bằng thi công:
- Nhà thầu chọn đoạn CPĐD loại I đã được nghiệm thu đủ các tiêu chuẩn về mặt
kỹ thuật như: độ chặt, độ dốc ngang, độ bằng phẳng bề mặt, các sai số đều nằm
trong giới hạn cho phép,…
- Mặt bằng đoạn rải thử nằm trên đường thẳng có bề rộng là 11,75m với chiều
dài 100m chia thành 2 đoạn, chiều dài mỗi đoạn là 50m, và ở hai đầu đoạn rải
thử mỗi đầu kéo dài thêm 10m.
- Tiến hành vệ sinh sạch bề mặt lớp CPĐD loại I theo đúng yêu cầu kỹ thuật và
sửa chữa các khuyết tật trên phần đường nếu có.


- Việc rải lớp bê tơng nhựa nóng chỉ được tiến hành khi đã nghiệm thu công tác
tới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2.
c. Nhân lực:
- Bố trí 01 kỹ thuật phụ trách thi công BTN và 02 kỹ thuật thi công trực tiếp.
- Một đội công nhân theo máy để bù thảm.
- Thành phần giám sát công tác rải thử bê tơng nhựa gồm có giám sát hiện
trường của chủ đầu tư (nếu cần) và cán bộ tư vấn giám sát.

d. Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa theo quy định tại
bảng sau (Bảng 10 TCVN 8819:2011):
Chỉ tiêu kiểm tra
Tần suất Vị trí kiểm tra
Căn cứ
Loại vật liệu


1. Đá dăm

- Thành phần hạt

2 ngày/lần Khu vực tập kết
đá dăm
hoặc

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

200m3/lần

- Hàm lượng chung bụi,
bùn,sét

2 ngày/lần Khu vực tập kết Bảng 6 (nếu
cát
có)
hoặc

2. Cát (nếu có) - Thành phần hạt

- Hệ số đương lượng cátES

3. Bột khoáng - Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo

Bảng 5

200m3/lần

2 ngày/lần
hoặc 50 tấn

4. Nhựa đường - Độ kim lún

- Điểm hoá mềm

1 ngày/lần

Kho chứa

Bảng 7

Thùng nấu TCVN 7493:
nhựa đường sơ
2005
bộ

CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1
lần/ngày.
e. Kiểm tra tại trạm trộn theo bảng sau (Bảng 11 TCVN 8819:2011):
Hạng mục

Chỉ tiêu/phương pháp

Tần suất Vị trí kiểm tra

Căn cứ


1. Vật liệu tại các Thành phần hạt
phễu nóng

1 ngày/lần Các phễu nóng Thành phần
(hot bin)
hạt của từng
phễu

2. Cơng thức chế
tạo hỗn hợp bê
tông nhựa

1 ngày/lần Trên xe tải
Các chỉ tiêu
hoặc phễu nhập của hỗn hợp
liệu của máy bê tông nhựa
rải
đã được phê
duyệt

- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa
đường

- Độ ổn định Marshall
- Độ rỗng dư

- Khối lượng thể tích
mẫu bê tơng nhựa
- Tỷ trọng lớn nhất của

bê tơng nhựa

2 ngày/lần


Hạng mục

Chỉ tiêu/phương pháp

Tần suất Vị trí kiểm tra

Căn cứ

3. Hệ thống cân
đong vật liệu

Kiểm tra các chứng chỉ 1 ngày/ lần Toàn trạm trộn Tiêu chuẩn
hiệu chuẩn/kiểm định và
kỹ thuật của
trạm trộn
kiểm tra bằng mắt

4. Hệ thống nhiệt
kế

Kiểm tra các chứng chỉ 1 ngày/ lần Toàn trạm trộn Tiêu chuẩn
hiệu chuẩn/kiểm định và
kỹ thuật của
kiểm tra bằng mắt
trạm trộn


5. Nhiệt độ nhựa
đường

Nhiệt kế

1 giờ/lần Thùng nấu sơ Theo 7.3.6.
bộ, thùng trộn và
Bảng 9

6. Nhiệt độ cốt liệu Nhiệt kế
sau khi sấy
7. Nhiệt độ trộn

8. Thời gian trộn
9. Nhiệt độ hỗn
hợp khi ra khỏi
thùng trộn

Nhiệt kế

Đồng hồ
Nhiệt kế

1 giờ/lần Tang sấy
Mỗi mẻ trộn Thùng trộn

Mỗi mẻ trộn Phòng điều
khiển
Mỗi mẻ trộn Phòng điều

khiển

Theo 7.3.9
Bảng 9
Theo 7.3.11
Bảng 9

Bảng 9 - Nhiệt độ quy định của hỗn hợp bê tông nhựa tương ứng với giai đoạn thi công
Giai đoạn thi công

Nhiệt độ quy định tương ứng với
mác nhựa đường 60/70, 0C

1. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn

150÷160

2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ơ tơ (hoặc phương
tiện vận chuyển khác)

140÷155

3. Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải
4. Bắt đầu lu lèn

5. Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả nếu nhiệt
độ thấp hơn giá trị quy định)

≥125


≥120
≥80

6. Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall:
- Trộn mẫu

- Đầm tạo mẫu

CHÚ THÍCH:

150÷155
140÷145

Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tơng nhựa có hiệu quả nhất tương ứng với các loại nhựa
đường:
- Nhựa đường 60/70: 135OC÷110OC


f. Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa:
- Hỗn hợp BTN được vận chuyển từ trạm trộn ra hiện trường bằng ơ tơ tự đổ có
trọng tải và số lượng phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rải và cự li
vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.
- Thùng xe kín, sạch có quét lớp mỏng dung dịch xà phòng vào đáy, thành của
thùng xe và có bạt che mưa giữ ổn định nhiệt độ của hỗn hợp BTN bằng chất

liệu chống cháy và được điều khiển từ trong ca bin của xe vận chuyển (Khoản
8.5.3 TCVN 8819:2011).
- Cự ly vận chuyển phải chọn sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không
thấp hơn 1250C (Khoản 8.5.2 và Bảng 9 TCVN 8819:2011).
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp BTN khi rời trạm phải có phiếu xuất

xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng, thời điểm xe rời trạm
trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe (Khoản 8.5.4 TCVN 8819:2011).
- Hỗn hợp BTN bị phân tầng, đóng thành mảng hoặc có những cục khơng san ra

được hoặc có phần đọng lại trên xe khi đổ ra đều bị loại bỏ.
- Hỗn hợp BTN có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ rải quy định hoặc do mưa làm ướt
cũng sẽ bị loại bỏ.
- Hỗn hợp BTN không được rời khỏi trạm trộn trừ khi biết chắc chắn hỗn hợp

đó có thể được rải và đầm chặt thích hợp trong thời gian cịn ánh sáng mặt trời
hoặc có ánh sáng nhân tạo thích hợp đủ độ tin cây tại hiện trường.
- Khi đổ hỗn hợp BTN vào phễu máy rải, kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt
kế, nếu nhiệt độ hỗn hợp dưới 1250C (Khoản 8.5.5 và Bảng 9 TCVN
8819:2011) thì loại bỏ ngay.
- Nhiệt độ quy định của hỗn hợp bê tông nhựa tuân thủ theo bảng sau (Bảng 9
TCVN 8819:2011):
Giai đoạn thi công

Nhiệt độ quy định tương ứng với
mác nhựa đường 60/70, 0C

1. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn

150÷160

2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ô tô (hoặc
phương tiện vận chuyển khác)

140÷155


3. Đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải

≥125

g. Công tác rải hỗn hợp bê tông nhựa:
- Công tác rải hỗn hợp BTN nóng được thực hiện bằng máy rải có hệ thống
sensor tự động điều chỉnh cao độ.
- Mặt đường được rải làm các vệt so le và được khép mối thi công ngay trong ca
làm việc.


- Trước khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn (Khoản 8.6.3 TCVN
8819:2011).
- Khi bắt đầu ca làm việc cho máy rải làm việc không tải 10 - 15 phút để kiểm
tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng truyền, đốt nóng tấm là. Đặt dưới
tấm là 2 con xúc xắc hoặc thanh gỗ có chiều cao bằng 1,2 - 1,3 bề dày thiết kế

của BTN. Trị số chính xác được xác định thơng qua đoạn thi cơng thí điểm.
- Ơ tơ chở hỗn hợp bê tơng nhựa đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và
nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ
hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ơ tơ từ từ về phía

trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp bê tông nhựa đã phân đều dọc theo guồng
xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía

trước theo vệt quy định. Trong q trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường
xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn (Khoản 8.6.4 TCVN 8819:2011).
- Khi hỗn hợp đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3

chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong

q trình rải, lu lèn cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
- Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN nóng, bắt buộc để thanh đầm của máy
rải lu lèn hoạt động (Khoản 8.6.4 TCVN 8819:2011).
- Tuỳ theo bề dày của lớp, tuỳ năng suất của máy trộn mà chọn tốc độ của máy
rải cho thích hợp để khơng xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc
không đều đặn (Khoản 8.6.6 TCVN 8819:2011).

- Thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải (Khoản 8.6.7
TCVN 8819:2011).
- Trước khi rải tiếp phải sửa sang lại mép chỗ nối tiếp dọc và ngang và quét một
lớp mỏng nhựa đông đặc vừa hay nhũ tương nhựa đường phân tích nhanh để
đảm bảo dính kết giữa hai vật liệu rải cũ và mới.
- Mối nối dọc ở lớp trên và dưới phải so le nhau, cách nhau ít nhất là 20cm
(Khoản 8.6.15 TCVN 8819:2011).
- Mối nối dọc để qua ngày làm việc phải được cắt bỏ phần rìa dọc vết rải cũ,

dùng vật liệu tưới dính bám qt lên vết cắt sau đó mới tiến hành rải (Khoản
8.6.15 TCVN 8819:2011).
- Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới được bố trí sao cho các đường nối
dọc của lớp trên cùng của mặt đường bê tơng nhựa trùng với vị trí các đường

phân chia các làn giao thông hoặc trùng với tim đường đối với đường 2 làn xe
(Khoản 8.6.15 TCVN 8819:2011).
- Các mối nối ngang ở lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 1m (Khoản
8.6.14 TCVN 8819:2011).
- Các mối nối ngang của các vệt rải ở lớp trên cùng được bố trí so le tối thiểu 25
cm (Khoản 8.6.14 TCVN 8819:2011).


- Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được sửa cho thẳng góc với trục

đường. Trước khi rải tiếp phải dùng máy cắt bỏ phần đầu mối nối sau đó dùng
vật liệu tưới dính bám qt lên vết cắt để đảm bảo vệt rải mới và cũ dính kết
tốt (Khoản 8.6.14 TCVN 8819:2011).
- Khi máy rải làm việc bố trí nhân cơng cầm dụng cụ theo máy để làm các công
việc sau (Khoản 8.6.8 TCVN 8819:2011):
 Lấy hỗn hợp hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc
theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn.
 Xúc đào bỏ chỗ mới rải bị thiếu nhựa hoặc thừa nhựa và bù vào chỗ đó
hỗn hợp tốt.
 Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm cục bộ trên bê tông nhựa mới rải.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo dài
hàng giờ) thì phải báo ngay về trạm tạm ngừng cung cấp hỗn hợp BTN và cho
phép dùng máy san tự hành san rải nốt chỗ hỗn hợp còn lại, hoặc rải bằng thủ
cơng khi hỗn hợp cịn ít (Khoản 8.6.11 TCVN 8819:2011).
- Trường hợp máy đang rải gặp trời mưa đột ngột thì phải (Khoản 8.6.12 TCVN
8819:2011):
 Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp.

 Nếu lớp BTN đã được lu lèn >2/3 độ chặt yêu cầu thì cho phép tiếp tục

lu trong mưa cho hết số lu lèn yêu cầu. Khi lớp BTN mới lu lèn < 2/3 độ
chặt yêu cầu thì ngừng lu, san bỏ hỗn hợp ra khỏi phạm vi mặt đường.
Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp. Sau khi

mưa xong, khi cần thiết thi công gấp, cho xe chở cát đã được rang nóng ở
trạm trộn 170oC-180oC) đến rải một lớp dày khoảng 2cm lên mặt để

chóng khơ ráo. Sau đó đem cát ra khỏi mặt đường, quét sạch tưới nhựa
thấm bám rồi tiếp tục rải hỗn hợp BTN.
- Trên đoạn đường có độ dốc dọc > 4% thì phải tiến hành rải bê tơng nhựa từ

chân dốc đi lên (Khoản 8.6.10 TCVN 8819:2011).
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải khoảng 5 7m mới được ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt nóng vun vén
cho mép cuối vệt rải đủ chiều dày và thành một đường thẳng thẳng góc với
trục đường (Khoản 8.6.9 TCVN 8819:2011).
- Cuối ngày làm việc phải xắn bỏ một phần hỗn hợp để mép gỗ chỗ nối tiếp
được ngay thẳng, phải tiến hành ngay sau khi lu lèn xong, lúc hỗn hợp cịn
nóng nhưng khơng lớn hơn 700C.
- Khi phải rải bằng thủ công (ở những chỗ hẹp) phải tuân theo quy định sau
(Khoản 8.6.13 TCVN 8819:2011):


 Dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay, không được hất từ xa để hỗn hợp bị
phân tầng.

 Dùng cào và bàn trang trải đều thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang
yêu cầu, bề dày bằng 1,35 ÷ 1,45 chiều dày thiết kế.

 Rải thủ công đồng thời với máy rải để có thể lu lèn chung vệt rải bằng
máy với chỗ rải bằng thủ công, bảo đảm mặt đường khơng có vết nối.

h. Cơng tác đầm lèn bê tông nhựa:
- Chia đoạn rải thử ra làm 2 đoạn mỗi đoạn dài 50m, đầm lèn từng đoạn thi công
theo công nghệ sau:
Loại lu
Lu bánh sắt 6T
Lu bánh lốp 16T
Lu bánh sắt 12T

Đoạn I


Đoạn II

Lu 2 lần /điểm

Lu 2 lần /điểm

V= 1,5 – 2km/h

V= 1,5 – 2km/h

Lu 8 lần /điểm

Lu 9 lần /điểm

V=2,5 – 5km/h

V=2,5 – 5km/h

Lu 2 lần /điểm
V=2,5 – 5km/h

Lu 3 lần /điểm
V=2,5 – 5km/h

- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu là máy lu phải theo sát để lu lèn ngay
đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở phía gần tấm là của máy
rải nhất (Khoản 8.6.13 TCVN 8819:2011). Cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp
còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả. Nhiệt độ hiệu quả nhất khi lu lèn hỗn hợp
BTN nóng là 1200C (Bảng 9 TCVN 8819:2011). Khi nhiệt độ của lớp BTN hạ
xuống dưới 800C (Bảng 9 TCVN 8819:2011) thì lu lèn khơng có hiệu quả nữa.


- Trong q trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt
bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bơi mặt lốp vài lượt
đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp bê tơng nhựa thì sẽ
khơng xảy ra tình trạng dính bám nữa. Khơng được dùng nước để làm ẩm lốp
bánh hơi. Không được dùng dầu diezel, dầu cặn hay các dung mơi có khả năng

hịa tan nhựa đường để bôi vào bánh lu (Khoản 8.7.7 TCVN 8819:2011)
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20cm. Những lượt lu đầu tiên dành
cho mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim đường và
dịch dần về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao việc lu
sẽ tiến hành từ bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không được
dừng tại các điểm nằm trong phạm vi 1 mét tính từ điểm cuối của các lượt

trước.Trường hợp rải theo phương so le khi lu lèn trên vệt rải thứ nhất, cần
chừa lại một dải rộng khoảng 10cm kể từ mép vệt rải, để sau đó lu cùng với
mép rải của vệt rải thứ 2 cho khe nối dọc được liền. Khi lu lèn vệt thứ 2 thì
dành cho những vệt lu đầu tiên cho mối nối này (Khoản 8.7.6 TCVN
8819:2011).


- Khi lu khởi động, đổi hướng tiến lùi,... phải thao tác nhẹ nhàng, không thay
đổi đột ngột để hỗn hợp bê tông nhựa không bị dịch chuyển và xé rách (Khoản
8.7.8 TCVN 8819:2011).
- Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa chưa được
lu lèn chặt và chưa nguội hẳn (Khoản 8.7.9 TCVN 8819:2011).

- Sau khi lu lượt lu đầu tiên phải kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3m, bổ
khuyết ngay chỗ lồi lõm.
- Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tơng nhựa bị nứt nẻ phải tìm ngun nhân để

điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu...) (Khoản 8.7.10 TCVN

8819:2011).
- Nhiệt độ bê tông nhựa giai đoạn lu lèn theo bảng sau (Bảng 9 TCVN
8819:2011):
Giai đoạn thi công
1. Bắt đầu lu lèn

2. Kết thúc lu lèn (lu lèn không hiệu quả

nếu nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)

Nhiệt độ quy định tương ứng với mác
nhựa đường 60/70, 0C
≥120
≥80

i. Kiểm tra chất lượng thi công:
- Các bên sẽ giám sát và kiểm tra thường xuyên quá trình thi công: trước khi rải,
sau khi rải và trong khi rải lớp bê tông nhựa (Khoản 9.1 TCVN 8819:2011).

j. Kiểm tra trước khi rải BTN ở hiện trường (Khoản 9.2 TCVN 8819:2011):
- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải bê tông nhựa, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ,
bề rộng.
- Tình trạng lớp nhựa tưới thấm bám.
- Hệ thống cao độ chuẩn.
- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm
bảo an tồn giao thơng và an tồn lao động.
- Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dính bám bằng mắt, kiểm tra chất lượng bù vênh
vá ổ gà, xử lý các đường nứt trên mặt đường cũ .

- Kiểm tra vị trí các cọc tim và các cọc giới hạn mép các vệt rải. Kiểm tra các
dây căng làm cữ. Kiểm tra các thanh chắn ở các mép mặt đường. Kiểm tra độ
căng và cao độ của dây chuẩn hoặc dầm chuẩn.
- Kiểm tra bằng mắt thành mép mối nối ngang, dọc của các vệt rải ngày hôm
trước (thẳng đứng và được bơi nhựa dính bám).
k. Kiểm tra trong khi rải và lu lèn lớp BTN:
- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTN vận chuyển đến nơi rải: kiểm tra nhiệt độ
hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu máy rải phải


-

-

-

đảm bảo nhiệt độ không dưới 1250C (Bảng 9 TCVN 8819:2011); kiểm tra hỗn
hợp trên mỗi chuyến xe bằng mắt (mức độ trộn đều, quá nhiều nhựa hoặc quá
thiếu nhựa, phân tầng).
Trong quá trình rải thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3m,
chiều dày lớp rải bằng que sắt có đánh dấu mức rải quy định, độ dốc ngang
mặt đường, kiểm tra phối hợp bằng máy thủy bình.
Kiểm tra chất lượng bù phụ, gọt bỏ các chỗ lồi, lõm của công nhân.
Kiểm tra mối nối dọc và mối nối ngang bằng mắt, bảo đảm mối nối thẳng mặt
mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khấc.
Kiểm tra chất lượng lu lèn của lớp BTN trong cả quá trình máy lu hoạt động.
Sơ đồ lu, sự phối hợp các loại lu, tốc độ lu từng giai đoạn, áp suất của bánh
hơi. Hoạt động của bộ phận lu chấn động, nhiệt độ lúc bắt đầu lu lèn và kết
thúc lu lèn,... tất cả đều phải đúng theo quy định.
Công tác kiểm tra theo bảng sau (Bảng 12 TCVN 8819:2011):


Hạng mục
1. Nhiệt độ hỗn hợp

Chỉ tiêu/
Phương pháp

Mật độ
kiểm tra

Vị trí kiểm tra

Căn cứ

Nhiệt kế

Mỗi xe

Thùng xe

Bảng 9

trên xe tải

2. Nhiệt độ khi rải

Nhiệt kế

50 mét/điểm Ngay sau máy


hỗn hợp

rải

3. Nhiệt độ lu lèn

Nhiệt kế

50 mét/điểm

Mặt đường

Bảng 9

Thuốn sắt

50 mét/điểm

Mặt đường

Hồ sơ thiết kế

Thường xuyên

Mặt đường

Theo 8.3.2 và

hỗn hợp
4. Chiều dày lớp bê

tông nhựa
5. Công tác lu lèn

Sơ đồ lu, tốc độ
lu, số lượt lu, tải
trọng lu, các quy
định khi lu lèn

6. Các mối nối dọc, Quan sát bằng
mối nối ngang

7. Độ bằng phẳng
sau khi lu sơ bộ

Bảng 9

8.7

Mỗi mối nối

mắt
Thước 3 mét

25 mét/mặt cắt

Mặt đường
Mặt đường

Theo 8.6.14 và
8.6.15

Khe hở không
quá 5 mm

l. Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu:
- Sau khi thi cơng hồn chỉnh mặt đường BTN và đã kiểm tra đạt yêu cầu kỹ
thuật sẽ tiến hành nghiệm thu. Các yêu cầu phải thỏa mãn trong quá trình
nghiệm thu mặt đường BTN được thống kê như sau:
 Về kích thước hình học (Bảng 13 TCVN 8819:2011):
 Bê rộng mặt đường được kiểm tra bằng thước thép.


 Chiều dày lớp rải được kiểm tra theo các mặt cắt bằng một trong các cách
sau: Cao độ mặt lớp BTN so với số liệu cao độ các điểm tương ứng ở mặt
đường cũ. Hoặc bằng cách đo trên các mẫu khoan trong mặt đường, hoặc
bằng phương pháp đo chiều dày không phá hoại.
 Độ dốc ngang mặt đường được đo bằng máy thuỷ bình và thước thép
theo hướng thẳng góc với tim đường, từ tim ra mái, từ mái này đến mái
kia. Điểm đo ở mép phải lấy cách mép 0,5m. Khoảng cách giữa hai mặt
cắt không quá 10 m.
 Độ dốc dọc kiểm tra bằng máy thuỷ bình tại các điểm đổi dốc dọc theo
tim đường.
Hạng mục
Phương
Mật độ đo Sai số cho Quy định về tỷ lệ điểm
pháp
phép
đo đạt yêu cầu
1. Bề rộng
2. Độ dốc ngang:
- Lớp dưới


Thước thép 50 m / mặt

Tổng số chỗ hẹp không

quá 5% chiều dài đường

cắt
Máy thuỷ
bình

- Lớp trên
3. Chiều dày

- 5 cm

50 m / mặt
cắt

 95 % tổng số điểm đo
± 0,5%
± 0, 25%

Khoan lõi

- Lớp dưới
- Lớp trên
4. Cao độ

Máy thuỷ


- Lớp dưới

bình

- Lớp trên

2500 m2
 95 % tổng số điểm đo,
(hoặc 330 m ± 8% chiều 5% còn lại không vượt
dài đường 2
dầy
quá 10 mm
làn xe) / 1 tổ ± 5% chiều
3 mẫu
dầy
50 m/ điểm

 95 % tổng số điểm đo,

- 10 mm; + 5 5% còn lại sai số không
mm
vượt quá ±10 mm
± 5 mm

 Về độ bằng phẳng:
- Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài theo các bảng sau:
Hạng mục

1. Độ bằng phẳng IRI

2. Độ bằng phẳng đo bằng
thước 3 m (khi mặt đường có
chiều dài ≤ 1 Km)

Mật độ kiểm tra

Yêu cầu

Toàn bộ chiều dài, các làn Theo quy định tại TCVN
xe
8865:2011
25 m/ 1 làn xe

Theo quy định tại TCVN
8864:2011


Vị trí lớp bê
tơng nhựa
Lớp trên
Lớp dưới

Phần trăm các khe hở giữa thước dài 3m
với mặt đường (%)

<2mm

<3mm

≥ 85


-

≥ 90

-

Khe hở

≥3mm

≥5mm

lớn nhất

≤5

-

6

-

-

≤5

(mm)

 Về độ chặt lu lèn:

- Hệ số độ chặt lu lèn K của lớp mặt đường BTN rải nóng sau khi thi cơng
khơng được nhỏ hơn 0,98.

Trong đó:

K = tn/0

 tn: Dung trọng trung bình của BTN sau khi thi công ở hiện trường .

 0: Dung trọng trung bình ở trạm trộn tương ứng lý trình kiểm tra.

- Cứ 2500 m2 mặt đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) [Khoản 9.6.4 TCVN

8819:2011] mặt đường BTN khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đường kính 101,6mm để thí
nghiệm hệ số độ chặt lu lèn, chiều dày lớp BTN và các chỉ tiêu kỹ thuật khác.

 Về chất lượng các mối nối:
- Chỉ tiêu này được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng
không rỗ mặt, khơng bị khấc, khơng có khe hở.

- Hệ số độ chặt lu lèn của BTN ở ngay lớp khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn 0,01 so
với hệ số độ chặt yêu cầu chung.
- Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe nối dọc phải chiếm 20%
tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của toàn bộ mặt đường BTN.

 Kiểm tra Eđh mặt đường BTN:
- Đo kiểm tra mô đun đàn hồi tại toàn bộ mặt đường sau khi đã thi công xong
bằng phương pháp cần Benkenman. Phương pháp kiểm tra tuân thủ quy trình
22TCN 251-98. Cường độ mặt đường thực tế phải lớn hơn hoặc bằng cường
độ mặt đường thiết kế Ett ≥ Etk.


VI. KẾT LUẬN:

- Sau khi thi công xong đoạn rải thử tiến hành các công tác kiểm tra BTN hiện
trường tại 2 đoạn trong 100m rải thử:

 Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, cao độ bê mặt BTN, chiều
dài lớp BTN đã rải, độ nhám mặt đường, độ dốc dọc, dốc ngang, kích
thước hình học.

 Thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu BTN tại hiện trường theo các chỉ tiêu đã
nêu trên.


- Nếu các kết quả thí nghiệm và kiểm tra hiện trường của kết cấu bê tông nhựa
đạt yêu cầu thì Nhà thầu sẽ tiến hành thi cơng đại trà lớp BTN nóng theo cơng
nghệ thi cơng của đoạn rải thử.
- Nếu các kết quả thí nghiệm và kiểm tra hiện trường khơng đạt u cầu thì Nhà
thầu sẽ điều chỉnh công thức chế tạo bê tông nhựa và công nghệ thi công cho

phù hợp và tiến hành rải thử một đoạn khác.
- Trên đây là tồn bộ q trình thi cơng thí điểm mặt đường BTN của nhà thầu,
kính đề nghị Tư vấn giám sát xem xét và phê duyệt để nhà thầu làm cơ sở triển

khai thi công rải thử mặt đường BTN đảm bảo được tiến độ đề ra và chất

lượng cơng trình.


CÔNG TY …………………………….


BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG THỬ
LỚP BÊ TƠNG NHỰA CHẶT C19

DỰ ÁN:

…..
…..

DỰ ÁN TP: …..
…..
GĨI THẦU: …..
…..
…..
…..

ĐỊA ĐIỂM: …..
CHỦ ĐẦU TƯ: …..
TƯ VẤN GIÁM SÁT: …..

ĐƠN VỊ THI CƠNG:
…..
Đc: …..
Đt: …..
Website: …..

…., NĂM …..


BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG THỬ

LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C19
DỰ ÁN:
…..
…..
DỰ ÁN THÀNH PHẦN:
…..
…..
GÓI THẦU:
…..
…..
…..
ĐỊA ĐIỂM:
…..

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT
Cán bộ Tư vấn giám sát

.....

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
Chỉ huy trưởng

.....


×