Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Đề cương thi công thử của lớp bê tông nhựa hạt mịn C12.5 PK5 (Anh, Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.9 KB, 25 trang )

DA NANG
PROJECT



QUANG

NGAI

EXPRESSWAY

PHUONG THANH TRANCONSIN – CIENCO 6 – CIENCO8 –
THANH PHAT JOINT VENTURE
PACKAGE : KM032 + 600 -:- KM042 +000
Postal Address : 3 village, Phu Tho commune, Que Son district,
Quang Nam province.
Tel : 0510 3657 222, Fax : 0510 3657 222
Email :

SDC CO.,LTD

OUTLINE OF ASPHALT CONCRETE
SURFACE COURSE – PK5
ĐỀ CƯƠNG THI CÔNG THỬ
CỦA LỚP BÊ TÔNG NHỰA HẠT MỊN – PK5

QUANG NAM, 2016


DA NANG – QUANG NGAI EXPRESSWAY PROJECT
PHUONG THANH TRANCONSIN – CIENCO 6 – CIENCO8 –


THANH PHAT JOINT VENTURE
PACKAGE 5 : KM032 + 600 -:- KM042 +000
Postal Address : 3 village, Phu Tho commune, Que Son district,
Quang Nam province.
Tel : 0510 3657 222, Fax : 0510 3657 222
Email :

SDC CO.,LTD

OUTLINE OF ASPHALT CONCRETE
SURFACE COURSE – PK5
ĐỀ CƯƠNG THI CÔNG THỬ
CỦA LỚP BÊ TÔNG NHỰA HẠT MỊN – PK5

contractor

consultant

QUANG NAM, 2016


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

BIỆN PHÁP THI CÔNG THỬ BÊ TÔNG NHỰA C12.5
NỘI DUNG

1.

KHÁI QUÁT ............................................................................................................................ 2

2.

CHUẨN BỊ ............................................................................................................................... 4

2.1. VẬT LIỆU ............................................................................................................................... 4
2.1.1. Vật liệu nhựa cho lớp thấm bám……………………………………………………… 4
2.1.2. Vật liệu cho bê tơng nhựa: ............................................................................................. .4
2.2. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ ....................................................................................................... 10
2.2.1. Công tác chuẩn bị tại hiện trường ............................................................................... 10
2.2.2. Công tác chuẩn bị tại trạm trộn ................................................................................... 10
2.3. THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC .................................................................................................. 10
3.

QUY TRÌNH THI CƠNG ..................................................................................................... 11

3.1. TRÌNH TỰ THI CƠNG ........................................................................................................ 11
3.2. MÔ TẢ CÁC BƯỚC THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP THI CƠNG ..................................... 12
4.

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ................................................................................................... 16

4.1. TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG ...................................................................................... 16
4.2. SAU KHI THI CÔNG (NGHIỆM THU CÁC HẠNG MỤC THI CÔNG) ...................... 18
4.3. BÁO CÁO RẢI THỬ ............................................................................................................ 21
5.


CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
21

5.1. CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG .............................................................. 21

5.2. BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............................................................................. 21

Trang 1


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

1. Khái quát
Đây là bản biện pháp mô tả thi công kết cấu mặt đường bê tông asphalt gồm: Lớp nhựa dính bám và
lớp bê tơng nhựa hạt mịn C12.5.
 Hạng mục thanh toán và khối lượng thi cơng
TT Khoản mục thanh tốn

Mơ tả

Đơn vị

Khối lượng

1


06100-02

Lớp nhựa dính bám 0.5 kg/m2

m2

103,518.82

2

06200-02

Bê tông nhựa lớp mặt, dày =5cm

m2

209,707.30

 Tiến độ thi công
Nhà thầu dự kiến sẽ triển khai thi công lớp bê tông nhựa hạt mịn bắt đầu từ ngày 05/11/2016 đến
26/02/2017.
 Sơ đồ tổ chức hiện trường
Sơ đồ tổ chức hiện trường như sau:

 Tham chiếu
 Chỉ dẫn kỹ thuật
Mục 06100 Lớp nhựa thấm bám và lớp nhựa dính bám.
Mục 06200 Lớp bê tơng nhựa hạt trung và lớp bê tông nhựa hạt mịn bề mặt.
 Tiêu chuẩn Việt Nam

858/QĐ-BGTVT

Quyết định số 858/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải số
Trang 2


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

ban hành ngày 26/03/2014: Hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng
thiết kế và thi công mặt đường bê tơng nhựa nóng với các tuyến
đường ơ tơ có quy mơ giao thơng lớn;
27/2014/TT-BGTVT Thơng tư “Quy định về quản lý chất lượng vật liệu nhựa đường
sử dụng trong xây dựng cơng trình giao thơng” của Bộ GTVT ban
hành ngày 28/7/2014;
1617/QĐ-BGTVT
Quyết định “Ban hành Quy định kỹ thuật về phương pháp thử
độ sâu vệt hằn bánh xe của bê tông nhựa xác định bằng thiết bị
Wheel Tracking” của Bộ GTVT ban hành ngày 29/4/2014;
TCVN8819:2011
Mặt đường bê tông nhựa nóng - u cầu thi cơng và nghiệm thu;
TCVN 8820: 2011
Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp
marshall;
TCVN7493:2005

Bitum – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN7494:2005
Bitum – Phương pháp lấy mẫu;
TCVN7495:2005
Bitum – Phương pháp xác định độ kim lún;
TCVN7496:2005
Bitum – Phương pháp xác định độ kéo dài;
TCVN7497:2005
Bitum – Phương pháp xác định điểm hóa mềm;
TCVN7498:2005
Bitum – Phương pháp xác định điểm chớp cháy;
TCVN7499:2005
Bitum – Phương pháp xác định tổn thất khối lượng khi gia nhiệt;
TCVN7500:2005
Bitum – Phương pháp xác định độ hòa tan trong Tricloetylen;
TCVN7501:2005
Bitum – Phương pháp xác định khối lượng riêng;
TCVN7502:2005
Bitum – Phương pháp xác định độ nhớt động học;
TCVN7503:2005
Bitum – Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp chưng cất;
TCVN7504:2005
TCVN7572:2006
22TCN58-84
22TCN318-04
 Tiêu chuẩn Quốc tế
AASHTO M17
AASHTO M20
AASHTO M226
AASHTO T11-05

AASHTO T27-99
AASHTO T44
AASHTO T47
AASHTO T48
AASHTO T49

Bitum – Phương pháp xác định độ dính bám với đá;

Cốt liệu cho bê tơng và vữa - Phương pháp thử;
Quy trình thí nghiệm bột khống dùng cho BTN;
Quy trình thí nghiệm xác định độ mài mòn của cốt liệu theo
phương pháp Los Angeles;
Bột đá dùng cho hỗn hợp Bitum phủ mặt;

Độ thấm nhập của chất dính kết nhựa;

Độ nhớt của chất dính kết nhựa;
Vật liệu nhỏ hơn mắc sàng 75-µ m (cỡ 200) trong bột khống
bằng phương pháp rửa. ASTM C117-03;
Phân tích mắt sàng cốt liệu mịn và thơ;ASTM C136-96;
Độ hịa tan của vật liệu bitum;
Sự hao hụt khi nung của hỗn hợp asphalt và dầu;
Điểm bùng cháy và điểm tự cháy trong chén hở Cleveland;
Độ kim lún của bitum;

Trang 3


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi

Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

AASHTO T50
Thí nghiệm nổi của bitum;
Độ kéo dài của bitum;
AASHTO T51
AASHTO T53-96 (2004) Điểm hóa mềm của bitum (Phương pháp vòng và bi); ASTM
D36-95 (2000);
AASHTO T96
Xác định độ chống mài mịn của hỗn hợp cốt liệu thơ hạt nhỏ
bằng thiết bị Los Angeles;
AASHTO T104
Xác định thành phần Sodium Sulfate hoặc Magnesium Sulfate
trong hỗn hợp đá;
AASHTO T151
Thí nghiệm dầu khô;
AASHTO T164
Xác định số lượng chất chưng cất từ Bitumen được dùng trong
hỗn hợp Bitum phủ mặt đường;
AASHTO T165
Ảnh hưởng của nước tới độ dính bám của hỗn hợp Bitumen đã
đầm chặt;
AASHTO T166
Xác định trọng lượng riêng của khối hỗn hợp Bitum đã đầm chặt;
AASHTO T245
Xác định độ bền dẻo chảy của hỗn hợp Bitum bằng thiết bị
Marshall;

AASHTO T269
Tỷ lệ bọt khí trong hỗn hợp asphalt chặt và rỗng đã đầm nén;
AASHTO T305
ASTM D3625
ASTM D4402

Xác định độ chảy nhựa trong hỗn hợp asphalt chưa đầm nén;

Quy trình tiêu chuẩn về ảnh hưởng của nước đối với cấp phối
phủ bitum sử dụng nước sơi;
Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn về xác định độ nhớt của
asphalt khi gia nhiệt sử dụng nhớt kế quay;

2. Chuẩn bị
2.1. Vật liệu
Vật liệu để thi công nhựa cho kết cấu đường mặt đường như sau:
- Vật liệu nhựa cho lớp dính bám.
- Vật liệu cho bê tơng nhựa:
+ Cốt liệu thơ
+ Cốt liệu mịn
+ Bột khống
+ Bitum cho hỗn hợp asphalt
+ Phụ gia tăng khả năng dính bám của đá với nhựa Wetfix BE
Tất cả các loại vật liệu phải được tư vấn chấp thuận trước khi sử dụng, thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.1.1. Vật liệu nhựa cho lớp dính bám
- Vật liệu cho phần nhựa dính bám được sử dụng là nhũ tương CRS-1, được chấp thuận theo thư số
PK5-0915/COT ngày 11/04/2016.
2.1.2. Vật liệu cho bê tông nhựa:
a. Phê duyệt vật liệu và đề xuất thành phần trộn
- Tất cả các vật liệu thô liên quan đều được đệ trình và phê duyệt. Đề xuất thành phần trộn cũng được

đệ trình và được Kỹ sư phê duyệt trước khi trộn thử tại phịng thí nghiệm.
Bảng 1 : Thống kê các loại vật liệu sử dụng: Đã được tư vấn giám sát chấp thuận

Trang 4


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

STT

1 Đá

Nội dung

2 Nhựa đường 60/70
3 Bột khoáng
4 Phụ gia

Nguồn cung cấp

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Ghi chú

- Mỏ Suối Mơ
Chấp thuận theo thư số
PK5-0690/COT

Chấp thuận theo thư số
Cty cổ phần thương mại Bảo Minh
PK5-0841/COT
Chấp thuận theo thư số
Nhà phân phối Sở Trường Phương Nam
PK4-20.../COT

- (Shell-Singapore)-ICT

- Công thức trộn cho hạng mục bê tông nhựa hạt mịn C12.5 được sử dụng theo cấp phối được chấp
thuận của tư vấn giám sát:
b. Tiến hành trộn thử
 Trộn thử, thiết kế tại phịng thí nghiệm
- Thiết kế sơ bộ tại phịng thí nghiệm để quyết định thành phần trộn của nhựa đường sẽ được tiến
hành tại phịng thí nghiệm Las-XD 239. Sau khi trộn thử tại phịng thí nghiệm, kết quả sẽ được đệ
trình lên Kỹ sư để phê duyệt cho công tác trộn thử tại trạm trộn nhựa Asphalt.
 Thiết kế hoàn chỉnh, trộn thử tại trạm trộn asphalt (bao gồm việc kiểm định trạm asphalt)
- Sau khi phê duyệt báo cáo công tác thiết kế sơ bộ, trộn thử tại phịng thí nghiệm, cơng tác thiết kế
hồn chỉnh- trộn thử tại trạm trộn asphalt sẽ được tiến hành . Kiểm tra các chỉ tiêu kĩ thuật của mẫu
bê tông nhựa với các cấp phối khác nhau để quyết định thiết kế thành phần trộn cho công tác sản
xuất nhựa đường thực tế tại trạm trộn dưới sự giám sát của Kỹ sư. Trước khi trộn thử tại trạm trộn,
công tác kiểm định của các thiết bị đo trọng lượng của trạm trộn sẽ được tiến hành bởi bên thứ ba
được uỷ quyền. Kết quả kiểm định sẽ được đệ trình cho Kỹ sư để phê duyệt trước khi tiến hành trộn
thử tại trạm trộn nhựa asphalt.
c. Yêu cầu vật liệu
 Cốt liệu thô
- Khi phải chịu năm vòng thử độ bền bằng Sodium Sulphate theo AASHTO T104, hạt thơ phải có
độ tổn thất trọng lượng không quá 12%,
- Khi chịu các thử nghiệm độ che phủ, bao bọc của nhựa với cốt liệu theo TCVN 7504-2005,
cốt liệu phải có diện tích được bao phủ không dưới 95%,

- Đá dăm được nghiền từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp
thạch sét.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho bê tông nhựa phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại
bảng sau.

Trang 5


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá dăm cho cấp phối bê tông nhựa hạt mịn

TT

Chỉ tiê u

Tiêu chuẩn 22TCN345-06 & TCVN
8819:2011
Lớp BTN hạt mịn

I
1

2
3

4
5
6
7

8
9
10

Cốt liệu thô cho hỗn hợp asphalt
Giới hạn bền nén của đá gốc, Mpa
- Cốt liệu từ đá mắc ma & đá biến chất
- Cốt liệu đá trầm tích
Độ hao mòn cốt liệu sử dụng máy Los Angeles
(LA), %
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét (tính theo khối
lượng đá dăm), %
Hàm lượng sét (tính theo khối lượng đá dăm), %

Độ ép nát (nén đập trong xi lanh) của đá dăm
xay từ cuội sỏi không lớn hơn, %
Độ ép nát của đá dăm xay từ xỉ lò cao
- Loại
- Không lớn hơn, %
Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ trong tổng số
cuội sỏi, % khối lượng không lớn hơn
Tỷ số nghiền của cuội sỏi R = D min/Dmax khơng
lớn hơn
Độ dính bám của cốt liệu và bitum, loại


Min.100
Min.80

Phuơng pháp thí
nghiệ m

TCVN 7572-06

Max. 15

22TCN318-04
AASHTO T96
TCVN 7572-06

Max. 2

TCVN 7572-06

Max. 0.25

TCVN 7572-06

Max. 30

8
TCVN 7572-06
1
15
100

4
Min. 3

Quan sát bằng mắt
thường
Quan sát bằng mắt
thường
TCVN 7504-05

 Cốt liệu mịn
- Các hạt nhỏ không được lẫn sét vụn, sét cục và các vật liệu không được phép khác, và phải gồm
các hạt sạch, bền cứng từ cát thiên nhiên hoặc đá nghiền sàng hoặc các tổ hợp thích hợp từ các loại
đó. Nếu đá nghiền sàng (“bột nghiền“) được yêu cầu để sản xuất ra một hỗn hợp có tính kinh tế
đáp ứng được các yêu cầu về tính chất hỗn hợp quy định ở đây thì bột nghiền phải được làm từ đá
sạch khơng lẫn sét hoặc bùn và phải được để riêng rẽ khỏi số cát thiên nhiên dùng trong hỗn hợp.
Bột nghiền và cát thiên nhiên cũng phải được đưa vào xưởng trộn một qua thùng lạnh riêng biệt để
cho tỷ lệ của cát với bột nghiền ln có thể được kiểm sốt cẩn thận.
- Trong mọi trường hợp Nhà thầu khơng được phép dùng cát thiên nhiên có nhiều hơn 8% hạt nhỏ
lọt qua sàng #200 hoặc có giá trị lượng cát nhỏ hơn 50 theo quy định của AASHTOT 176 trong
hỗn hợp asphalt.

Trang 6


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm


- Bảng 3: Các chỉ tiêu cơ lý quy định của cát cho cấp phối bê tông nhựa hạt mịn
STT Loại cát (tự nhiên – (1); xay – (2))
1

M=0,01(A2,5+A1,25+A0,63+A0,315+A0,14)

2

Hệ số đương lượng cát (ES), %

3

Hàm lượng bụi, bùn, sét, %

4

Hàm lượng sét cục, %

(1) hoặc (2)

Phương pháp thí
nghiệm

Min. 2

TCVN 7572-2:2006

(1) Min. 80
(2) Min.50


AASHTO T176-02

Max. 3
TCVN 7572-8:2006

Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái chưa
đầm nén), %
−BTNC 12,5
−BTNC 19

5

Max. 0,5
≥43
≥40

TCVN 8860-7:2011

 Bột khoáng dùng cho hỗn hợp asphalt
- Bột khoáng dùng cho hỗn hợp asphalt phải tuân thủ đầy đủ các quy định riêng của Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 8819:2011.
- Bột khoáng là sản phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit ...), có
cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.
- Đá các bô nát dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm
lượng chung bụi bùn sét không quá 5%.
- Bột khống phải khơ, tơi, khơng được vón hịn.
- Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại bảng sau:
Thành
1


2
3
4
5

-

Bảng 4: Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho Bột khoáng
phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ
sàng mắt vuông), %
0,6mm
100
0,3mm
95-100
0,075mm
70-100

Độ ẩm, % khối lượng

Độ trương nở của hỗn hợp bột khoáng từ
đá các bo nát và nhựa đường polime, %
thể tích
Chỉ số dẻo của bột khống nghiền từ đá
các bơ nát, %
Giới hạn bền nén của đá gốc, MPa

6

Độ rỗng, % thể tích


7

Khả năng hút nhựa của bột khống KHN (lượng bột
khống có thể hút hết 15g bitum mác 60/70)

Max. 1
Max. 2,5
Max. 4

TCVN 75722:2006

TCVN 75727:2006
22TCN58-84

Min. 20
≤35

AASHTO T89-90
TCVN 757210:2006
22TCN58-84

≥40g

NFP 98-256

Trang 7


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát

Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (hiệu số
nhiệt độ mềm của vữa nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác 100≤∆≤200C
60/70 và 6 bột khoáng theo trọng lượng, với nhiệt
độ mềm của nhựa cũng mác 60/70)

8

TCVN
7497:2005
ASTM D36-00

 Bitum cho hỗn hợp asphalt
- Bitum thông thường: Vật liệu bitum phải là vật liệu nhựa kết dính có độ kim lún 60/70 pen, tuân
thủ “Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc” Tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN279-01. Các loại asphalt
khác chỉ có thể được dùng khi có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
- Nếu cần thiết và được Tư vấn giám sát chấp thuận, cần phải thêm một chất kết dính và chống phân
tích vào vật liệu bitum thông thường. Phụ gia phải là loại được Tư vấn giám sát chấp thuận và tỷ lệ
phụ gia cần thiết phải được trộn kỹ với vật liệu bitum theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất và Tư
vấn giám sát trong một thời gian cần thiết để tạo ra được hỗn hợp đồng đều.
Bảng 5: Chỉ tiêu chất lượng của Bitum (tham chiếu Bảng 1 của: 22TCN279-01)
STT

Chỉ tiêu


Đơn vị Cấp 60/70

Phương pháp
thí nghiệm

1

Độ kim lún ở 25 C

0.1mm

60 - 70

22TCN279-01

2

Độ kéo dài ở 25 C

Cm

Min. 100

22TCN279-01

°C

46 - 55

22TCN279-01


°C

Min. 230

22TCN279-01

%

Max. 0.8

22TCN279-01

6

Tỷ lệ độ kim lún của nhựa đường
sau khi đun nóng ở 163 0C trong
5 giờ so với độ kim lún ở 250C

%

Min. 75

22TCN279-01

7

Lượng hòa tan trong
Trichloroethylene C2 Cl4


%

Min. 99

22TCN279-01

1 - 1.05

22TCN279-01

3
4
5

8

0

0

Nhiệt độ hóa mềm (phương pháp
vịng và bi)
Nhiệt độ bắt lửa

Lượng tổn thất sau khi đun nóng
163°C trong 5 giờ

Khối lượng riêng ở 25°C

9 Độ dính bám với đá

10 Hàm lượng parafin

3

g/cm

cấp độ Min. cấp 3 22TCN279-01
%
Max. 2.2 22TCN279-01

Tiêu chuẩn tham
khảo
ASTM D5
AASHTO T49
ASTM D113
AASHTO T151
AASHTO T53- 96
ASTM D92
AASHTO T48
ASTM D6
AASHTO T47
ASTM D6/D5
ASTM D2042
AASHTO T44
ASTM D70
AASHTO T228
ASTM D3625
DIN-52015

Trang 8



Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Bảng 6 : Đặc tính hỗn hợp bitum

Min.

Bê tơng nhựa hạt
mịn
5,2%

Max.

6,2%

Max.

1,7%

Min.
Min.
Min.
Max.
Min

Max

75
8,0KN
2mm
4mm
3%
6%

Min.

75%

Min.

15

Chỉ tiêu
Hàm lượng nhựa
(tính theo % của tổng khối lượng
hỗn hợp)
Lượng nhựa đường bị hấp thụ
Mầu Marshall
Số lần đầm trên mỗi mặt của mầu
Độ ổn định
Độ dẻo

Độ rỗng dư

Độ ổn định Marshall còn dư

(AASHTO- T165)
Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với
độ rỗng dư) (%)

Bảng 7: Cấp phối cốt liệu các loại BTNC 12.5 (Bảng 1 trong QĐ858/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2014)
Loại BTNC

1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm

BTNC 12.5
12.5

2. Cỡ sàng vng, mm
19

100

12,5

74-90

9,5

60-80

4,75

34-62

2,36


20-48

1,18

13-36

0,60

9-26

0,30

7-18

0,15

5-14

0,075

4-8

3. Chiều dày thích hợp, cm (sau khi lu lèn)

5-7

- Ngoài ra, thành phần cấp phối cốt liệu nói trên phải được khống chế lượng % lọt sàng của một số
hạt (mịn) trong Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 như sau :


Trang 9


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Loại bê tông nhựa

Cỡ sàng vuông khống
chế (mm)

BTNC 12.5

2.36

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Lượng % lọt sàng qua
cỡ sàng khống chế
<38%

2.2. Công tác chuẩn bị
- Thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường
- Công tác nghệm thu, chuyển giai đoạn ở lớp bê tông nhựa hạt trung C19 sẽ được thực hiện trước khi
triển khai thi công rải thử, và thi công đại trà sau này.
- Sau khi được Tư vấn giám sát chấp thuận công thức hỗn hợp đề xuất, Nhà thầu phải tiến hành rải
một đoạn thử nghiệm cho từng lớp mặt đường theo như biện pháp thi công mà Nhà thầu đề xuất.
- Đoạn rải thử phải cho phép trải một đoạn dài tối thiểu 100m và rộng tối thiểu 02 vệt máy rải sau

khi lớp dưới đủ điều kiện tại vị trí được Tư vấn giám sát chấp thuận. Đoạn rải thử có thể được
tính gộp trong phần cơng việc chính thức sao cho thỏa mãn các yêu cầu thử nghiệm và được Tư vấn
giám sát chấp thuận.
- Nếu như đoạn rải thử nghiệm không phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật thì phải tiến hành điều chỉnh cần
thiết và thử nghiệm lại.
- Hạng mục thi công bao gồm trong công tác thi công thử nghiệm mặt đường bê tơng nhựa hạt mịn
C12.5 như sau:
+ Lớp nhựa dính bám.
+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn C12.5 dày 5cm.
- Quy trình thi cơng thử nghiệm cũng chính là qui trình thi cơng chính thức khi đạt u cầu và thực
hiện như sau:
2.2.1. Công tác chuẩn bị tại hiện trường
- Vệ sinh tồn bộ mặt đường bằng máy qt sau đó thổi bụi cho sạch sẽ.
- Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất 20cm so với bê rộng sẽ được tưới
nhựa dính bám.
- Đo đạc và lắp dựng ván khn, sử dụng máy tồn đạc, máy kinh vĩ và thước thép để xác định
khoảng cách, chiều dày, bề rộng của vệt rải.
- Tưới dầu vào bánh lu và các trang thiết bị thi công cho công tác bù phụ thủ công để tránh cho bê
tơng nhựa nóng dính vào bánh lu và các trang thiết bị.
2.2.2. Công tác chuẩn bị tại trạm trộn
- Sử dụng cấp phối bê tông nhựa C12.5 cho hạng mục bê tông nhựa hạt mịn được sự chấm thuận của
tư vấn giám sát.
- Đá dăm được nghiền từ mỏ đá và đã được thí nghiệm đạt các chỉ tiêu của dự án.
- Nhựa đường dùng sản xuất hỗn hợp Bê tông nhựa đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn của dự án
- Toàn bộ các loại vật liệu trên đều được thí nghiệm và được sự chấp thuận của Tư vấn
giám sát trước khi sản xuất hỗn hợp Bê tông nhựa
- Cấp phối cốt liệu dùng cho hỗn hợp phải được sấy khơ và đun nóng ở xưởng trộn trước khi đưa vào
máy.
- Cốt liệu khoáng kết hợp phải được trộn kỹ trước khi vật liệu bitum được cân và đưa vào trong máy
trộn;

- Thời gian trộn “khô” là 5 giây và trộn “ướt” là 42 giây.
2.3. Thiết bị và nhân lực
Bảng 8: Máy móc dự kiến được huy động cho việc thi công kết cấu mặt đường như sau:

Trang 10


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

STT

Nội dung

Số lượng

Chức năng

Huy động trạm trộn 160 T/H tại mỏ
đá Hương Mao; được Tư vấn giám
sát chấp thuận tại thư số: PK50989/COT ngày 07/06/2016

Trạm trộn BTN

2

Xe ô tô tự đổ 15T

3


Máy rải nhựa

1

Rải bê tông nhựa

4

Xe tưới nhựa lỏng

1

Tưới nhựa dính
Xe 6 -:- 10m3.
bám

5

Lu bánh thép 4T

1

Lu sơ bộ

6

Lu bánh lốp 16T và
26T


1

Lu lèn chặt

7

Lu bánh thép 10-12T

1

Lu hồn thiện

8

Máy cắt bê tơng nhựa

1

9

Máy nén khí

1

10

Ván khn thép

500m


11

Chổi quét máy

1

12

Máy thuỷ chuẩn

1

SOKKIA-B40; PENTAX AL32

1

Nikon, Leica

Máy toàn đạc

Sản xuất BTN

Ghi chú

1

13

1


Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Theo yêu Vận chuyển vật Có phủ bạt, đáp ứng yêu cầu về môi
liệu
trường
cầu
Sản xuất năm 2013, nguồn gốc:
Vogele 1900, Đức
Nguồn gốc: Haamp, Đức

Nguồn gốc: Dynapac-Sakai, ĐứcNhật
Nguồn gốc: Sakai, Nhật
Nguồn gốc: Việt Nam
Thép V5

- Ghi chú: Số lượng thiết bị nêu trên có thể được thay đổi nếu cần thiết.
Bảng 9: Nhân lực được huy động cho việc thi cơng kết cấu mặt đường như sau.
STT
Vị trí
1 Đội trưởng
3 Kỹ thuật
3 Lái xe, máy
4 Trắc địa
5 Nhân công

Đơn vị
Người
Người
Người

Người
Người

Số lượng
01
03
08
02
10

3. Quy trình thi cơng
3.1. Trình tự thi cơng
Các bước thi công như sau:

Trang 11


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)
Các bớc thi công

Bin phỏp thi cụng th
bờ tụng nha C12.5, chiu dy =5cm
Mô tả việc kiểm tra và giám sát

Phê duyệt vật liệu và
đề xuất thành phần trộn
Trộn thử tại phòng TN


- Kiểm tra trộn thử tại phòng thí nghiệm

Kiểm định tại trạm trộn

- Kiểm tra kiểm định trạm trộn Asphalt

Trộn thử tại trạm trộn Asphalt
Nghiệm thu lớp AC19

Rải thử mặt đờng

Lớp dính bám

Lớp bê tông nhựa hạt mịn AC 12,5

- Kiểm tra trộn thử tại trạm trộn Asphalt
- Kiểm tra rải thử lớp mặt đờng
- Kiểm tra bỊ mỈt cđa líp AC19
- KiĨm tra vËt liƯu đợc vân chuyển
- Kiểm tra tỉ lệ phun
- Kiểm tra vật liệu
- Kiểm tra nhiệt độ của vật liệu đợc vân chuyển
- Kiểm tra vị trí và cao độ
- Kiểm tra bề dày, đầm nén và độ dính bám
- Kiểm tra độ bằng phẳng

3.2. Mụ t cỏc bc thi cụng và biện pháp thi công
- Nhà thầu tiến hành thi cơng thử 3 vệt rải trên tuyến chính của đơn vị từ lý trình Km35+620-:Km35+720- phải tuyến với bề rộng mỗi vệt rải lần lượt là 4.8m, 3.8m và 3.4m.
3.2.1 Lớp nhựa dính bám
- Sau khi vệ sinh mặt đường và được Tư vấn chấp thuận, tiến hành tưới nhựa dính bám. Dùng xe

tưới nhựa chun dụng có khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt độ của nhựa tưới thấm
bám.
- Tỷ lệ rải bitum theo phương ngang từ thiết bị rải sẽ được thử nghiệm bằng cách cho thanh phun
chạy trên một diện tích thử có rải các tấm vật liệu hấp thụ 25cmx25cm có mặt sau khơng thấm nhựa.
Các tấm này được cân trước và sau khi rải.
- Nhà thầu sẽ kiểm tra liều lượng nhũ tương đã phun tưới xuống mặt đường theo phương pháp sau:
đặt một hộp có kích thước 25x40cm trên mặt đường để hứng nhũ tương khi dàn phun đi qua.
Sau đó Nhà thầu phải cân hộp để xác định lượng nhũ tương thực tế được rải trên một diện tích nhất
định.
- Tỷ lệ rải theo bản vẽ thi công:
+ Tỷ lệ rải của lớp nhựa dính bám là 0.5kg/m2.
- Tỷ lệ rải chính thức sẽ được quyết định sau khi tiến hành rải thử
- Đối với lớp dính bám nhiệt độ tưới là 110 + 10 °C.
- Lớp nhựa dính bám sẽ được thi cơng ngay sau khi hồn thành lớp BTN AC19. Bề mặt của lớp móng
trên sẽ được vệ sinh sạch sẽ, giữ khơ. Trước khi phun lớp nhựa dính bám, đá dính bẩn hoặc các vật
liệu khơng phù hợp sẽ được dọn sạch khỏi bề mặt sử dụng chổi điện quay, quạt gió hoặc bằng máy
nén khí. Chỉ phun nhựa khi công việc xử lý và làm sạch bề mặt được Kỹ sư kiểm tra và phê duyệt.
Lớp nhựa dính bám sẽ được thi cơng với chiều rộng của phân đoạn được rải nhựa bằng máy rải nhựa
lỏng, rải đồng bộ và liên tiếp.
- Toàn bộ bề mặt của lớp nhựa lót sẽ được bảo vệ và giữ trong điều kiện hồn hảo cho đến khi thi
cơng lớp bê tông nhựa hạt mịn C12.5.

Trang 12


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử

bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

3.2.2 Lớp bê tông nhựa
3.2.2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật
a) Bề dày của lớp Asphalt
- Với lớp asphalt thi công thử nghiệm, hệ số và bề dày tương ứng của mỗi vệt rải dự kiến là
K1=1.24,K2=1.25 và K3=1.26. Sau khi đầm nén, bề dày rải và bề dày sau khi đầm nén được đo
bằng thiết bị khảo sát và tỉ lệ hao hụt đầm nén để đặt ra bề dày rải sẽ được điều chỉnh cho công tác
thi công đại trà.
b) Nhiệt độ của hỗn hợp Asphalt
- Trong quá trình thi cơng thử nghiệm kết cấu mặt đường, quy trình thi cơng kết cấu mặt đường sẽ
được kiểm tra để giữ nhiệt độ chỉ tiêu cho hỗn hợp asphalt tại mỗi giai đoạn như bảng sau:
Bảng 10: Quy định về nhiệt độ các gia đoạn sản xuất và thi công bê tông nhựa.
Mác bitum sử dụng
TT
Mục
60 - 70
0
1
Nhiệt độ đun nóng bitum
145 C – 1550C
Cao hơn nhiệt độ đun
2
Nhiệt độ nung sấy cốt liệu khi trộn
nóng bitum 100C –300C
Nhiệt độ hỗn hợp BTN khi xả từ máy
4
1450C – 1650C
trộn xuống phương tiện vận chuyển
3

Nhiệt độ phải loại bỏ hỗn hợp
≥1950C
Nhiệt độ rải BTN khi nhiệt độ bề mặt lớp dưới là
- 150C – 200C
≥1350C
- 200C – 250C
≥1320C
5
- 250C – 300C
≥1300C
- > 300C
≥1250C
6

Nhiệt độ lúc bắt đầu lu

7

Nhiệt độ bề mặt lớp khi kết thúc lu lèn, không thấp hơn:

8

Nhiệt độ bề mặt mặt đường bê tông nhựa khi cho xe lưu thơng trong
q trình thi cơng, khơng cao hơn.

Khơng nhỏ hơn nhiệt
độ rải quá 50C
800C
500C


c) Số lần thiết bị đầm nén qua lại
- Số lần thiết bị đầm nén qua lại khi thi cơng thử nghiệm được trình bày như trong bảng dưới đây.
Nhưng số lần này sẽ được thay đổi theo quan điểm xem xét của Kỹ sư. Lần đầm nén đầu tiên sẽ
được thực hiện bằng xe lu bánh thép, lần thứ hai sẽ được thực hiện bằng lu bánh lốp và lu rung, cuối
cùng sẽ đầm nén hoàn thiện bằng xe lu bánh thép.

Trang 13


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

STT

Giai đoạn

Lớp BTN hạt mịn C12.5
Số lượt

1

Lu sơ bộ

4 -:-6

2

Lu chặt


3

Lu hồn thiện

-

-

Biện pháp thi cơng thử
bê tơng nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Loại lu

Tốc độ

Lu bánh thép 4 tấn

3 -:- 4 km/h

12 -:- 16

Lu bánh lốp 26 T và 16T

4 -:- 6 km/h

4-: 6

Lu bánh thép 10 - 12 tấn

2 -:- 3 km/h


Ghi
chú

Sơ đồ bố trí thi cơng thử:(có bản vẻ kèm theo)
Sơ đồ chi tiết q trình lu : Sơ đồ lu cho đoạn thi công thử sẽ chia làm 3 phần để đảm bảo khi
thi công, sơ đồ thứ nhất cho vệt rải số 1, sơ đồ thứ 2 cho vệt rải số 2 và sơ đồ thứ 3 cho vệt rải
số 3 (có bản vẻ kèm theo)
Dây chuyền cơng nghệ thi cơng: (có bản vẻ kèm theo)

3.2.2.2. Biện pháp thi công
a. Sản xuất hỗn hợp Asphalt
b. Trước khi bắt đầu sản xuất, thành phần trộn hỗn hợp asphalt sẽ được kiểm tra một lần mỗi ngày
thi công. Biên bản kiểm tra trọng lượng của mỗi loại vật liệu thô tại trạm trộn sẽ được kiểm tra tại
mỗi trạm. Nhiệt độ của nhựa đường và cốt liệu phải được kiểm soát để sản xuất hỗn hợp asphalt
cho việc phun phủ hoàn chỉnh và phân bố đồng đều các hạt cốt liệu và đủ khả năng thi công.
c. Vận chuyển, rải.
- Hỗn hợp sẽ được vận chuyển từ trạm trộn bằng xe tải đến điểm sử dụng. Hỗn hợp sẽ được vận
chuyển đến công trường với nhiệt độ được duy trì từ 1250 C đến 1600 C.
- Hỗn hợp Bê tông nhựa được rải bằng máy rải chuyên dùng có gắn cảm biến tự động điều chỉnh cao độ.
- Trước khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn. Ơ tơ chở hỗn hợp bê tơng nhựa đi lùi tới phễu máy
rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben
đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ơ tơ từ từ về phía trước cùng
máy rải. Khi hỗn hợp bê tông nhựa đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3
chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong q trình rải luôn giữ
cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.
- Trong suốt thời gian rải hỗn hợp bê tông nhựa bắt buộc phải để thanh đầm hoặc bộ phận chấn động
trên tấm là của máy rải luôn hoạt động.
- Tuỳ bề dày của lớp rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để khơng
xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn. Tốc độ rải phải được Tư vấn

giám sát chấp thuận và phải được giữ đúng trong suốt quá trình rải.
- Phải thường xuyên dùng que thăm đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải. Đối với máy khơng có bộ
phận tự động điều chỉnh thì vặn tay nâng (hay hạ) tấm là từ từ để chiều dày lớp bê tông nhựa không
bị thay đổi đột ngột.
- Khi máy rải làm việc, bố trí cơng nhân cầm dụng cụ theo máy để làm các việc sau: Lấy hỗn hợp
hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối, san đều các chỗ lồi lõm, rỗ
của mối nối trước khi lu lèn; Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp bê tông
nhựa mới rải.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải khoảng từ 5-7 m mới được
ngừng hoạt động.
- Trên đoạn đường có dốc dọc lớn hơn 4% phải tiến hành rải hỗn hợp bê tông nhựa từ chân dốc đi lên.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo dài hàng giờ) thì báo ngay

Trang 14


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa và cho phép dùng máy san tự hành san nốt
lượng hỗn hợp bê tơng nhựa cịn lại.
- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì: Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn
hợp bê tông nhựa để dừng sản xuất. Nếu lớp bê tông nhựa đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượt lu
yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đến hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải
ngừng lu và san bỏ hỗn hợp bê tơng nhựa ra ngồi phạm vị mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô
ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp.

- Trường hợp phải rải bằng thủ công (ở các chỗ hẹp cục bộ) cần tuân theo quy định sau: Dùng xẻng
xúc hỗn hợp bê tông nhựa và đổ thấp tay, không được hất từ xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng.
Dùng cào và bàn trang trải đều hỗn hợp bê tông nhựa thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu
cầu, có bề dày dự kiến bằng 1,3 ÷ 1,4 bề dày lớp bê tơng nhựa thiết kế
- Chiều dày tối đa của mỗi lớp bê tông nhựa hạt mịn đơn lẻ không quá 5cm theo sự chấp thuận của
Tư vấn giám sát.
d. Lu đầm.
- Ngay sau khi rải, bề mặt phải được kiểm tra và điều chỉnh các chỗ không đều. Nhiệt độ của hỗn hợp
chưa lu phải được theo dõi và việc lu lèn được tiến hành ở nhiệt độ quy định ghi trong Bảng 6 ở
trên.
- Việc lu hỗn hợp bao gồm ba thao tác riêng biệt sau (phải thỏa mãn yêu cầu nhiệt độ cho cơng tác lu
đầm):
Trình tự lu
STT
1
Lu sơ bộ
2
Lu lần hai hay lu trung gian
Lu lần cuối hoặc lu hoàn
3
thiện

Thời gian lu
0 - 15 phút
20 - 40 phút

Nhiệt độ tiến hành lu (0C)
110 – 145
105 – 140


20- 30 phút

80 – 100

- Công tác lu phải được tiến hành theo chiều dọc mép ngoài hoặc tại vệt nối, được tiến hành song
song với tim đường,từ bên thấp đến bên cao tiến dần vào tim mặt đường. Ngoại trừ đối với các
đường cong có cấu tạo siêu cao, cơng tác lu phải bắt đầu ở bên thấp trước, sau đó tiến dần về bên
cao. Các lượt kế tiếp nhau của xe lu phải chờm lên nhau ít nhất một nửa bề rộng của lu. Các lượt
chạy không được dừng tại điểm nào trong vòng một mét so với điểm cuối của lượt lu trước. Phải
tập trung lu vào mép ngoài của bề rộng đã rải.
- Lần lu đầm đầu tiên-lu sơ bộ sẽ được tiến hành bằng lu bánh thép 4 T. Xe lu sẽ chuyển động đều đặn
với tốc độ 3-4 Km/h sao cho cự li của bánh lu gần với máy rải nhất. Số lần lu qua lại là từ 4-6 lượt.
- Việc lu đầm bước hai- lu lèn chặt sẽ được tiến hành bằng lu bánh lốp. Sử dụng lu bánh lốp 9 bánh
hoặc 11 bánh với áp lực mỗi bánh lốp có thể tác động đến 0.85 Mpa và chênh lệch áp lực giữa mỗi
bánh lốp bất kì khơng vượt q 0.03 daN/cm2. Tốc độ lu của bánh lốp khoảng 4-6 Km/h. Số lần lu
sẽ được quyết định khi tiến hành thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường và sẽ được cập nhật trong
báo cáo rải thử của từng loại bê tông nhựa. Số lần lu đầm này sẽ được tiến hành để đảm bảo được độ
đầm chặt tối thiểu K>98.
- Lu đầm bước ba- lu lèn hoàn thiện bề mặt sẽ được thực hiện bằng lu ba bánh sắt 10-12T với tốc
độ 2-4 Km/h cho đến khi tất cả các vết hằn của bánh lu khơng cịn trên mặt đường. Số lần lu qua lại
là khoảng từ 4-6 lượt.
- Tốc độ của máy lu không được vượt quá 4km/h đối với lu bánh thép và 15km/h đối với lu bánh lốp.
Lộ trình lu cũng khơng được thay đổi hay đảo hướng đột ngột để khỏi làm dịch chuyển hỗn hợp.
- Phải cẩn thận trong quá trình lu khơng được làm ảnh hưởng đến đường biên và độ dốc của điểm
cạnh của vật liệu đã rải.

Trang 15


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát

Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

- Bánh xe lu phải được bôi ẩm (tưới nước hoặc dầu ăn) để ngăn ngừa vật liệu bê tơng nhựa nóng dính
vào bánh lu.
- Nếu hỗn hợp bê tông nhựa bị rời xốp và vỡ, lẫn bụi bẩn hoặc có khuyết tật sẽ phải chuyển bỏ và
thay thế bằng hỗn hợp bê tơng nhựa nóng mới, và phải được đầm phù hợp với khu vực xung quanh.
Bất kỳ khu vực nào bị dư thừa hay thiếu hụt vật liệu nhựa đường sẽ phải loại bỏ hoặc thay thế.
Không cho phép phương tiện đi lại trên lớp cuối cùng ít nhất là 12 giờ sau khi hồn thiện trừ khi
được Kỹ sư cho phép.
e. Xử lý mối nối
- Các mối nối ngang phải được lu trước tiên và trong lần lu đầu, phải lu ngang dùng các tấm ván có
chiều dày theo yêu cầu đặt tại mép đường để xe lu chạy lên khi đi quá mặt đường. Khi mối nối
ngang được làm sát làn rải trước, lượt lu đầu phải được tiến hành dọc theo vệt nối dọc trên một đoạn
ngắn.
- Các mối nối dọc được lu bằng lu bánh thép (lu macadam hoặc loại lu nhỏ). Mối nối dọc với bề
ngang 15cm của hỗi hợp asphalt mới rải sẽ được lu đầm song song với mối nối. Sau đó, khu vực lu
đầm sẽ được chuyển dần dần đến diện tích rải hỗn hợp asphalt mới trong khoảng từ 15~20cm. Sau
phần này, mối nối của đoạn sẽ được đầm chặt bằng phương pháp giống như với phần mối nối dọc.
+ Các mối nối dọc và ngang trên các lớp kế tiếp nhau phải được đặt lệch nhau để không bị chồng
lên nhau.
+ Các mối nối dọc phải được bố trí sao cho mối nối dọc ở lớp trên cùng phải nằm ở vị trí của
tuyến phân chia các làn xe.
+ Các mối nối ngang giữa các vệt rải phải lệch nhau ít nhất 25cm.
+ Các mối nối ngang giữa hai lớp trên và dưới phải lệch nhau ít nhất 1m.
+ Bề mặt đã được lu lèn trước đó tại các mối nối phải được cắt theo mặt phẳng thẳng đứng.
Phải quét bằng chổi một lớp nhựa asphalt lên các bề mặt tiếp xúc nhau ngay trước khi hỗn hợp

được rải cạnh vật liệu đã được lu lèn.
4. Quản lý chất lượng
4.1. Trong giai đoạn thi công
4.1.1. Tại trạm trộn asphalt
Bảng 11: Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tơng nhựa
Loại vật liệu
1. Đá dăm

Loại vật liệu

Chỉ tiêu kiểm tra
- Thành phần hạt
- Hàm lượng hạt thoi dẹt
- Hàm lượng chung bụi,
bùn,sét
Chỉ tiêu kiểm tra

2. Cát

- Thành phần hạt
- Hệ số đương lượng cát- ES

3. Bột khoáng

- Thành phần hạt
- Chỉ số dẻo

Tần suất

Vị trí kiểm tra


Căn cứ

2 ngày/lần hoặc Khu vực tập kết
Bảng 5
đá dăm
200m3/lần
(TCVN 8819-2011)
Tần suất

Vị trí kiểm tra

Căn cứ

2 ngày/lần hoặc Khu vực tập kết
Bảng 6
cát
200m3/lần
(TCVN 8819-2011)
1 mẫu/ 1 lô-50 tấn

Lô nhập

Bảng 7
(TCVN 8819-2011)

Trang 16


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát

Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

4. Nhựa
đường

- Độ kim lún
- Điểm hoá mềm

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

1 lần/ 1 lơ nhựa
nhập về

Lơ nhập

TCVN 7493: 2005

CHÚ THÍCH:
Với trạm trộn liên tục: tần suất kiểm tra cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) là 1 lần/ngày.
Bảng 12: Kiểm tra tại trạm trộn
Hạng mục
1. Vật liệu tại các
phễu nóng

Chỉ tiêu/phương pháp
-Thành phần hạt

Tần suất


Vị trí kiểm tra

Căn cứ

1ngày/lần

Các phễu nóng
(hot bin)

Thành phần hạt
của từng phễu

- Thành phần hạt
- Hàm lượng nhựa đường
- Độ ổn định Marshall
Các chỉ tiêu của
2. Công thức chế tạo
1 ngày/lần Trên xe tải hoặc
hỗn hợp bê tông
- Độ rỗng dư
hỗn hợp bê tông
phễu nhập liệu của
nhựa đã được
- Khối lượng thể tích mẫu
máy rải
nhựa
phê duyệt
bê tơng nhựa
- Tỷ trọng lớn nhất của bê

tông nhựa
2 ngày/lần
3. Hệ thống cân
đong vật liệu

Kiểm tra các chứng chỉ
hiệu chuẩn/kiểm định và 1 ngày/ lần Toàn trạm trộn
kiểm tra bằng mắt

Kiểm tra các chứng chỉ
4. Hệ thống nhiệt kế hiệu chuẩn/kiểm định và 1 ngày/ lần
kiểm tra bằng mắt
5. Nhiệt độ nhựa
đường

Toàn trạm trộn

Nhiệt kế

1giờ/lần

Thùng nấu sơ bộ,
thùng trộn

Nhiệt kế

1 giờ/lần

Tang sấy


7. Nhiệt độ trộn

Nhiệt kế

Mỗi mẻ
trộn

Thùng trộn

8. Thời gian trộn

Đồng hồ

Mỗi mẻ
trộn

Phòng điều khiển

Nhiệt kế

Mỗi mẻ
trộn

Phòng điều khiển

6. Nhiệt độ cốt liệu
sau khi sấy

9. Nhiệt độ hỗn hợp
khi ra khỏi thùng

trộn

Tiêu chuẩn kỹ
thuật của trạm
trộn
Tiêu chuẩn kỹ
thuật của trạm
trộn

Trang 17


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Bảng 13: Kiểm tra trong khi thi công lớp bê tông nhựa
Hạng mục
1. Nhiệt độ hỗn
hợp trên xe tải
2. Nhiệt độ khi
rải hỗn hợp
Hạng mục
3. Nhiệt độ lu lèn
hỗn hợp
4. Chiều dày lớp
bê tông nhựa


Chỉ tiêu/
Phương pháp

Mật độ kiểm tra

V ị trí kiểm
tra

Nhiệt kế

Mỗi xe

Thùng xe

Bảng 9
(TCVN 8819-2011)

Nhiệt kế

50 mét/điểm

Ngay sau
máy rải

Bảng 9
(TCVN 8819-2011)

Chỉ tiêu/
Phương pháp


Mật độ kiểm tra

V ị trí kiểm
tra

Nhiệt kế

50 mét/điểm

Mặt đường

Bảng 9
(TCVN 8819-2011)

Thước sắt

50 mét/điểm

Mặt đường

Hồ sơ thiết kế

Mặt đường

Theo 8.3.2 và 8.7
(TCVN 8819-2011)

Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu,
5. Công tác lu lèn tải trọng lu, các quy định khi Thường xuyên

lu lèn
6. Các mối nối
dọc,mối nối
ngang
7. Độ bằng phẳng
sau khi lu sơ bộ

Căn cứ

Căn cứ

Quan sát bằng mắt

Mỗi mối nối

Mặt đường

Theo 8.6.14 và
8.6.15 (TCVN
8819-2011)

Thước 3 mét

25 mét/mặt cắt

Mặt đường

Khe hở không
quá 5 mm


4.2. Sau khi thi công (nghiệm thu các hạng mục thi công)
4.2.1. Lấy mẫu lõi của mặt đường tại hiện trường
- Tiến hành lấy mẫu lõi tại hiện trường sau khi hồn thành cơng tác lu lèn bê tơng nhựa.
- Có ít nhất 3 mẫu khoan lõi được lấy từ khu vực kết cấu mặt đường được hoàn thiện.
- Độ chặt của kết cấu mặt đường sẽ được kiểm tra và thông số chỉ tiêu của thiết bị đầm nén qua lại sẽ
được quyết định. Kết cấu mặt đường đạt được yêu cầu về độ chặt sẽ được phê duyệt là kết cấu mặt
đường vĩnh cửu ngay cả khi số lần đầm nén ít hơn chỉ tiêu đề ra.
- Thí nghiệm tính ổn định Marshall và hàm lượng Bitum phải được xác định bằng cách sử dụng các
mẫu lấy từ trạm trộn và trước khi lu lèn. Không được sử dụng các mẫu lõi.
4.2.2. Kích thước hình học

Trang 18


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Hạng mục
1.Bề rộng
2. Độ dốc ngang:
- Lớp dưới

Bảng 14: Sai số cho phép của các đặc trưng hình học
Phương pháp
Mật độ đo
Sai số cho phép Quy định về tỷ lệ điểm đo
đạt yêu cầu
Thước thép


50m/mặt cắt

- 5 cm

Tổng số chỗ hẹp khơng q
5% chiều dài đường

Máy thuỷ
bình

50m mặt cắt

0,5%

≥ 95 % tổng số điểm đo

- Lớp trên

0,25%

3. Chiều dày
- Lớp dưới

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

2500m2 (hoặc 330
≥ 95 % tổng số điểm đo, 5%
m dài đường 2 làn
cịn lại khơng vượt q 10

8%
chiều
dày
xe) / 1 tổ 3 mẫu
mm

Khoan lõi

- Lớp trên

5% chiều dày

4. Cao độ

≥ 95 % tổng số điểm đo, 5%
còn lại sai số không vượt
- 10 mm; + 5
quá 10 mm
mm
5 mm

- Lớp dưới
- Lớp trên

50 m/ điểm

Máy thuỷ
bình

4.2.3. Độ chặt lu lèn

- Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của các lớp BTN sau khi thi công không được nhỏ hơn 0,98.
K = γtn / γo
trong đó:
- γtn: Khối lượng thể tích trung bình của BTN sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên
mẫu khoan);
- γo: Khối lượng thể tích trung bình của BTN ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác
định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định tại Bảng 15 hoặc trên mẫu BTN lấy từ các lý
trình tương ứng được đúc chế bị lại).
- Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng
mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 21)
4.2.4. Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường
- Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt
đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thoả mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa đã
được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở bảng sau.
Bảng 15: Dung sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa.
Dung sai cho phép
Chỉ tiêu
(%)
1. Cấp phối hạt cốt liệu
Lượng lọt qua cỡ
sàng ( mm )

Tương ứng với cỡ hạt lớn nhất
(Dmax) của mỗi loại BTNP
12,5 và lớn hơn

0
±8

Trang 19



Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Chỉ tiêu

Dung sai cho phép
(%)

9,5 và 4,75

±7

2,36 và 1,18

±6

0,600 và 0,300

±5

0,150 và 0,075

±3


2. Hàm lượng nhựa (% theo tổng khối lượng hỗn
± 0,2
hợp)
- Mật độ kiểm tra: 2500 m 2 mặt đường/ 1 mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe/ 1 mẫu).
4.2.5. Độ ổn định Marshall
- Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan: sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dầy và độ
chặt để xác định. Độ ổn định Marshall ,Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm
trong giới hạn cho phép như bảng sau:
Bảng 18: Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với bê tông nhựa
Quyđịnh
BTNC19/
Chỉ tiêu
Phương pháp thử
QĐ 858/
BGTVT
1. Số chày đầm

2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN
3. Độ dẻo, mm

75 x 2
≥ 8,0
1.5÷4

TCVN 88601:2011

4. Độ ổn định còn lại, %

≥ 80


TCVN 886012:2011

5. Độ rỗng dư, %

4÷6

TCVN 88609:2011

6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng dư 4%), %
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5mm
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm

7(*). Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HWTDHamburg W heel Tracking Device) theo phương pháp
A:15000 lượt, áp lực 0,70 MPa, trong môi trường nước
nhiệt độ 50 C , mm

≥ 15
≥ 14

TCVN 886010:2011

≤ 12,5

QĐ 1617/ QĐBGTVT

≥ 13

(*): Chỉ kiểm tra đối với các cơng trình đặc biệt theo u cầu của Chủ đầu tư. Có thể đầm
tạo mẫu theo phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860 -1:2011).

4.2.6. Sự dính bám
- Sự dính bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt tại
các mẫu khoan.
4.2.7. Mối nối

Trang 20


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

- Chất lượng các mối nối được đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng phẳng, khơng
rỗ mặt, khơng bị khấc, khơng có khe hở.
4.3. Báo cáo rải thử
- Bản báo cáo thi công kết cấu mặt đường thử nghiệm sẽ được đệ trình cho Kỹ sư để hồn thành biện
pháp thi cơng kết cấu mặt đường.
5. Cơng tác an tồn vệ sinh lao động và biện pháp bảo vệ mơi trường
5.1. Cơng tác an tồn vệ sinh lao động

Tại xưởng trộn hỗn hợp:
- Phải triệt để tuân theo các qui định về phòng hoả hoạn, chống sét, bảo vệ cơng trường, an tồn
lao động mà Nhà nước và UBND địa phương đã ban hành. Ngoài ra cần phải chú ý các điều sau:
+ ở tất cả các nơi có thể dễ xảy ra cháy nổ (Kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn…)
phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bể nước và các lối ra phụ.
+ Nơi nấu nhựa phải cách xa các cơng trình xây dựng đễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là
50m; ở những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.

+ Trạm điều khiển phải cách xa máy trộn ít nhất 15m.
+ Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển , từng bộ phận máy
móc thiết bị.
+ Khi khởi động phải triệt để tuân theo trình tự đã qui định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật
liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp ra vào thùng.
+ Trong lúc kiểm tra cũng như sữa chữa kỹ thuật trong các lò nấu, thùng chứa... chỉ được dùng các ngọn
đèn di điện di động có điện thế 12von. Khi kiểm tra và sửa chữa trống rang và thùng trộn hỗn hợp
phải để các bộ phận này nguội hẳn
+ Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị tối thiểu các
dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế qui định.

Tại hiện trường khi thi công:
- Trước khi thi công phải đặt biên báo “công trường” ở đầu và cuối đoạn đường cơng tác, bố trí người
và bảng hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông qua lại.
- Vật liệu thừa do xén cắt phải được vận chuyển ra khỏi phạm vi thi công.
- Qui định sơ đồ chạy đến và đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp
- Chiếu sáng khu vực thi công ban đêm và sử dụng đèn đỏ báo hiệu khu vực đang thi công.
- Cán bộ kỹ thuật, công nhân trực tiếp thi công trên công trường phải được học và thực hiện nghiêm
chỉnh nội quy an toàn lao động, được trang bị trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động phù
hợp với hạng mục thi công. Công nhân phục vụ sau máy rải phải có ủng, găng tay, khẩu trang,
quần áo lao động tuỳ theo từng phần việc.
- Có lực lượng sơ cứu trên cơng trường và hợp đồng với cơ sở y tế của địa phương sẵn sàng cấp cứu
và điều trị khi có tai nạn lao động xảy ra.
5.2. Biện pháp bảo vệ môi trường
- Thường xuyên tưới nước cho đường công vụ để tránh gây bụi.
- Sử dụng bạt, bao giấy để che phủ những phạm vi cần bảo vệ.
- Kiểm tra thường xuyên máy móc thiết bị để ngăn ngừa rị rỉ xăng dầu. Vật liệu thải trong q trình
thi cơng phải được thu gom và xử lý.
- Thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị để tránh phát sinh tiếng ồn khi thi công


Trang 21


Liên danh: Phương Thành – Cienco 6- Cienco 8 – Thành Phát
Dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi
Gói thầu số 5 (Km 32+ 600 – Km 42 +000)

Biện pháp thi công thử
bê tông nhựa C12.5, chiều dày =5cm

Trang 22


23


×