Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn tập môn Thống kê trong Nghiên cứu KHXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.62 KB, 6 trang )

ÔN TẬP - Bài tập thống kê
---000--1/ Trường PTCS Nguyễn Văn Bé có 5.000 học sinh. Hãy tính quy mơ mẫu với độ
tin cậy là 95%. (gợi ý: sử dụng cơng thức tính quy mơ mẫu)
2/ Thống kê về quy mơ số nhân khẩu trong hộ gia đình của tỉnh A, kết quả cho
thấy, có 512 hộ có 1-2 con, 414 hộ có 3-4 con, số hộ có 5-6 con là 166, 105 hộ có
từ 7 con trở lên.
a. Hãy lập bảng phân phối tần suất phần trăm và lũy tiến.
b. Hãy xác định thang đo của biến số trên
c. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung của biến (với 10 là điểm giữa
của giá trị “từ 7 con trở lên”
3/ Khảo sát về thái độ học tập của 600 sinh viên trường Nhân Văn đối với các môn
đại cương, kết quả cho thấy, 200 SV “rất thích” với các mơn đại cương, 120 SV
cho biết “thích”, 95 SV cảm thấy “bình thường”, 70 SV cho là “khơng thích”, cịn
lại là “rất khơng thích”.
a. Hãy lập bảng phân phối tần suất phần trăm và lũy tiến.
b. Hãy xác định thang đo của biến số trên
c. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung của biến
4/ Bảng sau trình bày số liệu thống kê về số vụ tai nạn giao thông ở tỉnh A năm
2008 theo loại hình giao thơng: Đường bộ: 110 vụ; Đường sắt: 20 vụ; Đường thủy:
31 vụ.
a. Hãy lập bảng phân phối tần suất phần trăm và lũy tiến.
b. Hãy xác định thang đo của biến số trên
c. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung của biến
5/ Khảo sát điểm trung bình học tập mơn thống kê xã hội của sinh viên 2 lớp A và
B, kết quả ghi nhận như sau
Lớp A: Khảo sát 20 sinh viên
7
7.5
4
5.5
6


6
5.5
7
Lớp B: Khảo sát 20 sinh viên

4.5
8

8
9

9.5
10

9
3

9
10

10
8

10

8

6

7


6.5

6.5

5.5

1

9

10

1


4

3
2.5
10
4.5
10
8
a. Hãy xác định thang đo của biến số trên:

9

10


7

b. Các giá trị đo lường độ tập trung của biến điểm trung bình trên theo
từng đơn vị lớp (tính các giá trị yếu vị, trung vị, trung bình)
c. Các giá trị đo lường độ phân tán của biến điểm trên theo từng đơn vị lớp
(tính cách độ, phương sai và độ lệch chuẩn).
d. Bài tốn này có tính giá trị IQV không? Tại sao?
6/ Phân bố điểm kết quả học tập môn thống kê của sinh viên lớp A như sau:

Nhóm điểm TB

Số lượng HS

0 – 30
31 - 49
50 - 60
61 - 79

200
150
100
300

80 - 100

200

%

% lũy tiến


Tổng
950
Hãy xác định giá trị trung vị, yếu vị, tính giá trị điểm trung bình.
7/ Khảo sát về mức độ xem tivi của các nữ sinh viên trường Nhân văn, với các
phương án (hàng ngày, tuần vài lần, tháng vài lần, hiếm khi, không bao giờ), số
đếm được của các trả lời trên như sau: 100, 200, 150, 76, 15.
a. Hãy xác định thang đo của biến số trên
b. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung
c. Bài tốn này có tính được giá trị IQV khơng? Tại sao? Nếu được, hãy
tính giá trị IQV.
d. Bài tốn này có tính được giá trị độ lệch chuẩn khơng? Tại sao? Nếu
được, hãy tính giá trị độ lệch chuẩn (s).
8/ Thống kê về số giờ tự học/ tuần của 2 nhóm sinh viên, kết quả ghi nhận được
như sau:
Nhóm 1: 10 SV
10
5
7
Nhóm 2: 10 SV
10

1

5

7

9


5

5

4

1
8
10
5
3
6
a. Hãy xác định thang đo của biến số trên

7

6

4

2


b. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung của biến điểm trên theo từng
nhóm SV
c. Hãy tính các giá trị đo lường độ phân tán của biến trên theo từng nhóm
SV
d. Bài tốn này có tính được giá trị IQV khơng? Tại sao?
e. Kiểm định trung bình ở mức tin cậy là 99% và 95%
10/ Khảo sát về mức thu nhập của 2 nhóm nữ cơng nhân ở khu Cơng nghiệp Lê

Minh Xn (nhóm 1) và Linh Trung (nhóm 2), kết quả như sau:
Nhóm 1: 30 nữ cơng nhân, trung bình thu nhập là 1.500.000 đ/ tháng, độ
lệch chuẩn là 50.000
Nhóm 2: 40 nữ cơng nhân, trung bình thu nhập là 1.800.000 đ/ tháng, độ
lệch chuẩn là 150.000
Hãy xây dựng giả thuyết và kiểm định ý nghĩa sự khác biệt về mức thu nhập trung
bình của 2 nhóm nữ cơng nhân trên với độ tin cậy ở 95% và 99%.
11/ Khảo sát về thái độ học tập của 600 sinh viên trường Nhân Văn đối với môn
đại cương theo giới tính:
Giới tính
Nam
Nữ
Tổng
Thích
100
200
300
Khơng thích
200
100
300
Tổng
300
300
600
a. Đặt giả thuyết và thực hiện kiểm định ở mức tin cậy là 90% để xác định có hay
khơng mối quan hệ giữa 2 biến giới tính và thái độ đối với mơn đại cương.
b. Thực hiện thêm 1 kiểm định sự độc lập của 2 biến trên ở độ tin cậy là 99%.
12. Bảng sau trình bày kết quả khảo sát mối tương quan giữa thu nhập và giới tính
người trả lời

Giới tính
Thu nhập cao
Thu nhập thấp
Tổng

Nam
300
230
530

Nữ
150
400
550

Tổng
450
630
1080

3


a. Đặt giả thuyết và thực hiện kiểm định ở mức tin cậy là 95% để xác định có hay
khơng mối quan hệ giữa 2 biến giới tính và thu nhập
b. Thực hiện thêm 1 kiểm định sự độc lập của 2 biến trên ở độ tin cậy là 99%.

13. Khảo sát mức độ hài lịng trong cơng việc theo thâm niên công tác công nhân
công ty A, với các mức thâm niên là: dưới 5 năm, từ 5-10 năm và trên 10 năm.
Kết quả ghi nhận như sau: “không hài lòng” tần suất quan sát tương ứng với các

mốc thâm niên trên là 50, 30, 10; “hài lòng” là 30,40 và 40; “rất hài lòng” là 20,30
và 50.
a. Hãy lập bảng tương quan tỷ lệ phần trăm thể hiện mối quan hệ
giữa hai biến.
b. Hãy thực hiện kiểm định mối tương quan giữa hai biến trên ở độ
tin cậy 95% và 99%.
-----------------------------BỘ ĐỀ ÔN TẬP 2
1. Khảo sát điểm trung bình học tập của 10 SV lớp A và 10 SV lớp B, số liệu
ghi nhận như sau
Lớp A

7

8

9

10

5

7

9

9

10

2


6

7

5

5

5

6

7

7

5

Lớp B

5

Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung và phân tán của 2 bộ dữ liệu trên.
2. Khảo sát mức độ thường xuyên đọc tài liệu chuyên ngành, kết quả ghi
nhận như sau
(Nguồn: Thống kê lớp 02)

Mức độ
Tần suất

%
% tích lũy
1. Hằng ngày
100
2. Tuần vài lần
150
3. Tuần 1 lần
175
4. Ít hơn 1 lần
125
5. Khơng bao giờ
100
Tổng
Hãy lập bảng phân phối tần suất
Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung và phân tán của dữ liệu trên.
3/ Phân bố điểm kết quả học tập môn thống kê của sinh viên lớp A như sau:

Nhóm điểm TB

Số lượng SV

%

% lũy tiến
4


0 – 30
31 - 49
50 - 60

61 - 79

50
75
100
120

80 - 100

80

Tổng
Hãy xác định giá trị trung vị, yếu vị, tính giá trị điểm trung bình, tính giá trị IQV
(nếu có)

-----------------------------BỘ ĐỀ ÔN SỐ 3
1. Khảo sát mức độ thường xuyên đọc lên thư viện của SV trường nhân văn, kết
quả ghi nhận như sau
Mức độ
Tần suất
1. Hằng ngày
100
2. Tuần vài lần
250
3. Tuần 1 lần
155
4. Ít hơn 1 lần
100
5. Khơng bao giờ
100

Tổng
Hãy lập bảng phân phối tần suất tỷ lệ phần trăm và phần trăm tích lũy
Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung và phân tán của dữ liệu trên
2. Khảo sát số lần đi hiến máu nhân đạo của 2 nhóm SV, kết quả ghi nhận như
sau:
Nhóm 1

1

2

2

2

3

4

4

5

5

9

1

1


1

2

3

4

5

1

1

Nhóm 2

8

Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung và phân tán của 2 bộ dữ liệu trên.
Kiểm định trung bình ở độ tin cậy 90% và 95%
3. Khảo sát về mức độ yêu thích phim truyện VN, kết quả ghi nhận như sau:
Rất thích : 100 người, Thích: 200 người, bình thường 150 người, khơng thích: 150
người, rất khơng thích: 50 người
a. Hãy lập bảng phân phối tần suất phần trăm và lũy tiến.
5


b. Hãy xác định thang đo của biến số trên
c. Hãy tính các giá trị đo lường độ tập trung và phân tán của biến


Bài tập kiểm định sự độc lập
4. Khảo sát sự yêu thích chuyên ngành đang học của SV trường nhân văn theo các năm,
kết quả ghi nhận như sau:

Thích
50
100
150
200

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4

Khơng thích
200
150
100
50

Lặp bảng tương quan tỷ lệ phần trăm
Kiểm định sự độc lập ở độ tin cậy 95% và 99%
5. Khảo sát thu nhập của cơng nhân khu cơng nghiệp phân theo giới tính và 5
nhóm mức thu nhập, kết quả ghi nhận như sau:

Nam
Nữ


Nhóm TN 1
50
150

Nhóm TN 2
80
100

Nhóm TN 3
100
80

Nhóm TN 4
150
100

Nhóm TN 5
150
100

Lặp bảng tương quan tỷ lệ phần trăm
Kiểm định sự độc lập ở độ tin cậy 95% và 99%

6



×