Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

tìm hiểu quy trình sản xuất nước cốt cam sành và các phương pháp bảo quản sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.96 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
KHOA KHOA HỌC SINH HỌC ỨNG DỤNG

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC CỐT
CAM SÀNH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
SẢN PHẨM
CHUYÊN NGÀNH:CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Sinh viên thực hiện: Lê Tiểu Yến
MSSV: 18005136
Khóa: 43
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Thị Phương Thảo

Vĩnh Long, tháng 8 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
KHOA KHOA HỌC SINH HỌC ỨNG DỤNG

ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC CỐT CAM
SÀNH VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN SẢN
PHẨM
CHUYÊN NGÀNH:CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Sinh viên thực hiện: Lê Tiểu Yến
MSSV: 18005136
Khóa: 43


Giáo viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Thị Phương Thảo

Vĩnh Long, tháng 8 năm 2021


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- Ý thức thực hiện:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Nội dung thực hiện:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Hình thức trỡnh by:




- Tng hp kt qu:





ă T chc bỏo cỏo trc Hi ng
ă T chc chm thuyt trỡnh

Vnh Long, ngy …… tháng …… năm 2021
Giáo viên hướng dẫn

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đồ án lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, đặc biệt là cô Huỳnh Thị
Phương Thảo người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình thực
hiện đồ án.
Em cũng bày tỏ lịng biết ơn của mình đến q thầy cơ khoa Khoa học Sinh học
ứng dụng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long vì đã tạo mọi điều kiện để em
có cơ hội bám sát thực tế, hiểu và học hỏi thêm được rất nhiều kiến thức bổ ích và có ý
nghĩa. Vì nguồn kiến thức của bản thân cịn nhiều hạn chế cũng như chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế, trong suốt q trình học tập và hồn thành đồ án khơng thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của cơ để đồ án được hoàn
thiện hơn.
Và cuối cùng em cũng gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều
kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt q trình học tập và hồn thành đồ
án cơng nghệ thực phẩm của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

i


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................i
MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................iv
DANH SÁCH HÌNH.....................................................................................................v
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài...................................................................................................1
CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.........................................................................3
2.1 Tổng quan về cam sành...........................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc và phân bố của cam sành....................................................................3
2.1.2 Giá trị dinh dưỡng.................................................................................................5
2.1.3 Giá trị kinh tế........................................................................................................7
2.1.4 Yêu cầu đối với cam sành.....................................................................................8
2.1.5 Thành phần hóa học..............................................................................................9
2.1.6 Tác dụng đối với sức khỏe....................................................................................9
2.2 Các nguyên liệu phụ và phụ gia.............................................................................11
2.2.1 Đường................................................................................................................. 11
2.2.2 Nước................................................................................................................... 13
2.2.3 Acid citric...........................................................................................................15
2.2.4 Acid sorbic và muối sorbate................................................................................16

2.2.5 Enzyme pectinase...............................................................................................16
2.2.6 Chất màu............................................................................................................. 17
2.2.7 Acid benzoic và muối benzoate..........................................................................18
2.3 Tổng quan về cô đặc..............................................................................................19
2.3.1 Khái niệm...........................................................................................................19
2.3.2 Mục đích của việc cơ đặc....................................................................................19
2.4 Biến đổi của thực phẩm trong q trình cơ đặc......................................................26
2.5 Tổng quan về bao bì sử dụng cho sản phẩm..........................................................27
2.5.1. Khái niệm bao bì................................................................................................27
2.5.2 Một số loại bao bì được sử dụng cho sản phẩm..................................................27
2.6 Các cơng trình nghiên cứu liên quan......................................................................33
CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC CỐT CAM SÀNH..........................36
3.1 Quy trình sản xuất nước cốt cam sành...................................................................36
3.2 Thuyết minh quy trình...........................................................................................37
tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

ii


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

3.2.1 Chọn lựa, phân loại.............................................................................................37
3.2.2 Rửa..................................................................................................................... 38
3.2.3 Ép........................................................................................................................ 38
3.2.4 Lọc thơ................................................................................................................40
3.2.5 Gia nhiệt.............................................................................................................40
3.2.6 Ly tâm................................................................................................................. 41
3.2.7 Cơ đặc.................................................................................................................42
3.2.8 Rót chai, ghép nắp..............................................................................................43
3.2.9 Thanh trùng.........................................................................................................43

3.2.10 Bảo quản...........................................................................................................43
3.2.11 Hoàn thiện sản phẩm.........................................................................................44
CHƯƠNG 4. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
SẢN PHẨM................................................................................................................. 45
4.1 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm.................................................................................45
4.1.1 Chỉ tiêu cảm quan...............................................................................................45
4.1.2 Chỉ tiêu hóa lý.....................................................................................................45
4.1.3 Chỉ tiêu vi sinh....................................................................................................46
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm....................................................46
4.2.1 Các mối nguy......................................................................................................46
4.2.2. Cách khắc phục các mối nguy ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nước cam ép
..................................................................................................................................... 48
4.3 Các phương pháp bảo quản sản phẩm....................................................................48
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN...........................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

iii


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng có trong cam sành...................................................5
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của cam........................................................................9
Bảng 2.3: Bảng tiêu chuẩn Việt Nam 1695-75 về chất lượng đường...........................11
Bảng 2.4: Chỉ tiêu của nước trong sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 1359/2002/ Bộ Y
Tế................................................................................................................................. 14
Bảng 2.5: Chỉ tiêu cảm quan........................................................................................15

Bảng 2.6: Chỉ tiêu hóa lý.............................................................................................15
YBảng 4.1: Các chỉ tiêu cam quan của nước cam ép...................................................45
Bảng 4.2: Các chỉ tiêu lý - hóa của nước cam ép.........................................................45
Bảng 4.3: Các chỉ tiêu vi sinh vật................................................................................46

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

DANH SÁCH HÌNH
YHình 2.1. Cam sành 1 .................................................................................................3
Hình 2.2 : Thu hoạch cam sành......................................................................................8
Hình 2. 3 : Cơng thức cấu tạo đường Saccharose.........................................................12
Hình 2.4 : Cơng thức phân tử của acid sorbic..............................................................16
Hình 2.5 : Cơng thức phân tử của enzyme pectinase...................................................17
Hình 2.6 : Thiết bị cơ đặc có ống tuần hồn ở tâm.......................................................21
Hình 2.7: Thiết bị cơ đặc phịng đốt treo 7 ..................................................................22
Hình 2.8 : Thiết bị cơ đặc phịng đốt ngồi kiểu đứng.................................................23
Hình 2. 9 : Thiết bị cơ đặc phịng đốt ngồi kiểu ngang...............................................24
Hình 2.10 : Thiết bị cơ đặc tuần hồn cưỡng bức........................................................25
Hình 2.11 : Thiết bị cơ đặc loại màng..........................................................................26
Hình 2.12 : Sản phẩm nước cam dạng thủy tin............................................................28
Hình 2.13 : Sản phẩm nước cam bằng lon...................................................................31
Hình 2.14 : Bao bì tetrapak..........................................................................................32
Hình 2.15 : Bao bì Polyethylen terephthalate (PET)....................................................33
YHình 3.1 : Nguyên liệu cam sành..............................................................................37
Hình 3.2 : Máy ép cam của hãng FMC food technology..............................................39
Hình 3.3 : Máy chiết gót nước cam đóng chai.............................................................43
Hình 3.4 : Sản phẩm nước cam cô đặc.........................................................................44


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Cây cam đã được biết đến từ rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên ở
Trung Quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ dãy Himalayas
(Ấn Độ). Cam được trồng rất phổ biến ở Ấn Độ, sau đó lan rộng về phía đơng và đến
cả vùng Đông Nam Á. Vào khoảng thế kỉ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa
đến Châu Âu và nó lan ra tới cả vùng Địa Trung Hải. Sau đó, cây cam được Columbus
mang đến Châu Mỹ. Những năm sau đó, những người làm vườn ở Châu Mỹ và Châu
Âu đã đem cây cam đến Châu Úc và Châu Phi. Ngày nay cây cam được trồng rất phổ
biến ở nhiều nơi trên thế giới. Cam được trồng rất nhiều ở các tỉnh phía bắc và vùng
Nam Bộ của nước ta. Ở phía Bắc như: huyện Bắc Quang (Hà Giang), Tuyên Quang,…
Nước cam hay nước ép cam, nước cam vắt là một loại thức uống phổ biến được
làm từ cam bằng cách chiết xuất nước từ trái cam tươi bằng việc vắt hay ép đó là một
loại nước cam tươi. Cam là loại trái cây nổi tiếng với lượng vitamin C dồi dào giúp
thúc đẩy quá trình giải độc của cơ thể, tăng sức đề kháng và chống mệt mỏi cho cơ thể.
Vitamin C cịn có thể giúp chống lại chứng lỗng xương. Hàm lượng khống chất
trong quả cam có thể ngăn chặn sự phát triển bệnh ung thư ruột kết. Nước cam thường
có sự thay đổi giữa màu cam và màu vàng, mặc dù một số màu đỏ ruby hoặc màu cam
giống màu đỏ cam hoặc thậm chí hơi hồng.
Cam giàu vitamin C, vitamin A, canxi, chất xơ, folate, chất chống oxy hóa nhưng
rất ít calo và đường,… rất bổ dưỡng cho cơ thể phụ nữ mang thai. Vitamin B9 (acid
folic) có trong cam vơ cùng quan trọng. Giúp ngăn ngừa một số loại khuyết tật bẩm
sinh, tăng sức đề kháng và giúp sản xuất các tế bào máu khỏe mạnh. Ngoài ra chất
limonoid trong nước cam giúp ngăn ngừa bệnh ung thư và có tác dụng giải độc, lợi

tiểu. Phụ nữ mang thai thường ăn cam, hoặc các loại trái có họ hàng với cam như quýt,
bưởi,… có tỉ lệ nhiễm các bệnh ung thư (phổi và dạ dày) khá thấp.
Chính vì những lợi ích trên đề tài “Tìm hiểu quy trình sản xuất nước cốt cam sành
và phương pháp bảo quản sản phẩm” được ra đời nhằm để đa dạng hóa sản phẩm nước
cốt cam sành trên thị trường, tận dụng được nguồn nguyên liệu dồi dào, tăng thu nhập
cho người dân trồng cam và nâng cao giá trị kinh tế cho cam sành.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Đề tài “Tìm hiểu quy trình sản xuất nước cốt cam sành và phương pháp bảo quản
sản phẩm” chủ yếu trình bày các nội dung như sau:
- Tìm hiểu và lược khảo tổng quan về cam sành, thành phần hóa học, thành phần
dinh dưỡng và tác dụng của cam sành đối với sức khỏe.
- Tìm hiểu quy trình sản xuất nước cốt cam sành, cơng dụng của từng cơng đoạn
có trong quy trình.
tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

- Tìm hiểu các chỉ tiêu cảm quan có trong nước cốt cam sành và phương pháp bảo
quản.

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về cam sành
2.1.1 Nguồn gốc và phân bố của cam sành
2.1.1.1 Nguồn gốc

Cam sành là một giống cây ăn quả thuộc chi Cam chanh có quả gần như quả cam,
có nguồn gốc từ Hà Giang, Việt Nam, ở nước ta hiện trồng nhiều ở khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long. Quả cam sành rất dễ nhận ra nhờ lớp vỏ dày, lá có tai nhỏ, phân
cành thấp, cây cao 2 - 3 m, quả dẹt, sần sùi giống bề mặt mảnh sành, và thường có
màu lục nhạt (khi chín có sắc cam), các múi thịt có màu cam thịt trái nhiều nước, vỏ dễ
bóc, ruột đỏ, hương vị chua ngọt, trọng lượng trung bình 200 - 250 gram/trái, chín vào
khoảng tháng 11 - 12 - 1 năm sau, dịp tết nguyên đán. Chu kì khai thác 10 - 15 năm.
Phù hợp ăn tươi, chế biến và tiêu thụ nội địa (Morton, 1987).

Hình 2.1. Cam sành

(Nguồn: />
* Phân loại khoa học
Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Angiospermae
Lớp (class): Eudicotiledone
Bộ (ordo): Sapindales
Họ (familia): Rutaceae
Chi (genus): Citrus
tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

Loài (species): Citrus reticulata x maxima
Cam sành được gắn nhiều tên khoa học khác nhau như Citrus nobilis, Citrus
reticulata, hay Citrus sinensis, trên thực tế nó là giống lai tự nhiên: C. reticulata x C.
sinensis (tên tiếng Anh: king mandarin). Với quả có vỏ sần sùi mịn, khi chín màu vàng
đỏ, tuy dày nhưng dễ bóc, có hột màu nâu lục. Quýt trước đây vẫn đươc xem là một
trong cam sành. Vỏ quả tróc rất tót, con tép mộng nước, vị ngọt, rất ngin, độ Brix là 7 8. Đây là giống hiện có nhiều triển vọng do có phẩm chất ngon, dạng quả trịn, thích

nghi với nhiều vùng đất.
2.1.1.2 Phân bố
Cam sành là một giống cây ăn quả có nguồn gốc từ Ấn Độ, miền Nam Trung
Quốc và Việt Nam:
- Cam sành thích hợp với vùng đất phù sa cổ màu mỡ, khí hậu mát ẩm, được
trồng khắp nơi ở Việt Nam, nhiều nhất ở chủ yếu của các tỉnh phía Bắc Việt Nam, tại
miền Nam Việt Nam cam sành cũng được trồng ở Tam Bình, Trà Ôn.
- Cam sành Bố Hạ trồng ở Bố Hạ, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Cam sành Bố
Hạ hợp với đất phù sa cổ, khí hậu mát ẩm. Hiện nay vùng cam này đã bị xoá sổ
do bệnh vàng lá greening.
- Cam sành Hà Giang - Tuyên Quang - Yên Bái: là vùng cam chủ yếu của các
tỉnh phía Bắc Việt Nam, năng suất cao, quả được thu hoạch vào dịp Tết. Tại tỉnh
Tuyên Quang, nổi tiếng nhất là cam sành Hàm Yên, cam được trồng bạt ngàn tại xã
Phù Lưu và một số xã lân cận. Đây là vùng có năng suất trồng cam rất tốt, quả cam
thơm ngon.
- Tại miền Nam Việt Nam, cam sành cũng được trồng ở Tam Bình, Trà Ơn (Vĩnh
Long), Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo (Tiền Giang), Mỹ Khánh, Ơ Mơn (Cần Thơ)…
và cam sành cịn thích hợp ở vùng đất có phù sa màu mỡ, khí hậu mát nhiệt đới, ẩm,
được bồi đắp bởi sông Cửu Long.
Cam sành được phổ biến tại Âu Châu vào đầu thế kỷ thứ 15, do các nhà thương
gia Bồ Đào Nha mang về từ Ấn Độ và Trung Hoa để thay thế cam Ba Tư đã trồng vào
thế kỷ 11 tại Ý vì quá đắng.
Loại cây này được đưa vào Mỹ năm 1880, khi Đại sứ Hoa Kỳ tại Nhật Bản John
A. Bingham chuyển sáu quả cam sành bằng đường tàu từ Sài Gòn tới Dr. H. S.
tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

Magees, một người phụ trách vườn ươm giống tại Riverside, California. Năm 1882,

Magee gửi cây con trồng từ hạt và chồi tới J. C. Stovin ở Winter Park, Florida.
Đến năm 1493 ông Christophe Colomb đem hạt giống của những quả cam này tới
Haiti để trồng, từ đó việc trồng cam đã lan dần đến những đảo xung quanh. Vào năm
1513 nhà thăm hiểm Juan Ponce De Leon người Tây Ban Nha cũng mang những hạt
giống cam này vào Florida. Tiếp theo đó, cam sành đã đặt chân đến mãnh đất Anh
Quốc vào thế kỷ 16, ở Hawaii gần cuối thế kỷ 17 và Louisiana giữa thế kỷ 18.
2.1.2 Giá trị dinh dưỡng
Cam cung cấp vitamin C, có tác dụng tăng sức đề kháng của cơ thể và tăng khả
năng hấp thụ sắt của cơ thể. Hàm lượng chất khoáng trong cam khá cao, đặc biệt là
canxi chứa nhiều trong vỏ cam giúp ngăn ngừa tình trạng lỗng xương. Flavonoid có
trong nước cam sẽ kết hợp với vitamin C, giúp tăng cường hệ miễn dịch và bảo vệ mao
mạch.
Nước cam tươi còn là nguồn cung cấp phong phú thiamine và folate. Thiamine
tham gia vào q trình tổng hợp năng lượng, cịn folate ngăn ngừa những khiếm
khuyết như bệnh nứt đốt sống ở bào thai.
Bảng 2.: Thành phần dinh dưỡng có trong cam sành
Thành phần dinh dưỡng

Hàm Lượng

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

Nước
Năng lượng
Protein
Lipid
Glucid

Cellulose
Tro
Đường tổng số
Sắt
Kẽm
Đồng
Vitamin C
Vitanmin B1
Vitamin B2
Vitamin PP
Vitamin B5
Vitamin B6
Vitamin B9
Vitamin H
Vitamin B12
Vitamin A
Vitamin D
Vitamin E
Vitamin K
β − caroten
α − caroten
β-cryptoxanthin
Lycopene
Lutein + Zeaxanthin
Purin
Tổng số acid béo no
Cholesterol
Phytosterol
Lysin
Methionin

Tryptophan
Phenylalanin
Threonin
Valin
Leucin
Isoleucin
Arginin
Histidin
Cystin
Tyrosin
Alanin
Acid aspatic
Acid glutamic
Glycin

88,8 g
38 Kcal
158 KJ
0,9 g
0,1 g
8,3 g
1,4 g
0,5 g
9,35 g
0,4 mg
0,22 mg
140 μ g
40 mg
0,08 mg
0,03 mg

0,2 mg
0,25 mg
0,06 mg
0 μg
0,89 μ g
0 μg
0 μg
0,18 μ g
0 μg
71 μ g
11 μ g
116 μ g
0 μg
129 μ g
19 mg
0,02 g
0 mg
43 mg
12 mg
6 mg
30 mg
12 mg
31 mg
22 mg
23 mg
52 mg
12 mg
10 mg
17 mg
51 mg

114 mg
99 mg
83 mg

(Nguồn: />tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

* Carbonhydrate:
Trong cam chủ yếu chứa carbonhydrate, nước, hàm lượng rất thấp calo, protein
và chất béo. Glucose, fructose và sucrose là những loại đường carbonhydrate chủ yếu,
làm nên hương vị ngọt ngào của cam. Mặc dù có hàm lượng đường khá cao, nhưng chỉ
số đường huyết của cam rất thấp, dao động từ 31 - 51. Chính vì thế, ăn cam là một
trong những cách để biết được lượng đường đi vào trong máu nhanh chóng như thế
nào sau mỗi bữa ăn.
Đồng thời chỉ số đường huyết thấp cũng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe bởi
vì cam rất giàu polyphenol và chất xơ, từ đó giúp hạn chế tình trạng gia tăng lượng
đường trong máu.
* Chất xơ
Cam rất giàu chất xơ. Một quả cam cỡ lớn (tương đương 184 g) chứa khoảng
18% nhu cầu chất xơ mỗi ngày, chủ yếu là pectin, cellulose, hemicellulose và lignin).
Bổ sung chất xơ vào bữa ăn sẽ rất có lợi cho sức khỏe, đặc biệt là giúp cải thiện
chức năng của hệ tiêu hóa và ni dưỡng lợi khuẩn, ngồi ra chất xơ còn giúp giảm
cân và giảm nồng độ cholesterol.
* Các vitamin và khoáng chất
Cam là một loại trái cây dồi dào vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin C,
thiamin, folate và kali.
Vitamin C: cam rất giàu vitamin C. Một quả cam cỡ lớn có thể cung cấp hơn
100% nhu cầu vitamin C hằng ngày.

Thiamin: là một loại vitamin nhóm B, hay cịn gọi là vitamin B, có trong rất
nhiều thực phẩm.
Folate: còn được gọi là vitamin B9 hay acid folic, có trong nhiều loại thực phẩm
nguồn gốc thực vật và thực hiện nhiều chức năng cần thiết đối với cơ thể.
Kali: cam chứa rất nhiều kali, giúp làm giảm huyết áp ở những người bị cao
huyết áp và có lợi cho sức khỏe tim mạch.
* Các hợp chất thực vật khác
Cam rất giàu các hợp chất thực vật có hoạt tính sinh học, mang lại vơ vàn lợi ích
cho sức khỏe, tiêu biểu là hai chất chống oxy hóa có tên carotenoids và phenolics (hợp
chất phenolic).
Phenolics: hợp chất phenolic vô cùng nhiều ở trong cam, đặc biệt là flavonoid một chất giữ vai trò chủ đạo trong việc chống oxy hóa.
Hesperidin: là một chất chống oxy hóa flavonid có trong các loại cam quýt, mang
lại một số lợi ích cho sức khỏe nhất định.
tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham


tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham

tim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.phamtim.hieu.quy.trinh.san.xuat.nuoc.cot.cam.sanh.va.cac.phuong.phap.bao.quan.san.pham



×