Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

nghiên cứu tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ của doanh nghiệp vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.63 KB, 29 trang )

Đề tài:

Nghiên cứu tác động của các yếu tố

ảnh hưởng đến tiêu thụ của doanh nghiệp Vinamilk

1


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................................5
1. Khái niệm..................................................................................................................... 5
1.1. Khái niệm doanh nghiệp.........................................................................................5
1.2. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa...................................................................................5
2. Các hình thức bán hàng..............................................................................................5
2.1. Bán lẻ........................................................................................................................ 5
2.2. Bán bn..................................................................................................................5
2.3. Các hình thức bán hàng theo kiểu truyền thống và hiện đại................................6
3. Quá trình bán hàng.....................................................................................................6
3.1 . Chuẩn bị bán hàng.................................................................................................6
3.2. Tiến hành bán hàng.................................................................................................6
3.3. Các dịch vụ sau bán.................................................................................................6
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại......................................................................................................................... 6
4.1. Mặt hàng và các chính sách mặt hàng của doanh nghiệp....................................7
4.2. Dịch vụ trong và sau bán hàng...............................................................................7
4.3. Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp................................................................7
4.4. Giá cả hàng hóa.......................................................................................................8
4.5. Quảng cáo................................................................................................................. 8
4.6. Vị trí điểm bán.........................................................................................................9


4.7. Hoạt động những người bán hàng và đại lý..........................................................9
4.8. Các nhân tố khác...................................................................................................10
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA
DOANH NGHIỆP VINAMILK TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM.............................10
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Vinamilk.........................................................................10
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................11
2. Một số dòng sản phẩm tiêu biểu.................................................................................12
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp Vinamilk.............13
3.1. Mặt hàng và các chính sách mặt hàng của doang nghiệp...................................13
3.2. Dịch vụ trong và sau bán hàng.............................................................................16
2


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

3.3 Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp...............................................................17
3.4. Giá cả hàng hóa.....................................................................................................18
3.5. Quảng cáo............................................................................................................... 21
3.6. Vị trí điểm bán.......................................................................................................22
3.7. Hoạt động những người bán hàng và đại lý........................................................22
3.8. Các nhân tố khác...................................................................................................23
4. Những thành tựu doanh nghiệp và hạn chế...............................................................24
4.1. Thành tựu............................................................................................................... 24
4.2 Hạn chế.................................................................................................................... 24
5. Cơ hội và thách thức....................................................................................................25
5.1. Cơ hội..................................................................................................................... 25
5.2. Thách thức.............................................................................................................25
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VINAMILK................27
1. Giải pháp cho doanh nghiệp Vinamilk.......................................................................27
1.1. Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm an toàn và dinh dưỡng......................................27

1.2. Thực hiện chiến dịch truyền thơng.......................................................................28
1.3. Tìm thị trường tiềm năng......................................................................................28
1.4. Cộng tác với các đối tác tin cậy............................................................................28
1.5. Chiến lược tiếp cận thị trường quốc tế phù hợp với nguồn lực công ty............28
1.6. Sử dụng linh hoạt các phương tiện truyền thông................................................29
2. Định hướng................................................................................................................... 29
2.1. Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang tính ứng dụng cao.....................................29
2.2. Củng cố ví thế dẫn đầu ngành sữa Việt Nam......................................................29
2.3. Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều giá trị nhất tại Đông Nam Á......................29
2.4. Định hướng kinh tế tuần hoàn và hướng đi phát triển bền vững......................30
2.5. Hoàn thiện khung quản trị phát triển bền vững.................................................30
2.6. Gia tăng giá trị đem lại cho các bên liên quan....................................................30
2.7. Hướng đến các sản phẩm tốt cho sức khoẻ..........................................................30
2.8. Bảo vệ môi trường và các hoạt động hướng đến kinh tế tuần hoàn...................30
KẾT LUẬN

3

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

MỞ ĐẦU
Mơi trường kinh doanh ln chứa đựng trong đó đầy cạnh tranh và áp lực, báo hiệu
có rất nhiều thách thức cũng như những cơ hội cho các chủ thể tham gia. Đó là điều tất
yếu xảy ra khi nền kinh tế thị trường ra đời. Thị trường luôn biến động, nhu cầu của con
người luôn thay đổi, cạnh tranh ngày càng quyết liệt. Trong khi đó nguồn lực của doanh
nghiệp thì có hạn. Vì vậy, nếu doanh nghiệp khơng khẳng định được vị thế mình chắc
chắn sẽ bị quy luật cạnh tranh đào thải.

Tiêu thụ hàng hoá là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của doanh nghiệp thương mại, là
khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh hàng hóa, có ý nghĩa quyết định đối với việc
thực hiện các mục tiêu và chiến lược doanh nghiệp theo đuổi. Tiêu thụ hàng hố thể hiện
khả năng, trình độ của doanh nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu cũng như đáp ứng nhu
cầu của sản xuất và tiêu dùng xã hội, tạo dựng vị thế và uy tín của doanh nghiệp trên
thương trường.
Mang trong mình ý nghĩa quan trọng như vậy thế nhưng q trình tiêu thụ hàng hố
của doanh nghiệp cũng phải chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của các nhân tố
như: giá cả, chất lượng hàng hố, mặt hàng và chính sách mặt hàng kinh doanh, quảng
cáo, mạng lưới phân phối, dịch vụ bán hàng, vị trí điểm bán, hoạt động của người bán và
đại lý,…Chúng có thể tác động cùng hoặc ngược chiều nhau, mức độ và phạm vi tác
động của các nhân tố cũng khơng giống nhau. Vì vậy, nhóm 2 đã lựa chọn đề tài thảo
luận “Nghiên cứu tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ của Doanh nghiệp
Vinamilk” từ đó đưa ra giải pháp và định hướng giúp Doanh nghiệp Vinamilk phát triển
trong thời đại mới.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn bài viết này cũng không tránh khỏi những thiếu
sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến để bài thảo luận này hồn
thiện và mang tính thực tiễn cao hơn.

4

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một cộng đồng liên kết với nhau để sản xuất ra của cải và dịch vụ và

cùng hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại.
Hiện nay, các doanh nghiệp trên thị trường đa số đều thực hiện quá trình sản xuất và
kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những doanh nghiệp này được xem
là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động khơng vì
mục đích lợi nhuận.
1.2. Khái niệm tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ sản phẩm là khâu lưu thơng hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là
sản phẩm sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng.
Tiêu thụ hàng hóa là một q trình kinh tế bao gồm nhiều khâu bắt đầu từ việc nghiên
cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh nghiệp cần thoả mãn, xác định mặt hàng kinh doanh
và tổ chức sản xuất (DNSX) hoặc tổ chức cung ứng hàng hóa (DNTM) và cuối cùng là việc
thực hiện các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt mục đích cao nhất.
2. Các hình thức bán hàng
2.1. Bán lẻ
Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu cá nhân và tập
thể.
Đặc điểm:
- Khối lượng bán nhỏ; chủng loại, mẫu mã đa dạng, phong phú
- Hàng hóa sau khi bán đi vào tiêu dùng trực tiếp, giá trị hàng hóa được thựchiện.
2.2. Bán bn
Bán bn là bán hàng cho những người trung gian, để họ tiếp tục chuyển bán, hoặc
bán cho người sản xuất để tiếp tục sản xuất ra sản phẩm.
Đặc điểm:
- Khối lượng bán lớn, hàng hóa ít đa dạng, phong phú.
- Hàng hóa sau khi bán vẫn cịn nằm trong lưu thơng, hoặc trong sản xuất màchưa đến
tay người tiêu dùng cuối cùng
5

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk



nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

2.3. Các hình thức bán hàng theo kiểu truyền thống và hiện đại
- Bán hàng tại chợ truyền thống, cửa hàng bách hóa, cửa hàng chuyên doanh.
- Đại lý thương mại.
- Kinh doanh trên mạng thương mại.
- Bán hàng đa cấp.
- Bán hàng theo chuỗi.
- Nhượng quyền thương mại.
- Một số hình thức khác như hội chợ, triển lãm, bán hàng qua điện thoại, bán hàng tại
nhà,…
3. Quá trình bán hàng
Quá trình bán hàng gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị bán hàng, tiến hành bán hàng và những dịch
vụ sau bán.
3.1 . Chuẩn bị bán hàng
Chuẩn bị bán hàng là giai đoạn mở đầu nhưng rất quan trọng. Người bán hàng cần
được chuẩn bị những luận chứng về:
- Doanh nghiệp (thâm niên, danh tiếng, công nghệ chế tạo…)
- Mặt hàng (giá cả, bao bì, điều kiện bán hàng…)
- Khách hàng (lý do mua của khách hàng, và những câu trả lời, bác bỏ của khách
hàng…
3.2. Tiến hành bán hàng
Doanh nghiệp tiến hành tiếp xúc, đưa ra luận chứng, chứng minh, trả lời bác bỏ của
khách hàng và kết thúc quá trình bán hàng.
3.3. Các dịch vụ sau bán
Doanh nghiệp cần đảm bảo cho người mua hàng được đảm bảo đầy đủ quyền lợi của
họ. Dịch vụ sau bán có ý nghĩa vơ cùng quan trọng, tạo nên chữ tín bền vững cho mọi doanh
nghiệp.
Một số dịch vụ sau bán như: mang đến nhà cho khác, lắp đặt chạy thử bảo dưỡng

định kì, bảo hành, đổi trả hàng…
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến q trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại

6

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

4.1. Mặt hàng và các chính sách mặt hàng của doanh nghiệp
Luôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến tiêu thụ. Câu hỏi đầu tiên khi doanh
nghiệp bắt tay vào kinh doanh là doanh nghiệp sẽ bán cái gì? Cho đối tượngtiêu dùng nào?
Lựa chọn cho đúng mặt hàng kinh doanh, có chính sách mặt hàng đúng đảm bảo cho tiêu thụ
hàng hóa của doanh nghiệp. Đối với mặt hàng chuyên doanh nên kinh doanh một số ít mặt
hàng nhưng chủng loại phẩm chất phải phong phú.
Trong siêu thị thì nên kinh doanh tổng hợp nhiều loại mặt hàng, mỗi mặt hàng nên có
nhiều dạng khác nhau, giá cả khác nhau để thu hút người mua.
4.2. Dịch vụ trong và sau bán hàng
Dịch vụ trong và sau bán hàng là những dịch vụ liên quan đến thực hiện hàng hóa và
đối với người mua, đó là những dịch vụ miễn phí. Nó giúp tạo tâm lý tích cực cho người
mua và tiêu dùng hàng hóa, sau nữa cũng thể hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức kinh
doanhcủa doanh nghiệp.
Những dịch vụ trong và sau bán thường được thực hiện là: vận chuyển đến tận nhà
cho khách hàng, lắp đặt, vận hành, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, đóng gói, sắp xếp hàng
hóa… Đây cũng là vũ khí cạnh tranh lành mạnh và hữu hiệu. Hầu hết khi bán những sản
phẩm kỹ thuật cao, giá trị lớn đều có các dịch vụ này.
4.3. Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp
4.3.1. Kênh phân phối trực tiếp

Với kênh phân phối trực tiếp sẽ khơng có bất kì một kênh trung gian nào can thiệp
vào, chỉ có sự tham gia của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Tất cả những sản phẩm sau khi
được sản xuất ra sẽ được đưa trực tiếp đến tận tay khách hàng, không sử dụng bên trung gian
kết nối.
4.3.2. Kênh phân phối gián tiếp
Khác với nhóm phân phối trực tiếp thì kênh phân phối gián tiếp cần đến một bên
trung gian để liên kết nhà sản xuất với người tiêu thụ. Nhóm kênh phân phối này sẽ được
chia thành:
- Kênh phân phối kiểu truyền thống: có nghĩa là sản phẩm sau khi được sản xuất sẽ
được phân phối qua các trung gian rồi mới đến tay khách hàng.
- Kênh phân phối hiện đại: Nhà sản xuất và những bên trung gian sẽ kết hợp thành
một thể thống nhất. Khi hàng hóa được sản xuất xong sẽ qua tay bộ phận lưu thông trung
gian để trực tiếp đến tay người dùng.
- Kênh phân phối đa cấp: Những bên tham gia trong kênh phân phối này trừ nhà sản
xuất đảm nhận vai trò vừa là trung gian vừa là người tiêu dùng sản phẩm.
4.4. Giá cả hàng hóa
7

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

Giá cả hàng hóa là một trong những nhân tố chủ yếu tác động đến tiêu thụ. Giá cả
hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế cung cầu do ảnh hưởng đến tiêu thụ. Xác định giá
đúng sẽ đảm bảo khả năng tiêu thụ và thu lợi hay tránh được ứ đọng hạn chế thua lỗ.
Giá cả cũng được sử dụng như một vũ khí trong cạnh tranh. Song công cụ chủ yếu
vẫn là chất lượng. Trong cạnh tranh nếu lạm dụng vũ khí giá cả, nhiều trường hợp “gậy ông
sẽ đập lưng ông” không những không thúc đẩy được tiêu thụ mà cịn bị thiệt hại. Vì khi
doanh nghiệp hạ giá bán thì đối thủ cạnh tranh cũng cóthể hạ giá thấp (thậm chí thấp hơn giá

cả hàng hóa cùng loại hoặc thay thế) dẫn tới khơng thúc đẩy được tiêu thụ mà lợi nhuận còn
bị giảm xuống. Do đó, phải hết sức thận trọng trong cạnh tranh qua giá. Sau nữa trong giá
định bán, cần phải nhận thức được rằng: giá cả là một nhân tố thể hiện chất lượng.
Người tiêu dùng đánh giá chất lượng hàng hóa thơng qua giá cả của nó khi đứng
trước những hàng hóa cùng loại hay thay thế. Do đó, đặt giá thấp không phải lúc nào cũng
thúc đẩy được tiêu thụ.
4.5. Quảng cáo
Quảng cáo được định nghĩa là 1 hình thức truyền thơng, tiếp thị trả phí hoặc khơng trả
phí. Hoạt động này giúp đưa sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của tổ chức, doanh nghiệp tiếp
cận khách hàng tiềm năng. Cũng cần lưu ý thêm rằng nó chỉ là 1 hình thức tiếp thị, truyền
thơng.
Ngày nay, quảng cáo đóng một vai trị vơ cùng quan trọng và to lớn với nền kinh tế.
Quảng cáo không đơn thuần là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Nó cịn đóng góp phần
không nhỏ cho sự phát triển chung của xã hội, thay đổi thói quen cũng như hành vi mua
hàng của khách hàng.
Vai trị của quảng cáo đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội. Sự phát triển
của ngành công nghiệp quảng cáo đã chỉ ra rằng quảng cáo đóng một vai trị ngày càng quan
trọng. Khơng chỉ trong lĩnh vực sản xuất, mà còn với các nhà phân phối, người tiêu dùng và
cơng chúng.
Nói chung, quảng cáo là một hoạt động cần thiết và hữu ích cho nền kinh tế. Nếu
khơng có nó, người tiêu dùng sẽ phải dành rất nhiều thời gian tìm kiếm thơng tin. Vì vậy,
sản phẩm sẽ khó tiếp cận người tiêu dùng hơn.
4.6. Vị trí điểm bán
Điểm bán hàng (point) được định nghĩa là những nơi có bày bán các sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp. Điểm bán hàng là thành phần quan trọng cấu thành mạng lưới bán
hàng của doanh nghiệp.
Trong thời buổi hành vi mua hàng ngày càng phức tạp thì điểm bán đóng vai trị cực
––TNS, Kantar… thì 76% quyết định mua hàng được đưa ra tại điểm bán và 35% người mua
8


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

sẵn sàng thay đổi quyết định mua hàng trước đó dựa vào trưng bày và khuyến mãi tại điểm
bán.
Các điểm bán hàng là nơi thu hút và thúc đẩy khách hàng đến và ra quyết định mua
hàng, nơi tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho chính chủ điểm bán hàng và cho nhà sản xuất.
Các điểm bán hàng là điểm thực hiện các chiến dịch Marketing, các chương trình
truyền thơng và đối tượng tương tác chính của cả ba bộ phận: Kinh doanh, Trade Marketing
và Marketing.
Các điểm bán hàng là điểm chuyển tải thông tin, thông điệp sản phẩm đến khách
hàng, đồng thời cũng là điểm cập nhật và thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng cho
cơng ty. Từ đó, giúp cơng ty đưa ra những dòng sản phẩm; cải tiến mẫu mã, kiểu dáng, quy
cách đóng gói, chất lượng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.
4.7. Hoạt động những người bán hàng và đại lý
Người bán hàng có ảnh hưởng quan trọng nhất và trực tiếp đến hành vi mua của
khách hàng. Người bán cùng một lúc thực hiện các hoạt động quảng cáo, tiếp thị thuyết phục
khách hàng, do đó phải có óc tổ chức, trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ và nghệ thuật bán hàng.
Bên cạnh đó, các trung gian thương mại như các đại lý cũng có ảnh hưởng không hề
nhỏ đến kết quả tiêu thụ hàng hố. Nếu có chính sách hợp lý thì hàng hố được chuyển đến
tay người dùng cịn nếu khơng thì ngược lại hàng hố sẽ bị trì trệ kém hiệu dẫn đến tiêu thụ
kém.
4.8. Các nhân tố khác
Các nhân tố khác ảnh hưởng đến tiêu thụ hàng hóa như: Khách hàng, nhà cung cấp,
đối thủ cạnh tranh, chính sách, pháp luật, thị trường,…và các yếu tố bên ngoài.

9


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA
DOANH NGHIỆP VINAMILK TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Vinamilk
- Thành lập: 20/8/1976.
- Tên tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: Vinamilk.
- Nhân viên chủ chốt: Mai Nguyễn Phong Châu - Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Mai Kiều Liên - Tổng Giám đốc.
- Trụ sở chính: 10 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các dịng sản phẩm của Vinamilk: Sữa nước, sữa chua, sữa bột, sữa đặc, nước giải khát,
kem, phô mai, sữa đậu lành.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1976: Thành lập vào ngày 20/8/1976 với 3 Nhà máy: Thống Nhất, Trường Thọ
và Dielac.
- Năm 1988 – 1989: Ra mắt sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên
tại Việt Nam.
- Năm 1990 – 1991: Khởi xướng cuộc “Cách mạng trắng” tiên phong xây dựng vùng
nguyên liệu sữa. Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm Sữa tiệt trùng UHT và sữa chua tại thị
trường Việt Nam.
- Năm 2003: Cổ phần hố thành cơng và chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam.
- Năm 2006: Trang trại Tuyên Quang – trang trại bò sữa đầu tiên đi vào hoạt động
Nhà máy đạt chứng nhận về quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
- Năm 2012: Nhà máy đạt chứng nhận về quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO
50001. Chính thức áp dụng và báo cáo Chương trình Phát triển Bền vững theo chuẩn GRI.

- Năm 2014: Trang trại bò sữa Nghệ An là trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á và là 1
trong 3 trang trại tại Châu Á được chứng nhận đạt chuẩn GlobalG.A.P. Đạt chứng nhận về
an toàn vệ sinh thực phẩm theo FSSC 22000.

10

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

- Năm 2016: Trang trại sữa Đà Lạt là trang trại đầu tiên tại Việt Nam được Control
Union công nhận đạt chuẩn hữu cơ Châu Âu. Ra mắt sản phẩm 100% Sữa tươi Organic đầu
tiên tại Việt Nam. Vinamilk khởi đầu chuỗi 5 năm liên tục được vinh danh Top 10 Doanh
nghiệp bền vững tại Việt Nam mảng sản xuất. Bắt đầu lắp đặt và sử dụng hệ thống năng
lượng mặt trời cho hệ thống trang trại.
- Năm 2019: Ra mắt với sản phẩm Sữa bột và Bột dinh dưỡng Organic đầu tiên tại
Việt Nam.
- Năm 2020: Hoàn thành mục tiêu quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt Nam. Lần thứ 2 liên
tiếp đứng đầu Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam mảng sản xuất.
2. Một số dòng sản phẩm tiêu biểu
- Sản phẩm sữa tươi tiêu biểu nhất của Vinamilk hiện nay là: Sữa tươi Vinamilk
100%; Sữa bổ sung vi chất Vinamilk ADM Gold; Sữa tươi Vinamilk 100% Organic; Sữa
bịch Vinamilk; Sữa tươi Vinamilk Green Farm;…
- Sản phẩm tiêu biểu trong dòng sữa chua Vinamilk hiện nay là: Sữa chua Vinamilk
trắng dành cho gia đình; Sữa chua Vinamilk ăn Pro Beauty dành cho phái đẹp; Sữa chua
uống tiệt trùng Vinamilk và Vinamilk Su Su IQ,…
- Sản phẩm tiêu biểu nhất trong dòng sữa bột Vinamilk hiện nay là: Dielac Optimum
Mama, Optimum Gold, Dielac Alpha Gold,…
- Sản phẩm tiêu biểu nhất trong dòng sản phẩm bột ăn dặm Vinamilk hiện nay là: Bột

ăn dặm Optimum Gold, Bột ăn dặm RiDielac Gold,…
- Sản phẩm dinh dưỡng Vinamilk cho người lớn: Vinamilk Sure Prevent; Vinamilk
CanxiPro; Vinamilk Diecerna; Vinamilk dinh dưỡng;…
- Sữa đặc Vinamilk: Sữa Ơng Thọ; Creamer đặc Ngơi Sao Phương Nam;…
- Kem Vinamilk: Nhóc Kem Vinamilk 7 vị; Kem hộp Vinamilk; Kem cao cấp Twin
Cows;…
- Sữa đậu nành Vinamilk: Sữa đậu nành gấp đôi Canxi; Sữa đậu nành Goldsoy Giàu
Đạm; Sữa đậu nành hạt;…
- Nước trái cây Vinamilk: Nước Trái Cây Fruit Love; Nước Trái Cây Ép Vfresh;
Nước Trái Cây Sữa Vfresh Smoothie Up; Nước Dừa Tươi CocoFresh; Trà Vfresh;…
- Phô mai vinamilk.
- Đường tinh luyện cao cấp Vietsugar.

11

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp Vinamilk.
3.1. Mặt hàng và các chính sách mặt hàng của doang nghiệp
3.1.1. Mặt hàng
Các sản phẩm của Doanh nghiệp Vinamilk đa dạng nhiều chủng loại, phù hợp với
từng đối tượng tiêu dùng. Bên cạnh đó, các chính sách mặt hàng của Doanh nghiệp
Vinamilk giữ vị trí nền tảng, xương sống quyết định trực tiếp đến hiệu quả và uy tín của
cơng ty như:
- Chính sách về cơ cấu chủng loại của sản phẩm
Vinamilk thiết lập cơ cấu chủng loại là tập hợp các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khác
nhau của các đối tượng khách hàng từ cao cấp đến bình dân. Doanh nghiệp Vinamilk đã

triển khai trên toàn quốc hơn 250 chủng loại sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu cho mọi người
từ mọi lứa tuổi một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất.
Xét riêng dòng sản phẩm sữa tươi Vinamilk, cơng ty có 2 chủng loại: sữa tươi cho
người lớn và sữa tươi cho trẻ em. Trong dòng sữa dành cho người lớn, chia thành 5 loại sản
phẩm: sữa tươi 100%, sữa tươi Flex giàu canxi ít béo, sữa buổi tối Sweetdream, sữa túi tiệt
trùng Vinamilk, sữa túi tiệt trùng Milkplus.Trong mỗi loại sản phẩm lại được phân nhỏ tiếp
thành các loại khơng đường, có đường hoặc được bổ sung thêm hương vị. Tổng cộng cơng
ty có 15 loại sản phẩm sữa tươi cho người lớn. Đó là 1 con số khá ấn tượng cho 1 dòng sản
phẩm trong rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau của công ty. Công ty cũng đã nghiên cứu,
phát triển được 1 dòng sản phẩm sữa riêng dành cho trẻ em Milk Kid với 4 sản phẩm (có
đường, có đường bổ sung DHA, vị dâu, vị sôcôla). Rõ ràng công ty đang nhắm đến chiếm
lĩnh thị trường sữa uống liền cho trẻ em, khi mà phân khúc này chưa thực sự được các đối
thủ khác chú ý đến. Với số lượng sản phẩm nhiều như thế, cơng ty có thể thoả mãn được nhu
cầu của hầu hết các độ tuổi, hầu hết các loại khẩu vị của khách hàng.
- Chính sách nhãn hiệu và bao bì
Khi nhắc đến Vinamilk, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến những mẫu hộp đựng sữa với màu
xanh dương đặc trưng kết hợp với màu trắng của logo và một số chi tiết khác. Trong đó,
logo với hình chữ VM màu trắng, được thiết kế cách điệu vừa có ý nghĩa viết tắt của tên
thương hiệu “Vinamilk”, vừa là “M” (Milk – Sữa), “V” (Victory – Chiến thắng) với dạng
ngang và dạng đứng. Ngoài ra, trên logo được thiết kế với 2 nét lượn ở trên và dưới mang
tính biểu tượng cho 2 giọt sữa đang chảy ra từ dòng sữa, tạo nên ấn tượng mạnh đối với
khách hàng. Bên cạnh đó, hình ảnh minh họa của Vinamilk được thiết kế với màu xanh lá
cây biểu tượng cho thiên nhiên, đồng cỏ, nguồn dinh dưỡng trong lành và tạo nên cảm giác
gần gũi, thân thiện với khách hàng. Cách thiết kế bao bì giấy với điểm nhấn tập trung tại
logo đã tồn tại hơn 40 năm qua chính là lời khẳng định chiến lược, tầm nhìn của Vinamilk
đó chính là “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
12

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk



nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”. Liên tục đổi mới, phát triển nhưng với vai trò đảm
nhận sứ mệnh mang đến nguồn dinh dưỡng chất lượng cao bằng chính sự trân trọng, tình
u thương và trách nhiệm đối với cuộc sống, con người và cộng đồng.
Thêm vào đó, để phù hợp với đối tượng trẻ em Vinamilk đã sản xuất một số sản phẩm
in hình chú bị sữa xinh xắn và đầy ngộ nghĩnh, đáng yêu. Việc tạo dựng hình ảnh chú bị
ngộ nghĩnh đã đem lại những thành công nổi trội cho công ty Vinamilk và khi nói tới sữa
tươi Vinamilk có lẽ khơng ai khơng nhớ đến hình ảnh chú bị xinh xắn.
Vào các dịp lễ, Tết, Vinamilk không ngần ngại cho thiết kế, in ấn bao bì mới mang
thơng điệp xn đến người tiêu dùng. Chi phí Vinamilk bỏ ra cho các chương trình thay đổi
mẫu mã như thế này thường chiếm khoảng 10% tổng chi phí.
Để tạo ra bao gói có hiệu quả cho một sản phẩm nhà sản xuất phải thông qua hàng
loạt quyết định kế tiếp như sau: Xây dựng quan niệm về bao gói, quyết định về các khía
cạnh, quyết định về thử nghiệm bao gói, quyết định về thơng tin in trên bao gói, kích thước,
kiểu dáng và chất liệu của bao gói,…
Đặc biệt, Vinamilk là doanh nghiệp tiên phong trong việc đóng sữa thành những bịch
fino (sữa túi). Xét trong điều kiện cụ thể tại Việt Nam, doanh nghiệp được 2 điểm lợi. Thứ
nhất, chi phí cho bao bì túi rẻ hơn so vơi bao bì hộp, giúp giảm giá thành sản xuất. Thứ hai,
điều quan trọng là đã giảm được giá bán sữa cho người tiêu dung so với bao bì hộp. Điều
này là rất quan trọng vì mặt bằng giá bán sữa ở Việt Nam còn cao so với thu nhập của người
dân, việc giảm được giá bán mà chất lượng không đổi là 1 thành công. Nó vừa góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh cho cơng ty, mặt khác nó cũng bước đầu đem sản phẩm sữa
mang thương hiệu Vinamilk thâm nhập tới những khách hàng thu nhập trung bình có nhu
cầu sử dụng các sản phẩm sữa có chất lượng. Đây thực sự là 1 lựa chọn thông minh, kinh tế
của những bà nội trợ Việt, vừa có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của gia đình, vừa tiết kiệm.
Vì thế, loại sản phẩm sữa đóng bịch fino là 1 thành cơng trong chính sách sản phẩm của
Vinamilk, nhất là so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Dutch Lady.
- Chính sách về nâng cao chất lượng sản phẩm.

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Vinamilk đã không ngừng
đổi mới công nghệ, nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm.
Năm 1999, Vinamilk đã áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9002 và hiện đang áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế 9001:2000. Ngoài 2 hệ thống quản lý chất lượng ISO trên, Vinamilk còn đáp ứng
được các hệ thống quản lý chất lượng khác như: Hệ thống đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm - HACCP (Hazard Analysis of Critical Control Point) (Ðây là một hệ thống quản lý
chất lượng rất quan trọng đặc biệt áp dụng đối với các Xí Nghiệp chế biến lương thực và
thực phẩm. Hệ thống này tìm những điểm nào yếu nhất về việc đảm bảo vệ sinh trong xí

13

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

nghiệp để giải quyết các điều đó) và VINA CONTROL: Cơ quan quản lý chất lượng chủ yếu
của Việt Nam.
Đối với những sản phẩm, công ty đều phải rất cẩn trọng trong việc bảo quản, đảm bảo
vệ sinh an tòan thực phẩm theo tiêu chuẩn của quốc tế. Hiện các sản phẩm Vinamilk đều đạt
chất lượng cao, được các tổ chức quốc tế kiểm định. Việc này đa xua tan phần nào khoảng
cách chất lượng so vơi sữa ngoại nhập và làm tăng lịng tin, uy tín của cơng ty trên thị
trường cạnh tranh.
- Chính sách nghiên cứu sản phẩm mới.
Đi đôi với việc mở rộng chủng loại và cơ cấu sản phẩm sữa tươi, Vinamilk cũng đã
đầu tư nghiên cứu và cho ra đời những sản phẩm sữa tươi mới, góp phần khẳng định chất
lượng và vị thế trên thị trường, từng bước phát triển các sản phẩm theo chiều sâu. Các sản
phẩm mới như: Sữa tiệt trùng buổi tối Sweetdream, Sữa tiệt trùng Milk Plus, Sữa tiệt trùng
Milk Kid.

Nhu cầu người tiêu dùng ln thay đổi vì vậy công việc của doanh nghiệp là đưa ra
chiến lược marketing nghiên cứu và tìm ra sự thay đổi đó. Hiện nay, Công ty vinamilk đã
đưa ra một số sản phẩm mới rất hiệu quả phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Trong đó
phải kể đến 3 sản phẩm là sữa giảm cân, bia, café moment. Sản phẩm phong phú về chủng
loại giúp cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn sản phẩm, thu hút được người mua hàng
giúp việc phân phối sản phẩm sẽ trở nên dễ dàng, không lo thiếu sản phẩm để cung ứng cho
các cơ sở kinh doanh.
- Chính sách hỗ trợ sản phẩm
Các sản phẩm bị mất niêm phong, bị giao sai số lượng, thông tin và mẫu mã; Sản
phẩm bị hỏng do lỗi của người sản xuất (hỏng hóc kỹ thuật, lỗi về thiết kế, khác biệt so với
chất lượng đã công bố của nhà sản xuất); Sản phẩm không đúng số Serial/IMEI; Sản
phẩm/Vocher/Giấy chứng nhận đã hết hạn sử dụng trước hoặc vào ngày sản phẩm được giao
cho khách hàng;…đều sẽ được Vinamilk đổi trả và giao hàng miễn phí tới địa điểm ghi trên
phiếu đổi trả trong 3 ngày kể từ khi khách hàng mua sản phẩm. Qua đây, những sản phẩm
đến tay người tiêu dùng một cách chất lượng nhất tạo uy tín cho Doanh nghiệp Vinamilk
=> Chính sách mặt hàng đưa ra phù hợp với xu hướng hiện nay, đáp ứng được nhu cầu
người tiêu dùng. Từ đó giúp thúc đẩy được hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Vinamilk.

14

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

3.2. Dịch vụ trong và sau bán hàng
3.2.1. Dịch vụ trong khi bán hàng
Đội ngũ nhân viên bán hàng: có thái độ niềm nở, phục vụ tận tình chu đáo, sẵn sàng
cung cấp thơng tin chính xác và giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm kịp thời,

nhanh chóng. Hỗ trợ tư vấn việc chọn lựa sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Dịch vụ sử dụng sản phẩm miễn phí: Vinamilk tổ chức hoạt động dùng thử sản phẩm
miễn phí để momg muốn nhận được nhiều phản hồi lại từ khách hàng. Từ đó, phát triển
dịng sản phẩm mình phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
Ngồi ra, Doanh nghiệp Vinamilk cịn có dịch vụ vận chuyển, ship hàng đến tận nhà
cho khách khi có những đơn đặt hàng qua mạng.
3.2.2. Dịch vụ sau khi bán hàng
Giải đáp thắc mắc của khách hàng: khách hàng sẽ được giải đáp mọi thắc mắc nếu
gặp sự cố trong khi sử dụng sản phẩm, khách hàng sẽ nhận được phúc đáp sớm từ ban lãnh
đạo.
Cập nhật thông tin về nhu cầu khách hàng: sử dụng hệ thống CRM để cập nhật và lưu
trữ thông tin về nhu cầu sản phẩm và dịch vụ của khách hàng (khách hàng cần những những
sản phẩm gì? Tình trạng sử dụng sản phẩm như thế nào?...). Ngồi ra, cịn cho phép theo dõi
dự án của khách hàng.
Khyến mãi: nhằm khích lệ khách hàng tiềm năng tiếp tục mua, sử dụng sản phẩm với
các hình thức như tích điểm đổi q, giảm giá sản phẩm, đổi trả hàng hóa,…
=> Khách hàng là những người đang và sẽ mua hàng doanh nghiệp Vinamilk quyết định đến
hoạt động tiêu thụ hàng hoá. Bởi vậy, việc đáp ứng được các dịch vụ trong và sau khi bán
hàng sẽ được coi như là một điểm cộng. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý khách hàng. Qua
dịch vụ này khách hàng sẽ đánh giá doanh nghiệp Vinamilk không chỉ tập trung vào việc
kinh doanh sản phẩm mà còn rất quan tâm tới nhu cầu khách hàng, có nhưng ưu đãi đối với
khách hàng. Điều này, sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp từ phía khách hàng đối với doanh
nghiệp. Từ đó, thúc đẩy được hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
3.3 Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp
Doanh nghiệp Vinamilk phân phối sản phầm qua các kênh phân phối.
3.3.1 Cấu trúc kênh của Vinamilk
Kênh của Vinamilk gồm 3 loại kênh cùng hoạt động:
- Kênh siêu thị chia thành kênh siêu thị lớn như Big C, Metro và siêu thị nhỏ như Five
mart, Vinmart,…


15

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

- Kênh nhà phân phối (bản chất là VMS) phân phối theo 3 vùng: miền Bắc, miền
duyên hải, miền Nam. Mỗi nhà phân phối hoạt động trong khu vực riêng và phân phối hàng
hóa của Vinamilk cho các đại lí và cửa hàng bán lẻ.
- Kênh Key accounts: kênh này bao gồm các nhà hàng, khách sạn, trường học, cơ
quan. Các đơn vị này trực tiếp đặt hàng từ chi nhánh của Vinamilk với số lượng lớn.

Siêu thị
NBB
NBL
Vinamilk

Nhà phân
phối

NBL

Người tiêu
dùng cuối cùng

Siêu thị
Key
accounts
Cấu trúc kênh của Vinamilk

=> Lựa chọn kênh và thiết lập đúng đắn mạng lưới kênh phân phối tiêu thụ có ý nghĩa to lớn
đến việc thúc đẩy tiêu thụ. Kênh tiêu thụ là đường đi của hàng hoá từ Doanh nghiệp đến
người tiêu dùng. Bởi vậy tạo ra được các luồng đi của hàng hoá một cách hợp lý và thơng
thống sẽ làm cho tiêu thụ hàng hoá của Doanh nghiệp tăng lên. Việc thiết lập kênh phân
phối phẳi căn cứ vào chính sách chiến lược tiêu thụ mà Doanh nghiệp đang theo đuổi, khả
năng nguồn lực của Doanh nghiệp và đặc tính của khách hàng, đặc tính của sản phẩm và các
kênh của đối thủ cạnh tranh mặt hàng thay thế, pháp luật… để làm sao có khả năng chuyển
tải và thực hiện hàng hố một cách cao nhất với chi phí thấp nhất.
3.4. Giá cả hàng hóa
3.4.1. Chính sách về giá thu mua sữa
Chính sách thu mua sữa của Công ty Vinamilk theo chủ trương: vùng nhiều đồng cỏ
tốt, khơng bị đơ thị hóa, có điều kiện chăn nuôi tốt nhưng phải vận chuyển sữa đi xa thì giá
16

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

thấp hơn. Đồng thời, Vinamilk điều chỉnh giá theo vụ mùa và tình hình giá sữa thế giới.
Ngồi ra cơng ty cịn hỗ trợ một số mơ hình phát triển bền vững.
Từ năm 1990 khi Việt Nam bắt đầu phát triển ngành chăn ni bị sữa, Doanh nghiệp
Vinamilk đã gắn bó với các hộ nơng dân và triển khai thu mua sữa tươi nguyên liệu. Mục
tiêu của Vinamilk là ngày càng nâng cao chất lượng sữa bò tươi nguyên liệu, tăng năng suất
khai thác sữa để nông dân cùng Vinamilk phát triển một ngành chăn ni bị sữa bền vững,
an toàn thực phẩm và chuyên nghiệp, cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm sữa
được kiểm soát nghiêm ngặt về vệ sinh an tồn thực phẩm từ nơng trại chăn ni bị sữa đến
bàn ăn.
Theo đó, Sữa tươi ngun liệu đạt chuẩn thu mua phải đạt Tiêu chuẩn thu mua của
Vinamilk và Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01: 186/2017 như sữa khơng có dư lượng kháng

sinh hoặc có lên men lactic, các chỉ tiêu Resazurin (mức) ≥ 3, tế bào soma (tb/ml), béo (%),
khô không béo SNF (%) với các mức chỉ tiêu và giá thấp nhất là 11.000đ, cao nhất là
15.500đ.
Hiện nay, Vinamilk đang hỗ trợ thu mua sữa cho hộ nơng dân chăn ni bị sữa cùng
một mặt bằng giá thu mua thống nhất với các trang trại thuộc công ty con của Vinamilk, để
người nông dân tiếp cận các chính sách, phương tiện kỹ thuật chăn nuôi hiện đại, tiến tới
phát triển ngang bằng với trang trại chăn nuôi quy mô công nghệ cao, công nghiệp hiện đại
trong tương lai.
3.4.2. Chính sách giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn
Dù ở bất cứ thời đại nào, vào bất kỳ thời điểm nào, yếu tố quyết định đến sự sống cịn
của một thương hiệu chính là chất lượng sản phẩm. Chỉ khi chất lượng sản phẩm tốt thì các
chiến dịch marketing mới có hiệu quả, và thương hiệu sản phẩm mới khắc sâu trong tâm trí
người tiêu dùng. Hiểu rõ điều đó, nâng cao chất lượng sản phẩm chính là hoạt động đầu tiên
Vinamilk tập trung thực hiện trong quá trình tiếp cận thị trường quốc tế. Doanh nghiệp
Vinamilk sử dụng hình thức định vị giá trị cao hơn nhưng giữ nguyên giá.
Để thực hiện điều đó, Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây
chuyền máy móc hiện đại. Cơng nghệ sản xuất sữa và bột dinh dưỡng của công ty đều hiện
đại và tiên tiến nhất, dựa trên công nghệ của các nước hàng đầu thế giới, nhằm đảm bảo chất
lượng và vệ sinh an tồn thực phẩm.
Ngồi tiên tiến hóa dây chuyền sản xuất, Vinamilk còn thực hiện nâng cao chất lượng
sản phẩm bằng cách thêm vào thành phần sản phẩm những chất có giá trị dinh dưỡng cao
hơn. Điển hình là việc nâng cấp Dielac lên thành Dielac Alpha nhờ sữa nonColostrum (loại
sữa dễ tiêu hóa, độ béo thấp nhưng hàm lượng cacbon hydrat và đạm cao, chứa rất nhiều
kháng thể như IgG, IgA, IgM giúp trẻ sơ sinh nhanh chóng thích nghi với mơi trường bên
ngồi).
17

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk



nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

Vinamilk đã lựa chọn “đắt tiền hơn để có chất lượng tốt hơn” khi nâng cấp Dielac lên
Dielac Alpha có thành phần sữa nonColostrum bổ dưỡng. Người tiêu dùng sẽ sẵn sàng chi
tiêu nhiều hơn, bỏ ra nhiều tiền hơn nếu sản phẩm có chất lượng tốt hơn. Mặt khác, khi
VINAMILK định vị dòng sữa tiệt trùng và sữa chua của mình, sản phẩm được thay đổi
nhưng giá vẫn khơng đổi trong một thời gian dài để thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng
– đó là chiến lược “giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn”.
3.4.3. Chiến lược “Chi phí thấp”
Khi áp dụng chiến lược chi phí thấp, Vinamilk theo đuổi mục tiêu vượt trội so với đối
thủ cạnh tranh. Trong bối cảnh thị trường sữa có sự cạnh tranh khốc liệt của hơn 40 doanh
nghiệp và hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại của các tập đoàn đa quốc gia, Vinamilk tạo ra
những sản phẩm với chi phí thấp hơn các các cơng ty nước ngồi. Vì vậy, Vinamilk vẫn
đứng vững trên thị trường đầy sóng gió. Hiệu quả rõ ràng nhất là thị phần của thương hiệu
này dần tăng lên từ 17% – 25% – 50% thị phần tồn quốc. Các sản phẩm chính chủ lực là
sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, kem, phô mai…
Vinamilk rất cẩn trọng với việc tăng giá sản phẩm vì điều này ảnh hưởng rất lớn tới
khả năng của người tiêu dùng trong bối cảnh thu nhập của người Việt chưa bằng được nhiều
nước trên thế giới. Bằng cách cắt giảm các chi phí có thể, cơ cấu lại nhãn hàng, kiểm soát tốt
các điểm bán lẻ để doanh số không phụ thuộc vào các điểm bán sỉ, công ty đã tiết kiệm được
nhiều chi phí khuyến mại.
=> Bằng việc áo dụng những chinh sách trên, doanh nghiệp Vinamilk không những tăng
hiệu quả hoạt động cho công ty mà cịn bình ổn giá cả và mang lại lợi ích thiết thực cho
người tiêu dùng. Sản phẩm sữa “giá Việt” được đưa đến tay người tiêu dùng Việt. Thông
qua các điểm bán lẻ, Vinamilk cũng nhanh chóng thúc đẩy được hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường nhanh và tốt nhất.
3.4.4. Chiến lược “Tập trung theo khác biệt hóa”
Với bề dày lịch sử có mặt trên thị trường Việt Nam, vinamilk rất am hiểu xu hướng
tiêu dùng. Điều này góp phần giúp Vinamilk thực hiện chiến lược “Tập trung theo khác biệt
hóa” một cách thuận lợi. Vinamilk nỗ lực phát triển những sản phẩm khác nhau cho các

phân khúc thị trường đa dạng.
Hiện tại, Vinamilk có trên 220 nhà phân phối trên hệ thống phân phối sản phẩm, cộng
với trên 140.000 điểm bán hàng phủ đều trên 63 tỉnh thành. Công ty cũng ký kết hợp đồng
hàng năm với các nhà cung cấp sữa và hiện tại 40% sữa nguyên liệu được mua từ nguồn sản
xuất trong nước. Các nhà máy sản xuất được đặt tại các vị trí chiến lược gần nơng trại bị
sữa, cho phép Vinamilk duy trì và đẩy mạnh quan hệ với các nhà cung cấp. Sản phẩm mang
thương hiệu Vinamilk cũng có mặt tại Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Séc, Ba Lan, Đức, Trung
Quốc, Trung Đông, châu Á, Lào, Campuchia…
18

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

Thực hiện chiến lược “Tập trung theo khác biệt hóa”, Vinamilk đã chú trọng vào việc
thiết kế các mẫu mã bao bì mới và phù hợp. Thêm vào đó, chú trọng đến việc đổi mới nâng
cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các loại mặt hàng, nghiên cứu thêm nhiều dòng sản
phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, hạn chế được các rủi ro cho doanh
nghiệp. Sức mạnh của truyền thông cũng được Vinamilk tận dụng một cách triệt để.
Sự đa dạng hóa sản phẩm thể hiện ở việc cơng ty có hơn 200 mặt hàng sữa như sữa
đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, chua…Các sản phẩm giải khát cũng được chú trọng
sản xuất như sữa đậu nành, nước ép, cà phê, bánh,... Bằng việc cải tiến công nghệ sản xuất,
kết hợp với các Viện dinh dưỡng, Vinamilk đã thành công trong việc tạo niềm tin nơi người
tiêu dùng.
=> Mục tiêu của chiến lược “Tập trung theo khác biệt hóa” là đạt được lợi thế cạnh
tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất,độc đáo với khách hàng,thõa
mãn nhu cầu đối với khách hàng bằng cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không thể
3.5. Quảng cáo
Vinamilk là một cơng ty chun sản xuất các hàng hóa, sản phẩm làm từ sữa mà

nguồn cung ứng chủ yếu là từ bị sữa nên hình ảnh những con bị được coi là hình ảnh đặc
trưng, cốt lõi trong mỗi clip quảng cáo của các sản phẩm. Chiến lược nhân cách hóa hình
ảnh những chú bị sữa mạnh khỏe vui nhộn, năng động trên những cánh đồng cỏ xanh rì, bát
ngát, đầy ánh nắng, gần gũi với thiên nhiên. Thật sự là một hình ảnh đầy cảm xúc có tác
dụng gắn kết tình cảm của người tiêu dùng với thương hiệu Vinamilk. Từ đó, giúp khách
hàng nhận diện được thương hiệu, tạo cảm hứng sáng tạo cho quảng cáo và kích thích khách
hàng chọn lựa sản phẩm.
Với sự sáng tạo, độ phủ sóng cao đã giúp cho Vinamilk rất thành cơng trong các
chiến dịch marketing của doanh nghiệp. Việc sử dụng những TVC hoạt hình đơn giản là một
trong những tối giản hóa và tiết kiệm chi phí của Vinamilk nhưng thu lại được hiệu quả vơ
cùng lớn.
Bên cạnh đó, Cơng ty Vinamilk còn quảng cáo qua các kênh khác nhau như Kênh
truyền tải video online – Youtube – với hơn 1,8 triệu lượt đăng ký qua kênh youtube hay
trên mạng xã hội facebook fanpage của vinamilk đã có 626.267 người thích trang và 637.313
lượt người theo dõi. Nơi đây, không chỉ đăng tải các dòng sản phẩm đặc sắc và mà cịn
truyền tải những thơng điệp ý nghĩa có giá trị nhân văn. Thêm đó, là các loại hình đa dạng
như: Sử dụng Pano – Billboard quảng cáo, quảng cáo xe di động, quảng cáo truyền hình,
quảng cáo thơng qua các trương trình tài trợ,…
Với hơn 1000 các chiến dịch thực hiện và là đối tác truyền thông tin cậy của các nhãn
hàng lớn như: Ngân hàng Vietin bank, Vietcombank, BIDV, Agribank, VP bank, MB bank,
19

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

AB bank, IVB, ACB, Exibank, NCB, Techcombank, Tan Hoang Minh, Nova Land, Kita,
FLC group, Corona Casino, Gamuda land, Ecopark…
Ngoài bất cứ điều gì, truyền miệng là một trong những cách tốt nhất và tiết kiệm chi

phí nhất để Vinamilk thu hút sự chú ý đến thương hiệu của mình. Mọi người tin tưởng lời
giới thiệu từ những người xung quanh từ đó họ sẽ lựa chọn tiêu dùng các sản phẩm của
Doanh nghiệp Vinamilk. Điều đó, địi hỏi các sản phẩm của Vinamilk phải đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng, giá cả hợp lý và có uy tín trên thị trường.
=> Quảng cáo sữa Vinamilk đã minh chứng cho sự thành công trong chiến dịch quảng cáo
của doanh nghiệp Việt Nam trên con đường phát triển nền kinh tế đất nước hiện nay.
3.6. Vị trí điểm bán
Với mong muốn tất cả người tiêu dùng Việt từ Bắc vào Nam, từ thành thị đến nông
thôn, miền núi hay hải đảo đều có thể tiếp cận các sản phẩm giàu dinh dưỡng, chất lượng,
Vinamilk đã phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp, trải dài 63 tỉnh thành trên cả
nước. Trong đó, hệ thống cửa hàng mang tên Giấc Mơ Sữa Việt được đầu tư mạnh từ năm
2016 đã liên tục phát triển trong nhiều năm qua về cả độ phủ lẫn chất lượng phục vụ.
Năm 2020, mặc dù gặp những ảnh hưởng nhất định từ dịch COVID-19, số lượng cửa
hàng Giấc Mơ Sữa Việt liên tục gia tăng và chính thức vượt mốc 500 cửa hàng vào đầu năm
2021.
Bên cạnh đó, các sản phẩm của Cơng ty sữa Vinamilk được phân phối tại các cửa
hàng đại lý vừa và nhỏ, hộ kinh doanh gia đình, các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, hệ
thống cửa hàng tiện ích,…
Mỗi vị trí địa lí đều có sự thích hợp với hình thức tổ chức kinh doanh nhất định. Qua
hoạt động bán hàng bằng vị trí điểm bán tối ưu doanh nghiệp sẽ chiếm lĩnh thị phần, thu lợi
nhuận, tạo dựng vị thế và ưu tín trên thương trường.
3.7. Hoạt động những người bán hàng và đại lý
Hiện nay, Công ty Vinamilk đưa ra các tiêu chuẩn về tiềm lực tài chính, diện tích
mặt bằng là như nhau cho tất cả các đại lý thì chưa thực sự hiệu quả. Bởi lẽ, đại lý ở các khu
vực khác nhau có điều kiện tài chính, nhân lực, vật lực và mức sống của người dân cũng
khơng giống nhau. Do đó, Cơng ty nên đưa ra từng mức tiêu chuẩn tuyển chọn riêng cho các
đại lý ở từng khu vực thị trường khác nhau.
Việc tuyển chọn đại lý bán hàng được hiệu quả hơn thì ngồi các tiêu chuẩn về tài
chính, doanh số bán, diện tích mặt bằng nên kết hợp thêm một số tiêu chuẩn như:
- Năng lực bán hàng: Hầu hết các Công ty đã chú ý đến khả năng bán của các trung

gian tiềm năng như là tiêu chuẩn quan trọng đặc biệt. Thước đo đánh giá sức mạnh bán
hàng, đặc biệt với các trung gian bán buôn là chất lượng của lực lượng bán, số lượng người
20

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

bán thực sự đang làm việc và khả năng trợ giúp kĩ thuật của lực lượng bán của họ. Đây là
yếu tố quan trọng Công ty Vinamilk xem xét khi tiến hành lựa chọn các thành viên kênh.
- Hoạt động bán: Khả năng này là thước đo quan trọng biểu hiện thông qua doanh số
bán và thị phần chiếm lĩnh của các thành viên trong tương lai. Cơng ty có thể đo lường hoạt
động bán dựa vào tình hình kinh tế, dân cư của khu vực mà thành viên kênh tương lai sẽ
hoạt động.
Đối với các đại lý ở ngoại ô thành phố, những khu vực thưa thớt dân cư và những đại
lý chuyên bán hàng nhóm sản phẩm kem, sữa chua, sữa tươi… thì cơng ty nên giảm một số
chỉ tiêu về doanh thu.
3.8. Các nhân tố khác
Bên cạnh, các yếu tố được đề cập trên còn một số yếu tố khác ảnh hưởng đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm của Doanh nghiệp sữa Vinamilk.
Đầu tiên, là yếu tố thị trường tiêu thụ sản phẩm: yếu tố quy mô hay tốc độ gia tăng
dân số đặc biệt ảnh hưởng đến cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sữa
Vinamilk như cơ cấu độ tuổi, cơ cấu dân số.
Tiếp theo, đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Vinamilk.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là điều tất yếu mà doanh nghiệp phải chấp nhận.
Mỗi công ty phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Đó có thể là các tổ chức,
công ty, đơn vị tham gia vào thị trường như: Mộc Châu, TH True Milk, Nesle, Abbott,…
Khi đời sống người dân được nâng cao nhu cầu tiêu dùng sữa cũng tăng mạnh, sự cạnh tranh
là vô cùng cần thiết “Cạnh tranh để phát triển”. Công ty Vinamilk vẫn đứng đầu trong lĩnh

vực sữa tươi thông qua những thành tựu to lớn và những con số biết nói. Với quy mô và quy
hoạch một cách rõ ràng Doanh nghiệp Vinamilk đem lại lợi nhuận cao.
Cùng với đó, khách hàng là đối tượng cần phục vụ và là yếu tố quyết định thành công
hay thất bại của công ty, bao gồm khách hàng cá nhân và nhà phân phối …Khi cung cấp sữa
cho thị trường phải chịu nhiều sức ép từ phía khách hàng như: sức ép về giá cả, sức ép về
chất lượng,…
Thêm vào đó, các trung gian phân phối và tiêu thụ. Đó là những người gắn kết nhà
sản xuất với khách hàng. Họ có thể là các đại lý, người bán buôn, bán lẻ,...Thông qua các
trung gian phân phối này mà hàng hóa được tiêu thụ nhanh hơn, dễ dàng hơn. Nó ảnh hưởng
đến chất lượng phục vụ, phí và uy tín của khách hàng.
Ngồi ra, các nhân tố vĩ mô như nhân khẩu học, môi trường kinh tế, mơi trường cơng
nghệ kỹ thuật, mơi trường chính trị văn hóa xã hội.

21

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

4. Những thành tựu doanh nghiệp và hạn chế
4.1. Thành tựu
Hơn 43 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ chế, đón đầu
áp dụng cơng nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính sáng tạo và năng động của tập thể,
Vinamilk đã vươn cao, trở thành điểm sáng kinh tế trong thời Việt Nam hội nhập WTO.
Vinamilk đã trở thành một trong những Doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các
mặt, đóng góp lớn vào sự phát triển của đất nước và con người Việt Nam. Với những thành
tích nổi bật đó, Cơng ty đã vinh dự nhận được các Danh hiệu cao quý.
Thành tựu trong nước:
- Từ năm 1995-2020: Đạt TOP 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao.

- 2012-2020: Đạt Thương Hiệu Quốc Gia do Bộ Công Thương trao tặng.
- Suốt 8 năm từ 2013-2020: Đạt top 500 Doanh Nghiệp Tư Nhân lớn nhất Việt Nam
và 50 Doanh Nghiệp Niêm Yết tốt nhất Việt Nam do tạp chí Forbes bình chọn.
- 2016-2020: VCCI Việt Nam bình chọn TOP 10 Doanh Nghiệp phát triển bền vững
và được Forbes bình chọn 50 Thương Hiệu giá trí nhất Việt Nam.
- Nhà nước trao tặng những danh hiệu cao quý: Huân Chương Lao Động hạng 3 năm
1985, Huân Chương Lao Động hạng 2 năm 1991, Huân Chương Lao Động hạng 1 năm
1996, Huân Chương Độc Lập hạng 3 năm 2005, Huân Chương Độc Lập hạng 2 năm 2010,
Huân Chương Độc Lập hạng 1 năm 2016.
Thành tựu quốc tế:
- 2016-2020: Top 300 Công Ty năng động nhất Châu Á.
- TOP 50 Công Ty Niêm Yết lớn nhất Châu Á – Thái Bình Dương năm 2016.
- TOP 200 Công Ty Niêm Yết lớn nhất Thế Gioi năm 2017.
- TOP 200 Công Ty Doanh Thu trên 1 tỷ USD tốt nhất Châu Á-Thái Bình Dương.
- Giải thưởng Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Châu Á năm 2019.
4.2 Hạn chế
Vinamilk là công ty sữa phát triển nhất Việt Nam, hàng đầu của Châu Á nhưng có
một số hạn chế nhất định. Lượng thu mua sữa hằng ngày của Vinamilk là khoảng 270 tấn
với giá trị 1,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, các vấn đề khó khăn của Vinamilk cũng như các cơng ty
về sữa khác đó chính là chất lượng sữa nguyên liệu sản xuất trong nước không ổn định và
giá thành sản xuất cao:

22

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

Do tốc độ nhu cầu phát triển sữa nhanh, sản lượng sữa tươi trong nước chỉ đáp ứng

27,2% tổng nhu cầu của các nhà máy chế biến sữa trong năm 2017.
Phải nhập khẩu sữa và bò số lượng lớn nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu dài hạn
sữa trong nước.
Việc thực hiện các chương trình nhất là chương trình ký lại hợp đồng với nơng dân đang gặp
khó khăn vì sự phối hợp các cơ quan thú y của địa phương còn hạn chế. Ngoại trừ TP.HCM
đã và đang thực hiện chương trình tiêm phịng, đeo bảng tai, cấp sổ theo dõi thì các địa
phương khác vẫn cịn thiếu sót. Điều này, cản trở triển khai các dự án, chương trình mới của
Vinamilk nên tiến độ thực hiện rất chậm.
5. Cơ hội và thách thức
5.1. Cơ hội
Là một quốc gia đông dân và mức tăng dân số cao khoảng 1.2%/năm, thị trường sữa
tại Việt Nam có tiềm năng lớn. Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-8%/năm, thu nhập bình quân đầu
người tăng 14.2%/năm, kết hợp với xu thế cải thiện thiện sức khỏe và tầm vóc của người
Việt Nam khiến cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao. Theo
ước tính giá bán trung bình cho các SKU hiện tại sẽ khơng tăng trong năm 2021. Người tiêu
dùng sẽ nhạy cảm hơn với giá trong giai đoạn 2020-2021. Dự báo tăng trưởng doanh thu 6%
/ 8% cho Vinamilk tại thị trường trong nước, trong khi doanh thu thị trường nước ngồi ước
tính tăng 5% -7% từ mức thấp trong năm 2020. Do đó, ước tính Vinamilk sẽ đạt tăng trưởng
lợi nhuận rịng ổn định là 8,8% vào năm 2021.
Đặc điểm địa lý và khí hậu nhiệt đới xen với vành đai ôn đới tại Việt Nam rất thuận
lợi cho phát triển đàn bò sữa. Các đồng cỏ như Hà Tây, Mộc Châu, Bình Dương… cung cấp
nguồn thức ăn dồi dào, phong phú và điều kiện sinh trưởng tốt.
Việc đầu tư phát triển ngành sữa vừa tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển sản
xuất với chi phí nhân cơng thấp đồng thời mang lại sinh kế cho người dân thiếu việc làm và
thiếu thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội, gắn liền lợi ích
doanh nghiệp với cộng đồng.
5.2. Thách thức
Mặc dù sữa là mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, nhu cầu từ người tiêu dùng thu nhập thấp
vẫn có thể bị ảnh hưởng do tác động tiêu cực từ đại dịch Covid-19.
Chăn ni bị sữa là ngành đòi hỏi kỹ thuật, đầu tư cao. Tuy nhiên, trên thực tế hơn,

95% số bò sữa ở nước ta được nuôi phân tán trong các nông hộ với quy mô nhỏ lẻ, thiếu
chuyên nghiệp. Người dân không được hướng dẫn bài bản về kỹ thuật chăn ni, biện pháp
phịng trừ bệnh tật. Thêm vào đó, người ni bị hồn tồn thụ động trước các tác động kinh
tế, xã hội khác ảnh hướng trực tiếp đến q trình chăn ni như việc tăng giá của con giống,
23

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

thức ăn đầu vào hay chi phí đầu ra cho sản phẩm sữa thu hoạch. Hậu quả là các sản phẩm
sữa của Việt Nam là một trong những đắt nhất trên thế giới.
Để xây dựng một hệ thống chăn nuôi bò sữa đạt chuẩn, doanh nghiệp phải đầu tư một
số vốn rất lớn. Hơn nữa, muốn đáp ứng yêu cầu thị trường, các doanh nghiệp trong ngành
sữa phải nhập khẩu cơng nghệ, ngun liệu, thiết bị từ nước ngồi do kỹ thuật trong nước
còn hạn chế ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm, doanh thu của doanh nghiệp. Các công
ty sữa phụ thuộc vào sữa bột nhập khẩu hơn là sản xuất sữa tươi trong nước. Sản xuất sữa
phải đối mặt với sự mất cân bằng cung và cầu khi đàn bò sữa trong nước chỉ đáp ứng khoảng
20-30% tổng nhu cầu sữa trên toàn quốc. Sự phụ thuộc nhiều vào thị trường nước ngoài đối
với nguyên liệu đầu vào tạo ra một nguy cơ chèn ép lợi nhuận do biến động giá của các sản
phẩm sữa nhập khẩu.
Mặt khác, từ sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp sữa Việt Nam chịu sức ép cạnh
tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế
quan của Việt Nam khi thực hiện các cam kết Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
trong Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (cam kết CEPT/AFTA) và cam kết với Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Tâm lý “sính ngoại” của người Việt cũng tác động tiêu cực
đến số lượng tiêu thụ các sản phẩm sữa Việt Nam. Hiện nay, các sản phẩm sữa trong nước
chỉ chiếm 30% thị phần nội địa.
Vấn đề chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm cũng ảnh hưởng lớn đến tâm lý

người tiêu dùng. Do thiếu tiêu chí đánh giá cộng với quy trình kiểm định chất lượng sữa
lỏng lẻo, nhiều loại sữa không rõ bao bì nhãn mác vẫn được bày bán một cách cơng khai. Vụ
việc như sữa có Melamine, sữa có chất lượng thấp hơn so với công bố…, khiến cho các hoạt
động tiêu thụ sữa gặp khó khăn, ảnh hưởng đáng kể tới các doanh nghiệp sản xuất sữa.

24

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP VINAMILK
1. Giải pháp cho doanh nghiệp Vinamilk
1.1. Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm an toàn và dinh dưỡng.
- Nguyên liệu an toàn, chất lượng.
Sản phẩm sữa tươi 100% hỗ trợ miễn dịch của Vinamilk đều được sử dụng sữa tươi
nguyên liệu chủ yếu của các trang trại bò và được chọn lọc và kiểm sốt vơ cùng nghiêm
ngặt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Các loại nguyên liệu nhập ngoại của Vinamilk
được cung cấp bởi các nhà cung cấp có uy tín của Mỹ, Úc, New Zealand, Pháp, …
- Quản lý và kiểm soát chất lượng vận hành theo tiêu chuẩn quốc tế.
Áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến như BRC, ISO 17025 để kiểm soát chặt chẽ và
tồn diện tất cả các cơng đoạn từ trước, trong, và sau sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng sản
phẩm Vinamilk ln là an tồn. Ngồi ra, hệ thống các biện pháp truy vết sản phẩm cũng
được áp dụng nhằm đảm bảo việc thu hồi, xử lý sản phẩm có sự cố để giảm thiểu tối đa
những ảnh hưởng có thể đến người tiêu dùng và xã hội.
1.2. Thực hiện chiến dịch truyền thông
Công ty đã thực hiện chiến dịch truyền thông đa phương tiện nhằm giúp người tiêu
dùng hiểu rõ lợi ích mà các sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk thông qua xây dựng chiến
dịch quảng cáo đặc biệt với hình ảnh những chú bị sữa ngộ nghĩnh, năng động và mạnh

khỏe. Cùng với những chú bò sữa đáng yêu là hình ảnh cánh đồng cỏ xanh tươi, rộng lớn,
thể hiện rõ nét vẻ đẹp tự nhiên của cuộc sống, trên nền nhạc “Trăm phần trăm” vui nhộn.
25

nghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilknghien.cuu.tac.dong.cua.cac.yeu.to.anh.huong.den.tieu.thu.cua.doanh.nghiep.vinamilk


×