Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

skkn mới nhất skkn phân tích những sai lầm và đề xuất một số cách khắc phục trong giải bài tập hóa vô cơ phần kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.16 KB, 24 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 6

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHÂN TÍCH NHỮNG SAI LẦM VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
CÁCH KHẮC PHỤC TRONG GIẢI BÀI TẬP HĨA VƠ CƠ
PHẦN KIM LOẠI

Người thực hiện: Lê Thị Hương
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THPT Triệu Sơn 6
SKKN thuộc lĩnh vực (mơn): Hóa học

download by :


MỤC LỤC
Phần 1: ......................................Mở đầu……………………………....Trang 1
1.1: Lí do chọn đề tài………………………………………………………........1
1.2: Mục đích nghiên cứu………………………………………………….........1
1.3: Đối tượng nghiện cứu…………………………………………………........1
1.4: Phương pháp nghiên cứu……………………………………………...........1
Phần 2 :…………………….. Nội dung…………………………………. ....... 2
2.1. Cơ sở lí luận…………………………………………………………...........2
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm…………........2
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề………………………..........2
2.3.1. Những sai lầm về kiến thức lí thuyết mà học sinh thường mắc phải và
cách khắc phục ………………….........................................................................2
2.3.1.1. Những sai lầm về kiến thức lí thuyết mà học sinh thường mắc phải…….2


2.3.1.2. Cách khắc phục những sai lầm về kiến thức lý thuyết mà học sinh
thường mắc phải………………………………………………………………...7
2.3.2. Sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải toán về kim loại và cách khắc
phục....................................................................................................................11
2.3.2.1. Sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải toán về kim loại.......................11
2.3.2.2. Khắc phục những sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải toán về kim
loại ..................................................................................................................................15
2.4 . Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục............. 18
Phần 3 :............................kết luận và kiến nghị...............................................19
3.1 : Kết luận...................................................................................................19
3.2 : Kiến nghị.................................................................................................19
Tài liệu tham khảo......................................................................................

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao chất lượng dạy học nói chung và chất lượng dạy học Hóa học
nói riêng là nhiệm vụ quan trọng nhất hiện nay của giáo viên Hóa học ở các
trường phổ thơng.
Trong dạy học Hóa học, chúng ta có thể nâng cao chất lượng dạy học và
phát triển năng lực nhận thức của học sinh bằng nhiều biện pháp và nhiều
phương pháp khác nhau, mỗi phương pháp đều có những ưu điểm riêng, nên đòi
hỏi giáo viên phải biết lựa chọn, phối hợp các phương pháp một cách thích hợp
để chúng bổ sung cho nhau, nhằm giúp học sinh phát huy tối đa khả năng tư duy
độc lập, tư duy logic và tư duy sáng tạo của mình.
Trong quá trình nhận thức của học sinh, các em lại hay mắc phải những

sai lầm nhất định về kiến thức, kĩ năng, tư duy. Những sai lầm này là không thể
tránh khỏi đối với bất kỳ học sinh nào. Nếu những sai lầm đó khơng được học
sinh nhận thấy kịp thời sẽ gây ảnh hưởng đến năng lực giải bài tập hóa học của
học sinh.
Việc tìm ra những nguyên nhân của sai lầm là để có những biện pháp hạn
chế, sửa chữa chúng, giúp cho học sinh nhận thức được những sai lầm và khắc
phục những sai lầm này, nhằm rèn luyện năng lực giải bài tập hóa học cho học
sinh. Với những lý do trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu
“Phân tích những sai lầm và đề xuất một số cách khắc phục trong giải
bài tập hóa vơ cơ phần kim loại”
1.2. Mục đích nghiên cứu 
Qua nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghiệm này và vận dụng vào ôn tập
phần kim loại cho học sinh lớp 12 nhằm hướng dẫn học sinh trung học phổ
thông phát hiện các “bẫy” và tránh những nhầm lẫn khi giải bài tập. Việc làm
này có tác dụng nâng cao hiệu quả dạy của thầy và học của trò giúp các em đạt
kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Với đề tài sáng kiến kinh nghiệm này tôi vận dụng trong q trình giảng dạy
mơn Hóa học lớp 12 của trường THPT Triệu Sơn 6.
- Vận dụng vào nội dung cụ thể là phần ơn tập hóa vơ cơ lớp 12.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tư liệu để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu
- Khảo sát thực tiễn qua thông tin trên mạng và qua thực trạng học mơn Hóa
học của trường THPT mà tơi đang dạy để có cái nhìn khái qt về thực trạng
dạy học mơn Hóa học về phần kim loại.
- Vận dụng kinh nghiệm giảng dạy học sinh để nêu ra các sai lầm của học sinh
khi giải bài tập về kim loại và đề xuất cách khắc phục có hiệu quả.

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai


download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lí luận
Ngày nay, khi đất nước đang đổi mới từng ngày. Để đáp ứng được nhu
cầu xã hội thì nền giáo dục phải đào tạo những con người khơng chỉ có tài, có
đức mà còn là những con người năng động, nhạy bén và thích nghi với mọi hồn
cảnh. Muốn có được điều này giáo dục đã có nhiều sự thay đổi trong chương
trình giáo dục nói chung và phương thức thi nói riêng.
Để hồn thành tốt được bài thi thì địi hỏi học sinh phải nắm vững lý
thuyết, có kĩ năng giải các bài tập và đặc biệt cần tránh được các sai lầm trong
quá trình giải bài tập để tránh mất điểm cũng như mất quá nhiều thời gian cho
một câu. Trong q trình giảng dạy phần hóa học vơ cơ phần kim loại lớp 12, thì
bản thân mỗi giáo viên cần phải tìm ra những sai lầm mà học sinh thường mắc
phải và căn cứ vào đó để tìm ra biện pháp khắc phục thích hợp là rất cần thiết.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
- Bài tập về kim loại có rất nhiều câu khó, học sinh khơng nắm vững kiến thức
rất dễ mắc sai lầm.
- Phần lớn học sinh trường THPT Triệu Sơn 6 có học lực trung bình, năng lực tư
duy kém, thiếu linh hoạt nên học sinh có nhiều lỗ hổng về kiến thức và kĩ năng.
- Thái độ học tập thờ ơ, phương pháp học tập không tốt, nhiều em chưa tự giác
học tập, chưa có động cơ học tập. Trong giờ học thiếu sự tập trung chú ý, bài tập
về nhà khơng chịu làm, học trong tình trạng đối phó.
- Học sinh chưa biết vận dụng các phương pháp giải nhanh các bài tập hóa học
để giải bài tốn trắc nghiệm khách quan
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
2.3.1. Những sai lầm về kiến thức lí thuyết mà học sinh thường mắc phải và

cách khắc phục
2.3.1.1. Những sai lầm về kiến thức lí thuyết mà học sinh thường mắc phải
Mục đích của bài tập lí thuyết hóa học để kiểm tra các kiến thức lí thuyết
(cấu tạo, tính chất, điều chế định luật, nguyên tắc, nguyên lí …) ở các mức độ
biết, hiểu, khả năng vận dụng, phân tích, tổng hợp và khả năng phán đốn cao
hơn.
Đối với mỗi bài tập hóa học cụ thể học sinh có thể gặp nhiều sai lầm khác
nhau trên nhiều phương diện. Giáo viên dự đoán và nắm bắt được các khả năng
sai lầm đó để sửa chữa cho các em trong quá trình giải bài tập.
Dưới đây là một số ví dụ học sinh thường mắc phải sai lầm về kiến thức lí
thuyết:
a. Kiến thức lí thuyết chung về kim loại
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến
khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không
tan. Chất tan có trong dung dịch Y là:
A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
B. MgSO4
C. FeSO4 và MgSO4
D. MgSO4 và Fe2(SO4)3
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

Hướng dẫn giải
Mg  Mg 2+ + 2e
Fe  Fe 3+ + 3e
- Sau phản ứng có

2Fe 3++ Fe  3Fe 2+
Do Fe dư nên Fe3+ hết
 chất tan có trong dung dịch Y
là FeSO4 và MgSO4 .
 Đáp án C

Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
- Không nắm được bản chất và nhớ qui luật
sắp xếp dãy điện hóa của kim loại
- Học sinh sai lầm khi xác định dung dịch
thu được là muối Fe2(SO4)3 và MgSO4 vì
nghĩ rằng đây là phản ứng của Mg và Fe với
H SO đặc, to mà quên
2

4

Fe + 2Fe 3+  3Fe2+ (do có Fe dư)
- Một số học sinh do chưa đọc kĩ đề bài nên
xác định muối thu được chỉ có MgSO4 vì
nghĩ rằng do kim loại Fe dư.
Ví dụ 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Đốt dây sắt trong khí clo.
Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện khơng có oxi).
Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (lỗng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 4
B. 2

C. 3
D. 1
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
- Fe phản ứng với halogen (trừ Iot) - Không nhớ được tính chất của kim loại
đều tạo muối sắt (III)
sắt khi tác dụng với phi kim khi nào cho ra
Fe2+, khi nào cho Fe3+.
- Fe phản ứng với S  Tạo muối
- Không hiểu được qui tắc α trong phản
Sắt(II)
ứng của kim loại sắt tác dụng với dung
- Fe tác dụng HNO3 tạo muối sắt
dịch muối Fe2(SO4)3
(III). Do Fe dư nên :
3+
2+
- Học sinh yếu nhẫm lẫn H2SO4 loãng có
2Fe + Fe  3Fe
tính oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc, HNO3
- Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 xảy
3+
2+
ra phản ứng: 2Fe + Fe  3Fe
nên cho rằng cho Fe vào dung dịch H2SO4
(lỗng, dư) thu được muối Fe3+. Vì vậy
- Fe vào dd H2SO4(l, dư)  Tạo
thường đưa ra đáp án sai .
muối Sắt(II)
Ví dụ 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở atot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mịn
điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
(e) Cho Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại.
Số phát biểu đúng là :
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :

.


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

(a) Khi điện phân dd Cu(NO3)2
- Hs thường gặp sai lầm khi khơng nắm rõ
thu được khí O2 ở anot
lý thuyết nên cho rằng khí (CO, H2, Al…)
khử được hầu hết oxit của các kim loại
 phát biểu sai.
 Sản phẩn thu được là Mg và Fe.
(b) CO chỉ khử được oxit của

những kim loại đứng sau Al
Sản phẩm thu được là MgO; Fe
- Hs thường không nắm rõ điều kiện xảy ra
(c) Nhúng thanh Zn vào dung
ăn mòn điện hóa.
dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có
xuất hiện ăn mịn điện hóa vì tạo
ra được hai điện cực (Zn – Cu)
tiếp xúc với nhau và cùng tiếp
xúc với dung dịch chất điện li.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng
chảy cao nhất là W
- Khi viết phương trình phản ứng của Na
(e) Na + dd CuSO4
với dd CuSO4 thì học sinh thường mắc sai
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
lầm:
NaOH + CuSO4  Na2SO4
2Na + CuSO4Na2SO4 + Cu
+ Cu(OH)2
 phát biểu sai
 Đáp án đúng là B
Ví dụ 4: Cho các phát biểu sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu
được khí Cl2 ở catot. (2) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu
được Fe và Cu. (3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có
xuất hiện ăn mịn điện hóa. (4) Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại dẫn điện tốt
nhất là Ag. (5) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn
gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4

C. 5
D. 6.
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
(1) Phương trình điện phân
- HS thường nhầm lẫn khi viết sơ đồ điện
2NaCl+2H2O
2NaOH + H2 + phân dẫn đến học sinh xác định sai sản
phẩm ở hai điện cực.
Cl2
(catot)

(anot)

 phát biểu sai.
(2) CO khử được oxit của những
kim loại đứng sau Al
- Hs thường không nắm rõ điều kiện xảy ra
 Sản phẩm thu được là Cu; Fe
(3) Nhúng thanh Zn vào dung dịch ăn mịn điện hóa.
chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện
ăn mịn điện hóa vì tạo ra được hai
điện cực (Zn – Cu) tiếp xúc với
nhau và cùng tiếp xúc với dung
dịch chất điện li.
(4) Kim loại cứng nhất là Cr, kim
- Khi xác định sản phẩm phản ứng giữa dd
loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai


download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

(5) dd AgNO3 dư vào dd FeCl2
AgNO3 dư vào dd FeCl2, Hs thường chỉ
+
2+
3+
Ag + Fe → Fe + Ag
xác định chất rắn là Ag mà quên mất:
Ag+ + Cl- → AgCl↓
 Chất rắn gồm: Ag và AgCl
Đáp án đúng là B
Ví dụ 5. Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và
Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni, (5) Fe và Cu. Khi nhúng các cặp
kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mịn
trước là? A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn
- Kim loại bị ăn mòn trước là kim loại có tính khử mạnh hơn
Số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mịn trước là 4 (đáp án B)
(Fe/Pb); (Fe/Sn); (Fe/Ni); (Fe/Cu)
- Sai lầm học sinh thường khơng nắm được bản chất của sự ăn mịn điện hóa nên
thường xác định sai kim loại bị ăn mịn trước là kim loại có tính khử yếu hơn.
Ví dụ 6: Cho phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn) thu được Na ở

catot.
(b) H2 dư đi qua hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO đun nóng, thu được MgO, Fe, Cu.
(c) Để bảo vệ thân tàu biển bằng sắt người ta gắn thêm các tấm Zn vào thân tàu.
(d) Kim loại cứng nhất là crom, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là (W).
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được hỗn hợp hai muối
(f) Cho hỗn hợp Na, Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước, thu được dung dịch chỉ chứa
một chất tan.
(g) Na đẩy được Cu ra khỏi muối CuSO4
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
(a) Phương trình điện phân
- HS thường hay sai lầm khi viết sản phẩm
2NaCl+2H2O
2NaOH + H2 + của quá trinh điện phân dung dịch.
2NaCl
2Na + Cl2
Cl2
(catot)

(anot)

 phát biểu sai
(b) H2 khử được oxit của những
kim loại đứng sau Al
 Sản phẩm thu được là Cu; Fe,

MgO
(c) Để bảo vệ thân tàu biển bằng sắt
người ta gắn thêm các tấm kẽm vào
thân tàu vì kẽm có tính khử mạnh
hơn Fe
(d) Kim loại cứng nhất là crom,
kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao
nhất là (W).
- HS thường khơng để ý đến FeCl3 dư nên
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư dung dịch sau phản ứng chỉ có hai muối
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

Mg + 2Fe3+  Mg2+ + 2Fe2+ MgCl2; FeCl2.
- HS thường không để ý đến tỉ lệ số mol
 Hỗn hợp 3 muối: MgCl2;
trong phương trình phản ứng của Na với
FeCl2và FeCl3dư.  phát biểu sai
H2O và Al với NaOH
(f) Cho hỗn hợp Na, Al (tỉ lệ mol
 Hs thường kết luận chỉ có 1 chất tan là
2 : 1) vào nước
NaAlO2.
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
2x
2x

Al +NaOH+H2ONaAlO2 +1,5 H2
x
x
 Dung dịch thu được gồm hai
- Khi viết phương trình phản ứng của Na
chất tan: NaAlO2 và NaOH
với dd CuSO4 thì học sinh thường mắc sai
 phát biểu sai
lầm: 2Na + CuSO4Na2SO4 + Cu
(e) Na + dd CuSO4
Hs không nhớ khi phản ứng với dung
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
dịch muối thì một số kim loại (Ca, Ba, Na,
NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2
K…) phản ứng với H2O trước
 phát biểu sai
Đáp án đúng là C
b. Một số kim loại tạo hợp chất có tính chất lưỡng tính
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)2. Số
chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Phân tích :
- Ở bài tập này sai lầm mà các em học sinh mắc phải là:
- Học sinh không nhớ đầy đủ những hiđroxit có tính chất lưỡng tính
- Các chất có tính lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3  Đáp án là A.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch

NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2
B. Fe(OH)2,Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)3

D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2

Hướng dẫn giải
- Sơ đồ phản ứng
+ HCl

+ Cu

Fe2O3  FeCl3  FeCl2 + CuCl2
+ NaOH

 Fe(OH)2 và Cu(OH)2
+ HCl

+ NaOH

ZnO  ZnCl2  Zn(OH)2
+ NaOH

 Na2[Zn(OH)4]
 Đáp án D

Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
- Học sinh không nắm vững ý nghĩa của dãy
điện hóa nên mắc sai lầm khi khơng cho Cu

phản ứng với muối FeCl3 dẫn tới xác định
kết tủa có Fe(OH)3 .
- Học sinh quên mất tính chất lưỡng tính của
Zn(OH)2. Trong dung dịch NaOH dư thì xảy
ra phản ứng hịa tan Zn(OH)2
Zn(OH)2 +2NaOH → Na2[Zn(OH)4]

Ví dụ 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al(NO3)3.
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh mắc phải
(a) Cho dd NH3 dư vào dd Al(NO3)3. - Học sinh khơng nhớ được tính chất
lưỡng tính của Al(OH)3 nên không viết
3NH3 + Al(NO3)3 + 3H2O 

pt pư của Al(OH)3 với HCl dư và NaOH
Al(OH)3 + 3NH4NO3
(b) Cho ddNaOH dư vào ddAl2(SO4)3. dư.
- Nhiều học sinh không viết được sản
NaOH + Al2(SO4)3  Na2SO4 +
Al(OH)3 phẩm của phản ứng giữa khí CO2 và
KAlO2
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 +
2H2O
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung
dịch NaAlO2.
HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 +
NaCl
3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O
d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch
KAlO2.
CO2 + KAlO2 + 2H2O KHCO3 +
Al(OH)3
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch FeCl2.
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
Chất rắn gồm: Ag và AgCl
 Đáp án B
2.3.1.2. Cách khắc phục những sai lầm về kiến thức lý thuyết mà học sinh
thường mắc phải.
Xuất phát từ những yêu cầu mới của công tác giảng dạy đó là lấy HS làm
trung tâm, cho nên việc hướng dẫn học sinh trung học phổ thông phát hiện các
“bẫy” và tránh những nhầm lẫn khi giải bài tập là công việc vô cùng quan trọng
của người giáo viên. Việc làm này có tác dụng nâng cao hiệu quả dạy của thầy
và học của trò.

Nếu sai lầm của học sinh trong q trình giải bài tập hóa học xuất phát từ
nguyên nhân nào thì chúng ta căn cứ vào đó để tìm ra biện pháp khắc phục thích
hợp. Song trong khn khổ đề tài này tơi khơng thể đưa ra toàn bộ các biện pháp
khắc phục mà tôi chỉ mạnh dạn đề xuất một số biện pháp khắc phục sai lầm của
học sinh trong quá trình giải bài tập lý thuyết phần kim loại.
a. Giáo viên tăng cường kiểm tra lý thuyết theo các mức độ nhận thức
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

Tăng cường kiểm tra lý thuyết theo các mức độ nhận thức có vai trị quan
trọng giúp học sinh khắc phục được những sai lầm khi giải bài tập hóa học lý
thuyết. Vì thơng qua việc tăng cường kiểm tra lý thuyết theo các mức độ nhận
thức giúp học sinh có một nền tảng kiến thức lý thuyết vững vàng, toàn diện để
tham dự các bài kiểm tra đánh giá đồng thời phát triển năng lực ở các bậc hoc
cao hơn.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh thống kê các kiến thức cơ bản mà học sinh
thường hay dễ nhầm lẫn để học sinh khắc phục.
Nội dung kiến thức

a1 . Phản ứng với clo

a2.Tác dụng với lưu
huỳnh

a3. Tác dụng với O2


b1. Phản ứng của kim
loại với HCl/H2SO4(l)

b2. Phản ứng của kim
loại với H2SO4(đ);
HNO3(axit có tính oxi
hóa mạnh)

Những vấn đề cần lưu ý để khắc phục những sai lâm
học sinh hay mắc phải về phần
1. Tính chất hóa học của kim loại
a. Phản ứng với phi kim
- Hầu hết kim loại đều phản ứng với Cl2 tạo muối
clorua.
- Lưu ý phản ứng của Fe và Clo
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(màu nâu)
+ Nếu Fe dư: Fedư + 2FeCl3  → 3FeCl2
- Kim loại tác dụng với S khi đun nóng tạo muối sunfua
- Riêng Hg phản ứng với S xảy ra ở nhiệt độ thường
=> Khi cần gom thủy ngân dùng bột lưu huỳnh tuyệt
đối không để tay tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân.
Hg + S → HgS
- Phản ứng với Fe: Fe + S
FeS
- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
- Phản ứng của Fe với O2: 3Fe + O2   →  Fe3O4
+ Nếu O2 dư: 4Fe + 3O2  → 2Fe2O3
b. Tác dụng với dung dịch axit
- Những kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa(K,
Na, Ca, Mg,Al, Zn, Cr, Fe…) đều phản ứng được với

HCl; H2SO4(l) → Muối + Khí H2
Bản chất: 2M + 2nH+ → 2Mn+ + nH2
- Lưu ý: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
* HNO3 phản ứng được với hầu hết kim loại
(trừ Au và Pt).
→ Sản phẩm thu được gồm muối nitrat (trong đó kim
loại có hố trị cao nhất), H2O và 1 hoặc 1 số sản phẩm
khử của N+5 (nằm trong nhóm chất: NO2, NO, N2O,
N2 và NH4NO3).
+ NO2 là chất khí màu nâu đỏ.
+ NO là khí khơng màu hố nâu trong khơng khí (do có
phản ứng 2NO + O2 → 2NO2).
+ N2O là khí khơng màu (có tên gọi là "khí cười").
+ N2 là khí khơng màu.

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

+ NH4NO3 là muối tồn tại trong dung dịch.
- Sản phẩm khử của N+5 là tùy thuộc vào độ mạnh của
kim loại và nồng độ của dung dịch axit. Thơng thường
thì dung dịch đặc → NO2, dung dịch loãng → NO;
dung dịch axit càng loãng, kim loại càng mạnh thì N bị
khử xuống mức càng sâu.
*  H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại
(trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao

+ H2O + SO2 (S, H2S).
- Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh của kim
loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử
xuống mức oxi hóa càng thấp.
* Lưu ý: H2SO4 và HNO3  đặc nguội thụ động với Al,
Fe và Cr.
c. Phản ứng với nước
Nhiều kim loại khử - Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là kim
được nước(trừ Ag, Au, loại mạnh nhóm IA; IIA trừ (Be; Mg).
Pt…)
- Kim loại có tính khử yếu hơn có thể phản ứng với
nước ở nhiệt độ cao: Fe, Zn, Ni, Sn…
- Kim loại không phản ứng được với nước: Ag, Au,
Pt…
d. Phản ứng với dung dịch muối
d1. Kim loại phản ứng - Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường (Na,
với nước ở nhiệt độ
K, Ca, Ba, Sr...) khi phản ứng với dd muối thì phản ứng
thường khi phản ứng
với H2O trước.
với dd muối.
Ví dụ: K + dd CuSO4
2K + 2H2O  2KOH + H2
2KOH + CuSO4  K2SO4 + Cu(OH)2↓
d2. Kim loại khơng
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,
phản ứng với nước ở
Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi
nhiệt độ thường khi
dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

phản ứng với dd muối.
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
→ Kim loại phản ứng với dd muối tuân theo quy tắc
anpha trong dãy điện hóa.
2. Dãy điện hóa của kim loại

- Phản ứng hóa học xảy ra giữa hai cặp oxi hóa khử theo quy tắc anpha.
- Khi làm bài tập về dãy điện hóa chúng ta cần hết sức lưu ý một số cặp oxi hóa
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

khử sau:
- Khi giải bài tập hỗn hợp kim loại phản ứng với hỗn hợp muối, Cứ hai cặp oxi
hóa khử khi phản ứng với nhau mà anpha dài hơn thi xảy ra trước
Ví dụ: Khi cho Fe dư vào dd (CuCl2và FeCl3)
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Sau đó Fe dư: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
3. Sự ăn mòn kim loại
a. Ăn mịn hóa học
- Sự ăn mịn hóa học là q trình oxi hóa khử trong đó
các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các
chất trong môi trường
Chú ý: Ăn mịn hóa học là do kim loại phản ứng với hơi
nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao.
b. Ăn mịn điện hóa
- Sự ăn mịn điện hóa là q trình oxi hóa khử trong đó

học
kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện
li tạo nên dòng electron chuyển dời từ anot sang catot
- Điều kiện để xảy ra ăn mịn điện hóa là 
+ Các điện cực phải khác nhau.
+ Các điện cực phải tiếp xúc với nhau ( có thể trực tiếp
hoặc gián tiếp qua dây dẫn)
+ Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất
điện li.
Lưu ý: Kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai
trị là cực âm và bị ăn mịn nhanh chóng
4. Điều chế kim loại
a. Phương pháp nhiệt - Chỉ điều chế được những kim loại đứng sau Al trong
luyện.
dãy điện hóa (Zn, Fe, Sn, Pb, Cu….)
- Khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao bằng các
chất khử C, CO, H2, Al…
PbO + H2

b. Phương pháp thủy
luyện.

c. Phương pháp điện
phân.

Pb + H2O

Fe2O3 + 3CO
2Fe + CO2
- Dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu: Cu,

Ag...
- Hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại bằng dd
H2SO4, NaOH, NaCN... sau đó dùng kim loại mạnh hơn
không tan trong nước đẩy kim loại yếu ra khỏi dd.
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
* Điện phân hợp chất nóng chảy.
- Dùng điều chế những kim loại mạnh (từ Al trở về
trước) từ oxit hoặc muối halogen của chúng(gốc axit
khơng có oxi).
MgCl2
Mg + Cl2
(-)
(+)

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

* Điện phân dung dịch:
- Điện phân dd để điều chế những kim loại từ Zn về
sau.
- Lưu ý: khi viết sơ đồ điện phân:
+ Cực âm(-) catot: Có ion dương và nước.
Ion kim loại từ Zn về sau nhận e. Ion nào có tính oxi
hóa mạnh hơn nhận trước( Ag+>Fe3+>Cu2+>Fe2+...)
Mn+ + ne

M
Sau đó nước nhận e : 2H2O + 2e
H2 + 2OHIon kim loại đứng trước Zn không nhận e
+ Cực dương (+) anot: Có ion âm và nước
Ion gốc axit khơng có oxi nhường e. Ion nào có tính
khử mạnh hơn nhường trước(
)
Sau đó nước nhường electron.
2H2O
4H+ + O2 + 4e
Ion gốc axit có oxi khơng nhường e (SO42-, NO3-...)
5. Các chất lưỡng tính
- Là oxit và hiđroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3…
- Là các ion âm cịn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li
trung bình và yếu ( HCO3-, HPO42-, HS-, HSO3- )
- Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và
một ion có tính bazơ ( (NH4)2CO3…)
- Là các amino axit…
2.3.2. Sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải toán về kim loại và cách khắc
phục.
2.3.2.1. Sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải tốn về kim loại
Trong q trình dạy học hóa học, chúng ta khơng chỉ chú ý đến kiến thức
lí thuyết mà cịn phải rèn luyện kĩ năng giải tốn, kĩ năng thực hành hóa học cho
học sinh .
- Bài tập trắc nghiệm tính tốn hóa học để kiểm tra các kĩ năng tính tốn, lựa
chọn các phương pháp giải nhanh, ngắn gọn, chính xác .
- Để giải một bài tập hóa học dưới dạng tốn thì học sinh phải vận dụng những
kiến thức lí thuyết liên quan và có kĩ năng tính tốn để xử lí những dữ kiện đã
cho để đi đến một kết quả chính xác .
- Trong mỗi bài tập hóa học dưới dạng tốn các em học sinh có thể mắc phải sai

lầm trên các phương diện khác nhau như kiến thức lí thuyết, kĩ năng giải toán ,
phương pháp giải toán vv...
Trước hết giáo viên hướng dẫn học sinh tìm đáp án đúng sau đó giáo viên
phân tích những điểm mấu chốt về kiến thức, kĩ năng giải toán và những điểm
chú ý mà học sinh có thể nhầm lẫn dẫn tới sai lầm .
Dưới đây là một số trường hợp học sinh thường gặp về mặt tính tốn
trong các bài tập hóa học:
a. Sai lầm trong việc không xác định lượng chất hết, dư.
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

Đây là sai lầm tương đối điển hình của học sinh trung bình và yếu trong
quá trình các em làm bài tập hóa học. Học sinh khơng biết cách xác định chất
nào hết, chất nào dư sau phản ứng dẫn tới việc học sinh tính số mol của sản
phẩm theo bất kì một chất tham gia phản ứng.
Ví dụ: Hịa tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO31M
và H2SO4 0,5M thu được V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất - đktc).
Giá trị của V là
A.1,344
B.1,493
C.1,008
D.0,672
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
+
nCu = 0,1 mol; nH = 0,24 mol

- Sai lầm : Không xác định đúng chất hết,
nNO3 = 0,12mol
chất dư do không biết xét tỉ lệ số mol Học
3Cu + 8H+ + 2NO3-→3Cu2+ + 2NO + 4H2O sinh chỉ xét số mol của H+ mà không chú ý
0,09 0,24 0,06
0,06
đến tỷ lệ cân bằng của phản ứng
- Do (0,24/8) < (0,1/3) < (0,12/2)
→ 0,24 > 0,12 > 0,1
→ Cu hết
Vậy H+ phản ứng hết.
→ nNO = 0,3993
 V(NO) = 0,06. 22,4 = 1,344(lit) → V = 0,3993 .22,4 = 1,493 ( lít)
NO
 Đáp án A.
→ Đáp án B
- Sai lầm : Học sinh khơng tính đến số mol
H+ do H2SO4 phân li vì nghĩ rằng thu được
khí NO duy nhất nên:
nH+ = nHNO3 = 0,12 (mol)
→ nNO = 0,12/4 = 0,03 (mol)
→ V NO = 0,03.22,4 = 0,672 ( lít)
→ Đáp án D
Qua ví dụ trên ta thâý việc xác định
chính xác chất hết, chất dư là cơng đoạn vơ
cùng quan trọng trong việc tìm ra đáp án
đúng của bài tốn.
b. Sai lầm do khơng xét hết trường hợp dẫn tới thiếu nghiệm
Một số học sinh thường mắc bẫy khi giải tốn là khơng chú ý đến tính
chất đặc biệt của các chất phản ứng cũng như sản phẩm như tính chất của các

oxit, hiđroxit lưỡng tính, q trình hịa tan kết tủa của các oxit axit như sự hịa
tan CaCO3 trong H2O có CO2. Do vậy học sinh thường xét thiếu nghiệm.
Ví dụ : X là dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3.Y là dung dịch NaOH 1M. Đổ từ từ Y
vào X đến hết thì lượng kết tủa thu được là 6,24 g. Thể tích của Y là
A.0,24 lít B.0,32 lít C.0,24 hoặc 0,32 lít
D.0,34 lít
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
n AlCl3 = 0,1; nAl(OH)3 = 0,08
- Hầu hết học sinh giải theo cách :
Phương trình hóa học :
TH1: AlCl3 dư
3+
AlCl3 + 3NaOH →Al(OH)3↓+ 3NaCl
Al + 3OH → Al(OH)3↓
0,24 ← 0,08
(mol)
nNaOH = 3. nAl(OH)3 = 0,24 mol
Qua số mol Al(OH)3 thu được thấy AlCl3
→ V = 0,24 (lít)
dư, NaOH hết
TH2: NaOH dư
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

3+

Al + 3OH → Al(OH)3↓
0,08 0,24
0,08
3+

[Al(OH)4]Al + 4OH
0,02 0,08
0,02
→ nNaOH = 0,32 mol
→ V = 0,32 (lít)

 nNaOH = 0,24 mol → V = 0,24 (lít)
- Hầu hết học sinh đều sai lầm là khơng
nghĩ đến tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
nên không xét đến trường hơp AlCl3 tác
dụng hết với NaOH để tạo kết tủa cực đại
sau đó kết tủa tan một phần với NaOH
nên có 2 trường hợp xảy ra.

c. Sai lầm về việc không xác định đúng chất tạo thành sau phản ứng hóa học
Để giải nhanh các bài tập hóa học ta thường áp dụng các định luật bảo
toàn như: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo tồn electron, bảo tồn
khối lượng. Trong q trình áp dụng, việc xác định khơng đúng sản phẩm tạo
thành sau phản ứng dẫn tới việc áp dụng sai các định luật bảo tồn.
Ví dụ: Cho lượng dư bột kim koại Fe tác dụng với 250 ml dung dịch
HNO3 4M đun nóng và khuấy đều hỗn hợp. Phản ứng xảy ra hồn tồn và giải
phóng ra khí NO duy nhất. Sau khi kết thúc phản ứng, đem lọc bỏ kết tủa thu
được dung dịch A. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch A thu được muối khan, nung
nóng lượng muối khan đó ở nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn và x (mol) hỗn hợp gồm 2 khí.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm m và x?
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
- Phương trình phản ứng
- Với bài tập này học sinh sẽ tập trung
Fe+4HNO3 Fe(NO3)3+NO+ 2 H2O vào việc chú ý đến tính chất oxi hóa mạnh
1
0,25
của HNO3, vì vậy các em sẽ giải quyết bài
Fe + 2 Fe(NO3)3
3 Fe(NO3)2
tốn bằng việc viết các phương trình hố
0,25
(3/8)
học:
4 Fe(NO3)2 2 Fe2O3 + 8 NO2 + O2 Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 +NO + 2 H2O
(3/8)
(3/16) (3/4) (3/32) - Dung dịch A có Fe(NO3)3 q trình cơ
mFe2O3 = (3/16). 160 = 30,0 (g); cạn A không xảy ra sự nhiệt phân muối,
vậy muối khan là Fe(NO3)3, nhiệt phân
nkhí =
(mol)
muối này sẽ xảy ra phương trình hố học
sau:
4 Fe(NO3)3
2Fe2O3+12 NO2 +3O2
 Chất rắn thu được là Fe2O3 và hỗn hợp
khí thu được là NO2, O2.
Từ giả thiết, do kim loại dư nên HNO3

hết.
→ nFe2O3= nHNO3 =

.4.0,25 = 0,125

mFe2O3 = 0,125.160 = 20,0 (g)
nNO2 = 6nFe2O3 ; nO2 =

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :

.nFe2O3


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

 nkhí =

.nFe2O3 =

(mol)

Như vậy cách hiểu trên sẽ đem lại kết quả
sai.
d. Sai lầm trong quá trình vận dụng kiến thức phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa khử là một kiến thức vơ cùng quan trọng nó xun suốt
trong chương trình hóa vơ cơ, trong các bài kiểm tra kiến thức từ thi THPT quốc
gia đến các kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh, thành phố, quốc gia. Trong các kì thi
này đều có việc kiểm tra kiến thức về cách hiểu và vận dụng về phản ứng oxi

hóa khử khơng thật dễ và đơn giản.
Ví dụ: X là một oxit sắt, % khối lượng của Fe trong oxit là 72,41%. Hòa
tan hết 69,6 g X cần V lít dung dịch HNO3 0,7M thu được dung dịch X và giải
phóng khí NO duy nhất. Cơng thức phân tử của X và giá trị của V là
A.Fe2O3; 4 lít
B.Fe3O4; 4 lít
C.FeO; 5 lít
D.Fe3O4; (4/7)lit
Hướng dẫn giải
Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải
- Với bài toán này ta thấy ngay oxit - Việc tính thể tích HNO 3 học sinh sẽ áp
sắt phải có tính khử, vì vậy X có
dụng phương pháp bảo tồn electron như
thể là FeO hoặc Fe3O4 , đối chiếu
sau:
với đáp án học sinh sẽ loại ngay
3 Fe+8/3 (Fe3O4) + 1e
3 Fe3+
đáp án A.
0,9
0,3
0,9
- %mFe = 72,41% → Oxit sắt là - Qúa trình khử:
Fe3O4 và n Fe3O4 = 0,3
NO3 - + 3 e + 4 H+ → NO + 2 H2O
- Cách 1:
Mol: 0,3 -0,4
nHNO3 = 3.nFe3+ + nNO = 2,8 mol → nHNO3( phản ứng) = 0,4 (mol)
- Cách 2:
→ V(dd HNO3) = 0,4/0,7 = 4/7(lit)

3 Fe3O4 +28 HNO3 9 Fe(NO3)3 +
Chọn đáp án D
NO + 14 H2O
* Với cách giải trên học sinh đã phạm một
Theo PTHH
sai lầm là viết q trình khử để tính số mol
n HNO3 = 2,8 (mol)
HNO3 thì số mol HNO3 trong q trình đó
→ V dd HNO3 = 2,8/0,7 = 4 (lít)
là lượng HNO3 tham gia phản ứng oxi hoa
Chọn đáp án B - khử, cịn lượng HNO3 trong cả q trình
phản ứng thì cịn phải tính thêm lượng
HNO3 tham gia phản ứng axit – bazơ với
Fe3O4
e. Sai lầm do không chú ý đến hiệu suất phản ứng
Ví dụ: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành
phản ứng nhiệt nhơm hỗn hợp X trong điều kiện khơng có khơng khí thu được
hỗn hợp chất rắn Y. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp chất rắn Y bằng dung dịch
NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn khơng tan. Tìm hiệu
suất của phản ứng nhiệt nhơm ?
Hướng dẫn giải

Sai lầm mà các em học sinh hay mắc phải

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai


- PTPƯ:
- Một số học sinh nghĩ rằng hiệu suất của
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
phản ứng nhiệt nhôm thì tính theo kim
2x
x
x
2x
loại Al nên sau khi tìm được số mol Al
2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2 phản ứng và số mol Al ban đầu thì tìm
z
(3z/2) hiệu suất phản ứng là
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Hpư = 0,15.100/ 0,21 = 71,43%
- Gọi nAl phản ứng là 2x; nAldư = z
- Một số học sinh nghĩ rằng hiệu suất
nFe2O3 ban đầu là y
phản ứng tính theo bất kì chất nào trong
→ 27.2x + 160y + 27z = 21,67(1)
hỗn hợp các chất phản ứng nên áp dụng
- nH2 = (3z/2) = 0,09 (2)
vào nhôm dẫn đến kết quả sai.
- Theo định luật bảo toàn khối
- Đây là sai lầm rất cơ bản của học sinh
lượng:
khi chưa nắm chắc lý thuyết về cách tính
mAl(dư) + mAl2O3 = 21,67–12,4 =
hiệu suất của phản ứng, thuật ngữ phản
9,27g

ứng nhiệt nhơm. Do đó khi đề cập đến
→ 27z + 102x = 9,27(3)
hiệu suất phản ứng thì giáo viên phải lấy
- Từ 1; 2; 3 ta có:
các ví dụ cụ thể để giải thích cho học sinh
x = 0,075; y = 0,1; z = 0,06
giúp các em tránh được những sai lầm
Vậy nAl (ban đầu) = 0,21; nFe2O3 = 0,1 đáng tiếc
Do (nAl/2) > nFe2O3
→ Hiệu suất được tính theo Fe2O3
H = 0,075. 100/0,1 = 75%.
2.3.2.2. Khắc phục những sai lầm của học sinh trong kĩ năng giải toán về
kim loại
a. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững hệ thống lý thuyết về kim loại để
xác định đúng vấn đề.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng các phương pháp giải nhanh
Với cách thức kiểm tra đánh giá hiện nay, nếu không nắm vững các
phương pháp giải nhanh thì khó có thể hồn thành bài thi trong thời gian quy
định. Sau đây xin giới thiệu cách rèn kỷ năng vận dụng một số các phương pháp
giải nhanh các bài tốn hóa học.
b1. Phương pháp bảo tồn electron
- Cơ sở của phương pháp: dựa vào định luật bảo tồn electron
Trong các q trình oxi hố - khử thì tổng số electron các chất khử
nhường bằng tổng số electron các chất oxi hoá nhận.
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng phương pháp này vào giải bài toán hoá học khi
phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử và đối với những bài phức tạp có
nhiều quá trình oxi hóa và nhiều q trình khử.
- Một số cơng thức học sinh có thể linh hoạt khi sử dụng:
+  Khi giải bài toán axit nitric tác dụng với kim loại thường được giải bằng
phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

Theo các phương pháp này, có 3 phương trình rất quan trọng cần nhớ là:
ne = nkim loại.hóa trịkim loại = n(NO2)+ 3n(NO) + 8n(N2O) + 10n(N2) + 8n(NH4NO3)
nHNO3 phản ứng = 2nNO2 + 4(NO)  + 10n(N2O) + 12n (N2)+ 10n(NH4NO3)
mmuối = mkim loại + 62.ne (khơng có NH4NO3 tạo thành)
(Chất nào khơng có thì số mol bằng 0).
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

+ Bài tập kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2,
khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:
ne = nkim loại.hóa trịkim loại = 2nSO2; nH2SO4 phản ứng = 2nSO2
mmuối = mkim loại + 96nSO2
Ví dụ 1: Cho ag hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 (có cùng số mol) tác dụng vừa
đủ với 250ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lit (đktc) hỗn
hợp NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a và CM của HNO3.
Hướng dẫn:
- Gọi nNO2 = x; nNO = y

- Số mol e cho = số mol e nhận = 0,09 + (0,05 . 3) = 0,24 (mol)
 Số mol Fe +2 = 0,24 ;
=
= 0,12 (mol)
 a = 0,12.(80 + 72 + 232) = 46,08
= nNO +
+3nFe + 2nCu = 0,14 + 3(0,12. 4) + 2. 0,12 =1,82 (mol)
Vậy

= 1,82 : 0,25 = 7,28M.
Ví dụ 2: Để mg phoi bào sắt (A) ngồi khơng khí sau một thời gian thành hỗn hợp
(B) có khối lượng 30g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn
toàn với axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lit khí NO duy nhất (đktc). Tìm m?
Hướng dẫn
Bài tập này áp dụng phương pháp quy đổi và phương pháp bảo toàn e
Quy đổi hỗn hợp sau phản ứng về hai nguyên tố là (Fe, O)
- Ta có:
N+5 + 3e  N+2
nNO = 0,25 (theo giả thiết), n Fe = x và nO = y, theo quy tắc bảo tồn e ta có:
→3x = 2y + 0,75 (I)
Mặt khác B chỉ gồm Fe và O nên ta cịn có 56x + 16y = 30 (II)
Từ (I) và (II)  x = 0,45; y = 0,3
và m = 0,45 . 56 = 25,2 (g).
b2. Phương pháp bảo toàn nguyên tố
- Cơ sở củ a phương phaṕ : dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố
“Trong các phản ứng hóa học thơng thường thì các ngun tố ln được
bảo tồn” Nghĩa là “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố bất kỳ nào đó
trước và sau phản ứng luôn bằng nhau”
- Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng cho việc tính tốn một kim loại, một phi
kim, một chất,… trong nhiều chất cần phải viết phương trình phản ứng nhiều thì
phải nghĩ đến định luật bảo tồn ngun tố.
Ví dụ: Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hịa tan
hồn tồn A bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào
B, thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn D. Tính m.
A. 80,0g
B. 40,0g
C. 60,0g
D. 20,0g

Giải nhanh
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

Fe2O3
Fe2O3
2Fe3O4
3 Fe2O3
0,1
0,1
0,1
0,15
Tổng n(Fe2O3) = 0,1 + 0,15 = 0,25. Vậy m(Fe2O3) = 0,25.160 = 40g
b3. Phương pháp bảo toàn điện tích
- Cơ sở của phương pháp:
+ Trong phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li trên cơ sở của định
luật bảo tồn điện tích ta thấy có bao nhiêu diện tích dương hoặc điện tích âm
của các ion chuyển vào trong kết tủa hoặc khi tách ra khỏi dung dịch thì phải trả
lại cho dung dịch ấy bấy nhiêu diện tích âm hoặc điện tích dương.
+ Về trị số : tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương
+ Trong các phản ứng oxi hóa khử, thì tổng số mol electron do các chất khử
nhường bằng tổng số mol electron do các chất oxi hóa nhận.
- Phạm vi áp dụng: Định luật bảo tồn điện tích được áp dụng trong các trường
hợp nguyên tử, phân tử, dung dịch trung hoà điện.
+ Xác định khối lượng chất rắn sau khi cô cạn một dung dịch khi biết số mol của
các ion trong dung dịch, xác định lượng mol, nồng độ… của ion nào đó khi biết

lượng của ion khác
Ví dụ: Một dung dịch chứa 0,96g Cu2+; 0,144g SO42-; x mol NO3- và y mol
Fe2+. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch này là 3,048g. Tìm
x, y?
Hướng dẫn
2+
2nCu = 0,015mol; nSO4 = 0,0015mol
- Áp dụng định luật BTĐT ta có: 2. 0,015 + 2y = x + 0,0015. 2
→ x = 0,027 + 2y
- m muối = 0,96 + 0,144 + 62x + 56y = 3,048 → x = 0,03; y = 0,0015
b4. Phương phá p pháp bảo toàn khối lượng
- Cơ sở của phương pháp: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
“Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
bằng tổng khối lượng các chất tạo thành”
Phản ứng hóa học : A + B →C + D
→ mA + m B = m C + m D
Hệ quả 1: Gọi mt là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, ms là tổng khối
lượng các chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất hay có
chất dư, hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì mt = ms
Hệ quả 2: Khi cation kết hợp với anion để tạp thành các hợp chất (như oxit,
hiđroxit, muối) thì ta ln có: Khối lượng hợp chất = khối lượng cation + khối
lượng anion
Hệ quả 3: Khi cation của một chất thay đổi để tạo ra hợp chất mới, sự chênh
lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các
cation.
Hệ quả 4: Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối
lượng của nguyên tố sau phản ứng
Hệ quả 5: Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H2, Al.
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai


download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

+ Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO2, H2O, Al2O3. Từ số mol CO, H2, Al tham
gia phản ứng hoặc số mol CO2, H2O, Al2O3 tạo ra, ta tính được lượng oxi trong
oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay hỗn hợp kim loại)
Ví dụ: Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ
dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung
dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là :
A. 33,45
B. 33,25
C. 32,99
D.35,58
Hướng dẫn:
nH2 = 0,35 (mol) => nCl = nHCl = 0,7mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m = m(Al + Mg) + mCl- = (10,14 - 1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
=> Đáp án A
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với
bản thân, đồng nghiệp và nhà trường
Qua thời gian tiến hành nghiên cứu từ trong năm học 2016 – 2017 tới
nay. Tôi thấy rằng với việc thực hiện sử dụng các dạng bài tập hóa học có những
“bẫy” ở trường THPT Triệu Sơn 6 đã giúp cho học sinh cảm thấy hào hứng với
kết quả một bài tập hóa, các em thường hay đặt các câu hỏi nghi vấn như: tại sao
mình giải ra kết quả rồi, có đáp án rồi mà vẫn sai hay kết quả này đã chắc chắn
chưa từ đó các em đã rèn luyện cho mình tinh thần tỉ mỉ, hình thành thói quen
“tự vấn” , “tự phản biện” cho chính bản thân của mình. Từ đó kết quả học tập
của học sinh tốt hơn.

Trong năm học 2017-2018 tôi đã áp dụng đề tài trên cho lớp 12A1 cịn
lớp 12A2 thì khơng sử dụng. Tơi cho hai lớp làm bài kiểm tra trắc nghiệm 45
phút với cùng một đề. Kết quả thu được như sau:
Từ 8-10 Từ 6-7
Từ 3-4
Từ 1-2
Lớp
Sĩ số
5 điểm
điểm
điểm
điểm
điểm
12A2
42
2
13
10
12
5
12A1
40
10
20
6
4
0
Từ kết quả trên cho thấy: Với trình độ học sinh của hai lớp là tương
đương nhau, nhưng lớp được đưa hệ thống bài tập vào giảng dạy thì các em nắm
bắt lí thuyết tốt hơn từ đó giải quyết các dạng bài tập nhanh hơn.

+ Với bản thân tôi qua lần nghiên cứu này giúp tôi nâng cao thêm được
chuyên môn.
+ Đây cũng là một tài liệu thật sự bổ ích khơng chỉ cho học sinh, mà cịn
cho cả những đồng nghiệp của tơi. Qua đây có thể phát triển rộng và sâu hơn
nữa.

PHẦN 3: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận

Với tính cấp thiết của đề tài và những mục đích nhiệm vụ đặt ra, tôi đã
tiến hành nghiên cứu và giải quyết được một số nội dung sau:
skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

- Chỉ ra một số sai lầm thường gặp của học sinh trong quá trình giải quyết các
vấn đề liên quan đến hóa học vơ cơ 12
- Học sinh trong tiết học đã hiểu được nội dung bài học kĩ hơn về nhiều mặt.

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

- Học sinh nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của từng vấn đề trong mỗi

tiết dạy.
- Học sinh tiếp thu được kiến thức, kĩ năng ,phương pháp mới mà giáo viên
truyền đạt nhằm nâng cao sự lựa chọn , cách nhớ bài cho các em.
- Học sinh trong tiết học cũng sôi động hơn và hầu hết các em đều tham gia hoạt
động cùng các bạn trong lớp đồng thời các em được nhận xét trao đổi lẫn nhau.
3.2. Kiến nghị
Với sở giáo dục: Cần có những biện pháp thúc đẩy đưa những sáng kiến
kinh nghiệm hay vào áp dụng rộng rãi trong các trường THPT.
Với nhà trường: Cần đưa những sáng kiến kinh nghiệm hay của các giáo
viên trong tỉnh vào thư viện nhà trường, để thầy cơ và nhất là học sinh có điều
kiện tiếp cận nguồn tài liệu phục vụ cho quá trình dạy và học.
Là một giáo viên cịn trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm nên trong q
trình làm chắc chắn cịn nhiều thiếu sót, tơi hy vọng nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của cấp lãnh đạo,đồng nghiệp để tơi có thể hoàn thiện và mở rộng đề
tài, nghiên cứu sâu và giải quyết được nhiều vấn đề hơn trong các lần nghiên
cứu sau.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG Thanh Hóa, ngày 28 tháng 5 năm 2018
ĐƠN VỊ
Tôi xin cam đoan đây là SKKN
của mình viết, khơng sao chép nội
dung của người khác

Lê Thị Hương

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa hóa học 12, sách giáo khoa hóa học 12NC - NXB
Giáo dục.
2. Sách Bài tập hóa 12, sách Bài tập hóa 12NC - NXB Giáo dục.
3. Đề Tuyển sinh Đại học, Cao Đẳng và đề thi THPT quốc gia mơn hóa
học các năm trước
4. Phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm hóa học vơ cơ NXB ĐHQG Hà Nội.
5. Truy cập internet các trang: dethi.violet.vn...

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

download by :


skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai

skkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loaiskkn.moi.nhat.skkn.phan.tich.nhung.sai.lam.va.de.xuat.mot.so.cach.khac.phuc.trong.giai.bai.tap.hoa.vo.co.phan.kim.loai



×