Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Xây dựng chương trình quản lý bán hàng quán cà phê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.45 KB, 36 trang )

Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Lớp LTCĐ ĐH KHMT3-K1

Đề tài thực tập:
“Quản lý bán hàng Cà phê”
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Trung Phú
Sinh viên thực tập: 1. Phạm Thị Thúy
2. Đào Thị Dư
Hà Nội, 02-2009
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Lời nói đầu
Công nghệ thông tin đã ngày càng trở lên phổ biến và hữu dụng trong
cuộc sống hiện nay. Đặc biệt đó là ứng dụng phần mềm với nhiều chương trình
ứng dụng có hiệu quả. Trong đó có các chương trình quản lý đã giúp con người
tổ chức xử lý các công việc trở lên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Chính vì vậy trong đợt thực tập này chúng em cũng xây dựng một chương
trình quản lý. Đó là: "Quản lý bán hàng Quán cà phê''. Chương trình sẽ giúp
thực hiện mọi công việc trong một quán cà phê, quản lý các thông tin của quán
cũng như việc bán hàng.
Thông qua đợt thực tập này chúng em muốn nâng cao sự hiểu biết của
mình về lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung, cũng như khả năng xây dựng
chương trình và kỹ thuật lập trình của mình.
Chúng em rất mong được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô. Xin chân
thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực tập
Phạm thị Thúy
Đào thị Dư
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1


2
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Mục lục
Phần Mở đầu: KẾ HOẠCH THỰC TẬP 5
I. Yêu cầu đặt ra trong đợt thực tập 5
II. Kế hoạch thực hiện 5
III. Bố cục của báo cáo 6
Phần I: GIỚI THIỆU 7
.0.1. Đề tài 7
.0.2. Mục đích 7
.0.3. Các ràng buộc 7
.0.4. Phạm vi 8
Phần II. ĐẶC TẢ YÊU CẦU 8
II.1. Yêu cầu hệ thống 8
II.1.1. Yêu cầu chức năng 8
II.1.2. Yêu cầu phi chức năng 8
II.1.3. Yêu cầu miền ứng dụng 10
II.2. Yêu cầu của người sử dụng 10
Phần III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 11
III.1. Phân tích chức năng của hệ thống 11
III.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 11
III.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 12
III.1.3. Biểu đồ Usecase 13
III.1.4. Biểu đồ hoạt động của các chức năng 14
III.1.4.1. Đăng nhập vào hệ thống 14
III.1.4.2. Quản lý nhân viên 15
III.1.4.3. Quản lý bàn 16
III.1.4.4. Quản lý Loại khách 16
III.1.4.5. Quản lý Loại hàng 17
III.1.4.6. Cập nhật giá bán 18

III.1.4.7. Nhập hàng 18
III.1.4.8. Quản lý hàng nhập 19
III.1.4.9. Quản lý hàng bán 19
III.1.4.10. Bán hàng 19
III.1.4.11. Thống kê bán hàng 20
III.1.4.12. Thống kê hàng tồn 20
III.1.5. Biểu đồ lớp đối tượng 21
III.1.6. Biểu đồ trình tự 22
III.2. Phân tích Cấu trúc dữ liệu 23
Phần IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 26
Phần V: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO 35
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
3
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
4
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Phần Mở đầu: KẾ HOẠCH THỰC TẬP
I. Yêu cầu đặt ra trong đợt thực tập
Sinh viên phải thực hiện đúng các quy định, kế hoạch thực tập của nhà
trường của khoa. Thực hiện đúng theo đề tài đăng kí và đáp ứng được các yêu
cầu mà thầy cô hướng dẫn đặt ra.
Sinh viên phát huy được những điểm mạnh đã thu được trong khóa học và
học hỏi thêm những kiến thức mới. Tiếp thu những kiến thức của giáo viên
hướng dẫn. Cố gắng đạt được thành tích cao nhất.
II. Kế hoạch thực hiện
Thời gian thực tập: Từ 4/2/2009 đến 7/3/2009.
Công việc và thời gian thực hiện được tiến hành theo khung công việc và
thời gian như sau:

STT Công việc Tuần
1 2 3 4 5
1 Tìm hiểu nhu cầu phần mềm
2 Khảo sát thực tế
3 Thiết kế phần mềm
4 Lập trình, đóng gói
5 Cài đặt, hướng dẫn sử dụng
6 Chạy thử, nghiệm thu
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
5
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
* Ngày 4/2 đến 11/2:
- Phổ biến nội quy, định hướng đề tài, đăng kí đề tài.
- Tìm hiểu về hệ thống nghiệp vụ và hệ thống thông tin hiện tại.
- Phân tích khái quát và xây dựng mô hình ứng dụng.
* Ngày 12/2đến 19/2:
- Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cùng các chức năng của hệ
thống. Xây dựng tài liệu.
- Lựa chọn giải pháp và triển khai thực hiện.
- Bắt đầu tìm hiểu thuật toán, ngôn ngữ lập trình xây dựng
chương trình.
* Ngày 12/2 đến 2/3:
- Xây dựng, lập trình, đóng gói chương trình.
* Ngày 3/3 đến 7/3:
- Chạy thử, test chương trình.
- Cài đặt, hướng dẫn sử dụng.
- Hoàn thiện đề tài, bản báo cáo.
- Báo cáo nghiệm thu đề tài. Kiểm tra đánh giá kết quả thực tập
và rèn luyện.


III. Bố cục của báo cáo
Phần mở đầu: Kế hoạch thực tập.
Phần I: Giới thiệu hệ thống.
Phần II: Đặc tả yêu cầu hệ thống.
Phần III: Phân tích hệ thống.
Phần IV: Thiết kế hệ thống.
Phần V: Hướng dẫn sử dụng.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
6
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Phần I: GIỚI THIỆU
.0.1. Đề tài
Đề tài này nhằm xây dựng chương trình quản lý bán hàng Quán cà phê.
Quản lý các công việc quan trọng của quán như: Cập nhập thông tin nhân viên,
hàng, khách hàng, bàn. Nhập, xuất, bán hàng, thông kê hàng.
Chương trình được xây dựng trên ngôn ngữ lập trình Csharp: dùng để
thiết lập chương trình và xử lý các chức năng. Với sự trợ giúp của các phần
mềm: Microsoft Visual Studio 2005 để xây dựng chương trình, SQL sever 2005
có tác dụng quản lý cơ sở dữ liệu trong chương trình.
.0.2. Mục đích
Chương trình giúp cho việc quản lý các công việc trong quán trở lên đơn
giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Việc thực hiện xây dựng hệ thống giúp cho chúng em lắm vững, hiểu rõ
hơn về ngôn ngữ lập trình Csharp cũng như các phần mềm xây dựng và hỗ trợ
cho chương trình.
Đồng thời qua đây chúng em rèn luyện kiến thức bản thân và sự phối hợp
làm việc giữa các thành viên thực hiện đề tài.
.0.3. Các ràng buộc
- Tổ chức: Hệ thống được phân chia thực hiện theo 2 tác nhân đó là chủ
quán cà phê và nhân viên. Thực hiện theo các chức năng công việc trong quán.

- Dữ liệu: Hệ thống bao gồm mọi dữ liệu liên quan đến các thông tin
quản lý trong một Quán cà phê: Các loại hàng, loại khách, các bàn, nhân viên,
các phiếu xuất nhập hàng, …
- Kỹ thuật: Sử dụng ngôn ngữ Csharp, phần mềm Microsoft Visual Studio
2005 , SQL sever 2005.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
7
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
.0.4. Phạm vi
Chương trình được xây dựng hỗ trợ các mô hình quản lý trong việc bán
hàng. Được sử dụng trong nội bộ của tổ chức thực hiện mô hình quản lý đó. Ứng
dụng xây dựng cho các đề tài làm bài tập lớn và làm việc theo nhóm.
Phần II. ĐẶC TẢ YÊU CẦU
II.1. Yêu cầu hệ thống
II.1.1. Yêu cầu chức năng
- Cho phép cập nhập,xử lý tất cả CSDL.
- Người sử dụng có thể tìm kiếm tất cả CSDL hoặc một tập con của CSDL.
- Hệ thống sẽ cung cấp những giao diện thích hợp để người sử dụng thực hiện
chương trình.
- Tất cả những đối tượng trong hệ thống như các câu lệnh, tham số, nhân
viên, hàng, khách, bàn…để in sao tài liệu có một mã duy nhất.
- Chương trình phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu người sử dụng, thực hiện
nhanh chóng và chính xác.
II.1.2. Yêu cầu phi chức năng
* Yêu cầu sản phẩm
- Được sử dụng trong môi trường: Hệ điều hành mạng Windows 2000
Advance server trở lên. Cấu hình tối thiểu: Pentium III, 1.8GHZ, 256MB RAM,
40 GB HDD.
- Đạt hiệu quả về thời gian: thời gian cần thiết để thực hiện tra cứu thông tin
không quá 10 giây. Thời gian cần thiết để cập nhật dữ liệu không quá 5 giây.

Thời gian cần thiết để tổng hợp in báo cáo không quá 20 giây.
- Độ tin cậy cao: các kết quả đưa ra chính xác, đầy đủ, ngắn gọn.
- Linh động:Có tính mở, thuận tiện cho việc bảo trì, phát triển hệ thống. Có
đầy đủ các tiện ích phục vụ cho người sử dụng. Có khả năng lập các bảng biểu
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
8
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Phải có từng cấp độ ưu tiên cho người
sử dụng và đảm bảo việc bảo mật chương trình. Phải có chương trình quản trị hệ
thống cho người điều hành, chương trình phải có tiện ích thuận tiện cho việc
thêm bớt user, cấp phát quyền, quản trị theo nhóm,… Các phân hệ của chương
trình phải tuân thủ theo trật tự thực hiện yêu cầu của người sử dụng và phần giao
diện chung.
* Yêu cầu tổ chức
- Cài đặt: Microsoft SQL Sever để quản lý dữ liệu. Microsoft Visual Studio
2005 dùng để xây dựng chương trình.
- Hợp chuẩn: + Nhất quán các thuật ngữ, chức năng… trong toàn bộ hệ thống
chương trình. Các yêu cầu trên đều cần thiết đối với hệ thống, tuy nhiên trong
nhiều trường hợp các yêu cầu không thể được đáp ứng đồng thời. Cần phải cân
đối giữa các yêu cầu tuỳ theo tình huống. Các yêu cầu về tốc độ và độ ổn định
chỉ được đáp ứng khi môi trường kỹ thuật đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn. Tốc
độ sẽ bị ảnh hưởng nếu trên máy chủ, máy trạm cài nhiều ứng dụng khác và chia
xẻ các tài nguyên hệ thống.
+ Phông chữ: Sử dụng phông chữ thống nhất trong tất cả các máy làm việc
với hệ thống. Sử dụng phong chữ tiếng Việt, tiêu chuẩn Unicode.
+ Kiểu nhập liệu: Thống nhất kiểu nhập liệu cho ngày, số như sau: Ngày
được nhập theo kiểu French: dd/mm/yyyy. Số được nhập theo kiểu USA. Ví dụ:
123,456.78(một trăm hai mươi ba nghìn bôn trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi
tám).
+ Màn hình, thanh công cụ: Độ phân giải màn hình 640 x 480. Chương trình

không có thanh công cụ.
- Chuyển giao: Dễ chuyển giao giữa các hệ thống, được áp dụng rộng dãi
trong các linh vực.
*Yêu cầu ngoài
- Bảo mật: Mỗi người sử dụng trong hệ thống cần được phép truy cập đến các
chức năng và thông tin cần thiết liên quan đến nhiệm vụ và trách nhiệm của
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
9
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
mình, đồng thời không được truy cập đến các chức năng và nằm ngoài phạm vị
trách nhiệm của mình. Việc phân quyền làm việc do quản trị hệ thống đảm nhận.
- An toàn: Tất cả các thông tin được lưu trữ trên 15 năm.Không mất mát
thông tin, không có sự nhầm lẫn sai lệch, thông tin chính xác và đựơc lưu trữ rõ
ràng không dư thừa thông tin.
- Tương thích: Dễ tương thích giữa các hệ thống chương trình.
II.1.3. Yêu cầu miền ứng dụng
- Giao diện người dùng chuẩn cho tất cả các CSDL đều dựa trên chuẩn
Z39.50.
- Vì vấn đề bản quyền nên một số tài liệu phải xoá ngay khi vừa chuyển đến.
- Phụ thuộc vào yêu cầu của người sử dụng, có thể được in ngay trên máy.
II.2. Yêu cầu của người sử dụng
Yêu cầu của người sử dụng nên mô tả những yêu cầu chức năng và phi chức
năng để người sử dụng có thể hiểu được chúng mà không cần phải có những
kiến thức về công nghệ một cách chi tiết.
Yêu cầu của người sử dụng được định nghĩa bằng cách sử dụng ngôn ngữ tự
nhiên, bảng hoặc biểu đồ đơn giản.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
10
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Phần III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

III.1. Phân tích chức năng của hệ thống
III.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1: Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản lý Hệ thống: Bao gồm các chức năng: Quản lý danh sách nhân
viên. Quản lý các thông tin nhân viên trong quán, với chức năng các cập nhập,
sửa, xóa, thêm dữ liệu nhân viên gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu, họ và tên,
ngày sinh, địa chỉ, điện thoại; Thoát khỏi hệ thống.
Quản lý Danh mục: Bao gồm các chức năng: Quản lý danh mục bàn,
loại khách và hàng. Quản lý các thông tin liên quan đến bàn: Số bàn, tên bàn,
khu vực bàn. Loại khách hàng: Mã khách, loại khách hàng, ghi chú. Hàng: Mã
hàng, tên hàng, ghi chú, đơn vị tính. Có thể cập nhập, sửa, xóa, thêm các thông
tin đó.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
11
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Quản lý Nghiệp vụ: Bao gồm các chức năng: Cập nhật giá bán: Cập
nhập, thêm, sửa, xóa giá bán của các loại hàng ứng với các loại khách hàng khác
nhau. Nhập hàng với các thông tin: Số phiếu nhập, Ngày nhập, Người nhập, Mã
hàng, Tên hàng, Số lượng, Giá nhập; có thể cập nhật, sửa , xóa các thông tin
này. Quản lý phiếu nhập: Có thể tìm kiếm các thông tin về nhập hàng theo ngày
nhập và đưa ra danh sách, ngoài ra con có chức năng sửa, xóa phiếu nhập đó.
Quản lý hàng bán: Có thể tìm kiếm, thông kê các thông tin đến hàng bán theo
ngày và có thể sửa, xóa phiếu bán hàng. Bán hàng: Theo bàn và loại khách. Khi
đã chọn xong thông tin bàn và loại khách chương trình đưa ra phiếu bán hàng để
điền tiếp các thông tin và xử lý: Số phiếu xuất, Ngày bán, Nhân viên bán, Bàn,
Loại khách, Ghi chú, Mã hàng, Số lượng hàng bán, Giá bán, Thành tiền, tiền trả,
trả lại, Tổng tiền; cũng có thể sửa, xóa thông tin khi có sự nhầm lẫm.
Thống kê: Bao gồm các chức năng: Thống kê bán hàng: Có thể thông kê
các hàng bán được, doanh thu của số hàng đó theo: Mã hàng, tên hàng, ngày, tên
nhân viên bán, bàn. Thông kê hàng trong kho: theo mã hàng, tên hàng, số lượng

cụ thể; từ các thông tin đó chươg trình sẽ đưa ra danh sách các loại hàng con
trong kho và có thể in được danh sách đó.
Trong hầu hết các chức năng trên còn chứa các chức năng con như: Cập
nhật: Nhập, sửa, xóa, Tìm kiếm…
III.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Là sơ đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
Hình 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
12
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
III.1.3. Biểu đồ Usecase
Biểu đồ usecase này cho ta thấy các chức năng của hệ thống Quản lý bán
hàng quán cà phê được phân theo người sử dụng (tác nhân) như thế nào. Với hai
tác nhân là: Chủ quán và nhân viên.
Trong đó Chủ quán có quyền tác động đến mọi chức năng của hệ thống.
Còn nhân viên chỉ có quyền thao tác với các chức năng: bán hàng mà thôi.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
13
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Hình 4: Biểu đồ Usecase
III.1.4. Biểu đồ hoạt động của các chức năng
III.1.4.1. Đăng nhập vào hệ thống
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập. Người dùng
nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra nếu hợp lệ sẽ chuyển sang
giao diện chính. Nếu sai sẽ đưa ra thông báo. Ứng với tên người đăng nhập và
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
14

Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
mật khẩu thế nào thì giao diện chính sẽ hiển thị các chức năng ứng với người sử
dụng đó.
Hình 5: Mô hình hoạt động của chức năng đăng nhập vào hệ thống
III.1.4.2. Quản lý nhân viên
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên.
• Thêm mới: Người dùng nhập thông tin nhân viên, nếu hợp lệ hệ
thống sẽ thêm nhân viên mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông
báo.
• Chỉnh sửa: Chọn nhân viên cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh
sửa, nếu hợp lý thông tin mới về nhân viên sẽ được thay thế trong
CSDL.
• Xóa: Chọn nhân viên cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý
được xóa khỏi CSDL.
Hình 6: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách Nhân viên
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
15
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
III.1.4.3. Quản lý bàn
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý bàn.
• Thêm mới: Người dùng nhập thông tin bàn, nếu hợp lệ hệ thống sẽ
thêm bàn mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo.
• Chỉnh sửa: Chọn bàn cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa, nếu
hợp lý thông tin mới về bàn sẽ được thay thế trong CSDL.
• Xóa: Chọn bàn cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý được xóa
khỏi CSDL.
Hình 7: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách Bàn
III.1.4.4. Quản lý Loại khách
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại khách.
• Thêm mới: Người dùng nhập thông tin loại khách, nếu hợp lệ hệ

thống sẽ thêm nhân viên mới vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông
báo.
• Chỉnh sửa: Chọn loại khách cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh
sửa, nếu hợp lý thông tin mới về loại khách sẽ được thay thế trong
CSDL.
• Xóa: Chọn loại khách cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về đại lý
được xóa khỏi CSDL.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
16
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Hình 8: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý loại khách hàng
III.1.4.5. Quản lý Loại hàng
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý loại hàng.
• Thêm mới: Người dùng nhập thông tin về loại hàng, nếu hợp lệ hệ
thống sẽ thêm vào CSDL, nếu sai sẽ đưa ra thông báo.
• Chỉnh sửa: Chọn loại hàng cần chỉnh sửa, nhập thông tin chỉnh sửa,
nếu hợp lý thông tin mới sẽ được thay thế trong CSDL.
• Xóa: Chọn loại hàng cần xóa, xác nhận xóa, thông tin về chủng loại
hang được xóa khỏi CSDL.
Hình 9: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý danh sách loại hàng
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
17
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
III.1.4.6. Cập nhật giá bán
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật giá bán. Người
sử dụng chọn loại hàng, nhập giá bán loại hàng đó ứng với từng loại khách. Hệ
thống cập nhật vào CSDL.
Hình 10: Mô hình hoạt động của chức năng nhập giá bán
III.1.4.7. Nhập hàng
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện nhập hàng. Người sử

dụng nhập thông tin về phiếu nhập, chi tiết các loại hàng nhập. Hệ thống cập
nhật thông tin vào CSDL.
Hình 11: Mô hình hoạt động của chức năng nhập hàng
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
18
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
III.1.4.8. Quản lý hàng nhập
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện Quản lý hàng nhập.
Người sử dụng nhập chỉ tiêu tìm kiếm: ngày tháng. Hệ thống tìm kiếm trong
CSDL và hiển thị kết quả tìm kiếm. Ngoài ra còn có thể cho sửa, xóa thông tin
nhập hàng bằng cách đưa trả lại giao diện nhập hàng.
Hình 12: Mô hình hoạt động của chức năng quản lý hàng nhập
III.1.4.9. Quản lý hàng bán
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện quản lý hàng bán. Người
sử dụng nhập chỉ tiêu tìm kiếm: ngày tháng. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL và
hiển thị kết quả tìm kiếm. Ngoài ra còn có thể cho sửa, xóa thông tin hàng bán
bằng cách đưa trả lại giao diện bán hàng. Với mô hình tương tự như chức năng
Quản lý hàng nhập.
III.1.4.10. Bán hàng
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện chọn bàn. Người sử dụng
chọn bàn, loại khách. Sau đó hệ thống xuất hiện giao diện bán hàng. Người dùng
điền thông tin như một phiếu xuất bao gồm đầy đủ thông tin. Tự chương trình sẽ
tính toán thành tiền, tổng tiền cho bàn ứng với loại khách ngồi bàn đó.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
19
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Hình 13: Mô hình hoạt động của chức năng Bán hàng
III.1.4.11. Thống kê bán hàng
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện thông kế bán hàng.
Người sử dụng nhập các thông tin: thời gian, loại hàng, nhân viên bán, bàn Hệ

thống kết xuất thông kê báo cáo từ CSDL.
Hình 14: Mô hình hoạt động của chức năng thống kê bán hàng
III.1.4.12. Thống kê hàng tồn
Quy trình thực hiện: Hệ thống hiển thị giao diện thông kế hàng tồn. Người
sử dụng nhập các thông tin: loại hàng, số lượng Hệ thống kết xuất báo cáo từ
CSDL.
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
20
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Hình 15: Mô hình hoạt động của chức năng báo cáo hàng tồn
III.1.5. Biểu đồ lớp đối tượng
Biểu đồ này cho chúng ta thấy được quan hệ giữa các lớp đối tượng trong
hệ thống Quản lý bán hàng Quán cà phê. Trên các đường nối có ghi chỉ số quan
hệ giữa các đối tượng là quan hệ một - nhiều.
Hình 16: Biểu đồ lớp của hệ thống
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
21
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
III.1.6. Biểu đồ trình tự
Biểu đồ trình tự chỉ ra cho chúng ta thấy tác động giữa một loạt các đối
tượng (Người dùng, Hệ thống) được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục
thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong biểu đồ. Và chỉ ra trình tự các thông
điệp (message) được gửi giữa các đối tượng được biểu diễn bằng các đường
gạch ngang gắn liền với mũi tên nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện
đối tượng. N trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời
điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống.
Hệ thống được thực hiện theo trình tự sau: Người dùng đăng nhập vào hệ
thống theo tên và mật khẩu đã được cập nhập vào hệ thống. Từ đó hệ thống sẽ
phân cấp chức năng cho người dùng đó. Sau khi vào hệ thống người dùng thực
hiện thao tác các chức năng khi đó hệ thống sẽ hiện thị các thông tin yêu cầu cho

người dùng thực hiện. Cuối cùng hệ thống sẽ đưa ra kết quả đáp ứng yêu cầu
của người dùng.
Hình 17: Biểu đồ trình tự của hệ thống
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
22
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
III.2. Phân tích Cấu trúc dữ liệu
Là toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống, các thông liên về quản lý bán hàng
quán cà phê. Bao gồm các bảng dữ liệu sau:
Bàn bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Maban varchar (5) Mã bàn
Tenban nvarchar (50) Tên bàn
Khuvuc nvarchar (50) Khu vực bàn
Giá bán bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Mahang varchar (5) Mã hàng
LoaiKH varchar (30) Loại khách hàng
Giaban Numeric (9) Giá bán
Hàng bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Mahang varchar (5) Mã hàng
Tenhang nvarchar (30) Tên hàng
Ghichu nvarchar (100) Ghi chú của hàng
Loại khách hàng bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
LoaiKH varchar (5) Mã khách hàng
TenKH nvarchar (30) Tên khách hàng
Ghichu nvarchar (100) Ghi chú về khách
hàng

Nhân viên bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
MaNV varchar (5) Mã nhân viên
TenNV nvarchar (35) Tên nhân viên
Ngaysinh datetime (8) Ngày sinh của nhân viên
Diachi nvarchar (100) Địa chỉ của nhân viên
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
23
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Dienthoai numeric (10) Điện thoại của nhân viên
Matkhau varchar (15) Mật khẩu của nhân viên
Phiếu nhập bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Sophieunhap int (9) Số phiếu nhập
Ngaynhap datetime (8) Ngày nhập hàng
MaNV varchar (5) Mã nhân viên nhập hàng
Ghichu nvarchar (100) Ghi chú về phiếu nhập
ID varchar (5) Mã phiếu
Phiếu nhập chi tiết bao gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Sophieunhap int (9) Số phiếu nhập
Mahang varchar (5) Mã hàng nhập
Soluong numeric (10) Số lượng hàng nhập
Gianhap numeric (10) Giá hàng nhập
Phiếu xuất gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Sophieuxuat int (9) Số phiếu xuất
Ngayxuat datetime (8) Ngày xuất hàng
MaNV varchar (5) Mã nhân viên xuất hàng
LoaiKH varchar (5) Loại khách hàng

Maban varchar (5) Mã bán
TienTra numeric (10) Tiền trả
TienDu numeric (10) Tiền dư
Ghichu nvarchar (100) Ghi chú phiếu xuất
ID varchar (5) Mã phiếu
Thanhtoan numeric (10) Thanh toán
Phiếu xuất chi tiết gồm:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chú thích
Sophieuxuat int (9) Số phiếu xuất
Mahang varchar (5) Mã hàng xuất
Soluong numeric (10) Số lượng hàng xuất
Dongia numeric (10) Đơn giá hàng xuất
Tralai bit Trả lại hàng
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1
24
Thực tập: Quản lý bán hàng cà phê
Biểu đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu:
Hình 19: Biểu đồ quan hệ giữa các bảng dữ liệu
Phạm thị Thúy - Đào thị Dư - Lớp CĐĐH-KHMT3K1

×