Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

TIẾT 93 : A. Mục tiêu cần đạtKHỞI NGỮ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.2 KB, 3 trang )

TIẾT 93 : KHỞI NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt
Hs hiểu thế nào là khởi ngữ thụng qua cỏc vớ dụ từ SGK.
Luyện tập nõng cao một số bài tập ở sách Ngữ Văn nâng cao
B. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi các VD a. b. c
- Bài soạn và bài tập.
C. Khởi động
* Gv giới thiệu thành phần đứng trước nòng cốt câu : trạng ngữ học ở lớp 7.
D.Tiến trình các hoạt động.

Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Hình thành kiến thức về khởi
ngữ.
Hs xác định CN trong các câu a. b.c
Phân biệt các từ in đậm với chủ ngữ ?
- Về vị trí : Các từ in đậm đứng trước CN
- Về quan hệ với vị ngữ : Các từ ngữ in đậm
không có quan hệ chủ – vị với VN
- Về ý nghĩa : nêu đề tài của câu
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong
câu
1. VD :
a) Còn anh, anh k
0
ghìm nổi
CN
b) Giàu, tôi cũng giàu rồi
VN
c) Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng
Các từ ngữ được gọi là khởi ngữ.


? Thế nào là khởi ngữ ?
Trước ~ từ ngữ in đậm, có thể thêm ~ quan hệ
từ nào ? (về, đối với )
Hs rút ra ghi nhớ. Đọc ghi nhớ
Gv chốt lại khởi ngữ.
Hoạt động 1
Hs đọc bài 1. Trao đổi nhóm đôi : 2
/
.
Hs trình bày ý kiến.
Gv cho các hs khác nhận xét, chốt kết quả.


Hs đọc bài 2. và thực hiện yêu cầu của đề bài.
Bài 3. Tác dụng của khởi ngữ.
- Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả giữ
cho những người bị giam cầm vẫn buộc chặt
lấy cuộc đời thương bên ngoài.
→ Vừa nhấn mạnh sức mạnh của ~ câu Kiều,
~ tiếng hát. Vừa làm cho cả câu mang tính
khẳng định.
ta có thể tin CN VN

2. Trước các từ in đậm có thể thêm các từ : về,
đối với.
3. Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài 1. Khởi ngữ.
a. Điều này
b. Đối với chúng mình

c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu.
Bài 2.
a. → Làm bài, anh ấy rất cẩn thận.
b. → Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa
giải được.
Bài 3. Câu văn nào có kn
A. Về trí thông minh thì nó là nhất.
B. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
C. Nó là một hs thông minh

Bài 4. Chuyển các câu sau thành câu có kngữ
a) Mỗi cân gạo này giá ba ngàn đồng.
b) Tôi luôn có sẵn tiền trong nhà.
c) Chúng tôi mong được sống có ích cho xã
hội
d) Nước biển Đông cũng không đo được lòng
căm thù giặc của TQTuấn.
→ Gạo này, giá ba ngàn đồng một cân
→ Tiền, tôi luôn có sẵn trong nhà
→ Sống, chúng tôi mong được sống có ích
→ Lòng căm thù giặc của TQT, nước biển
Đông cũng không đo được.

D. Người thông minh nhất lớp là nó
Bài 4. Trong trường hợp sau KN có tác dụng gì.
Tôi đi đến đâu người ta cũng thương. Còn nó, nó
đi đến đâu người ta cũng ghét tuy không ai nói
ra.

→ Tác dụng duy trì chủ đề và liên kết phát triển
chủ đề của VB.
E. Củng cố – dặn dò :
- Phân biệt k/n với trạng ngữ.
- Xác định những câu có khởi ngữ trong VB “ Bàn về đọc sách ”

×