Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

luận văn tốt nghiệp thực trạng kiến thức thực hành về kiểm soát tăng huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.83 KB, 45 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

NGUYỄN MINH NGỌC

THỰC TRẠNG KIẾN THỨC THỰC HÀNH VỀ KIỂM SOÁT
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NAM ĐỊNH - 2020

download by :


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH

NGUYỄN MINH NGỌC

THỰC TRẠNG KIẾN THỨC THỰC HÀNH VỀ KIỂM SOÁT
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ
NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH

Ngành : Điều Dưỡng
Mã số : 7720301

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Ths. BÙI CHÍ ANH MINH



NAM ĐỊNH - 2020

download by :


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận, tơi đã nhận được
sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi của tồn thể quý thầy
cô Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths.Bùi Chí Anh Minh đã
hướng dẫn tơi tận tình, chu đáo trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Chân
thành cảm ơn các nhân viên y tế bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định đã tạo
điều kiện để hỗ trợ tơi thu thập thơng tin làm khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do điều kiện về thời gian, trình độ của
bản thân cịn hạn chế nên khi thực hiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu xót.
Vì vậy tơi mong muốn nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy
cơ và các bạn để bài luận văn này được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Nam Định, tháng 7 năm 2020.
Sinh viên

Nguyễn Minh Ngọc

download by :



luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

ii

DANH MỤC VIẾT TẮT
CBYT
CDC

Cán bộ y tế
(Centers for Disease Control and Prevention) – Trung tâm
kiểm sốt và phịng ngừa dịch bệnh

ĐTĐ
HA
HAMT
HATT
HATTr
KSHA
LDL
NB
THA
TTĐT
TTYT
WHO

Đái tháo đường
Huyết áp
Huyết áp mục tiêu
Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm trương

Kiểm sốt huyết áp
(Low-Density Lipoprotein) - Lipoprotein có tỷ trọng thấp
Người bệnh
Tăng huyết áp
Tuân thủ điều trị
Trung tâm Y tế
(World heath organization) - Tổ chức Y tế Thế giới

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................i
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
Chương 2: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................................. 3
2.1. Cơ sở lý luận về tăng huyết áp ...................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm................................................................................................ 3
2.1.2. Chẩn đoán ............................................................................................... 3
2.1.3. Các yếu tố nguy cơ của THA .................................................................. 4
2.1.4. Triệu chứng tăng huyết áp ....................................................................... 5
2.1.5. Biến chứng của tăng huyết áp .................................................................. 5

2.1.6. Cơ sở lý luận về kiến thức kiểm soát tăng huyết áp ................................. 6
2.2. Cơ sở thực tiễn về kiến thức tuân thủ điều trị tăng huyết áp .......................... 9
2.2.1. Thế giới ................................................................................................... 9
2.2.2. Tại Việt Nam ........................................................................................ 11
Chương 3: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ........................................................................ 14
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu. ................................................. 14
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học ....................................................................... 14
3.1.2. Đặc điểm liên quan đến điều trị THA .................................................... 15
3.2. Thực trạng kiến thức thực hành kiểm soát tăng huyết áp............................. 16
3.2.1. Thực trạng về kiến thức bệnh, chế độ điều trị tăng huyết áp .................. 16
3.2.2. Thực trạng về kiến thức kiểm soát tăng huyết áp ................................... 17
3.2.3. Các yếu tố liên quan đến kiểm soát tăng huyết áp. ................................. 23
Chương 4: KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ....................................................... 26
4.1. Bệnh nhân và gia đình ................................................................................ 26
4.2. Cán bộ y tế ................................................................................................. 26
4.3. Bệnh viện và dự án phòng chống tăng huyết áp .......................................... 27

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

iv
Chương 5: KẾT LUẬN ......................................................................................... 28
5.1. Thực trạng kiến thức thực hành tuân thủ kiểm soát tăng huyết áp. .............. 28
5.2. Các yếu tố liên quan ................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục: PHIẾU PHỎNG VẤN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại huyết áp ở người lớn theo WHO 2004 ...................................... 4
Bảng 2.2. Phân loại huyết áp ở người lớn ≥ 18 tuổi ................................................. 4
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học........................................................................ 14
Bảng 3.2. Đặc điểm liên quan đến điều trị ............................................................. 15
Bảng 3.3: Kết quả kiến thức về bệnh và chế độ điều trị.......................................... 16
Bảng 3.4: Kết quả kiến thức dùng thuốc ................................................................ 17
Bảng 3.5: Kết quả kiến thức về chế độ ăn .............................................................. 19
Bảng 3.6. Kiến thức sử dụng rượu/bia ................................................................... 20
Bảng 3.7: Kết quả kiến thức về tập thể dục, thể thao.............................................. 21
Bảng 3.8: Kết quả kiến thức về theo dõi huyết áo .................................................. 22
Bảng 3.9. Mối liên quan tuân thủ thuốc và các yếu tố nhân khẩu học.............. 23
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa tuân thủ thuốc với kiến thức về bệnh và chế độ điều
trị THA ................................................................................................. 24
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa tuân thủ thuốc với các loại tuân thủ khác .... 25

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


1

Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp (THA) là bệnh lý thường gặp. Năm
2000, tỷ lệ tăng huyết áp trên thế giới là 1 tỷ người và dự kiến năm 2025 khoảng
1,56 tỷ người và phần lớn gặp ở người có độ tuổi từ 50 trở lên [22]. Tăng huyết áp
là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh tim mạch, đột quỵ. Theo ước tính của
WHO, biến chứng của THA liên quan tới 9,4 triệu ca tử vong mỗi năm, THA gây
nên 45% ca tử vong do các bệnh tim mạch và ít nhất 51% số ca tử vong do đột quỵ.
Đáng chú ý là gần 80% các ca tử vong do bệnh tim mạch tập trung ở các nước có
thu nhập thấp trong đó có Việt Nam.
Một thống kê tại Mỹ (2007) cho thấy có khoảng 72 triệu người bị THA [36].
Và tại các nước khu vực Châu Âu con số này cũng không phải là nhỏ lên tới 40,8%
ở người trưởng thành. Trong khi đó khu vực Đơng Nam Á cũng là 36% người
trưởng thành bị tăng huyết áp. Thống kê của WHO cho thấy tỷ lệ tăng huyết áp cao
nhất là ở châu Phi (46% người lớn), trong khi tỷ lệ thấp nhất được tìm thấy ở châu
Mỹ (35% người trưởng thành). Nhìn chung, các nước thu nhập cao có tỷ lệ tăng
huyết áp thấp hơn (35% người lớn), theo đó WHO đã đồng ý về việc kiểm soát
huyết áp là một trong các mục tiêu của ngày “Sức khỏe thế giới” [23].
Tại Việt Nam, một số thống kê cũng đã cho thấy tần suất THA cũng gia tăng,
Tại Huế, thống kê cho thấy tỉ lệ THA tại bệnh viện Trung Ương Huế năm 1980 là
1%, năm 1990 là 10%, 2007 là 21% [9]. Theo kết quả nghiên cứu của Trần Thiện
Thuần và cộng sự năm 2005 tỉ lệ THA độ tuổi từ 25 đến 65 ở thành phố Hồ Chí
Minh là 26,52% [10].
Ngược với tình trạng THA ngày càng gia tăng, sự nhận thức, điều trị dự
phịng và kiểm sốt của nhiều người bệnh (NB) ở nhiều nước cũng như ở Việt Nam
cịn chưa đầy đủ điều đó dẫn đến biến chứng của bệnh đang ngày càng gia tăng. Tại
một số nước phát triển như Hoa Kỳ, trong năm 2006, trong tổng số người bị THA
có khoảng 77,6 % được biết bị THA. Trong tổng số người bệnh bị THA chỉ có

67,9% được điều trị và chỉ có 44,1% là được khống chế tốt trong khi có tới 55,9%
khơng được khống chế tốt [24]. Tại một số nước như Canada; Anh, Đức... Tỷ lệ
người bệnh THA được điều trị cũng chỉ từ 23-49%.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

2
Tại Việt Nam điều tra năm 2008 [13] thấy rằng trong số những người bị tăng
huyết áp có 52% là khơng biết mình bị tăng huyết áp; 39% những người biết bị tăng
huyết áp nhưng không điều trị và 64% những người đó tăng huyết áp đã điều trị
nhưng vẫn chưa đưa được huyết áp về số huyết áp mục tiêu. Tại Thái Nguyên gần
1/4 số người lớn có tăng huyết áp, nhưng lại có rất ít người nhận thức được tình
trạng này, chỉ ít người trong số họ có nhận thức về việc kiểm soát huyết áp. Chiến
lược y tế là cần tăng cường nhận thức về tăng huyết áp, cũng như cải tiến trong điều
trị và kiểm soát tăng huyết áp giúp làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong.
Phân tích tổng hợp 55 nghiên cứu can thiệp đa yếu tố nguy cơ phòng bệnh
tim mạch cho thấy: can thiệp bằng tư vấn và giáo dục thay đổi hành vi nguy cơ (hút
thuốc lá, lạm dụng rượu, dinh dưỡng khơng hợp lý và ít hoạt động thể lực) có thể có
hiệu quả trong giảm tử vong do bệnh THA [17].
Vì vậy phịng ngừa và điều trị tăng huyết áp được ưu tiên trong hệ thống
chăm sóc sức khỏe do tỷ lệ cao và tỷ lệ kiểm soát thấp, đặc biệt là ở các nước thu
nhập thấp và thu nhập trung bình. Đánh giá chính xác hành vi tuân thủ điều trị kiểm
soát huyết áp là hết sức cần thiết cho việc theo dõi kết quả điều trị và giúp các bác sĩ
đưa ra những phác đồ điều trị phù hợp cho người bệnh, tại Việt Nam hiện nay có rất
ít nghiên cứu về hành vi tn thủ kiểm soát huyết áp của người bệnh THA theo
khuyến cáo mà Bộ y tế đưa ra, đặc biệt tại địa bàn tỉnh Nam Định chưa có nghiên

cứu về tuân thủ điều trị kiểm soát huyết áp. Xuất phát từ những lí do trên chúng
tơi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng kiến thức thực hành về kiểm soát tăng
huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa
tỉnh Nam Định” nhằm hai mục tiêu sau:
1. Thực trạng kiến thức về kiểm soát tăng huyết áp ở người bệnh tăng huyết
áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định.
2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kiểm soát tăng huyết áp của người bệnh
tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

3

Chương 2

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận về tăng huyết áp
2.1.1. Khái niệm
Định nghĩa tăng huyết áp (THA)
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) một người trưởng thành (≥ 18 tuổi)
được gọi là tăng huyết áp (THA) khi huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg
và/hoặc huyết á p tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg [23].
2.1.2. Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định THA dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo
huyết áp đúng quy trình. Ngưỡng chẩn đốn THA thay đổi tùy theo từng cách

đo. Cán bộ y tế (CBYT) đo đúng quy trình: huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140
mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg; đo bằng máy đo
huyết áp tự động 24 giờ: HATT ≥ 130 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 80 mmHg; tự
đo tại nhà (đo nhiều lần) HATT ≥ 135 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 85 mmHg được
gọi là THA [1].
Phân loại
Có nhiều cách phân loại tăng huyết áp.
Phân loại theo nguyên nhân gồm có tăng huyết áp vô căn hay nguyên phát
(chiếm khoảng 95%) THA thứ phát là THA có nguyên nhân (chiếm khoảng 5%);
(1) THA tâm trương hoặc tâm thu đơn độc;
(2) Phân theo mức độ THA: theo WHO 2003 hoặc JNC VII 2003
(Bảng 2.1; 2.2);
(3) Phân loại theo mức độ tổn thương cơ quan đích.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

4
Bảng 2.1. Phân loại huyết áp ở người lớn theo WHO 2004
Phân độ
Huyết áp tối ưu

HATT(mmHg)
<120

HATTr(mmHg)
<80


Huyết áp bình thường

<130

<85

Huyết áp bình thường cao

130-139

85-89

Độ I: THA nhẹ

140-159

90-99

Độ 2: THA vừa

160-179

100-

Độ 3: THA nặng

≥ 180

THA tâm thu đơn độc


≥ 140

109

≥ 110
90

Bảng 2.2. Phân loại huyết áp ở người lớn ≥ 18 tuổi (JNC VII 2004)
Phân độ

HATT(mmHg)

HATTr(mmHg

<130

)
<85

Tiền THA

130-139

85-89

THA độ 1

140-159


90-99

THA độ 2

≥ 160

≥ 100

Huyết áp bình thường

2.1.3. Các yếu tố nguy cơ của THA [7]
Tuổi
Tuổi càng cao thì tỉ lệ THA càng nhiều, do thành động mạch bị lão hóa và xơ
vữa làm giảm tính đàn hồi và trở nên cứng hơn vì thế làm cho huyết áp tâm thu tăng
cao hơn còn gọi là THA tâm thu đơn thuần.
Yếu tố di truyền và tiền sử gia đình
Theo thống kê của nhiều tác giả cho thấy bệnh THA có yếu tố di truyền.
Trong gia đình nếu ơng, bà, cha, mẹ bị bệnh THA thì con cái có nguy cơ mắc bệnh
này nhiều hơn.
Hút thuốc lá: nicotin trong khói thuốc l gây co mạch ngoại biên tăng
nồng độ serotonin cathecholamin ở não tuyến thượng thận. Hút thuốc lá là một
yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

5

Uống nhiều rượu/bia: rượu có mối liên quan chặt chẽ với THA.
Ăn mặn: lượng muối ăn hàng ngày quá cao là một nguyên nhân gây ra
THA. Hạn chế muối trong khẩu phần ăn hàng ngày là một trong những biện
pháp phịng ngừa THA và là cách điều trị khơng dùng thuốc tốt nhất.
Ít vận động, sang chấn tâm lý, béo phì, đái tháo đường, rối loạn lipid máu
là những yếu tố nguy cơ thói quen lối sống gây ảnh hưởng đến huyết áp và bệnh
lý tim mạch.
Hội chứng chuyển hóa: THA là một trong những biểu hiện của hội
chứng chuyển hóa. Hội chứng chuyển hóa bao gồm béo phì rối loạn chuyển hóa
glucose rối loạn chuyển hóa lipid và THA
2.1.4. Triệu chứng tăng huyết áp [1]
Phần lớn người bệnh THA khơng có triệu chứng cơ năng phát hiện bệnh
có thể do đo huyết áp thường quy hoặc khi đã có biến chứng.
- Tuy nhiên có một số biểu hiện do chính mức huyết cao gây ra như là:
đau đầu xây xẩm hồi hộp dễ mệt và bất lực (ở nam giới). Đau đầu thường chỉ
xảy ra khi có THA nặng thông thường ở vùng chẩm sau gáy và thường vào
buổi sáng.
- Chảy máu mũi tiểu ra máu, mờ mắt cơn yếu hay chóng mặt do thiếu
máu não thống q cơn đau thắt ngực khó thở do suy tim …
- Có thể có các biểu hiện do bệnh căn gây ra gồm: uống nhiều tiểu nhiều
yếu cơ do hạ kali máu ở người bệnh cường aldosteron tiên phát; hoặc tăng cân
dễ xúc động ở người bệnh bị hội chứng Cushing. Ở người bệnh u tủy thượng
thân thường bị nhức đầu hồi hộp tốt mồ hơi xây xẩm tư thế,…
2.1.5. Biến chứng của tăng huyết áp
THA thường khơng có triệu chứng khơng gây khó chịu cho người bệnh nên ít
người biết để đề phịng hoặc biết mà vẫn chủ quan. Khi có triệu chứng thì cũng là lúc có
biến chứng rồi và THA đã ở giai đoạn muộn. Một số biến chứng xảy ra thì những cơ
quan chịu ảnh hưởng nhiều nhất của THA là:
Biến chứng não
Tăng huyết áp có thể gây tai biến mạch não như xuất huyết não, nhồi

máu não…[1]

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

6
Biến chứng tim
Dày cơ tâm thất trái thiếu máu cơ tim cục bộ nhồi máu cơ tim loạn nhịp
suy tim, nhồi máu cơ tim liên quan nhiều đến tình trạng THA [1].
Biến chứng mắt
Một nghiên cứu cho thấy rằng gần 10% người trưởng thành tăng huyết áp bị
bệnh lý về võng mạc. Tăng huyết áp có ảnh hưởng sâu rộng trên trên các bộ phận
của mắt như là tổn thương của võng mạc, điển hình là bệnh lý xuất huyết võng mạc,
nặng hơn có thể gây mù. Kiểm sốt huyết áp là một biện pháp ngăn ngừa bệnh lý
võng mạc.
Biến chứng thận
Thận là cơ quan bị ảnh hưởng muộn nhất. THA có thể dẫn đến tổn thương
thận và là nguyên nhân của bệnh thận mạn tính. Tuy nhiên rất khó phân biệt
suy thận do THA hay THA là do bệnh thận mạn tính gây nên.
Phình tách động mạch chủ, xơ vữa động mạch
THA là thủ phạm gây ra 67% nhồi máu cơ tim 77% đột quỵ 74% suy tim
và 26% suy thận mạn tính. Nguyên nhân chính là xơ vữa động mạch ở người
bệnh THA [23]. THA làm thay đổi cấu trúc mạch xơ hóa và xơ vữa hẹp lịng
mạch rồi dẫn tới phình tách mạch.
2.1.6. Cơ sở lý luận về kiến thức kiểm sốt tăng huyết áp
Lợi ích của điều trị và kiểm soát được huyết áp:
Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy điều trị hạ huyết áp sẽ giảm trung

bình 35% đến 40% đột quỵ giảm 20-25% nhồi máu cơ tim và giảm trên 50%
suy tim. Trên người bệnh THA có kèm theo đái tháo đường điều trị tích cực
THA khơng những giảm các biến cố tim mạch mà cịn giảm biến chứng suy
thận mạn tính của bệnh đái tháo đường.
Các biện pháp điều trị:
Điều trị không dùng thuốc:
Điều trị không dùng thuốc là phương pháp điều trị kết hợp dù có kèm
theo dùng thuốc hay khơng để ngăn ngừa tiến triển của bệnh giảm được huyết
áp và giảm số thuốc cần dùng bao gồm [1].
Chế độ ăn giảm muối natri, hạn chế thức ăn có nhiều cholesterol và acid
béo bão hòa.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

7
Tuy nhiên hạn chế tuyệt đối muối natri trong thức ăn là điều khơng thể
thực hiện được. Do đó nên hạn chế vừa phải bằng cách tránh thức ăn chế biến
sẵn tránh thêm muối nước mắm khi nấu món ăn khơng ăn mỡ động vật…Lợi
ích của chế độ ăn giảm muối vừa phải bao gồm: gia tăng hiệu quả của thuốc
hạ huyết áp giảm mất kali do thuốc lợi tiểu giảm phì đại thất trái giảm protein
niệu giảm nguy cơ đột quỵ giảm huyết áp. Theo nghiên cứu DASH khi hiện
chế độ ăn giảm muối và chế độ ăn DASH (nhiều rau và trái cây ít chất béo
bão hịa, sữa giảm béo) đều giảm được huyết áp [20].
Hạn chế uống rượu/bia:
Nếu dùng quá nhiều rượu/bia có thể làm tăng nguy cơ tai biến mạch
máu não ở người bệnh THA làm tăng trở kháng với thuốc điều trị THA. Do đó

lượng rượu dùng cần hạn chế dưới 3 cốc chuẩn/ngày với nam, dưới 2 cốc
chuẩn/ngày với nữ và tổng cộng dưới 14 cốc chuẩn/tuần với nam và dưới 9
cốc chuẩn/tuần với nữ. Một cốc chuẩn cho 10g ethanol tương đương 330 ml bia
120 ml rượu vang hoặc 30 ml rượu mạnh [1].
Ngừng hút thuốc lá/thuốc lào:
Ngừng hút thuốc lá/thuốc lào là một trong các biện pháp hiệu quả nhất
để giảm các yếu tố nguy cơ tim mạch. Hút thuốc hoặc khói thuốc do người
khác hút làm tăng huyết áp. Ngừng hút thuốc khơng những làm giảm huyết áp
mà cịn giảm cả bệnh động mạch vành và đột quỵ. Tất cả người bệnh THA cần
phải bỏ thuốc. Lợi ích cho tim mạch đạt được ngay trong năm đầu tiên ngừng
hút thuốc. [7]
Tăng cường vận động ở mức độ vừa phải, đều đặn khoảng 30 -60 phút
mỗi ngày:
Hoạt động thể lực giúp hạ huyết áp đồng thời giảm các bệnh tim mạch
hoặc nội khoa khác. Tham gia vào các hoạt động thể chất thường xuyên như đi
bộ nhanh ít nhất 30 phút mỗi ngày, nếu tham gia các hoạt đọng vừa phải vào hầu
hết các ngày trong tuần thì thời gian hợp lý là hơn 10 phút sẽ giúp làm giam huyết
áp từ từ 4 đến 9 mmHg [19].
Điều trị tăng huyết áp dùng thuốc:
Theo JNC VII các nhóm thuốc điều trị THA [19] bao gồm: thuốc lợi tiểu
thuốc ức chế men chuyển và ức chế thụ thể angiotensin II thuốc ức chế calci thuốc

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

8
ức chế beta giao cảm, thuốc ức chế thần kinh trung ương, ức chế alpha 1 và ức

chế alpha-beta giao cảm. Phối hợp các loại thuốc hạ huyết áp thường được
khuyến cáo.
(1) Thuốc lợi tiểu: có 4 nhóm thuốc lợi tiểu sử dụng trong điều trị THA là lợi tiểu
thiazid, lợi tiểu quai, lợi tiểu giũ kali và chẹn thụ thể aldosteron. Tác dụng hạ
áp của thuốc lợi tiểu có được qua sự gia tăng bài tiết natri và giảm thể tích
huyết tương, giảm thể tích dịch ngoại bào, giảm cung lượng tim. Sau 6-8 tuần
khi thể tích huyết tương dịch ngoại bào và cung lượng tim trở về bình thường
thì tác dụng hạ huyết áp được duy trì của sự giảm sức cản mạch hệ thống ( có
thể qua sự hoạt hóa kênh kali )
(2) Thuốc chẹn beta: là một trong những thuốc được khuyên là thuốc lựa chọn
đầu tiên điều trị THA khơng có chỉ định bắt buộc. Cần lưu ý thuốc có thể
gây hạ huyết áp tư thế đứng.
(3) Thuốc ức chế men chuyển: Ngoài tác dụng chính là giãn mạch, thuốc gây hạ
áp cịn thơng qua tăng bài tiết natri, giảm tăng hoạt giao cảm khi giãn mạch
do đó khơng làm tăng tần số tim giãm tiết chất co mạch nội mạc và cải
thiện chức năng nội mạch.
(4) Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
(5) Các thuốc ức chế calci: ngăn cản sự di chuyển ion calci vào trong tế bào do
đó có tác dụng giãn mạch.
(6) Các thuốc hạ huyết áp khác: thuốc chẹn thụ thể alpha thuốc ức chế giao cảm
trung ương không chọn lọc các thuốc ức chế thần kinh ngoại vi.
Tầm quan trọng của kiểm soát huyết áp dựa trên chỉ số huyết áp:
Tự đo huyết áp có thể lợi cho người bệnh bằng cách cung cấp thông tin về
phản ứng với thuốc hạ huyết áp, cải thiện sự tuân thủ của người bệnh với điều
trị [21].
Theo khuyến cáo của CDC 2013 [15] thì người THA nên theo dõi huyết áp ít
nhất hai lần trong ngày với ít nhất một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối,
các số đo nên ghi lại và báo cáo mỗi tuần cho cán bộ y tế chăm sóc.
Kiểm sốt huyết áp cần có sự tuân thủ điều trị
Theo khuyến cáo Bộ y tế về điều trị bệnh THA, tuân thủ điều trị không


download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

9
những bao gồm dùng thuốc kéo dài theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ mà còn bao
gồm thay đổi lối sống như chế độ ăn hạn chế muối natri, hạn chế thực phẩm
có nhiều cholesterol và acid béo bão hịa, giảm uống rượu/bia, không hút
thuốc lá /thuốc lào, tập thể dục mứ c độ vừa phải khoảng 30 - 60 phút mỗi
ngày và cần đo huyết áp hàng ngày [1], những khuyến cáo này cũng hoàn
toàn phù hợp với những khuyến cáo về điều trị giảm huyết áp bằng thay đổi
lối sống của (Phân Hội THA /Hội Tim Mạch Việt Nam ) VSH/VNHA 2015 [6]
và JNC VII đưa ra năm 2003 [19]. Cụ thể:
(1) Kiểm soát huyết áp (KSHA) bằng thuốc là dùng thường xuyên tất cả các
loại thuốc được kê đơn theo đúng chỉ dẫn của cán bộ y tế;
(2) Kiểm soát huyết áp bằng chế độ ăn là ăn hạn chế muối natri, cholesterol và acid
béo bão hòa;
(3) KSHA liên quan đến tập thể dục là tập thể dục ở mức độ vừa phải như đi bộ
nhanh khoảng 30 -60 phút mỗi ngày và 5-7 lần/tuần;
(4) KSHA liên quan đến thuốc lá /thuốc lào là không hút thuốc lá /thuốc lào;
(5) KSHA liên quan đến rượu/bia là số lượng rượu/bia ít hơn 3 cốc chuẩn/ngày
(nam) ít hơn 2 cốc chuẩn /ngày (nữ) và tổng cộng ít hơn 14 cốc chuẩn/tuần
nam) ít hơn 9 cốc chuẩn/tuần (nữ) (một cốc chuẩn chứa 10 gram ethanol
tương đương 330ml bia hoặc 120 ml rượu vang hoặc 30 ml rượu mạnh).
(6) KSHA liên quan đến đo huyết áp là đo và ghi lại số đo huyết áp hàng ngày để
theo dõi sự biến động của huyết áp giúp thầy thuốc dễ điều chỉnh thuốc cho
phù hợp.

2.2. Cơ sở thực tiễn về kiến thức tuân thủ điều trị tăng huyết áp
2.2.1. Thế giới
Hầu hết các nghiên cứu đã chỉ ra tỷ lệ tuân thủ thuốc kiểm sốt huyết áp của
người bệnh khơng cao và có sự thay đổi tương đối lớn giữa các nghiên cứu. Sự thay
đổi này liên quan đến sự khác biệt trong nhóm nghiên cứu, thời gian theo dõi,
phương pháp đánh giá sự tuân thủ kiểm soát huyết áp và phác đồ thuốc được sử
dụng giữa các nghiên cứu.
Với phương pháp đo lường tuân thủ để kiểm soát huyết áp dựa vào hệ
thống tự ghi nhận như thang đo của Donald và cộng sự (2008) gồm 8 mục để

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

10
đo lường tuân thủ thuốc hạ huyết áp. Theo đó 8 câu hỏi về hành vi dùng thuốc
của người bệnh được đưa ra để người bệnh tự trả lời… Theo thang đo này tỷ lệ
tuân thủ thuốc để kiểm soát huyết áp là 67,8% [16].
Một nghiên cứu khác tại Thổ Nhĩ Kỳ sử dụng cách đo lường tuân thủ
thuốc là dùng thường xuyên tất cả các loại thuốc được kê đơn trong vịng ít nhất
là 1 tuần cũng đưa ra tỷ lệ tuân thủ thuốc là 72% [14].
Ngoài ra một số nghiên cứu khác còn sử dụng các biện pháp gián tiếp
khác như đánh giá sự thay đổi huyết áp và có đạt được huyết áp mục tiêu hay
khơng. Một phân tích tổng hợp của Hosie và Wiklund đánh giá 301 bác sĩ và
300 người bệnh ở Ý, Pháp và Anh đã chỉ ra hầu hết người bệnh (76%) kiểm
soát huyết áp tốt là tuân thủ điều trị và số người bệnh cịn lại khơng tn thủ nên
khơng kiểm sốt được tốt huyết áp [18].
Kiểm sốt huyết áp khơng dùng thuốc

Hiệu quả của điều trị không dùng thuốc thuốc như chế độ ăn hạn chế
muối chất béo động vật giảm lượng bia /rượu tiêu thụ không hút thuốc, hoạt
động thể lực ở mức độ vừa phải trong việc làm giảm huyết áp đã được nhiều
nghiên cứu ghi nhận. Tuy nhiên thông tin về phương pháp đánh giá đo lường và
cũng như việc đưa ra tỷ lệ tuân thủ để kiểm sốt được huyết áp cịn tương đối ít
và đơi khi được giả định là tương tự như tuân thủ thuốc hạ huyết áp và đây chính
là vấn đề cịn nghiên cứu thêm [19].
Thực tế chỉ có một vài nghiên cứu dẫn ra được tỷ lệ tuân thủ với điều trị
không dùng thuốc để kiểm soát huyết áp của người bệnh THA. Điển hình nhất
là nghiên cứu của Uzun S. và CS (2009) [21] thực hiện trên người bệnh khám
và điều trị THA ngoại trú với 44 câu hỏi thì cho thấy việc tuân thủ kiểm soát
huyết áp bằng chế độ ăn là 65% khi thực hiện chế độ ăn ít chất béo và ít muối;
kiểm sốt huyết áp liên quan với tập thể dục là tỷ lệ là 31% theo chế độ tập 30-60
phút/ngày, ít nhất là 3 lần mỗi tuần; khơng hút thuốc lá/thuốc lào có tỷ lệ là 83%;
63% đối tượng nghiên cứu có theo dõi huyết áp bằng cách đo và ghi lại số đo
huyết áp ít nhất một lần một ngày.
Một nghiên cứu khác trên 4910 đối tượng ở Thổ Nhĩ Kỳ cũng đưa ra tỷ lệ
kiểm soát huyết áp bằng cách tuân thủ chế độ ăn là 66,3%, tập thể dục là 35,1%

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

11
ở nữ giới và 54,7% ở nam giới [14].
2.2.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về nhận thức tuân thủ điều trị để kiểm
soát THA ở người trưởng thành. Theo kết quả nghiên cứu của Bùi Thị Hà thực hiện

nghiên cứu nhận thức, theo dõi và tuân thủ điều trị của người bệnh tăng huyết áp tại
Hải Phịng cho thấy có 64,62% người bệnh khơng uống thuốc điều trị [3].
Năm 2005, Đàm Viết Cương và cộng sự tiến hành nghiên cứu đánh giá tình
hình chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi ở Việt Nam cho thấy có 45% NCT
khơng biết gì về cách phịng chống bệnh THA [2].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Hằng (2006) tìm hiểu về tn thủ
điều trị kiểm sốt huyết áp trên 165 người bệnh THA thì tỷ lệ tuân thủ điều trị bao
gồm chế độ ăn hợp lý, tập luyện hợp lý, đo huyết áp định kỳ và sử dụng thường
xuyên thuốc điều trị THA là 25,9%, chế độ ăn của người bệnh là 22,2% đựợc đánh
giá qua một câu hỏi mang tính chất chủ quan là có thực hiện chế độ ăn kiêng sau
khi bị phát hiện THA không. Về tuân thủ tập thể dục nghiên cứu cũng đưa ra tỷ lệ
là 61,8% có tuân thủ, nhưng chỉ dựa vào tập luyện thường xuyên và thời gian trên
30 phút mà chưa quan tâm đến mức độ tập. Tuân thủ chế độ dùng thuốc được đánh
giá dựa vào việc có sử dụng thuốc hạ huyết áp thường xun khơng và đưa ra tỷ lệ
là 52,7%. Cũng có 69,7% NB có theo dõi số đo huyết áp định kỳ. Nghiên cứu cũng
chỉ ra được mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa tuân thủ điều trị kiểm soát
huyết áp và đạt huyết áp mục tiêu [5].
Theo Vương Thị Hồng Hải (2007) nghiên cứu trên người bệnh THA điều
trị ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên cho thấy tỷ lệ tuân
thủ thuốc tốt là 73,4%; chế độ ăn kiêng và thay đổi lối sống là 63,3% [4].
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Lân Việt (2007) cho thấy chỉ có 34,6%
người bị THA biết mình có bệnh cịn 65,4% khơng biết mình bị THA. Có 24,9%
đối tượng nghiên cứu sử dụng thuốc điều trị bệnh. Kiến thức của người dân về các
yếu tố nguy cơ bệnh tăng huyết áp dao động từ 35% - 85,6%. Kiến thức của người
dân về biến chứng của bệnh tăng huyết áp dao động từ 52 % - 84,7% [12].
Nghên cứu của Nguyễn Minh Phương (2011) trên 250 người bệnh THA
tuổi từ 25-60 ở 4 phường được triển khai Dự án phòng chống THA của thành

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh



luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

12
phố Hà Nội là Thụy Khê, Cầu Diễn, Phố Huế, Trung Tự cho thấy tỷ lệ tuân thủ
điều trị chung là 44,8% bao gồm tuân thủ thực hiện chế độ ăn, tập thể dục uống
thuốc, đo huyết áp. Với tỷ lệ từng loại là: Tuân thủ uống thuốc dừng lại ở uống
thuốc đầy đủ là 45,6%, chế độ ăn đạt yêu cầu 36%, gồm 5 yếu tố là ăn nhạt, ăn
nhiều rau, ăn ít chất béo, hạn chế rượu/bia, khơng hút thuốc và đánh giá đạt yêu
cầu khi đạt trên 3 lựa chọn. Có 66,4% đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) hạn chế
uống rượu/bia nhưng đây là nhóm đối tượng khơng uống rượu/bia như vậy là
nghiên cứu này đã đưa ra tỷ lệ hạn chế rượu/bia thấp hơn thực tế (bao gồm tất
cả những đối tượng có uống) và chưa đầy đủ (chưa đánh giá ngày uống nhiều
nhất và tổng số cốc/tuần) vì theo khuyến cáo mới nhất mà Bộ y tế đưa ra thì chỉ
cần hạn chế lượng rượu/bia dưới mứ c quy định là dưới 3 cốc chuẩn/ngày đối với
nam dưới 2 cốc chuẩn/ngày đối với nữ và tổng cộng dưới 14 cốc chuẩn/tuần với
nam dưới 9 cốc chuẩn/tuần với nữ mà không cần phải ngừng hẳn. 34% đối
tượng đo huyết áp thường xun nhưng chưa có thơng tin về ghi lại số đo để
theo dõi. Về tuân thủ khơng hút thuốc có 72%, tn thủ tập thể dục 62,8% là tập
thể dục thường xuyên và cũng chưa quan tâm đến 2 khía cạnh quan trọng khác
của tập thể dục là thời gian tập theo khuyến cáo là từ 30 – 60 phút và cường độ
tập ở mức độ vừa phải (tương đương đi bộ nhanh). Nếu có tập thường xuyên
nhưng thời gian tập quá ngắn hoặc quá dài hoặc tập mức độ nhẹ hoặc quá nặng
đều được coi là khơng tn thủ điều trị và ít có hiệu quả kiểm soát huyết áp.
Nghiên cứu cũng chỉ ra được 2 yếu tố có liên quan đến tuân thủ điều trị sau khi
loại trừ yếu tố nhiễu bằng phân tích hồi quy logistic là giới tính (đối tượng là nữ
tuân thủ cao hơn) và kiến thức về THA (đối tượng có kiến thức đạt tuân thủ
cao hơn) [11].
Theo nghiên cứu của gần đây nhất trên 345 người cao tuổi và có can thiệp

trên 257 người của Trần Văn Long năm 2012. Thì cho thấy sự tuân thủ của người
bệnh tăng huyết áp ở các chế độ tuân thủ để kiểm soát huyết áp là tương đối. Trong
nghiên cứu này cho thấy sự tuân thủ chế độ ăn hạn chế muối là 15,6%, thể dục thể
thao là 58,7%, hạn chế không uống rượu/bia ở cả nam và nữ và không hút thuốc là
khơng có ý nghĩa thống kê [8].
Như vậy, ở nước ta tỷ lệ người bệnh THA không biết bị bệnh, hoặc biết bị

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

13
bệnh nhưng chưa được điều trị hoặc điều trị chưa đúng chiếm gần 70%. Hầu hết các
người bệnh THA chỉ điều trị khi thấy khó chịu và thường khi thấy con số huyết áp
về bình thường là tự ý bỏ thuốc, hoặc chỉ điều trị một đợt, không khám lại…Tỷ lệ
người bệnh phải tái nhập viện, tàn phế hoặc tử vong do bệnh gây ra vẫn ngày càng
gia tăng. Nguyên nhân chính là do nhận thức của người dân về bệnh THA cịn hạn
chế. Để góp phần hạn chế gánh nặng của bệnh là cần phải tăng cường giáo dục sức
khoẻ cho người bệnh THA nói riêng và cho cộng đồng nói chung một cách thường
xuyên, liên tục và lâu dài nhằm giúp mọi người dân thực hiện lối sống tích cực, hạn
chế tỷ lệ bị THA, phát hiện sớm bệnh và tuân thủ điều trị để kiểm soát huyết áp.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


14

Chương 3
LIÊN HỆ THỰC TIỄN
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu.
Do tiêu chí và thời gian làm khóa luận nên trong quá trình thu thập chúng
em thu thập mức tới thiểu là 30 người bệnh.
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học (n=30)
Đặc điểm nhân khẩu học

Số NB

n=30

Tỷ lệ (%)

Giới
Nam
Nữ

12
18

40,0
60,0

<60 tuổi
>= 60 tuổi


2
28

6,7
93,3

Tuổi

Học vấn
Mù chữ
Tiểu học
Phổ thông cơ sở
Trung học phổ thông
Trung cấp cao đẳng
≥ Đại học

0
4
10
9
2
5

0
13,3
33,3
30,0
6,7
16,7


Sống với gia đình
Sống một mình

27
3

90,0
10,0

Cơng việc hiện tại
Nghỉ hưu hoặc khơng đi làm
Cịn đi làm

27
3

90,0
10,0

Hồn cảnh gia đình

Các đặc trưng nhân khẩu học các ĐTNC được tóm tắt trong bảng 3.1.
Theo đó tỷ lệ người bệnh nữ (60,0%) cao hơn so với người bệnh nam (40,0%).
Phần lớn người bệnh có độ tuổi trên 60 và hơn một nửa có độ tuổi từ 70 trở lên. Hầu
hết NB tham gia nghiên cứu đều đã học từ trung học cơ sở (chỉ có khoảng 4 người
bệnh chiếm tỷ lệ 13,3% là học hết tiểu học và khơng có bất kỳ người bệnh nào
không biết chữ). Hầu hết người bệnh (90,0%) đều sống với gia đình (sống với
vợ/chồng và/hoặc con cháu) chỉ có rất ít (3 người bệnh chiếm 10,0%) là sống một
mình. Có 27 người bệnh trong tổng số 30 người bệnh (90,0%%) đã nghỉ hưu hoặc
không đi làm.


download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

15
3.1.2. Đặc điểm liên quan đến điều trị THA
Bảng 3.2. Đặc điểm liên quan đến điều trị (n=30)
Số NB
n=30

Tỷ lệ (%)

Có biểu hiện triệu chứng

19

63,3

Phát hiện khi đi khám

11

36,7

THA độ 1

4


13,3

THA độ 2

12

40,0

THA độ 3

14

46,7

< 18 tuần

1

3,3

12 – 60 tháng

16

53,3

> 60 tháng

13


43,3

Khơng

16

53,3



14

46,7



13

43,3

Khơng

17

56,7

Đặc điểm
Hồn cảnh phát hiện THA


Giai đoạn THA lúc bắt đầu điều trị

Thời gian điều trị

Tiền sử có biến cố tim mạch

Người nhắc nhở tuân thủ điều trị

Bảng 3.2 cho thấy có đến khoảng 2/3 số người bệnh (NB) được phát hiện
THA khi có biểu hiện triệu chứng. Gần một nửa NB được phân loại THA độ 3
lúc bắt đầu điều trị (theo phân loại của JNC VII). Gần hơn một nửa số NB có
thời gian điều trị từ 18 tuần đến 60 tháng. Trong số 30 NB c ó đến hơn 46,7% đã
từng có biến cố tim mạch như đột quỵ suy tim… Có đến 56,7% là khơng có ai
trong gia đình nhắc nhở người bênh thực hiện các tuân thủ trong điêu trị THA.

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

16
3.2. Thực trạng kiến thức thực hành kiểm soát tăng huyết áp
3.2.1. Thực trạng về kiến thức bệnh, chế độ điều trị tăng huyết áp
Bảng 3.3: Kết quả kiến thức về bệnh và chế độ điều trị.
Kiến thức về bệnh và chế độ điều trị THA

Số NB (%)
n=30


Kiến thức để xác định chỉ số THA
Đạt
Không đạt

17 (56,7)
13 (43,3)

Đạt
Không đạt

9 (30,0)
21 (70,0)

Đạt
Không đạt

11 (36,7)
19 (63,3)

Đạt
Không đạt

13 (43,3)
17 (56,7)

Đạt
Không đạt

28 (93,3)
2 (6,7)


Đạt
Không đạt

27 (90,0)
3 (10,0)

Kiến thức về biến chứng của THA
Kiến thức về mức HAMT cần đạt
Kiến thức về chế độ điều trị THA
Kiến thức về cách uống thuốc cho người THA

Kiến thức về chế độ ăn cho người THA

Kiến thức về ngưỡng rượu/bia tối đa cho người THA
Đat
Không đạt

19 (63,3)
11 (36,7)

Kiến thức về việc bỏ thuốc lá/thuốc lào
Đạt
Không đạt

29 (96,7)
1 (3,3)

Đạt
Không đạt


17 (56,7)
13 (43,3)

Đạt
Không đạt

12 (40,0)
18 (60,0)

Kiến thức về tập thể dục cho người THA

Kiến thức về đo HA định kỳ

Trong phần kiến thức chung về bệnh và chế độ điều trị THA có 10 câu hỏi và
đều được đánh giá là đạt hoặc khơng đạt. Theo đó NB có kiến thức trước giáo dục
đạt cao nhất về các chế độ uống thuốc đúng (95,8%); thấp nhất là kiến thức về biến
chứng, NB có kiến thức chưa đạt về các biến chứng và huyết áp mục tiêu cần đạt lần
lượt là 70,0%, 63,3%; kiến thức về bỏ hút thuốc là 96,7%; kiến thức về chế độ đo huyết

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

17
áp định kỳ chưa đạt ở mức tương đối cao 60,0%. Khoảng hơn 1/2 NB có kiến thức đạt
về chỉ số huyết áp và chế độ thể dục thể thao trong quá trình điều trị; phần lớn người
bệnh đều hiểu về chế độ ăn trong quá trình điều trị THA chiếm tới 90,0%.

3.2.2. Thực trạng về kiến thức kiểm soát tăng huyết áp
Kết quả kiến thức dùng thuốc.
Bảng 3.4: Kết quả kiến thức dùng thuốc (n=30)
Nội dung tuân thủ thuốc

Số NB
n=30

Tỷ lệ %

9
21

30,0
70,0

6
24

20,0
80,0

5
25

16,7
83,3

10
20


33,3
66,7

5
25

16,7
83,3

16
14

53,3
46,7

5
25

16,7
83,3

6
24

20,0
80,0

19
11


44,3
56,7

Thỉnh thoảng qn uống thuốc hạ huyết áp

Khơng
Qn uống thuốc hạ huyết áp trong tuần vừa qua

Khơng
Tự ý ngừng thuốc hạ huyết áp vì cảm thấy khó chịu
do thuốc

Khơng
Qn mang theo thuốc hạ huyết áp khi đi xa

Khơng
Qn uống thuốc hạ huyết áp ngày hơm qua

Khơng
Tự ý ngừng thuốc hạ huyết áp khi cảm thấy huyết áp
được kiểm sốt

Khơng
Cảm thấy phiền tối khi ngày nào cũng phải uống
thuốc hạ huyết áp

Khơng
Cảm thấy khó khăn khi phải nhớ uống tất cả các loại
thuốc hạ huyết áp


Khơng
Kết quả kiến thức về sử dụng thuốc
Tuân thủ
Không tuân thủ

download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh

18
Sự tuân thủ thuốc của NB được đánh giá trước sau can thiệp theo thang đo
8 mục của Donald năm 2008. Bảng 3.4 cho thấy có đến 1/3 số NB thỉnh thoảng
quên uống thuốc hạ huyết áp (30,0%), quên mang theo thuốc hạ huyết áp khi đi
xa (33,3%), tự ý ngừng thuốc khi cảm thấy huyết áp đã được kiểm soát chiếm tỷ
lệ cao nhất chiếm (53,3%), người bệnh cảm thấy phiền khi ngày nào cũng phải
uống thuốc hạ huyết áp chiếm tỷ lệ thấp 16,7% cho thấy người bệnh chủ động
trong việc uống thuốc. Khoảng 1/5 NB có khó khăn khi phải nhớ uống tất cả các
loại thuốc hạ huyết áp (20,0%). Chỉ có một số nhỏ NB quên thuốc ngày hôm qua
16,7%, NB tự ý ngừng thuốc hạ huyết áp khi thấy khó chịu do thuốc chiếm tỷ lệ
16,7%, và quên thuốc hạ huyết áp trong tuần vừa qua (20,0%).
Đánh giá chung thay đổi tuân thủ sử dụng thuốc: Với câu hỏi phần tuân thủ
thuốc theo thang Donal gồm 8 câu cứ mỗi câu người bệnh trả lời “không” sẽ được 1
điểm, đánh giá tuân thủ dựa vào tổng điểm tuân thủ thuốc. Người bệnh được coi
tuân thủ với tổng điểm >= 6 điểm, < 6 điểm được coi là người bệnh không tuân thủ.
Theo bảng 3.4 cho thấy tỷ lệ NB có tuân thủ thuốc lần lượt là 44,3%, không tuân
thủ là 54,7%.


download by :
luan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinhluan.van.tot.nghiep.thuc.trang.kien.thuc.thuc.hanh.ve.kiem.soat.tang.huyet.ap.o.nguoi.benh.tang.huyet.ap.dieu.tri.ngoai.tru.tai.benh.vien.da.khoa.tinh.nam.dinh


×