Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Trắc nghiệm môn Quản trị học phần 3 trên 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.14 KB, 72 trang )

QUẢN TRỊ HỌC
Giới thiệu môn học
Chương 1: Tổng quan về quản trị học
Chương 2: Nhà quản trị
Chương 3: Môi trường quản trị
Chương 4: Hoạch định
Chương 5: Tổ chức
Chương 6: Lãnh đạo
Chương 7: Kiểm soát
Chương 8: Ra quyết định
Chương 9: Truyền thơng trong quản trị
Chương 10: Quản trị nhóm
Đề thi mẫu môn Quản trị học
Bài kiểm tra này chứa tất cả các câu hỏi ôn tập kiến thức mà các bạn đã học
trong suốt 10 tuần để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì sắp tới. Vì vậy, bạn có
thể thực hiện lại bài kiểm tra nhiều lần, trong quá trình làm bài, các bạn có
thể ghi chép những ý chính cần ghi nhớ, hoặc những thắc mắc cần giảng
viên giải đáp.
File này là từ chương 7 đến hết, vậy là xong môn Quản trị học rồi nhé mọi
người
CHƯƠNG 7
1. Kiểm tra (kiểm sốt) bao gồm tiến trình sau:……………………..
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Lường trước, đồng thời và phản hồi.
b.Đồng thời, lường trước và phản hồi
c.phản hồi, lường trước và đồng thời
d.Lường trước, phản hồi và đồng thời
Câu trả lời đúng là: Lường trước, đồng thời và phản hồi.
2. Mục đích của việc so sánh kết quả thực hiện với mục tiêu của kế hoạch
là để..........................
Chọn một câu trả lời đúng:


a.tìm ra mức đợ khác biệt giữa kết quả thực hiện và tiêu chuẩn đã đặt ra
b.tìm hiểu hướng sai lệch của kết quả
c.thay đổi mục tiêu


d.điều chỉnh kế hoạch
Câu trả lời đúng là: tìm ra mức độ khác biệt giữa kết quả thực hiện và tiêu
chuẩn đã đặt ra
3. Kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản trị nhằm đảm bảo cho kết quả
hoạt động phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp
Hãy chọn mợt:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
4. Mục đích của kiểm sốt bao gồm các ý sau, ngoại trừ:………………..
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Đo lường kết quả hoạt động
b.Kết nối các nhà quản trị
c.So sánh với các tiêu chuẩn đề ra
d.Khắc phục, sữa chữa, cải tiến
Câu trả lời đúng là: Kết nối các nhà quản trị
5. Trên thực tế, hình thức kiểm sốt phản hồi là hình thức kiểm sốt phổ
biến nhất
Hãy chọn mợt:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
6. Kiểm sốt lường trước thường khó áp dụng vì chi phí q cao
Hãy chọn mợt:
Đúng

Sai
Đáp án chính xác là "Sai"
7. Cơng cụ đo lường:………………….giúp nhà quản trị tìm hiểu nguyên
nhân gây ra các lỗi sai hỏng.


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Biểu đồ nguyên nhân – kết quả
b.Phiếu kiểm soát
c.Biểu đồ kiểm soát
d.Biểu đồ Pareto
Câu trả lời đúng là: Biểu đồ nguyên nhân – kết quả
8. Biểu đồ kiểm sốt là cơng cụ đo lường giúp nhà quản trị xác định giới
hạn khoảng sai lệch được chấp nhận.
Hãy chọn mợt:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
9. Phương pháp tiếp cận …………………………… dựa trên giá cả cạnh
tranh, hay thị phần để thiết kế hệ thống kiểm tra (kiểm sốt)
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Theo phương pháp kiểm tra thị trường.
b.Theo phương pháp kiểm tra hành chánh.
c.Theo phương pháp kiểm tra nhóm
d.Cả ba phương pháp
Câu trả lời đúng là: Theo phương pháp kiểm tra thị trường.
10.
Những tiêu chuẩn có thể xác định dưới dạng định lượng bao gồm:
số sản phẩm cần hồn thành, doanh số bán ra, chi phí, lợi nhuận, số
giờ lao động, số lượng phế phẩm

Hãy chọn mợt:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
11.
Đo lường thành quả rất khó thực hiện ở các đơn vị như: phịng kỹ
thuật
Hãy chọn một:


Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Sai"
12.
Các nguyên tắc để xây dựng cơ chế kiểm tra có thể
…………………
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.áp dụng chung
b.theo những yêu cầu riêng của từng doanh nghiệp
c.đặc trưng cho Việt Nam
d.ít được áp dụng
Câu trả lời đúng là: theo những yêu cầu riêng của từng doanh nghiệp
Bài tập cá nhân Chương 7
Vấn đề quản trị và kiểm soát tại Toyota
TS. Trịnh Thuỳ Anh
Ngày nay, Toyota là hãng sản xuất ô tô thu được nhiều lợi nhuận hơn bất cứ
nhà sản xuất nào trên thế giới, sản phẩm chất lượng cao, sử dụng ít giờ lao
đợng và ít tồn kho. Chúng ta có thể đặt ra câu hỏi là bằng cách nào Toyota
đạt được những thành tựu trên? Câu trả lời là Toyota đã phát triển được 1 hệ
thống sản xuất tinh gọn (là hệ thống sản xuất Toyota) và duy trì 14 nguyên

lý giúp Toyota đạt được chất lượng và sự vượt trội.
Hệ thống sản xuất Toyota hoạt động dựa trên phương thức Toyota, là
1 q trình đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh chóng và linh hoạt, vào bất
cứ thời điểm nào, với chất lượng cao nhất và giá thành hợp lý nhất. Mô hình
4P của phương thức Toyota như sau:
P1: Phylosophy: triết lý – tư duy dài hạn
P2: Process: quy trình
P3: People: con người và đối tác
P4: Problem: giải quyết vấn đề


Cụ thể, phương thức Toyota dựa trên nền tảng Triết lý (chữ P thứ 1). Toyota
đưa ra các quyết định quản trị mang tính tư duy dài hạn, chấp nhận hy sinh
các mục tiêu tài chính ngắn hạn.
Dựa trên nền tảng triết lý này, Toyota hướng tới việc tối ưu hóa Quy
trình (chữ P thứ 2). Họ tạo ra quy trình để liên tục phát hiện các vấn đề, có
quy trình để tránh sản xuất thừa, bình chuẩn hóa lượng cơng việc, dừng ngay
khi có vấn đề về chất lượng, tiêu chuẩn hóa cơng việc để liên tục cải tiến, sử
dụng kiểm soát trực quan để phát hiện vấn đề, chỉ sử dụng công nghệ đáng
tin cậy được kiểm thử cẩn thận.
Quy trình chỉ là mợt mặt của vấn đề, quy trình tốt khơng thể thiếu được vai
trị của con người. Toyota hướng đến Con người và đối tác (chữ P thứ 3)
như một yếu tố quan trọng. Đội ngũ lãnh đạo được phát triển dựa trên triết lý
công ty, đó là sự tơn trọng, phát triển và thử thách con người và đợi nhóm;
đồng thời tơn trọng, thử thách và trợ giúp các nhà cung ứng.
Phương thức Toyota đặt trọng tâm vào việc Giải quyết vấn đề (chữ P thứ
4): Một tổ chức thường xuyên học tập thông qua phương pháp Kaizen, tự
mình xem xét kỹ lưỡng để tìm hiểu tình hình, quyết định chậm dựa trên sự
đồng thuận, xem xét kỹ các khả năng, sau đó thực thi nhanh chóng.
Trọng tâm của hệ thống sản xuất Toyota là giảm thiểu thời gian dành cho

các hoạt động không đem lại giá trị gia tăng bằng cách bố trí các vật liệu và
công cụ càng gần dây chuyền lắp ráp càng tốt. Hệ thống sản xuất Toyota
giảm thiểu các lãng phí trong q trình kinh doanh và sản xuất như sản xuất
thừa, thời gian chờ, vận chuyển hoặc chuyên chở không cần thiết, gia công
quá mức cần thiết hoặc không chính xác, tồn kho q mức, chuyển đợng
thừa, khiếm khuyết, không khai thác sức sáng tạo của người lao động…
Xoay quanh phương thức 4P, Toyota đưa ra 14 nguyên lý trong việc kiểm
sốt và điều hành các hoạt đợng sản xuất kinh doanh.
Nguyên lý 1: Ra các quyết định quản lý dựa trên 1 triết lý dài hạn,
dù phải hy sinh các mục tiêu tài chính ngắn hạn


Mợt trong những chìa khố thành cơng của Toyota là triết lý: tính tự lực và
tinh thần trách nhiệm. Điều này thể hiện rõ khi công ty đầu tư vào ngành
cơng nghiệp xe hơi sang trọng với dịng xe sang trọng Lexus, thay vì mua 1
cơng ty đã sản xuất xe hơi sang trọng thì sẽ đỡ rủi ro và tốn kém hơn,
Nguyên lý 2: Tạo ra 1 chuỗi quy trình liên tục giúp phát hiện sai sót
Hệ thống sản xuất hàng loạt thường dẫn tới sản xuất quá nhiều, do đó hàng
trong kho bị ứ đọng, và tốn nhiều diện tích nhà xưởng. Toyota đã áp dụng tối
ưu hố để tăng năng suất lao đợng. Dịng quy trình liên tục đã giúp liên kết
quá trình sản xuất và con người lại với nhau, giúp phát hiện và giải quyết
nhanh chóng các vấn đề phát sinh.
Nguyên lý 3: Sử dụng “hệ thống kéo” để tránh sản xuất quá mức
Hệ thống kéo dựa vào ý tưởng bổ sung hàng trong kho dựa trên nhu cầu mỗi
ngày của khách hàng, chứ không phải dựa trên 1 hệ thống máy tính tự đợng
theo dõi lượng tồn kho.
Nguyên tắc tức thời (JIT) cung cấp cho khách hàng đúng thứ mà họ cần, đúng
thời điểm và đúng số lượng họ yêu cầu. Chỉ cần tích trữ số lượng nhỏ mỗi
mặt hàng và thường xuyên nhập kho theo số lượng mà khách hàng thật sự
đã mua hết.

Ngun lý 4: Bình chuẩn hố lượng cơng việc
Quy trình này không tạo ra các sản phẩm theo đúng đơn đặt hàng của khách
hàng, mà lấy tổng lượng đơn đặt hàng trong 1 khoảng thời gian, chia đều và
sản xuất 1 lượng như nhau mỗi ngày. Bình chuẩn hố kế hoạch giúp tăng khả
năng linh hoạt trong việc đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng tại một thời
điểm cụ thể, giảm bớt rủi ro không bán được hàng và sử dụng cân bằng lao
đợng và máy móc
Ngun lý 5: Chú ý chất lượng ngay từ đầu
Chất lượng được Toyota xây dựng ngay trong cơng ty và các quy trình sản
xuất. Họ xây dựng 1 thiết bị cảnh báo sớm trong quy trình sản xuất để xử lý
kịp thời các vấn đề, từ đó giúp giảm chi phí và đem lại hiệu quả cao hơn so
với việc tìm và khắc phục các vấn đề về chất lượng sau khi đã có thành
phẩm.
Ngun lý 6: Chuẩn hố các nghiệp vụ là nền tảng của sự cải tiến
liên tục cùng việc trao quyền cho nhân viên
Trong khi tiến hành chuẩn hoá, điều quan trọng là phải tạo được sự cân bằng
giữa việc cung cấp cho nhân viên các quy trình chắc chắn và việc tạo điều
kiện cho họ được tự do đổi mới và sáng tạo. Các tiêu chuẩn phải đủ cụ thể để
đem lại những nguyên tắc chỉ đạo hữu ích, đồng thời phải đủ khái quát để
thể hiện tính linh hoạt.


Ngun lý 7: Quản lý trực quan để khơng có trục trặc nào bị che
khuất
Sử dụng nguyên tắc 5S: phân loại, trật tự, thanh lọc, tiêu chuẩn hoá hay đề
ra các nguyên tắc và giữ vững.
Nguyên lý 8: Chỉ áp dụng các cơng nghệ tin cậy, đã được kiểm chứng
tồn diện để phục vụ cho các quy trình và con người của công ty
Trước khi thông qua bất cứ 1 cơng nghệ mới nào, Toyota ln phân tích
những ảnh hưởng mà nó có thể gây ra đối với các quy trình hiện tại. Việc áp

dụng cơng nghệ mới phải được thực hiện thơng qua mợt q trình đồng
thuận, phân tích và lên kế hoạch của tất cả các nhân viên và cổ đông công
ty.
Nguyên lý 9: Phát triển các nhà lãnh đạo – những người hiểu thấu
đáo công việc, sống cùng triết lý của tổ chức và truyền đạt nó lại cho
người khác
Phát triển các nhà lãnh đạo từ bên trong tổ chức. 1 nhà lãnh đạo giỏi phải am
tường nghiệp vụ đến từng chi tiết để có thể là người thầy tốt nhất khi truyền
đạt văn hố cơng ty.
Ngun lý 10: Phát triển các cá nhân và tập thể xuất sắc có thể tn
thủ triết lý của cơng ty
Sử dụng các lý thuyết tạo động lực để thúc đẩy và truyền cảm hứng cho
nhân viên phát huy sở trường như tháp nhu cầu Maslow, lý thuyết về làm
giàu công việc của Herzberg, phong cách quản lý khoa học của Taylor,
thuyết hiệu chỉnh hành vi và thuyết đặt mục tiêu.
Nguyên lý 11: Tôn trọng mạng lưới đối tác và các nhà cung cấp bằng
cách thử thách họ và giúp họ tiến bộ
Toyota đối xử với đối tác và nhà cung cấp như một phần doanh nghiệp của
bạn, đặt ra các mục tiêu mang tính thách thức và hỗ trợ họ đạt được chúng.
Điều này chứng tỏ bạn đánh giá cao họ.
Nguyên lý 12: Đích thân đi đến và xem xét hiện trường để hiểu
tường tận tình hình
Suy nghĩ và phát biểu dựa trên dữ liệu được bản thân kiểm chứng. Hãy đích
thân đi xem xét vấn đề để có cái nhìn sâu sát hơn.
Ngun lý 13: Khơng ra quyết định vội vã, cần có sự đồng thuận và
xem xét kỹ lưỡng mọi khả năng, rồi nhanh chóng thực hiện giải pháp
Q trình đạt được sự đồng thuận giúp mở rợng việc tìm kiếm các giải pháp
và thực thi quyết định nhanh chóng hơn.
Nguyên lý 14: Trở thành 1 tổ chức biết học hỏi bằng việc khơng
ngừng tự phê bình và cải tiến liên tục



Thiết lập 1 quy trình nhằm giám sát và cải tiến liên tục. Bảo vệ tri thức
ngành bằng cách phát triển đội ngũ nhân viên ổn định, thăng cấp từ từ, liên
tục học hỏi và thận trọng trong việc trao quyền kế nhiệm. Chuẩn hố quy
trình ưu việt nhất đối với mỗi dự án và mỗi lãnh đạo mới.
1. Mô hình 4P của phương thức Toyota:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Phylosophy (triết lý), Process (quy trình), People (con người),Problem (vấn
đề)
B.Phylosophy (triết lý), Process (quy trình), Product (sản phẩm),Problem (vấn
đề)
C.Phylosophy (triết lý), Promotion (xúc tiến), People (con người),Problem (vấn
đề)
D.Tất cả đều sai
Câu trả lời đúng là: Phylosophy (triết lý), Process (quy trình), People (con
người),Problem (vấn đề)
2. Nguyên tắc Problem (giải quyết vấn đề) đề cập đến việc Toyota phải:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Thường xuyên học tập, đổi mới thông qua phương pháp Kaizen
B.Thường xuyên đưa các vấn đề phát sinh trong tổ chức ra thảo luận nhóm
C.Vấn đề phát sinh phải được giải quyết theo quy trình cụ thể
D.Giảm thiểu thời gian giải quyết vấn đề
Câu trả lời đúng là: Thường xuyên học tập, đổi mới thông qua phương pháp
Kaizen
3. Trong việc kiểm sốt và điều hành các hoạt đợng sản xuất kinh doanh,
Toyota:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Ưu tiên cho các mục tiêu tài chính ngắn hạn
B.Ưu tiên cho các mục tiêu tài chính trung hạn

C.Ưu tiên cho các quyết định quản trị mang tính tư duy dài hạn
D.Tất cả đều đúng
Câu trả lời đúng là: Ưu tiên cho các quyết định quản trị mang tính tư duy dài
hạn


4. Xoay quanh phương thức 4P, Toyota cho rằng nên xây dựng:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Quy trình sản xuất liên tục giúp liên kết con người và quá trình sản xuất.
B.Quy trình sản xuất khơng liên tục
C.Quy trình sản xuất tiên tiến, hiện đại.
D.Quy trình sản xuất ngắn hạn
Câu trả lời đúng là: Quy trình sản xuất liên tục giúp liên kết con người và quá
trình sản xuất.
5. Trong khi xây dựng quy trình sản xuất, Toyota cho rằng nên:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Đề cao vai trị của việc khắc phục các vấn đề về chất lượng sau khi đã có
thành phẩm
B.Chú ý chất lượng ngay từ đầu
C.Chú trọng kiểm sốt sau khi sản phẩm đã hồn tất
D.Đẩy mạnh cơng tác kiểm sốt đồng thời trong q trình sản xuất
Câu trả lời đúng là: Chú ý chất lượng ngay từ đầu
Bài kiểm tra cuối Chương 7
1. Kiểm tra (kiểm sốt) bao gồm tiến trình sau:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Lường trước, phản hồi và đồng thời.
B.Lường trước, đồng thời và phản hồi.
C.Đồng thời, lường trước và phản hồi.
D.Phản hồi, lường trước và đồng thời.
Câu trả lời đúng là: Lường trước, đồng thời và phản hồi.

2. Mục đích của việc so sánh kết quả thực hiện với mục tiêu của kế hoạch
là để...
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Tìm ra mức độ khác biệt giữa kết quả thực hiện và tiêu chuẩn đã đặt ra.
B.Điều chỉnh kế hoạch


C.Tìm hiểu hướng sai lệch của kết quả
D.Thay đổi mục tiêu
Câu trả lời đúng là: Tìm ra mức đợ khác biệt giữa kết quả thực hiện và tiêu
chuẩn đã đặt ra.
3. Mục đích của kiểm sốt bao gồm các ý sau, ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Khắc phục, sữa chữa, cải tiến
B.So sánh với các tiêu chuẩn đề ra
C.Đo lường kết quả hoạt động
D.Kết nối các nhà quản trị
Câu trả lời đúng là: Kết nối các nhà quản trị
4. Việc công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) đã tự chủ được các vùng
nguyên liệu sữa bò tươi thể hiện cơng ty này đang thực hiên hoại hình
kiểm sốt:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Kiểm sốt phản hồi
B.Kiểm sốt lường trước
C.Kiểm sốt nợi bợ
D.Kiểm sốt đồng thời
Câu trả lời đúng là: Kiểm sốt lường trước
5. Kiểm sốt bên ngồi bao gồm:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Kiểm sốt lường trước, tự kiểm sốt và phản hồi.

B.Kiểm sốt hành chính, chuẩn tắc và thị trường.
C.Tự kiểm sốt, hành chính và chuẩn tắc
D.Kiểm soát lường trước, đồng thời và phản hồi
Câu trả lời đúng là: Kiểm sốt hành chính, chuẩn tắc và thị trường.
6. Hoạt động đo lường kết quả so với mục tiêu đặt ra và tìm các giải pháp
điều chỉnh liên quan đến chức năng:


Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Tổ chức
B.Hoạch định
C.Lãnh đạo
D.Kiểm sốt
Câu trả lời đúng là: Kiểm soát
7. Khi chức năng kiểm soát được thực hiện tốt sẽ giúp nhà quản trị:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Can thiệp và xử lý những sai sót xảy ra trong q trình thực hiện cơng việc
B.Điều chỉnh kế hoạch trong tương lai chính xác hơn
C.Xác định khả năng đạt được mục tiêu của tổ chức
D.Cả 3 đều đúng.
Câu trả lời đúng là: Cả 3 đều đúng.
8. Loại hình kiểm sốt nào giúp doanh nghiệp ngăn ngừa lỗi ngay từ đầu:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Kiểm soát lường trước
B.Kiểm soát đồng thời
C.Kiểm soát phản hồi
D.Cả 3 loại hình kiểm sốt trên
Câu trả lời đúng là: Kiểm sốt lường trước
9. Cơng cụ đo lường:………………….giúp nhà quản trị tìm hiểu ngun
nhân gây ra các lỗi sai hỏng.

Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Phiếu kiểm soát
B.Biểu đồ nguyên nhân – kết quả
C.Biểu đồ Pareto
D.Biểu đồ kiểm soát
Câu trả lời đúng là: Biểu đồ nguyên nhân – kết quả


10.
Phương pháp tiếp cận …………………………… dựa trên giá cả cạnh
tranh, hay thị phần để thiết kế hệ thống kiểm tra (kiểm sốt)
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Theo phương pháp kiểm tra thị trường.
B.Theo phương pháp kiểm tra hành chánh
C.Theo phương pháp kiểm tra nhóm
D.Cả ba phương pháp
Câu trả lời đúng là: Theo phương pháp kiểm tra thị trường.
11.
Việc vận dụng các nguyên tắc để xây dựng hệ thống kiểm soát
tại các DN sẽ như thế nào?
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Theo những yêu cầu riêng của từng doanh nghiệp
B.Đặc trưng cho Việt Nam
C.Ít được áp dụng
D.Áp dụng chung
Câu trả lời đúng là: Theo những yêu cầu riêng của từng doanh nghiệp
12.
Để đo lường kết quả thực hiện, nhà quản trị phải tiến hành thu
thập thông tin qua các cách thức sau, ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời đúng:

A.Phát phiếu khảo sát
B.Báo cáo miệng (họp nhóm)
C.Quan sát cá nhân
D.Báo cáo thống kê
Câu trả lời đúng là: Phát phiếu khảo sát
13.

Quy trình kiểm sốt được bắt đầu từ giai đoạn:

Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Kiểm soát
B.Tổ chức
C.Lãnh đạo


D.Hoạch định
Câu trả lời đúng là: Hoạch định
14.
Sau khi thiết lập các mục tiêu và tiêu chuẩn, bước tiếp theo của
quy trình kiểm sốt:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.So sánh kết quả với các mục tiêu và các tiêu chuẩn
B.Thực hiện sửa chữa các vấn đề hay thực hiện các cải tiến.
C.Đo lường kết quả thực hiện.
D.Đánh giá lại mục tiêu ban đầu đặt ra
Câu trả lời đúng là: Đo lường kết quả thực hiện.
15.
Các cách tiếp cận khác nhau để thiết kế hệ thống kiểm soát bao
gồm những cách sau ngoại trừ.......
Chọn mợt câu trả lời đúng:

A.Kiểm sốt nhóm
B.Kiểm sốt hành chính
C.Kiểm sốt trực tiếp
D.Kiểm sốt thị trường
Câu trả lời đúng là: Kiểm sốt trực tiếp
16.

Yếu tố quy mơ có ảnh hưởng đến hệ thống kiểm sốt là:

Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Quy mô nhỏ thường quy chuẩn, khong mang tính cá nhân
B.Quy mơ nhỏ khơng quản trị bằng cách quan sát xung quanh
C.Quy mô lớn thường quy chuẩn, khơng mang tính cá nhân
D.Quy mơ lớn thường khơng quy chuẩn, mang tính cá nhân
Câu trả lời đúng là: Quy mơ lớn thường quy chuẩn, khơng mang tính cá nhân
17.
Biện pháp kiểm tra khơng có tính chất tài chính mà nhà quản trị
có thể sử dụng là:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Kết quả hoạt động kinh doanh


B.Báo cáo tài chính
C.Ngân sách
D.Quan sát cá nhân đang làm việc
Câu trả lời đúng là: Quan sát cá nhân đang làm việc
18.

Hệ thống kiểm soát được thiết kế trên các ngun tắc, ngoại trừ:


Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Nhanh chóng
B.Linh hoạt
C.Chính xác
D.Kịp thời
Câu trả lời đúng là: Nhanh chóng
19.

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Chọn một câu trả lời đúng:
A.Các tiêu chuẩn kiểm soát phải hợp lý và có thể đạt được
B.Mợt hệ thống kiểm sốt nên có ngoại lệ bảo đảm nhà quản trị không cảm
thấy bị gị bó.
C.Nhà quản trị cần đặt các cơng cụ kiểm sốt chiến lược ở những nơi có
ngoại lệ
D.Nên kiểm sốt tất cả các yếu tố có ảnh hưởng lớn kết quả của tổ chức,
khơng phân biệt tác đợng của nó đến tổ chưc là lớn hay nhỏ
Câu trả lời đúng là: Nên kiểm sốt tất cả các yếu tố có ảnh hưởng lớn kết quả
của tổ chức, không phân biệt tác đợng của nó đến tổ chưc là lớn hay nhỏ
20.

Những doanh nghiệp có mức đợ phân cấp càng cao thì càng phải:

Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Giảm số lượng và mức đợ các hoạt đợng kiểm sốt.
B.Tăng cường số lượng và mức đợ của các hoạt đợng kiểm sốt.
C.Xây dựng hệ thống kiểm sốt càng linh hoạt, ít tiêu chí đánh giá
D.a và c đều đúng.
Câu trả lời đúng là: Tăng cường số lượng và mức độ của các hoạt đợng kiểm

sốt.


CHƯƠNG 8
1. Nhà quản trị cấp cơ sở thường đưa ra các quyết định khơng theo
chương trình.
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Đúng
B.Sai
Câu trả lời đúng là: Sai
2. Điều gì là khơng đúng đối với ra quyết định theo chương trình:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Các quyết định liên quan tới các hoạt động hằng ngày
B.Sử dụng trực giác
C.Nhà quản trị sử dụng quy tắc
D.Là mợt q trình tự đợng
Câu trả lời đúng là: Sử dụng trực giác
3. Đây không phải là trường hợp ra quyết định khơng theo chương trình:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tuyển thêm công nhân khi khối lượng công việc tăng thêm 20%
b.Phát triển sản phẩm mới
c.Đầu tư kĩ thuật mới
d.Đưa ra chiến dịch chiêu thị
Câu trả lời đúng là: Tuyển thêm công nhân khi khối lượng cơng việc tăng
thêm 20%
4. Tiêu chí nào dưới đây khơng dùng để đánh giá các giải pháp:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Tính hợp pháp
B.Nguyên tắc đạo đức
C.Lợi ích của nhà quản trị

D.Tính thực tế
Câu trả lời đúng là: Lợi ích của nhà quản trị


5. Trong quá trình ra quyết định, sau khi đề xuất các giải pháp, các nhà ra
quyết định cần tiến hành:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Đánh giá các giải pháp
B.Chọn lựa các giải pháp
C.Bổ sung những thay đổi cho các giải pháp
D.Nhận biết nhu cầu ra quyết định
Câu trả lời đúng là: Đánh giá các giải pháp
6. Phương pháp ra quyết định dựa trên những kinh nghiệm, kiến thức của
bản thân nhà quản trị là
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Phương pháp cố vấn
B.Phương pháp đợc đốn
C.Phương pháp đợc tài
D.Phương pháp cá nhân
Câu trả lời đúng là: Phương pháp đợc đốn
7. Đây không phải là ưu điểm của việc ra quyết định theo nhóm:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Thường ít sai sót hơn
B.Có tính sáng tạo cao hơn
C.Hiệu quả hơn
D.Nhóm càng đơng thì càng dễ đồng thuận
Câu trả lời đúng là: Nhóm càng đơng thì càng dễ đồng thuận
8. Để việc ra quyết định nhóm có hiệu quả, số thành viên trong nhóm nên

Chọn mợt câu trả lời đúng:

A.2-9 người (đã số thành viên trong nhóm thì ở dưới khơng lặp lại từ thành
viên nữa)
B.dưới 10 người


C.5-7 người
D.dưới 15 người
Câu trả lời đúng là: 5-7 người
9. Phương pháp định lượng giá trị kì vọng EMV trả lời câu hỏi nào sau đây:
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Làm thế nào để có thể xem xét tất cả các yếu tố rủi ro và lợi nhuận?
B.Làm thế nào để chúng ta thua lỗ ít nhất?
C.Làm thế nào để cân bằng các tình huống tốt nhất và xấu nhất?
D.Làm thế nào để chúng ta kiếm tiền nhiều nhất?
Câu trả lời đúng là: Làm thế nào để có thể xem xét tất cả các yếu tố rủi ro và
lợi nhuận?
10.
Ra quyết định theo nhóm thường nhanh hơn ra quyết định cá
nhân.
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Đúng
B.Sai
Câu trả lời đúng là: Sai
11.
Khả năng thu thập, nắm bắt thông tin không ảnh hưởng đến q
trình ra quyết định.
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Đúng
B.Sai
Câu trả lời đúng là: Sai

12.

Thơng tin khơng có chất lượng là do

Chọn một câu trả lời đúng:
A.Không đầy đủ
B.Thiếu rõ ràng
C.Áp lực thời gian
D.Cả 3 câu trên


Câu trả lời đúng là: Cả 3 câu trên
13.
Đối với nhà quản trị, trực giác và sự tự tin quyết định kết quả của
quyết định.
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Đúng
B.Sai
Câu trả lời đúng là: Sai
14.
Các yếu tố ảnh hưởng đến q trình ra quyết định khơng bao
gồm :
Chọn mợt câu trả lời đúng:
A.Nguồn lực của công ty
B.Thông tin đầy đủ
C.Khả năng phân tích
D.Khả năng nắm bắt thơng tin
Câu trả lời đúng là: Nguồn lực của công ty
15.
Thông tin không được nắm bắt một cách đầy đủ là do khả năng

nhận thức và khả năng xử lý và phản hồi thông tin bị hạn chế.
Chọn một câu trả lời đúng:
A.Đúng
B.Sai
Câu trả lời đúng là: Đúng
Bài tập cá nhân Chương 8
VINAMILK: VAI TRÒ CỦA ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
TS. Trịnh Thùy Anh
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock
Company), tên gọi tắt là Vinamilk, được thành lập vào năm 1976, trên cơ sở
thống nhất từ 3 nhà máy sữa do chế độ cũng để lại là Nhà máy sữa Thống
Nhất, Trường Thọ, và Dielac.
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản
phẩm từ sữa. Vinamilk hiện có trên 300 chủng loại sản phẩm, chiếm khoảng


39% thị phần tồn quốc. Trong đó sữa đặc chiếm 75% thị phần cả nước, sữa
chua là 90%, sữa tươi là 50% thị phần, sữa bột là gần 26% thị phần.[1]
Sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang 26 thị trường trên thế giới
như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam
Á... Năm 2011 doanh thu xuất khẩu của Vinamilk là 140 triệu USD, tăng
67,4% so với 2010. Năm 2012, Vinamilk đã đạt doanh thu xuất khẩu hơn 180
triệu USD. Trong đó, mặt hàng sữa chua của Vinamilk có mức tăng trưởng
cao nhất năm 2012, tăng 99% so với năm 2011. Lượng sản phẩm xuất khẩu
của Vinamilk chiếm 14% tổng sản lượng sản xuất.[2]
Các nhà cung cấp bột sữa cao cấp cho Vinamilk là Fonterra - tập đoàn đa
quốc gia hàng đầu nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế giới và
Hoogwegt International - đối tác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản
xuất và người tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên tồn thế giới nói chung.

Ngồi ra Vinamilk thu mua hơn 60% lượng sữa tươi của nông dân trên cả
nước với 90 trạm lạnh phủ khắp toàn quốc, cùng 5 trang trại bị sữa lớn giúp
cơng ty ln chủ đợng cho q trình sản xuất.
Từ nhiều năm nay, Vinamilk đã tăng trưởng đều đặn cả về doanh thu và lợi
nhuận, với tốc đợ tăng trưởng bình qn trong 5 năm qua là 30%[3].
Vinamilk đặt mục tiêu đến năm 2017 sẽ lọt vào top 50 công ty sữa lớn nhất
thế giới với doanh số 3 tỉ USD/năm.

Đảm bảo chất lượng, đầu tư công nghệ sản xuất
Cho đến nay, với chủ trương chất lượng là yếu tố tiên quyết, Vinamilk đã
không ngừng đầu tư xây dựng hệ thống sản xuất và công nghệ hiện đại để
phát triển sản phẩm.


Cơng ty có 5 trang trại bị sữa: Trang trại bò sữa Tuyên Quang (2007); Trang
trại bò sữa Nghệ An (2009); Trang trại bị sữa Thanh Hóa (2010); Trang trại
bị sữa Bình Định (2010); Trang trại bị sữa Lâm Đồng (2011); với tổng lượng
đàn bò khoảng 8.000 con cho 90 tấn sữa/ngày. Vinamilk cịn liên kết với hơn
5.000 hợ dân chăn ni bị sữa với tổng số 61.000 con, thu mua sản lượng
460 tấn sữa/ngày với mục tiêu đảm bảo chất lượng ngay từ nguồn nguyên
liệu đầu vào.
Vinamilk đã xây dựng 11 nhà máy sản xuất sữa: Nhà máy sữa Hà Nội (1994),
Nhà máy sữa Cần Thơ (2001), Nhà máy sữa Bình Định (2003), Nhà máy sữa
Sài Gịn (2003), Nhà máy sữa Nghệ An (2005), Nhà máy sữa Tiên Sơn (2005),
Nhà máy sữa Lam Sơn (2005), Nhà máy sữa Đà Nẵng (2012), Nhà máy sữa
bột Dielac2 (2012), Nhà máy sữa nước Bình Dương (2013), Nhà máy sữa bợt
trẻ em Việt Nam (2013) lần lượt ra đời để chế biến, sản xuất sữa. Ngồi ra
Vinamilk cịn có 1 nhà máy sản xuất sữa tại NewZealand. Mỗi ngày các nhà
máy này sản xuất và đưa ra thị trường hơn 18 triệu sản phẩm.
Luôn hướng đến sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế, Cơng ty đã thực hiện

sản xuất theo quy trình hồn tồn khép kín từ chăn ni, thu hoạch, bảo
quản, xử lý sữa và chế biến,... Tất cả các nhà máy của Vinamilk đều hoạt
động theo các hệ thống quản lý chất lượng quốc tế của ISO, HACCP, được
đánh giá chứng nhận bởi các tổ chức hàng đầu thế giới. Vinamilk áp dụng và
khai thác tối đa các hệ thống quản lý chất lượng này như một công cụ quản
lý hiệu quả, nhằm duy trì và cải tiến chất lượng sản phẩm, thỏa mãn yêu cầu
của khách hàng trong và ngồi nước.
Ở Nhà máy sữa bợt trẻ em Việt Nam - được coi là nhà máy hiện đại bậc nhất
thế giới hiện nay, từ thiết kế ban đầu cho nhà xưởng, máy móc thiết bị, đều
chú trọng đến mục tiêu đạt chất lượng sản phẩm tốt nhất bằng cách áp dụng
các tiêu chuẩn HACCP cho nhà xưởng, thiết bị, và kiểm sốt mơi trường
khơng khí. Thành phần dinh dưỡng, chất lượng sản phẩm được đáp ứng theo
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế CODEX. Nguồn nguyên liệu được nhập khẩu
hoàn toàn từ Châu Âu, công thức được hợp tác nghiên cứu ứng dụng khoa
học dinh dưỡng mới nhất trên thế giới.
Công ty đã hợp tác với 3 tập đoàn hàng đầu châu Âu để nghiên cứu và ứng
dụng khoa học dinh dưỡng, đặc biệt về công nghệ vi sinh là DSM và Tập
đoàn Lonza đều đến từ Thụy Sĩ, và tập đoàn Chris Hansen đến từ Đan Mạch
để sản xuất các sản phẩm đặc trưng như sữa chua ăn Probeauty, Vinamilk
Probi,...
Phát triển thương hiệu, đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị
trường
Vinamilk luôn chú ý nghiên cứu thị trường, tập qn tiêu dùng, đợ tuổi, giới
tính để phát triển mạng lưới bán lẻ cho từng mặt hàng và quảng bá cho từng
mặt hàng ở mỗi khu vực, địa phương khác nhau. Công ty đã áp dụng biện
pháp cải tổ kinh doanh, sắp xếp lại thị trường, với chiến lược kinh doanh phủ




×