Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bệnh viêm da cơ địa dị ứng( bệnh chàm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 22 trang )

BỆNH VIÊM DA CƠ ĐỊA DỊ ỨNG
ATOPIC DERMATITIS ( CHÀM- ECZEMA)

Đối tượng: Sinh viên Y năm 5
Người thực hiện: BS. Nguyễn Ngọc Ánh
12/2023


MỤC TIÊU
Trình bày được dịch tễ học của bệnh viêm da cơ địa.
Nêu được các giai đoạn của viêm da cơ địa.
Nhận biết được các thể lâm sàng thường gặp của viêm

da cơ địa


ĐẠI CƯƠNG
Là hiện tượng viêm thượng bì- bì phát sinh do một

quá trình phản ứng của da trên một cơ địa đặc biệt,
trước dị nguyên bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
Là bệnh phổ biến. Diễn tiến mạn tính với nhiều đợt
bùng phát


DỊCH TỄ HỌC
Bệnh da phổ biến, mọi lứa tuổi. Trẻ em 20-30%, người

lớn 2-10%.
Nguy cơ cao nếu gia đình cơ địa dị ứng. Yếu tố môi
trường tạo điều kiện phát triển.


Thường gặp ở các nước nhiệt đới
Việt Nam: 10 % dân số bị chàm. Chiếm 25% tổng số
bệnh ngoài da


NGUYÊN NHÂN
Cơ địa dị ứng
Hàng rào bảo vệ da
Đáp ứng miễn dịch
Hệ vi sinh trên bề mặt

Dị nguyên


NGUYÊN NHÂN
1. CƠ ĐỊA
90% cơ địa dị ứng là do di truyền.
3 bệnh: hen, viêm mũi dị ứng, viêm da cơ địa.
Cả bố, mẹ bị chàm=> 80% con bị, một người bị=> 50%
Tỷ lệ đồng mắc: sinh đôi cùng trứng 77%, khác trứng 15%
Hơn 20 gen mã hóa protein quan trọng trong hàng rào bảo

vệ da và đáp ứng miễn dịch.


NGUYÊN NHÂN
2. DỊ ỨNG NGUYÊN
Yếu tố bên ngoài:
 Yếu tố vật lý
 Yếu tố hóa học

 Yếu tố sinh học, thực vật
 Quần áo, đồ dùng cao su, nylon

Yếu tố bên trong:
 Thức ăn
 Thuốc
 Tâm lý
 Rối loạn trong cơ thể


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tổn thương căn bản:
Hồng ban

1. Triệu chứng cơ năng: NGỨA dữ dội,
suốt thời kỳ bệnh

Mụn nước
Rịn nước,
đóng mài

2. Sang thương cơ bản: HỒNG BAN,
tiến triển qua 6 giai đoạn

Thượng bì
láng nhẵn
Tróc vẩy
Bệnh giảm dần

Dày da • Tiến triển




TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Vị trí của chàm:
Ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể trừ niêm mạc.
Vùng bán niêm mạc( mơi, qui đầu) có thể bị.
Phân bố đối xứng, vị trí tùy theo thể chàm và lứa tuổi.



CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo tính chất tổn thương:
Chàm đỏ

Chàm dạng bọng nước

Chàm có sẩn


CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo tiến triển của bệnh:
Chàm cấp

Chàm bán cấp

Chàm mạn


CÁC THỂ LÂM SÀNG

Theo căn nguyên:







Chàm thể tạng
Chàm tiếp xúc
Chàm vi trùng
Chàm ký sinh trùng
Chàm tiết bã
Chàm do ứ đọng





Chàm thể tạng hài nhi
Chàm thể tạng người lớn
Viêm da thần kinh khu trú


Chàm thể tạng hài nhi( chàm sữa, lác sữa)
Dưới 2 tuổi, mất trước 4 tuổi.
Hồng ban mụn nước- rịn nước đóng màitróc vẩy- dễ bị chốc hóa
Đối xứng trên mặt, hai má, da đầu, thân
mình, tứ chi chừa lỗ tự nhiên
Nguyên tắc:

Không nhập viện
Không chủng ngừa
Không điều trị thuốc mạnh


Chàm thể tạng ở người lớn( chàm thể tạng thực sự)
Thanh niên> 12 tuổi, người lớn
nếu trẻ bị chàm sữa tái nhiều lần
Sang thương đa dạng, tương ứng
giai đoạn bán cấp, mạn
Vị trí nếp gấp mặt duỗi, đối xứng
như khoeo chân, khuỷu, cổ tay
Tái phát nhiều lần, ngứa dữ dội



Viêm da thần kinh khu trú
Những người căng thẳng, suy nhược
thần kinh
Mảng duy nhất ở gáy, bộ phận sinh dục,
nếp khuỷu tay, nhượng chân, nếp cổ
chân, quanh hậu môn.
Đỏ sẫm, hơi nhăn, hơi cộm, nổi những
sẩn dẹt bóng


CÁC THỂ LÂM SÀNG
Chàm tiếp xúc

Chàm vi trùng



CÁC THỂ LÂM SÀNG
Chàm tiết bã

Chàm ký sinh trùng

Chàm ứ đọng



×