BỆNH ĐỎ DA BONG VẨYBỆNH VẨY NẾN ( PSORIASIS)
Đối tượng: Sinh viên Y năm 5
Người thực hiện: BS. Nguyễn Ngọc Ánh
12/2023
MỤC TIÊU
Trình bày được cơ chế bệnh sinh của bệnh vẩy nến.
Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của bệnh.
Phân loại các thể lâm sàng của bệnh vẩy nến.
ĐẠI CƯƠNG
Là bệnh hệ thống mạn tính, hay tái phát
125 triệu người trên thế giới bị bệnh.
Bệnh di truyền, gen nằm trên NST số 6.
Chưa có thuốc đặc trị, chỉ có thuốc giảm triệu chứng
và hạn chế tái phát
DỊCH TỄ HỌC
2-5 % dân số thế giới, 2,2% dân số Việt Nam.
Bệnh di truyền: Cả bố, mẹ bị vẩy nến=> 65% con bị,
bố hoặc mẹ bị=> 28%.
Mọi lứa tuổi, thường từ 15- 30. Nam=nữ.
Thường gặp ở người da trắng.
CĂN NGUYÊN SINH BỆNH
Đa
gen
Môi
trường
Miễn
dịch
CĂN NGUYÊN SINH BỆNH
Đa
gen
Môi
trường
Miễn
dịch
1. Gen gây bệnh vẩy nến
Nằm trên NST số 6, liên quan HLA- DR7, B13, B17, BW57, CW6.
Yếu tố di truyền chiếm 12,7 %( Huirez)
Cả bố, mẹ bị vẩy nến=> 65% con bị, một người bị=> 28%.
Sinh đôi cùng trứng: 35-70%
CĂN NGUYÊN SINH BỆNH
Đa
gen
Môi
trường
Miễn
dịch
2. Yếu tố tâm lý: trầm cảm, stress.
3. Thuốc:
lithilium, kháng sốt rét, NSAIDs, chẹn Beta,…
4. Chấn thương:
Vùng da bị chấn thương, kích thích hóa học, nhiệt,…
->hiện tượng KOEBNER
CĂN NGUYÊN SINH BỆNH
Đa
gen
Môi
trường
Miễn
dịch
5. Miễn dịch sinh học
Các chất trung gian được tiết từ lympho T.
Chất hóa hướng động bạch cầu đa nhân.
Thay đổi điều hòa chuyển hóa acid arachidonique.
Tác động của chất ức chế miễn dịch như cytokine.
6. Yếu tố khác: nội tiết, virus
LÂM SÀNG
1. Tổn thương cơ bản: Hồng ban + Lớp vẩy
2. Vị trí tổn thương:
3. Nghiệm pháp Brocq:
Vết đèn cầy
Lớp vẩy hành
Giọt sương máu( DH Auspitz)
4. Triệu chứng khác:
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo kích thước và sự lan rộng:
Vẩy nến giọt
Vẩy nến thể đồng tiền
Vẩy nến thể mảng
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Vẩy nến toàn thân
Đỏ da vẩy nến toàn thân
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo hình thể:
VN loại hồng ban vịng li tâm
Vẩy nến mủ
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo vị trí:
Vẩy nến nếp( vẩy nến đảo ngược)
Vẩy nến da đầu
Vẩy nến ở mặt
Vẩy nến lòng bàn tay, bàn chân
Vẩy nến niêm mạc
Vẩy nến móng
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Theo tuổi:
Vẩy nến trẻ sơ sinh
Đỏ da vẩy nến bẩm sinh
Vẩy nến ở trẻ em
Vẩy nến khớp:
Viêm đa khớp vẩy nến mạn tính
Vẩy nến+ viêm đa khớp
Thấp khớp trục
Vẩy nến+ viêm cột sống dính khớp
CẬN LÂM SÀNG
Tăng chuyển hóa đường đạm mỡ
Giải phẫu bệnh:
Lớp thượng bì: tăng sừng, dày lớp á sừng,
tăng sinh tb gai, tẩm nhuận bạch cầu
Lớp trung bì: Nhú bì kéo dài hình trụ, mạch
máu tăng sinh, cuộn xoắn thành búi
Câu hỏi lượng giá
Câu 1: Nêu được sinh bệnh học của vẩy nến.
Câu 2: Các yếu tố khởi phát vẩy nến là gì?
Câu 3: Trình bày vị trí thường của vẩy nến.
Câu 4: Nêu các thể lâm sàng vẩy nến chia theo hình thể.
Câu 5: Nêu các thể lâm sàng vẩy nến theo vị trí. .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN