Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Nđ Thương Mại 1.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.47 KB, 6 trang )

1. Doanh nghiệp tư nhân không thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn
=> Nhận định này Sai. CSPL: Đ199 Luật Doanh nghiệp
2. Các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn mà họ đã góp vào công ty?
=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm b, khoản 1, điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 (Thành viên
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này)
Như vậy, với những trường hợp được quy định tại khoản 4 điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2014
thì nếu trước ngày cơng ty đăng ký thay đổi số vốn điều lệ và phần góp vốn của thành viên phù
hợp với phần góp vốn thực tế vào cơng ty của thành viên, thì thành viên vẫn phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi phần vốn góp đã đăng ký ban đầu.
3. Hợp đồng giữa cơng ty TNHH hai thành viên trở lên với thành viên hội đồng thành viên
của cơng ty đó phải được hợp đồngTV thông qua theo nguyên tắc đồng thuận.
=> Nhận định này Sai. CSPL: Khoản 2, điều 67 Luật Doanh nghiệp 2014
4. Đại hội đồng cổ đông được triệu tập bất thường khi số thành viên Hội đồng quản trị
giảm xuống quá 1/3 tổng số thành viên?
=> Nhận định này Sai. CSPL: Điểm k3 điều 136 Luật Doanh nghiệp 2014 (3. Hội đồng quản trị
phải triệu tập họp bất thường
Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
b) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt cịn lại ít hơn số thành viên theo quy định của
pháp luật;
Như vậy, theo luật quy định thì việc số thành viên hội đồng quản trị giảm xuống quá 1/3 tổng số
thành viên không nằm trong các trường hợp mà hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp bất
thường.
5. Trong mọi trường hợp, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển từ bên bán sáng bên mua
kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.
=> Nhận định này Sai. Đối với trường hợp hàng hóa là bất động sản, thì quyền sở hữu hàng hóa
chỉ được chuyển từ bên bán sang bên mua khi đã chuyển giao các chứng từ…
6. Người mua cổ phiếu và trái phiếu luôn được hưởng lãi và phải chịu lỗ cùng công ty
=> Nhận định này Sai. Ví dụ: đối với trường hợp là người mua trái phiếu thì người mua trái
phiếu chính là chủ nợ của công ty phát hành trái phiếu, như vậy người mua trái phiếu luôn hưởng




lãi cố định thường kỳ và không phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công ty phát hành trái phiếu.
Khi công ty phát hành trái phiếu bị giải thể, phá sản do làm ăn thua lỗ thì người mua trái phiếu
ln được ưu tiên thanh tốn trước tiên, sau đó mới đến các chủ thể khác.
7. Cơng ty có ba thành viên trở lên chỉ có thể là cơng ty cổ phần?
=> Nhận định này Sai. CSPL: – điểm a khoản 1 điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014 (…Phải có ít
nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
(sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, cơng ty có thể có thêm
thành viên góp vốn.)
– Điểm a khoản 1 điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014 (… Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số
lượng thành viên khơng vượt q 50.)
Ngồi cơng ty cổ phần có số lượng là 3 thành viên trở lên thì cịn có cơng ty TNHH 2 thành viên,
công ty hợp danh cũng đáp ứng điều kiện về số lượng thành viên là 3 người trở lên. Như vậy,
cơng ty có 3 thành viên trở lên cịn có thể là cơng ty TNHH 2 thành viên hoặc cơng ty hợp danh
chứ khơng phải chỉ có thể là công ty cổ phần.
8. Trong quan hệ uy thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác khơng được quyền ủy thác
lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng UT mua bán hàng hóa đã ký, trừ trường hợp có sự
chấp thuận bằng văn bản của bên ủy thác.
=> Nhận định này Đúng. CSPL: Điều 160 Luật Doanh nghiệp 2014
9. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được là thành viên hợp danh của
công ty hợp danh khác và không được là chủ doanh nghiệp tư nhân?
=> Nhận định này Sai. CSPL: khoản 1 điều 175 Luật Doanh nghiệp 2014 (… 1. Thành viên hợp
danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh
khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh cịn lại.)
Như vậy, trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh cịn lại thì thành viên hợp
danh của cơng ty hợp danh có thể là thành viên hợp danh của công ty hơp danh khác hoặc là chủ
doanh nghiệp tư nhân.
10. Trong các đợt chào bán cổ phần của công ty cổ phần, thẩm quyền giải quyết định giá
bán thuộc về Đại hội đồng cổ đông của cơng ty cổ phần đó

=> Nhận định này Sai. CSPL: Điều 125 Luật Doanh nghiệp 2014
11. Tài sản trong doanh nghiệp nhà nước thuộc sở hữu nhà nước, do vậy doanh nghiệp nhà
nước không thể bị tuyên bố phá sản


=> Nhận định này Sai. CSPL: điều 2 LPS 2014 (…Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp và
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động
theo

quy

định

của

pháp

luật.)

Phá sản doanh nghiệp hiện nay chưa có khái niệm cụ thể mà có thể xem xét thơng qua 2 phương
diện, thứ nhất là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, thứ hai thì đây là thủ đục đặc biệt, đối
tượng áp dụng luật phá sản là tất cả các doanh nghiệp nói chung và hợp tác xã, liên hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nếu doanh nghiệp nhà nước lâm vào tình trạng mất khả năng thanh tốn, or những điều
kiện khác được quy định trong luật phá sản thì doanh nghiệp nhà nước có thể bị tuyên bố phá
sản.
12. Khi phát sinh tranh chấp, các bên buộc phải tiến hành cả bốn biện pháp giải quyết
tranh chấp: thương lượng, hòa giải, trọng tài, tịa án
Như vậy ngồi 2 biệp pháp là thương lượng và hịa giải là bắt buộc thì trọng tài và tòa án l=>
Nhận định này saio sự lựa chọn của các bên tranh chấp, có thể giải quyết theo bp trọng tài or

thương mại mà không bắt buộc phải là cả hai.
13. Khi các chủ nợ không u cầu tun bố phá sản thì tịa án có quyền đề nghị các chủ nợ
viết đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp
=> Nhận định này Sai. Trong luật phá sản 2014 chỉ quy định thẩm quyền giải quyết của tịa án tại
điều 8 mà khơng có CSPL của việc tịa án có quyền đề nghị các chủ nợ viết đơn yêu cầu tuyên bố
phá sản doanh nghiệp. Như vậy, tịa án chỉ có thẩm quyền giải quyết đơn yêu cầu tuyên bố phá
sản doanh nghiệp mà không có thẩm quyền cũng như nghĩa vụ đề nghị các chủ nợ viết đơn yêu
cầu tuyên bố phá sản.
14. Phòng đăng ký kinh doanh của một tỉnh có quyền từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp với
lý do: các sáng lập viên khơng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh đó.
(Theo nguyên tắc của pháp luật nói chung và Luật Doanh nghiệp nói riêng thì việc phịng kinh
doanh tỉnh từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp là không hợp lý và vi phạm. Do k có điều luật nào
cụ thể quy định đến vấn đề đó Nên mình phải giải thích như kiểu tổng hợp nội dung các điều luật
khơng có có nghĩa
Nhận định này Sai.
Đơn giản là trong luật có quy định thì nó sai thơi Mà k có trong luật thì ta nêu: k hợp lý và phù
hợp với nguyên tắc pháp luật nói chung và Luật Doanh nghiệp nói riêng)


15. Mọi hợp đồng mua bán hàng hóa được giao kết giữa một công ty cổ phần với cổ đông
của cơng ty đó phải được Đại hội đồng cổ đơng của công ty chấp nhận.
=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm a khoản 1 điều 162 Luật Doanh nghiệp 2014 (…Cổ đông,
người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của cơng ty và
những người có liên quan của họ)
Như vậy, với cổ đơng sở hữu dưới 10 % thì khơng cần có sự chấp nhận của đại hội đồng cổ đơng
trong hợp đồng mua bán hàng hóa được giao kết giữa CTCP vs cổ đơng của cty đó.
16. Cổ phiếu và trái phiếu khác nhau ở chỗ chúng tạo ra địa vị pháp lý khác nhau cho
những người sở hữu trong quan hệ đối với người phát hành?
Đúng: đối với cổ phiếu, địa vị pháp lý giữa người sở hữu cp và ng phát hành cp giống nhau đều
là chủ sở hữu công ty. Đối vs trái phiếu, địa vị pháp lý giữa ng sở hữu tp và ng phát hành tp là

quan hệ giữa chủ nợ và con nợ.
17. Những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp
không thể trở thành cổ đông của công ty cổ phần?
=> Nhận định này Sai. CSPL: điểm c,d khoản 2 điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 (c. Sĩ quan, hạ
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cơng nhân, viên chức quốc phịng trong các cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; d. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh
nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp khác)
Như vậy, với những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại điểm c,d khoản 2
điều 18 Luật Doanh nghiệp mà thuộc vào trường hợp là người được cử làm đại diện theo ủy
quyền để quản lý phần vốn góp của nn tại doanh nghiệp thì có thể trở thành cổ đơng của cơng ty
cổ phần.
18. Trong mọi trường hợp, chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước có quyền nộp đơn yêu cầu
tuyên bố phá sản doanh nghiệp nhà nước khi phát hiện thấy doanh nghiệp lâm vào tình
trạng phá sản
=> Nhận định này Sai. Đ89 Luật Doanh nghiệp, Đ78 Luật Doanh nghiệp chủ tịch hội đồng thành
viên or chủ tịch cty là người đại diện theo pl của doanh nghiệpnn theo k3 điều 5 lps > phải là


người đại diện theo pl của doanh nghiệp, HTX có nghĩa vụ nộp đơn y/cầu mở thủ tục phá sản khi
doanh nghiệp, htx mất khả năng thanh toán.
19. Khi thành lập các loại hình doanh nghiệp, chủ sở hữu và những người góp vốn phải làm
thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho doanh nghiệp
=> Nhận định này Sai. CSPL: khoản 2 điều 36 Luật Doanh nghiệp 2014 (…2. Tài sản được sử
dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu cho doanh nghiệp.)
Như vậy, với doanh nghiệp tư nhân thì chủ sở hữu khơng phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu
tài sản cho doanh nghiệp.

20. Tại thời điểm thành lập công ty cổ phần, các cổ đông sáng lập phải đăng ký mua hết
tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty
=> Nhận định này Sai. K3 điều 111
Tại thời điểm thành lập cơng ty cp, cơng ty phải có vốn điều lệ. vốn điều lệ phải thể hiện dưới
dạng cổ phần phổ thông. Các cổ đông sáng lập chỉ cần cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ
phần phổ thông được quyền chào bán của công ty mà không cần phải đăng ký mua hết tổng số
cppt được quyền chào bán.
21. Hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại chỉ được điều chỉnh bởi Luật thương
mại.
=> Nhận định này Sai. Ngồi Luật thương mại thì BLDS cũng điều chỉnh. Một số vấn đề như
hiệu lực của hợp đồng, biện pháp bảo đảm… Không được Luật thương mại điều chỉnh nên
những vấn đề này sẽ do BLDS điều chỉnh.
22. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại vô hiệu khi vi phạm các quy định của
BLDS về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng.
=> Nhận định này Đúng. Vì Luật thương mại khơng điều chỉnh vấn đề này nên cần dựa trên
CSPL là BLDS. CSPL: Điều 122 BLDS 2015.
23. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại có hiệu lực pháp luật khi bên cuối cùng
ký vào văn bản hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Một số trường hợp thời điểm giao kết hợp đồng khơng trùng với thời
điểm có hiệu lực của hợp đồng.
CSPL: Điều 401 BLDS.


24. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại là người thực hiện việc ký
kết hợp đồng.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ chủ thể kí kết hợp đồng có thể người đại diện cho một thương
nhân khác kí kết hợp đồng chứ khơng nhất thiết là người thực hiện hợp đồng.
25. Quyền sở hữu đối với hàng hóa trong quan hệ mua bán trong thương mại luôn được
chuyển giao cùng một thời điểm với rủi ro đối với hàng hóa đó.
=> Nhận định này Sai. Xem thêm tại Điều 57, Điều 58, Điều 59, Điều 60 và Điều 61 Luật

thương mại 2005
26. Hợp đồng đại diện cho thương nhân là một dạng đặc biệt của hợp đồng ủy quyền.
=> Nhận định này Đúng. Quan hệ đại diện theo ủy quyền phát sinh trên cơ sở hợp đồng ủy
quyền cũng tương tự như quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh trên cơ sở hợp đồng đại
diện cho thương nhân.
CSPL: Điều 141 Luật thương mại 2005.
27. Bên đại diện có thể làm đại diện cho nhiều thương nhân.
=> Nhận định này Đúng. Vì luật khơng cấm các bên đại diện đại diện cho nhiều thương nhân trừ
một số trường hợp như: trong hợp đồng có quy định sự hạn chế trong phạm vi đại diện…
28. Cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân đều phải có tư cách pháp nhân.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ cả 2 bên chủ thể của quan hệ đại diện cho thương nhân chỉ bắt
buộc có tư cách thương nhân (có tư cách thương nhận chưa chắc đã có tư cách pháp nhân).
CSPL: Điều 141 Luật thương mại.
29. Các bên tham gia hợp đồng mơi giới thương mại phải là thương nhân và kí hợp đồng
mơi giới thương mại nhằm mục đích kinh doanh.
=> Nhận định này Sai. Bởi lẽ, pháp luật không bắt buộc các bên tham gia hợp đồng môi giới
thương mại bắt buộc phải là thương nhân.
30. A và B có tư cách thương nhân, vì vậy, hợp đồng đại diện ký giữa A và B là hợp đồng
đại diện cho thương nhân theo quy định của Luật thương mại.
=> Nhận định này Sai. Vì nếu trường hợp hợp đồng đại diện giữa A và B khơng nhằm mục đích
thương mại thì hợp đồng đại diện này khơng phải là hợp đồng đại diện cho thương nhân chịu sự
điều chỉnh của Luật thương mại.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×