Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TÁI ĐỊNH CƯ TẠI KHU ĐỒNG TRÙNG, PHƯỜNG THỐNG NHẤT PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO ĐẾN PHƯỜNG DÂN CHỦ KẾT NỐI VỚI QUỐC LỘ 6 VÀ CÁC DỰ ÁN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÒA BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.7 MB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỊA BÌNH
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỊA BÌNH
==================

BÁO CÁO TĨM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
TÁI ĐỊNH CƯ TẠI KHU ĐỒNG TRÙNG, PHƯỜNG THỐNG NHẤT
PHỤC VỤ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG
TRẦN HƯNG ĐẠO ĐẾN PHƯỜNG DÂN CHỦ KẾT NỐI VỚI QUỐC LỘ
6 VÀ CÁC DỰ ÁN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỊA BÌNH.

ĐỊA ĐIỂM: KHU ĐỒNG TRÙNG, PHƯỜNG THỐNG NHẤT,
THÀNH PHỐ HỊA BÌNH, TỈNH HỊA BÌNH

Hịa Bình, tháng năm 2023



Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................... ii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Xuất xứ Dự án ..................................................................................................................... 1
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án ........................................................................ 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ................................ 2
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Mối quan hệ của
dự án với các dự án khác, các quy hoạch, quy định khác của pháp luật có liên quan .... 2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ................................................ 3
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường


......................................................................................................................................... 3
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ................... 8
2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập ....................................................... 9
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.......................................................... 9
3.1. Tổ chức thực hiện ..................................................................................................... 9
3.2. Trình tự thực hiện ................................................................................................... 13
4. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường ........................................................13
4.1. Các phương pháp ĐTM .......................................................................................... 13
4.2. Các phương pháp khác ........................................................................................... 14
5. Tóm tắt nội dung của báo cáo ĐTM ..............................................................................16
5.1. Thông tin về dự án .................................................................................................. 16
5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động đến mơi trường
....................................................................................................................................... 19
5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của
dự án .............................................................................................................................. 20
5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án .................................... 21
5.5. Danh mục cơng trình bảo vệ mơi trường chính của dự án ..................................... 25
5.6. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường ....................................................... 26
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................................ 28
1. Kết luận...............................................................................................................................28
2. Kiến nghị ............................................................................................................................29
3. Cam kết ...............................................................................................................................29

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hòa Bình

i


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ANTT:
An ninh trật tự
ATGT:
BCH:

An tồn giao thơng
Ban chấp hành

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BTNMT:
BTCT:

Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bê tông cốt thép

BTXM:
BQL:

Bê tông xi măng
Ban quản lý

CBCNV:
CBMT:
CHXHCNVN:

Cán bộ công nhân viên

Chuẩn bị mặt bằng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CPĐD:
CSGT:
CTPH:
CTR:
CTNH:
ĐTM:

Cấp phối đá dăm
Cảnh sát giao thông
Cải tạo phục hồi
Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Đánh giá tác động môi trường

GHCP

Giới hạn cho phép

GPMB:
GTNT:
HĐNN:
KH:
KHQLMT:
QLDA:
QCVN:
PCCC:
PCCCR


Giải phóng mặt bằng
Giao thơng nơng thơn
Hội đồng nhân dân
Kế hoạch
Kế hoạch quản lý môi trường
Quản lý Dự án
Quy chuẩn Việt Nam
Phòng cháy chữa cháy
Phòng cháy chữa cháy rừng

STNMT
TCVN:
THCS:
THPT:
TT:
XDCB:
WHO:

Sở Tài nguyên và Môi trường
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thông tư
Xây dựng cơ bản
Tổ chức Y tế thế giới

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

ii



Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Thành phố Hịa Bình nằm ở phía bắc tỉnh Hịa Bình, dọc theo hai bên bờ sông
Đà, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km về phía bắc, có vị trí địa lý:
- Phía đơng giáp huyện Kim Bơi và huyện Lương Sơn
- Phía tây giáp huyện Đà Bắc
- Phía nam giáp huyện Cao Phong
- Phía bắc giáp huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ và hai huyện Ba Vì, Thạch
Thất thuộc thành phố Hà Nội.
Thành phố Hịa Bình có diện tích 348,65 km², dân số năm 2018 là 135.718
người, mật độ dân số đạt 389 người/km².
Song song với quá trình phấn đấu phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng kinh
tế và xã hội từng bước hiện đại, thành phố Hòa Bình cũng đang đẩy mạnh phát
triển mạng lưới giao thơng đồng bộ, liên hoàn, phù hợp với từng địa phương trên
địa bàn thành phố. Trong những năm qua, hệ thống đường giao thông trên địa bàn
thành phố đã được đầu tư xây dựng mới nhiều tuyến đường, cải tạo, nâng cấp các
tuyến đường đã xuống cấp để đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài
thành phố. Để hồn thiện cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy nhanh
tốc độ tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của
nhân dân các dân tộc trong khu vực.
Thực hiện Quyết định số 3340/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hịa Bình về việc giao vốn đầu tư cơng năm 2023, tỉnh Hịa Bình.
Dự án ra đời nhằm phục vụ nhu cầu tái định cư của các hộ gia đình chịu ảnh hưởng

của dự án đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với
Quốc lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hịa Bình. Hoàn thiện hạ tầng
khu dân cư giúp các hộ dân ổn định phát triển nâng cao chất lượng cuộc sống, bên
cạnh đó cũng thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hố - xã hội, an ninh quốc phịng
trong cộng đồng dân cư, mang lại hiệu quả thiết thực khi thực hiện đầu tư.
Dự kiến khu tái định cư này phục vụ cho 181 hộ dân cư.

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hòa Bình

1


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Căn cứ mục số 6, Phụ lục IV - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính Phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, dự án “Tái định cư tại khu đồng trùng, phường thống nhất phục vụ giải
phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân
Chủ kết nối với Quốc Lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hòa Bình”
(sau đây gọi tắt là Dự án) thuộc loại hình đầu tư xây dựng yêu cầu chuyển đổi
mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh Hịa Bình theo quy định của pháp luật về đất đai (Theo
Nghị quyết 266/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hịa Bình
dự án chuyển đổi 3,63 ha đất lúa). Do vậy, Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường trình UBND tỉnh Hịa Bình thẩm định và phê duyệt.
- Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới nhóm B.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân thành phố Hịa
Bình

- Cơ quan phê duyệt Dự án: Ủy ban nhân dân thành phố Hịa Bình.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; Mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch, quy định
khác của pháp luật có liên quan
 Sự phù hợp về quy hoạch
Căn cứ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa
Bình đến năm 2035 được UBND tỉnh Hịa Bình phê duyệt tại Quyết định số
3112/QĐ-UBND ngày 28/12/2018;
Căn cứ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 thành phố Hịa Bình được UBND tỉnh Hịa Bình phê duyệt tại Quyết
định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/9/2021;
Ngày 06/09/2023 UBND thành phố Hòa Bình có văn bản số 3122/UBNDQLĐT ngày của về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: Tái định cư
tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục vụ giải phóng mặt bằng dự án
đường nơi từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6
và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hịa Bình.
Do đó việc đầu tư xây dựng cơng trình: Xây dựng Tái định cư tại khu Đồng
Trùng, phường thống nhất phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

2


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc Lộ 6 và các dự án khác
trên địa bàn thành phố Hịa Bình là rất cần thiết, nhằm tạo thuận lợi cho phát triển
kinh tế- xã hội góp phần đưa thành phố Hịa Bình trở thành đô thị loại II trước
năm 2025 theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ

II, nhiệm kỳ 2020 – 2025.
 Sự phù hợp của dự án với kế hoạch đầu tư tỉnh Hòa Bình:
Dự án “Tái định cư tại khu Đồng Trùng, phường thống nhất phục vụ giải
phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ
kết nối với Quốc Lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hịa Bình” phù
hợp với các quyết định sau:
- Quyết định số 3340/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc giao vốn đầu tư cơng năm 2023, tỉnh Hịa Bình.
- Nghị quyết 265/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng năm 2023 trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình (bổ sung lần 2).
- Nghị quyết 266/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc thơng qua danh mục bổ sung các dự án cần chuyển mục đích
trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
năm 2023 (bổ sung lần 2).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường
 Luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ban hành ngày 17/11/2020, được
Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thơng qua và có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2022.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 được Quốc
hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII thơng qua và có hiệu lực ngày
18/06/2014.
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ban hành ngày 13/06/2019 được Quốc
hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thơng qua và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2020.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình


3


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2013 được Quốc hội
Nước Cộng hòa XHCNVN khóa XIII thơng qua và có hiệu lực từ ngày
01/07/2014.
- Luật Lao động số 45/2019/QH14 ban hành ngày 20/11/2019 được Quốc
Hội nước Cộng hịa XHCNVN khóa XIV thơng qua và có hiệu lực từ ngày
01/01/2021.
- Luật Giao thơng Đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008
được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XII thơng qua và có hiệu lực từ
ngày 01/07/2009.
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008 được
Quốc Hội nước Cộng hịa XHCNVN khóa XII thơng qua và có hiệu lực từ ngày
01/07/2009.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 được
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII thơng qua và có
hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số: 84/2015/QH13 ban hành ngày 26/6/2015
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII thơng qua
và có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIII thơng qua
và có hiệu lực từ ngày 01/05/2014.
- Luật Phịng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ban hành ngày
29/06/2001 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố X

thơng qua và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ban hành ngày 22/11/2013 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khố XIII thơng qua và có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ban hành ngày 19/11/2018 được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIV thơng qua và có hiệu
lực từ ngày 01/01/2020.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng số 62/2020/QH14 ban
hành ngày 17/06/2020 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV thơng
qua và có hiệu lực ngày 01/01/2021.
 Nghị định
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hòa Bình

4


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình
xây dựng.
- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/05/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
-Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/09/2018 của Chính phủ quy định
về quản lý an tồn đập, hồ chứa nước.
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật an toàn vệ sinh, lao động.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
-Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ quy định sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành chi tiết luật đất đai.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư cơng.
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ.
-Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27/09/2022 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực đường bộ.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định
chi tiết một số nội dung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hòa Bình

5


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”


- Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
-Nghị định 125/2018 NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010 NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn.
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
 Thông tư
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”.
- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định
về bảo vệ mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công
tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.
- Thông tư số 04/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của BTNMT quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 36/2018/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Phịng cháy và chữa cháy.
- Thơng tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ xây dựng quy định

về quản lý chất thải rắn xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành
định mức xây dựng.

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

6


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

- Thơng tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của BTNMT Quy định
kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng
môi trường.
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT, ngày 25/10/2013. Ban hành quy chuẩ n
kỹ thuâ ̣t quố c gia về môi trường.
- Thông tư số 22/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng, mức cho phép chiếu sáng tại nơi làm việc.
- Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm
việc.
- Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – giá trị.
 Quyết định, Chỉ thị và Nghị quyết
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng Quy định
về việc công bố định mức các hao phí xác định giá cả máy và các thiết bị thi công
xây dựng.
 Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về mơi trường
Chất lượng mơi trường khơng khí

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
Tiếng ồn và độ rung
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Chất lượng môi trường nước
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

7


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

- QCVN 38:2011/BTNMT - Quy ch̉ n kỹ thuâ ̣t Quố c gia về chất lượng
nước mặt bảo vệ đời sống thuỷ sinh.
Chất lượng môi trường đất
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về giới hạn
cho phép của kim loại nặng trong đất.
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất

thải nguy hại.
- QCVN 15:2008/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn Quốc gia về thuốc
bảo vệ thực vật tồn dư trong đất.
An toàn và sức khoẻ lao động
- QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm
việc.
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi
làm việc.
- QCVN 27:2016/BYT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về rung - Giá trị cho
phép tại nơi làm việc.
- QCXDVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam quy hoạch xây dựng.
- QCXDVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam quy hoạch xây dựng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 19/5/2023 của hội đồng nhân dân thành
phố Hịa Bình về việc phê duyệt chủ trương đầu tư cơng trình Tái định cư tại khu
Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường nối
từ đường Trần Hưng Đạo kết nối với Quốc lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn
thành phố Hồ Bình.
- Nghị quyết 265/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc thơng qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2023 trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình (bổ sung lần 2).
- Nghị quyết 266/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc thông qua danh mục bổ sung các dự án cần chuyển mục đích
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình


8


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

trồng lúa, đất rừng phịng hộ để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hịa Bình
năm 2023 (bổ sung lần 2).
- Văn bản số 624/2023/TTCN-NSHB ngày 02/8/2023 của công ty cổ phần
nước sạch Hịa Bình về việc thỏa thuận đấu nối cấp nước cho dự án: Tái định cư
tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất, thành phố Hịa Bình.
- Văn bản số 3112/UBND-QLĐT ngày 06/9/2023 của UBND thành phố Hịa
Bình về chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án: Tái định cư tại khu Đồng
Trùng, phường Thống Nhất phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường nôi từ
đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ kết nối với Quốc lộ 6 và các dự án
khác trên địa bàn thành phố Hòa Bình
- Biên bản xác định đổ thải, mỏ đất đắp, nghiệm thu khảo sát địa chất, địa
hình, thiết kế cơng trình, các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập
- Thuyết minh Thiết kế cơ sở “Tái định cư tại khu Đồng Trùng, phường thống
nhất phục vụ giải phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến
phường Dân Chủ kết nối với Quốc Lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn thành phố
Hịa Bình”.
- Các tài liệu, số liệu về vị trí địa lý, khí tượng thủy văn, cơ sở hạ tầng, tình
hình kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án.
- Các tài liệu, số liệu hiện trạng môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội khu
vực dự án.
- Bản vẽ thiết kế cơ sở của Dự án.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Tổ chức thực hiện

Báo cáo do chủ đầu tư dự án là Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành
phố Hịa Bình th đơn vị tư vấn là Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng hạ tầng
Nam Việt (đơn vị phân tích là Cơng ty Cổ phần Phát triển Công nghệ mới Hà
Nội), những thông tin cơ bản của các đơn vị này bao gồm:
 Đơn vị tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM
- Công ty Cổ phần tư vấn Xây dựng hạ tầng Nam Việt
- Địa chỉ: Số 7 ngõ 257, phố Chùa Bộc, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà
Nội.
- Đại diện: Ông Nguyễn Minh Nam
Chức vụ: CTHĐQT
- Điện thoại: 0868960777
Email:
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

9


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

* Các cơng việc cần thực hiện trong q trình lập báo cáo ĐTM:
(1) Lập đồn nghiên cứu ĐTM, thu thập tài liệu dự án, số liệu về điều kiện
địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội và điều tra xã hội học khu vực dự án;
(2) Kết hợp với Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ mới Hà Nội lấy mẫu,
đo đạc, phân tích chất lượng mơi trường trong và ngồi khu vực dự án theo đúng
tiêu chuẩn Việt Nam;
(3) Xử lý số liệu, tài liệu, thực hiện công tác nội nghiệp đánh giá dự báo các
tác động môi trường do dự án và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực;
Đề xuất chương trình quan trắc, giám sát mơi trường cho dự án;

(4) Xây dựng dự thảo báo cáo ĐTM;
(5) Phối hợp cùng chủ dự án tiến hành tham vấn trên trang thông tin điện tử,
lấy ý kiến bằng văn bản và họp lấy ý kiến cộng đồng trong q trình đánh giá tác
động mơi trường;
(6) Tổng hợp viết báo cáo hoàn chỉnh và gửi báo cáo tới cơ quan chức năng
để xin thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM. Sau đó:
- Báo cáo trước hội đồng thẩm định (HĐTĐ);
- Chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện báo cáo theo ý kiến của HĐTĐ;
 Đơn vị phối hợp quan trắc và phân tích mơi trường
- Tên đơn vị phân tích: Cơng ty Cổ phần Phát triển Cơng nghệ mới Hà Nội
- Đại diện: Triệu Thị Vân
Chức vụ: CTHĐQT
- Địa chỉ: Số 38 Giáp Nhất, P.Nhân Chính, Q.Thanh Xuân, TP Hà Nội.
- Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trường theo quy định tại Nghị Định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2014 với mã số VIMCERTS 238 tại Quyết định số 694 QĐ/BTNMT cấp
ngày 07/04/2022 (lần 3) về việc chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ
điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
* Các cơng việc cần thực hiện:
- Lập đồn cán bộ lấy mẫu khu vực dự án;
- Lấy mẫu, đo đạc, bảo quản và phân tích các chỉ tiêu thành phần môi trường
theo đúng yêu cầu và theo quy định hiện hành.
Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

10


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Bảng 1. Danh sách người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
TT

Họ và tên

Nhiệm vụ dự kiến được giao

Chức vụ, chuyên môn

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình
1

2

Ơng:

Nguyễn P.Trưởng Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Xem xét và ký duyệt báo cáo ĐTM trước khi trình thẩm

Trần Q

thành phố Hịa Bình

định và sau khi trình phê duyệt

Bà:
Đỗ Nhật Chuyên viên Ban Quản lý dự án Đầu tư xây
Cung cấp tài liệu, hỗ trợ đơn vị tư vấn lập ĐTM
Tn
dựng thành phố Hịa Bình.


Cơng ty Cổ phần Tư vấn xây dựng hạ tầng Nam Việt
Minh Giám đốc/ thạc sĩ Thủy Văn học, Kỹ sư Thủy
văn và Mơi trường

- Xem xét và ký trình báo cáo ĐTM trước khi trình thẩm
định và sau khi trình phê duyệt

3

Nguyễn
Nam

4

P. Giám đốc/ Thạc sỹ Thủy Văn học, Kỹ sư
- Quản lý, rà sốt báo cáo ĐTM trước khi trình thẩm định
Nguyễn Đức Duy Thủy văn và Môi trường
và sau khi trình phê duyệt

5

Nguyễn
Thúy

Thị Trưởng phịng/ Thạc sỹ Quản lý Tài nguyên
và Môi trường

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

- Khảo sát, quan trắc, thu thập số liệu thủy văn khu vực

dự án và xung quanh.
- Viết các báo cáo chuyên đề.

11

Chữ



Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”
TT

Họ và tên

6

Trần Ngọc Dũng

7

Nguyễn
Thanh Mai

8

Nguyễn
Huân

9


Trần Ngọc Long

10

Thị

Trọng

Nhân viên/ Kỹ sư giao thông

- Khảo sát, quan trắc, thu thập số liệu thủy văn khu vực
dự án và xung quanh.
- Viết các báo cáo chuyên đề.

Nhân viên/ Cử nhân kinh tế

- Khảo sát, quan trắc, thu thập số liệu điều kiện tự nhiên
khu vực dự án và xung quanh.
- Viết các báo cáo chuyên đề.

Nhân viên/ Kỹ sư Thủy Lợi

- Quan trắc và khảo sát thực địa
- Tổng hợp viết báo cáo chuyên đề

Nhân viên/ Kỹ sư Thủy Lợi- Kỹ thuật môi
trường

Quan trắc và khảo sát thực địa
- Vẽ các sơ đồ của báo cáo


Mai Thị Thanh Nhân viên/ Kỹ sư Kiến trúc – Kỹ thuật môi
Huyền

Nhiệm vụ dự kiến được giao

Chức vụ, chuyên môn

- Rà sốt kỹ thuật

trường đơ thị

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

12

Chữ



Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

3.2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Lập và thông qua đề cương chi tiết của báo cáo
- Bước 2: Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu đã có
+ Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình của dự án (bao gồm thuyết minh
và thiết kế cơ sở).
+ Các tài liệu, thông tin liên quan thu thập được.
+ Kết quả khoan khảo sát địa chất cơng trình.

- Bước 3: Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án,
đo đạc, lấy mẫu và phân tích
+ Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực
hiện dự án.
+ Sử dụng các thiết bị thí nghiệm, khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh
giá hiện trạng mơi trường tại khu vực dự án.
+ Điều tra xã hội học: Đoàn cán bộ khảo sát tiến hành tham khảo ý kiến của
Ủy ban nhân dân, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và tổ chức họp
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
- Bước 4: Phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo
+ Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án.
+ Trên cơ sở số liệu nhận được, tiến hành nhận dạng và dự báo mức độ gây
ô nhiễm, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
+ Tổng hợp số liệu, soạn thảo báo cáo.
+ Tổ chức hội thảo và xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia, chỉnh sửa và
hoàn chỉnh báo cáo sau hội thảo.
+ Trình báo cáo ĐTM xin thẩm định tại cơ quan Nhà nước.
4. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải,
nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc tính
tải lượng chất ơ nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm.
- Đối với môi trường không khí sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa kỳ (USEPA). Ngồi ra, sử dụng
hệ số ơ nhiễm đối với phương tiện vận chuyển theo đề tài của Nguyễn Đình Tuấn,
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

13



Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Tính tốn tải lượng ơ nhiễm do phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, năm
2006.
- Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT U.S
và Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc
thiết bị thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung
quanh như nhà dân, khu vực nhạy cảm như trường học, UBND phường, xã, ...
- Nước thải phát sinh sử dụng TCVN 7957:2008 – Thốt nước, mạng lưới và
cơng trình bên ngồi, tiêu chuẩn thiết kế.
- CTR xây dựng phát sinh thi cơng xây dựng có định mức hao hụt vật liệu
trong q trình thi cơng tại Định mức vật tư trong xây dựng công bố kèm theo
công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- CTR sinh hoạt sử dụng định mức theo Lê Anh Dũng, Môi trường trong xây
dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội, 2006.
Nội dung phương pháp này sử dụng tại Chương 3 của báo cáo.
b. Phương pháp mơ hình hóa
Sử dụng mơ hình Sutton để tính tốn, dự báo nồng độ các chất ơ nhiễm phát
sinh từ hoa ̣t đô ̣ng giao thông để xác đinh
̣ nờ ng đơ ̣ trung bình của các chất ô nhiễm
phát sinh từ các nguồn thải bụi. Sử dụng mô hình Gifford & Hanna để xác đinh
̣ nồ ng
đô ̣ trung bình của chấ t ô nhiễm phát sinh trong quá trình đào, đắp nền đường. Phương
pháp mơ hình hóa áp dụng tại tiểu mục tác động đến mơi trường khơng khí Chương
3 của báo cáo để tính tốn nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí từ
đó làm cơ sở đánh giá tác động và đưa ra biện pháp giảm thiểu tại Chương 3.
c. Phương pháp lập bảng liệt kê
Dựa trên việc lập thể hiện mối quan hệ giữa tác động của Dự án với các thơng

số mơi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động
môi trường. Từ đó có thể định tính được tác động đến mơi trường do các tác nhân
khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục
đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và
hoạt động được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp thống kê: Áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá
trình đánh giá sơ bộ môi trường nền nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số
liệu tài nguyên - môi trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa
và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm, xác định các thơng số về hiện trạng
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

14


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

chất lượng mơi trường khơng khí, nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc do BTNMT và các Bộ, ngành liên quan
ban hành. Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong Chương 2 của báo cáo.
b. Phương pháp so sánh: Phương pháp này “dùng để đánh giá mức độ tác
động trên cơ sở số liệu tính toán so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường”. Phương pháp này được sử dụng tại Chương 3 của báo
cáo.
c. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và khảo sát thực địa: Trước khi
tiến hành thực hiện ĐTM, Chủ Dự án đã chủ trì điều tra khảo sát thực địa để xác
định đối tượng xung quanh, nhạy cảm của khu vực có khả năng chịu tác động
trong q trình thi cơng và hoạt động của Dự án. Đồng thời trong quá trình điều
tra, khảo sát hiện trường, xác định vị trí lấy mẫu môi trường làm cơ sở cho việc

đo đạc các thông số mơi trường nền.
Ngồi ra cịn khảo sát hiện trạng khu vực thực hiện Dự án về đất đai, cây cối,
sơng ngịi, cơng trình cơ sở hạ tầng, điều kiện vi khí hậu, xác định sơ bộ chất lượng
mơi trường nền, ... Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 1, 2 của
báo cáo.
d. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phịng thí nghiệm: Trong
q trình điều tra, khảo sát hiện trường, tiến hành lấy mẫu và đo đạc các thơng số
mơi trường khơng khí, đất, nước. Quá trình đo đạc và lấy mẫu được tuân thủ theo
đúng các quy định hiện hành.
Từ kết quả phân tích đưa ra đánh giá, nhận định về chất lượng mơi trường
nền của khu vực nhằm có các giải pháp tương ứng trong q trình thi cơng xây
dựng và vận hành Dự án. Phần kết quả phân tích mơi trường hiện trạng khu vực
được trình bày tại Chương 2, các phần đánh giá và giảm thiểu tương ứng trong
Chương 3 của báo cáo.
e. Phương pháp tham vấn cộng đồng:
Thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3, điều 26, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường.
a) Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử:
Trong quá trình lập báo cáo ĐTM, Chủ dự án gửi nội dung tham vấn báo cáo
đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Bảo vệ môi
trường đến đơn vị quản lý trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định báo cáo
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

15


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”


đánh giá tác động mơi trường là Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Hịa Bình để
tham vấn;
b) Tham vấn bằng tổ chức hợp lấy ý kiến:
Chủ dự án chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân phường Thống Nhất, thành
phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình niêm yết báo cáo đánh giá tác động mơi trường tại
các trụ sở Ủy ban nhân dân và thông báo thời gian, địa điểm tổ chức hợp tham
vấn lấy ý kiến của cộng đồng dân cư. Ý kiến của các đại biểu tham dự cuộc họp
và các phản hồi, cam kết của chủ dự án được thực hiện, ghi chép trong biên bản
họp tham vấn cộng đồng.
c) Tham vấn bằng văn bản:
Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến lãnh đạo
Ủy ban nhân dân và Ủy ban mặt trận tổ quốc phường Thống Nhất nhằm xin tham
vấn về nội dung: Vị trí thực hiện dự án, tác động mơi trường của dự án đầu tư,
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến mơi trường, chương trình quản lý và giám
sát mơi trường, phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường và các nội dung
khác có liên quan đến dự án đầu tư.
5. Tóm tắt nội dung của báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án
5.1.1. Thông tin chung:
5.1.1.1. Tên dự án
“Xây dựng Tái định cư tại khu Đồng Trùng, phường thống nhất phục vụ giải
phóng mặt bằng dự án đường nối từ đường Trần Hưng Đạo đến phường Dân Chủ
kết nối với Quốc Lộ 6 và các dự án khác trên địa bàn thành phố Hịa Bình”.
5.1.1.2. Vị trí thực hiện dự án
Dự án được thực hiện tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất, thành phố
Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình.
5.1.1.3. Chủ dự án
- Chủ dự án: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa
Bình.

- Người đại diện: Phan Văn Khôi - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Tổ 1, phường Thịnh Lang, TP Hịa Bình.
- Điện thoại: 0218.3853516
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

16


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

a. Phạm vi đầu tư
Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư (gồm các hạng mục: San
nền, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện...) trên
khu đất có diện tích khoảng 4,0 ha nằm tại khu vực Đồng Trùng, phường Thống
Nhất, thành phố Hịa Bình.
b. Quy mô đầu tư
Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư gồm các hạng mục:
San nền, đường giao thơng nội bộ, hệ thống cấp thốt nước, hệ thống cấp điện,...
Các hạng mục cơng trình của dự án gồm:
- Quy hoạch phân lô đất ở;
- Hạng mục san nền;
- Hạng mục giao thông;
- Hạng mục cấp nước;
- Hạng mục thoát nước mưa;
- Hạng mục cấp điện và chiếu sáng công cộng;
- Hạng mục thông tin liên lạc;
- Hạng mục thốt nước thải và vệ sinh mơi trường;
- Hạng mục cây xanh và công cộng.

* Khu nhà ở liền kề:
Khu nhà ở liền kề là 13.676,37 m2 chiếm 34,09% . Diện tích mỗi căn hộ từ
70-114.67 m2, hệ số sử dụng đất 4,0 lần. Tuy nhiên tùy theo nhu cầu nhà ở thực
tế mà khu vực này có thể xây dựng theo hình thức nhà ở liền kề thấp tầng.
* Đất cơng cộng:
Đất cơng cộng có diện tích 581,91 m2 chiếm 1,45%. Khu đất được đặt ở
phía Bắc khu vực nghiên cứu, dự kiến xây dựng nhà văn hóa phục vụ khu dân cư
quy hoạch và khu vực lân cận.
* Đất bãi đỗ xe:
Đất bãi đỗ xe có diện tích 1729,41 m2 chiếm 4,31%.
* Cây xanh cơng viên: Diện tích 5345,06 m2 chiếm 13,32%
Khu cây xanh được đặt ở vị trí thuận lợi, đây cũng dược coi là khơng gian
nghỉ ngơi thể dục thể thao, không gian giao tiếp cộng đồng.
Nguyên tắc bố trí hệ thống cây xanh:
Làm nổi bật ý đồ tạo cảnh quan, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và
cảnh quan toàn khu.
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

17


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Tơn tạo và lợi dụng địa hình, thổ nhưỡng thảm thực vật hiện trạng để bố trí
các loại cây trồng khác nhau nhằm đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển
tốt.
Đảm bảo cơ cấu đất cây xanh hợp lý đáp ứng yêu cầu cải tạo vi khí hậu.
Tạo nên những cảnh quan đẹp, tơ vẽ thêm cho thiên nhiên sẵn có.
f/ Đất hạ tầng kĩ thuật: Diện tích 968,62 m2 chiếm 2,41 %.

g/ Đất sơng suối: Diện tích 4.361,9 m2 chiếm 10,87 %.
h/ Đất giao thơng, hành lang giao thơng: Diện tích 13.450,51 m2 , chiếm
33,53%.
5.1.3. Cơng nghệ sản xuất
- Q trình thi cơng dự án:
Chủ dự án kết hợp với các nhà thầu thi cơng thực hiện theo từng bước giải
phóng mặt bằng  San nền (máy thi công)  Xây dựng hạ tầng (Đường giao
thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, thốt nước, hệ thống xử lý nước thải.
Thi cơng bằng máy thi công và thủ công)  Nghiệm thu và bàn giao  Vận hành.
Trong q trình thi cơng, chủ dự án có trách nhiệm cùng các đơn vị thi công
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, quản lý chất thải, ứng phó các sự cố
về mơi trường trong q trình thi cơng xây dựng.
- Cơng nghệ giai đoạn vận hành:
Giai đoạn vận hành của dự án, công nghệ sử dụng tại giai đoạn này là công
nghệ xử lý nước thải của dự án.
Chủ đầu tư lựa chọn công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
Quá trình xử lý nước thải được chia làm 3 cơng đoạn chính:
- Hệ tiền xử lý.
- Hệ xử lý sinh học.
- Khử trùng.
Hệ tiền xử lý:
- Bể gom nước thải: Làm nhiệm vụ trung chuyển nước thải, từ đây nước thải
được bơm lên cụm xử lý chính và tách cặn cát có trong nước thải.
- Song chắn rác thơ: Loại bỏ các loại rác, chất rắn có kích thước lớn để giảm
tải cho hệ thống xử lý và đảm bảo khả năng vận hành của các thiết bị như bơm,
máy khuấy.
- Bể tách cát, dầu mỡ: Dầu mỡ là chất hữu cơ khó phân hủy, cịn đất, cát là
những chất vô cơ trơ về mặt sinh học, cả hai làm giảm khả năng hoạt động của
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình


18


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

các bể xử lý sinh học. Vì vậy, tách cát và dầu mỡ trước khi xử lý sinh học sẽ đảm
bảo khả năng vận hành ổn định của hệ thống.
- Bể điều hịa: Bể này đóng vai trò trung chuyển cuối cùng trước khi vào hệ
xử lý chính, đồng thời giúp điều hịa nước thải về lưu lượng cũng như chất lượng,
tránh tình trạng tăng tải cục bộ vào các thời điểm khác nhau.
Hệ xử lý sinh học:
Quá trình xử lý sinh học sẽ giúp loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và xử lý nitơ
cịn lại trong nước thải. Q trình xử lý sinh học được thực hiện nhờ hệ vi sinh
vật có trong bùn hoạt tính tại các cơng trình đơn vị sau đây:
- Bể Anoxic (bể thiếu khí): Được chuyên dùng để phục vụ mục đích xử lý
Nitơ và Photpho trong nước thải.
- Bể Aerotank (bể hiếu khí): bể khử BOD và Nitrat hóa.
- Bể lắng sinh học: Bể lắng sinh học là loại bể được xây dựng với tác dụng xử
lý nước thải, cho phép lưu nước thải với thời gian nhất định. Nhằm tạo điều kiện
cho các chất lơ lửng dưới tác dụng của trọng lực có thể lắng xuống đáy. Hay nói
cách khác bể lắng dùng để xử lý cơ học, nhằm tách các chất rắn có khả năng lắng
trong nước thải.
Khử trùng:
- Bể khử trùng: Sau xử lý sinh học, hàm lượng vi sinh trong nước thải thường
vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Do đó, để đảm bảo chất lượng đầu ra của nước thải
tại bể khử trùng sẽ diễn ra q trình châm hóa chất khử trùng để giảm chỉ tiêu
coliform.
Nước thải sau xử lý đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về nước thải sinh hoạt.

5.1.4. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường (nếu có)
Căn cứ để xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về mơi trường được quy định
tại điể m c, khoản 1, điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường và khoản 4, điều 25 của
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, trong ranh giới phạm vi dự án có yếu tố
nhạy cảm là dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa từ 02 vụ
trở lên theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đất đai.
Các yếu tố nhạy cảm cịn lại khơng nằm trong phạm vi dự án.
5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động đến
mơi trường
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

19


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

- Trong giai đoạn thi cơng xây dựng: Bụi, khí thải từ q trình vận chuyển
ngun, vật liệu, máy móc, thiết bị, phá dỡ cơng trình kiến trúc; hoạt động của
các máy móc, thi cơng; hoạt động hàn cắt các kết cấu kim loại; nước thải sinh
hoạt; nước thải thi công xây dựng; nước mưa chảy tràn; chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn xây dựng; CTNH.
- Trong giai đoạn vận hành: Sinh hoạt của khu dân cư.
5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai
đoạn của dự án
5.3.1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của nước thải
5.3.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ q trình sinh hoạt của 40 cơng nhân xây
dựng trên công trường khoảng 2,8 m3/ngày. Thông số ô nhiễm bao gồm TSS,

BOD5, COD, Nito, Photpho, coliform.
- Nước thải thi công: Với lưu lượng dự báo khoảng 7m3/ngày. Thành phần
các chất ô nhiễm chủ yếu: TSS, dầu mỡ khoáng, đất, cát.
- Nước mưa chảy tràn lớn nhất qua khu vực dự án khoảng 0,09 m3/s.
5.3.1.2. Giai đoạn vận hành
- Nước mưa chảy tràn.
5.3.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
5.3.2.1. Giai đoạn thi cơng xây dựng
- Bụi phát sinh trong quá trình san nền, thành phần bao gồm: bụi đất dễ lắng,
vùng tác động chủ yếu trên công trường thi công.
- Bụi rơi vãi từ q trình vận chuyển, vận chuyển VLXD bằng ơtơ và từ các
hoạt động thi cơng khác;
- Khí thải của phương tiện vận chuyển và thi công trên công trường: CO,
CO2, SO2, NOx, khí thải từ cơng đoạn hàn,…
5.3.2.2. Giai đoạn vận hành
- Trong giai đoạn vận hành, hoạt động dịng xe trên đường phát sinh bụi, khí
thải từ phương tiện giao thông và bụi cuốn từ đường. Thành phần chủ yếu gồm:
bụi, CO, NOx, SO2, VOCs,...
5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại
5.3.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng
*) Chất thải rắn sinh hoạt
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

20


Báo cáo Tóm tắt ĐTM của Dự án “TĐC tại khu Đồng Trùng, phường Thống Nhất phục
vụ GPMB trên địa bàn thành phố Hịa Bình”

Trong giai đoạn xây dựng, rác thải sinh hoạt phát sinh từ khoảng 12-20

kg/ngày từ quá trình sinh hoạt của cán bộ cơng nhân viên trên cơng trường, thành
phần bao gồm giấy loại, bao bì đựng thức ăn, nilong….
Trong giai đoạn vận hành, chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ người tham gia
giao thông trên tuyến đường, tuy nhiên đây là nguồn phát sinh không đáng kể. .
*) Chất thải rắn thông thường
- Chất thải rắn thi công: là đất, đá thải từ hoạt động đào đắp thi công; Khối
lượng phế liệu phát sinh trong q trình phát quang ; Ngồi ra khối lượng phế liệu
phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng.
*) Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại chủ yếu là giẻ lau có dính dầu mỡ, bình ắc quy, que hàn
thải,...
5.3.3.2. Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn thông thường: Do đặc điểm loại hình dự án là tuyến đường
giao thơng nên trong giai đoạn vận hành chỉ phát sinh rác thải của những người
tham gia giao thông trên tuyến đường và người dân sống xung quanh khu vực 2
bên đường.
- Chất thải nguy hại: Do đặc điểm loại hình dự án là tuyến đường giao thông
nên trong giai đoạn vận hành không phát sinh chất thải nguy hại.
5.3.4. Các tác động môi trường khác
- Tiếng ồn, độ rung;
- Tai nạn giao thơng.
5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án
5.4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải
 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công được thu gom, xử lý
bằng 02 nhà vệ sinh di động, loại buồng 2 ngăn, vị trí nhà vệ sinh di động sẽ được
di chuyển phù hợp với vị trí thi cơng. Nhà vệ sinh di động được đặt cách xa nguồn
nước sử dụng, xa khu vực nhà dân, tránh những vị trí có khả năng úng ngập cục
bộ. Chất thải từ nhà vệ sinh di động được định kỳ thuê đơn vị có chức năng trên
địa bàn thu gom và xử lý. Tần suất dự kiến 03-06 tháng/lần .

Thông số kỹ thuật dự kiến của nhà vệ sinh di động như sau: (dài x rộng x
cao) = (0,95 x 1,3 x 2,5) m. Vật liệu: composite không han rỉ, lão hóa. Vách ngăn
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Hịa Bình

21


×