Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 79 trang )

TRUNG TẢM NGHIẾN

cửu LỢN THỤY PHƯƠNG

BÁO CÁO ĐÈ XUẤT
CÁP GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG
Cơ sở: Trạm nghiên cửu, ni giữ giống lọn hạt nhân và cơ sở
dạy nghề chăn nuôi lọn
Địa điểm cơ sở: Xóm Mường Dao, xã Độc Lập, thành phố Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình

TP.Hịa Bình, tháng 10 năm 2023


TRƯNG TÂM NGHIÊN c ứ u LỢN
THỤY
PHƯƠNG

•_____

BÁO CÁO ĐẺ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MƠI TRƯỜNG
Cơ sở: Trạm nghiên cứu, ni giữ giống lợn hạt nhân và cơ sử
dạy nghề chăn nuôi lợn
Địa điểm cơ sở: Xóm Mường Dao, xã Độc Lập, thành phố Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình

TP.Hịa Bình, tháng 10 năm 2023


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường


Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT .......................................................................... 6

Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ......................................................... 7
1.1.Tên chủ Cơ sở: ............................................................................................... 7
1.2. Tên cơ sở: ....................................................................................................... 7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở: .................................... 8
1.3.1. Công suất của cơ sở: ................................................................................... 8
1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở: ................................................................................. 10
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. ............ 10
1.5. Các thông tin khác về Cơ sở ........................................................................ 13
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ........................................................................... 14
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường ............................. 14
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường. ......................... 15
Chương III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN .................................... 16
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: .................. 16
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ........................................................................ 16
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải: ......................................................................... 17
3.1.2.1 Thu gom và thoát thải sinh hoạt. ............................................................. 17
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý khí thải ............................................................ 26
3.3. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ......... 27
3.6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường của cơ sở..................... 32

3.7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.............................................................................. 35
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ................. 39

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải: ....................................................................... 39
4.1.2 Lưu lượng xả nước thải tối đa: ................................................................... 39
4.1.3. Dịng nước thải: ......................................................................................... 39
4.1.4. Các chất ơ nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước
thải: ...................................................................................................................... 39
4.1.4.1. Đối với nước thải chăn nuôi: ................................................................. 39
4.1.4.2. Đối với nước thải sinh hoạt ................................................................... 40
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: .............. 41
4.1.5.1. Vị trí và tọa độ xả xả nước thải: ............................................................ 41
4.1.5.2. Phương thức xả nước thải: ..................................................................... 42
4.1.5.3. Nguồn tiếp nhận nước thải: .................................................................... 42
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn ................................................ 42
4.2.1. Nguồn phát sinh: ....................................................................................... 42
4.2.2. Vị trí phát sinh: .......................................................................................... 42
4.2.3. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn ................................................................ 42
4.4. Các nội dung đề nghị cấp phép khác: .......................................................... 42
Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...................... 43
5.1. Kết quả quan trăc định kỳ năm 2022 ........................................................... 43

5.1.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải ......................................................... 43
5.2.2 kết quả quan trắc định kỳ khơng khí xung quanh ...................................... 44
5.2. Kết quả quan trăc định kỳ sáu tháng đầu năm 2023 .................................... 45
5.2.1. Kết quả quan trắc định kỳ nước thải ......................................................... 45
5.2.2 kết quả quan trắc định kỳ khơng khí xung quanh ...................................... 47
Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .............. 49
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải .......................... 49
6.2. Chương trình quan trắc khi dự án đi vào vận hành chính thức .................... 49
Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ................................................................................................... 51

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
7.1. Các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo vệ mơi trường của cơ quan có thẩm quyền
đối với cơ sở trong 02 năm gần nhất. .................................................................. 51
7.2. Việc khắc phục các tồn tại của cơ sở: .......................................................... 52
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ........................................................ 53

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề

chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng quy mô chăn nuôi của Cơ sở .......................................................... 7
Bảng 2: Bảng thức ăn sử dụng của trang trại ..................................................... 10
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu và quy trình tiêm vacxin .......................................... 11
Bảng 4: Tổng hợp khối lượng nhiên liệu và năng lượng sử dụng ...................... 12
Bảng 5: Bảng nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở ................................................. 12
Bảng 6: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của trạng trại ..................................... 13
Bảng 7: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Cơ
sở ......................................................................................................................... 16
Bảng 8: Bảng vị trí và tọa độ điểm xả nước thải sinh hoạt của Cơ sở ................ 18
Bảng 9: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước thải chăn ni ....... 19
Bảng 10: Bảng tổng hợp kích thước các bể cụm xử lý cưỡng bức ..................... 24
Bảng 11: Bảng tổng hợp thiết bị của hệ thống xử lý .......................................... 25
Bảng 12: Bảng tổng hợp khối lượng phát sinh CTNH của Cơ sở ...................... 29
Bảng 13 : Bảng danh mục các cơng trình BVMT dự án thay đổi so với ĐTM đã
được phê duyệt .................................................................................................... 35
Bảng 14: Bảng giá trị giới hạn các chất ơ nhiễm trong dịng thải của dự án theo
QCVN 62-MT:2016/BTNMT Cột B .................................................................. 39
Bảng 15: Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm trong dịng thải......................... 40
Bảng 16: Tọa độ điểm xả thải ............................................................................. 41
Bảng 17: Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn .......................................................... 42
Bảng 18: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải sau xử lý năm 2022 ........ 43
Bảng 19: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc mơi trường khơng khí năm 2022 .... 44
Bảng 20: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải sau xử lý sáu tháng đầu năm
2023 ..................................................................................................................... 46
Bảng 21: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc mơi trường khơng khí sáu tháng đầu
năm 2023 ............................................................................................................. 47
Bảng 22: Bảng thông số giám sát và quy chuẩn so sánh .................................... 50


Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ quy trình chăn ni lợn của Cơ sở ................................................. 8
Hình 2: Sơ đồ quy trình thu gom và thốt nước mưa chảy tràn của Cơ sở ........ 16
Hình 3: Sơ đồ thu gom và thoát nước thải sinh hoạt........................................... 17
Hình 4: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải chăn ni của Cơ sở ........................ 19
Hình 5: Hình ảnh mô phỏng bể tự hoại 3 ngăn xử lý NTSH của dự án ............. 20
Hình 6: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước thải chăn ni của Cơ sở .......... 21
Hình 7: Hình ảnh cụm xử lý cưỡng bức nước thải chăn ni của Cơ sở............ 24
Hình 8: Hình ảnh bể sinh học lót đáy.................................................................. 25
Hình 9: Hình ảnh nhà ủ phân của Cơ sở ............................................................. 28
Hình 10: Cụm hình ảnh kho lưu giữ CTNH tạm thời của Cơ sở ........................ 31

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
DANH MỤC CÁC TƯ VIẾT TẮT

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

GPMT

Giấy phép môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

HTXL

Hệ thống xử lý

PCCC


Phòng cháy chữa cháy

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Chương I. THƠNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ Cơ sở: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
- Địa chỉ: Phường Thụy Phương, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Người đại diện: (Ông) Phạm Duy Phẩm; Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0243.8389774
- Quyết định thành lập số: 47 NN-TCCB/QĐ ngày 17 tháng 02 năm 1989
của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
1.2. Tên cơ sở:
Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề chăn
nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
- Địa điểm cơ sở: xóm Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2953/QĐBNN-KHCN ngày 20/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Công văn số 4334/BNN-KHCN ngày 07/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc chấp thuận đề nghị điều chỉnh hạng mục cơng trình
và biện pháp bảo vệ mơi trường của Dự án
- Giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ môi trường số 6942/GXN-BNNKHCN ngày 06/9/2018 của Chủ tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quy mô của dự án đầu tư:
+ Quy mô chăn nuôi cơ sở:
Bảng 1: Bảng quy mô chăn nuôi của Cơ sở
Các loại lợn


STT
1

Lợn nái sinh sản

2

Lợn hậu bị

Số lượng
(con/năm)
350
6.300

+ Quy mô tổng vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án là 154.600.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười trăm năm mươi tư tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn./.). Theo tiêu chí
phân loại dự án dựa trên tổng mức đầu tư của Luật Đầu tư cơng số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019, dự án thuộc nhóm B
Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
1.3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
1.3.1. Công suất của cơ sở:
Công suất của cơ sở hàng năm cung cấp ra thị trường: 6.300 lợn hậu bị để

làm lợn giống bố mẹ
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
Công nghệ chăn ni lợn của Cơ sở mơ tả sơ đồ sau:

Hình 1: Sơ đồ quy trình chăn ni lợn của Cơ sở
Thuyết minh quy trình

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Lợn nái ơng bà được lựa chọn là các giống trên Landrace, Yorshire, Duroc,
Pietran và các tổ hợp lai giữa chúng.
1- Nuôi lợn nái chửa
- Lợn được nhốt theo từng ô cá thể tại khu chuồng dưỡng thai. Nhiệt độ
trong chuồng thích hợp đạt 20 – 250C
- Kiểm tra lợn nái mang thai bằng 2 phương pháp:
 Kiểm tra bằng phương pháp quan sát biểu hiện động dục bên ngoài: Lần
1 vào ngày thứ 18 - 24 và lần 2 vào ngày thứ 38 - 42 sau phối giống. Nếu phát
hiện lợn động dục trở lại là lợn khơng có chửa.
 Kiểm tra thai bằng máy siêu âm ở các thời điểm: Lần 1 vào 25 - 30 ngày
và lần 2 vào 38 - 42 ngày sau khi phối.
- Sau khi kiểm tra: Nếu nái không có chửa và nái sảy thai được chuyển về
khu chờ phối. Nếu nái có chửa thì chuyển về khu dưỡng thai và nhốt lần lượt theo
ngày phối giống.
- Lợn nái chửa được chuyển sang chuồng đẻ trước ngày đẻ dự kiến từ 5 –

7 ngày
- Dinh dưỡng
+ Dùng thức ăn cho lợn chửa từ khi phối đến khi chuyển sang chuồng đẻ;
+ Dùng thức ăn lợn nái nuôi con vào tuần cuối cùng.
- Sau phối giống, tuỳ theo thể trạng nái, điều chỉnh lượng thức ăn cho phù
hợp để thể trạng nái đạt mức bình thường
2- Ni dưỡng lợn hậu bị
Ni dưỡng lợn cái hậu bị
- Chế độ chăm sóc
+ Nuôi tập trung thành từng ô chuồng theo cấp giống và đảm bảo diện tích
chuồng ni 0,8 m2/con.
+ Từ 24 tuần tuổi lợn cái hậu bị hàng ngày phải được tiếp xúc với lợn đực
đã thành thục. Khi lợn đạt 150 ngày tuổi hàng ngày phải kiểm tra, ghi chép diễn
biến động dục lợn cái hậu bị.
+ Lợn cái hậu bị ≥140 kg, động dục ít nhất 1 lần, phải chuyển lên khu chờ
phối trước ngày dự kiến phối giống 7-10 ngày.
Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
- Chế độ ăn
+ Lợn cái hậu bị có khối lượng < 60 kg ăn tự do, sử dụng thức ăn lợn giai
đoạn sinh trưởng
+ Lợn cái hậu bị từ 60 – 100 kg ăn tự do, sử dụng thức ăn nái chửa hoặc
thức ăn dành cho lợn hậu bị.
+ Lợn ≥100 kg cho ăn 2,5 kg/con/ngày, sử dụng thức ăn nái chửa.

Nuôi dưỡng lợn đực hậu bị
- Chế độ chăm sóc
+ Giai đoạn sau cai sữa đến 25-30 kg, nuôi tập trung thành từng ô chuồng
theo cấp giống, tính biệt và đảm bảo diện tích chuồng nuôi 0,8 m2/con.
+ Theo dõi khả năng sinh trưởng của lợn.
+ Khi lợn đạt khối lượng 25-30 kg, chọn lọc lợn đủ tiêu chuẩn và tiến hành
kiểm tra năng suất theo quy trình KTNS lợn đực của Trung tâm
+ Sau khi kết thúc kiểm tra cá thể, những đực hậu bị có ngoại hình đạt u cầu
+ Lợn đực hậu bị được chọn khi phẩm chất tinh dịch khi 8 tháng tuổi đạt:
V ≥150ml; A ≥ 0,8; C ≥ 220 triệu/ml. Những hậu bị không đạt các yêu cầu trên
sẽ bị loại
- Chế độ ăn
+ Lợn đực hậu bị có khối lượng < 60 kg ăn tự do, sử dụng thức ăn lợn giai
đoạn sinh trưởng
+ Lợn đực hậu bị ≥ 60 kg ăn tự do, sử dụng thức ăn nái chửa.
1.3.3. Sản phẩm của Cơ sở: Lợn hậu bị làm giống
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.
1.4.1. Thức ăn, vacxin, chế phẩm sinh học
a) Khối lượng thức ăn sử dụng
Khối lượng thức ăn sử dụng được thống kê bảng sau:
Bảng 2: Bảng thức ăn sử dụng của Cơ sở

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình

Số lượng Khối lượng thức ăn

TT
Lợn

Tổng khối lượng

(con)

(kg/ngày)

( kg/ngày)

350

2,2

770

1

Lợn nái

2

Lợn hậu bị

3.150

1,8


5.670

Tổng

3.450

4

6.440

b) Khối lượng vacxin sử dụng
Các loại vacxin được sử dụng tiêm phòng cho đàn lợn theo sự hướng dẫn
của kỹ sư chăn nuôi. Hợp đồng mua bán và cung cấp vacxin, thuốc thú y với các
Công ty sản xuất chuyên nghiệp. Tổng hợp khối lượng vacxin, quy trình tiêm và
thuốc được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3: Tổng hợp nhu cầu và quy trình tiêm vacxin
TT Ngày tuổi

Thuốc/vacxin

Liều lượng

1

2-3

Tiêm sắt lần 1

2ml/lợn con


2

10-13

Tiêm sắt lần 2

2ml/lợn con

3

20

Vacin dịch tả lợn lần 1

2ml/lợn con

4

20

Phó thương hàn lần 1

2ml/lợn con

5

21 -30

Phù đầu lợn con


2 - 3ml/lợn

Như vậy tính trung bình mỗi lợn con sẽ phải sử dụng 1 lượng vắc xin là
11ml/con. Với tổng quy mô của trang trại là 6.300 lợn con/ năm, tổng lượng vắc
xin dùng cho 1 năm là:
M = 11ml/con x 6.300 lợn con = 69,3 lít/năm.
c) Khối lượng chế phẩm sinh học và hóa chất sử dụng
- Chế phẩm sinh học EM: từ 300 - 500 lít/năm
- Hóa chất sử dụng: Vơi từ 1000 - 1500kg/năm.
- Hóa chất diệt khuẩn nước Javen: 3 lít/ ngày
1.4.2. Điện, nước, nhiên liệu sử dụng
1.4.2.1. Điện, nhiên liệu

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Hoạt động sản xuất của cơ sở chăn ni sử dụng nguồn năng lượng chính
là điện lưới, nguồn cung cấp điện cho cơ sở là nguồn điện 220V lấy từ lưới điện
xã Độc Lập, Thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình. Cơ sở đã xây dựng 01 trạm
biến áp 150 KVA và máy phát điện dự phịng chạy bằng dầu diezel khi mất điện
cơng suất 200KVA-160KW. Nhu cầu điện và nhiên liệu tóm tắt Bảng 4 như sau:
Bảng 4: Tổng hợp khối lượng nhiên liệu và năng lượng sử dụng
TT


Nhiên liệu, năng lượng

1

Điện

2

Dầu (chạy máy phát điện dự phịng)

Đơn vị

Số lượng

K w/tháng

20.000

Lít/giờ

45

1.4.2.2. Khối lượng nước sử dụng
Nhu cầu nước phục vụ Cơ sở gồm các mục đích: Phục vụ sinh hoạt cán bộ cơng
nhân viên, phục vụ công tác chăn nuôi, tưới cây và một số cho mục đích khác.
a) Phục vụ sinh hoạt:
Trang trại thường xuyên duy trì khoảng 15 cán bộ và người lao động tại
cơ sở, nhu cầu nước cung cấp cho mục đích sinh hoạt:
Qsh = 15 người x 150l/người/ngày đêm = 2.250 lít/ngày đêm = 2,25 m3
b) Nước phục vụ chăn ni:

Nhu cầu sử dụng nước chăn ni được tính tốn bảng sau:
Bảng 5: Bảng nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở
STT Loại lợn

1

Lợn nái

2

Lợn hậu bị

Định mức sử
dụng(lít/con/ngày
đêm)
40

Số lợn

Tổng lượng nước sử
dụng( m3/ngày đêm)

350

14

20

3.150


63

Tổng

77

c) Nhu cầu nước cho tưới cây và mục đích khác:
Nhu cầu nước cho tưới cây và mục đích khác như: Phịng cháy chữa cháy,
rửa đường, làm mát các chuồng trại ước tính nhu cầu này khoảng 5 m3/ ngày.đêm
Như vậy, Tổng nhu cầu sử dụng nước của cơ sở tóm tắt bảng sau:

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
12


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Bảng 6: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của trạng trại
TT

Đối tượng dùng nước

Nhu cầu cấp nước (m3/ngđ)

1

Sinh hoạt


3,75

2

Chăn ni

77

3

Tưới cây và mục đích khác

5

Tổng

85,75

1.5. Các thông tin khác về Cơ sở
Dự án “ Đầu tư xây dựng và mở rộng Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt
nhân và cơ sở dạy nghề chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương”
tại Xóm Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình( trước đây xóm
Dối, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình) được Bộ Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thôn phê duyệt dự án đầu tư số 3379/QĐ-BNN-XD ngày 30/10/2008;
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2953/QĐ-BNNKHCN ngày 20/10/2009 với quy mô công suất:
- Nuôi 1.000 lợn nái nhằm cung ứng cho các tỉnh miền Bắc mỗi năm khoảng
3.500 lợn nái ông bà và khoảng 1.500 lợn đực giống
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi công suất 10.000 tấn/năm
- Đào tạo nguồn nhân lực cho chăn nuôi lợn quy mô 300 công nhân kỹ
thuật/năm

- Triển khai tập huấn chăn nuôi lợn cho các tỉnh 5.000 lượt người/năm
Do trong quá trình thực hiện dự án, nguồn kinh phí khơng đủ thực xây dựng
tồn bộ các hạng mục cơng trình dự án. Vì vậy, ngày 28/12/2012, Bộ Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn đã có Quyết định số 3290/QĐ-BNN-XD phê duyệt điều
chỉnh dự án. Theo đó quy mơ dự án được điều chỉnh chỉ gồm hạng mục chăn nuôi
lợn nái với công suất 350 con.
Trung tâm nghiên cưu lợn Thụy Phương chủ đầu tư dự án đã lập Báo cáo
điều chỉnh nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án cho phù hợp
với hiện trạng đầu tư dự án sau điều chỉnh và đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chấp thuận tại Văn bản số 4334/BNN-KHCN ngày 07/06/2018.
( Chi tiết các hạng mục thay đổi trình bày tại mục 3.7 báo cáo)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề chăn
nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” do Trung tâm Nghiên cứu
lợn Thụy Phương làm chủ đâu tư tại xóm Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình,
tỉnh Hịa Bình (trước đây thuộc xóm Dối, xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa
Bình) tại thời điểm đầu tư Cơ sở phù hợp với quy hoạch phát triển chăn ni của
Trung ương, tỉnh Hịa Bình; Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kỳ Sơn
trước đây. Cơ sở đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo

cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2953/QĐ-BNN-KHCN ngày
20/10/2009; Xác nhận hoàn thành cơng trình Bảo vệ mơi trường số 6942/GXNBNN-KHCN ngày 06/9/2018 của Chủ tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tại thời điểm hiện tại, Cơ sở phù hợp với quy họach, kế hoạch bảo vệ môi
trường của tỉnh Hịa Bình:
- Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của tỉnh Hịa Bình về việc
“Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hịa Bình”.
- Nghị quyết số 70/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hịa Bình quy định khu vực khơng được phép chăn ni và chính sách
hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn ni trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình;
- Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hịa Bình về việc phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch
phát triển chăn ni tỉnh Hịa Bình đến năm 2020, đỉnh hướng đến năm 2030
- Quyết định số 2436/QĐ-UBND ngày 22/10/2016 của UBND tỉnh Hịa
Bình về việc “Phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Hịa Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Kế hoạch số 123/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Hịa Bình
về việc “ Thực hiện chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hịa Bình”.
Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.
Hiện nay, chưa có đánh giá sức chịu tải đối với các loại môi trường khu

vực thực hiện dự án và khu vực lân cận làm cơ sở cho việc so sánh, đánh giá sự
phù hợp của dự án đối với sức chịu tải môi trường.
Các yếu tố tác động đến môi trường cơ bản đã được nhận diện và đánh giá
đầy đủ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở. Trong quá trình
thực hiện dự án( giai đoạn xây dựng dự án và vận hành dự án) khơng có những
thay đổi có thể gây nên các tác động đến mơi trường ngồi phạm vi đã được phân
tích đánh giá trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định phê
duyệt. Dự án đã đầu tư xây dựng đầy đủ các cơng trình bảo vệ môi trường, đã vận
hành thử nghiệm và đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy
xác nhận hồn thành các cơng trình bảo vệ mơi trường. Các cơng trình bảo vệ mơi
trường dự án thường xun được nâng cấp và vận hành ổn định. Các chất thải
phát sinh tại cơ sở đều được thu gom, xử lý triệt. Kết quả quan trắc môi trường
các năm nước thải và mơi trường khơng khí xung quanh đều nằm trong giới hạn
các quy chuẩn trước khi xả thải ra môi trường ( Kết quả quan trắc môi trường hai
năm gần nhất được tổng hợp tại Chương 5 của báo cáo)

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Chương III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa đước xây dựng tách riêng với hệ thống
thu gom và thoát nước thải. Hệ thống gồm hệ thống rãnh thu gom và thoát nhánh

bao quanh các dãy chuồng ni, hệ thống các cơng trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật
và hệ thống rãnh gom, thoát nước mưa chung và thoát theo nguyên tắc tự chảy
với độ dốc các rãnh là 0,5 -1,0%. Trên hệ thống thoát nước mưa bố trí các hỗ ga
giúp lắng cặn nước mưa. Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Cơ sở được
mơ tả theo sơ đồ dưới đây:

Hình 2: Sơ đồ quy trình thu gom và thốt nước mưa chảy tràn của Cơ sở
Tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom và thoát nước mưa của cơ sở tại
bảng sau:
Bảng 7: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom và thoát nước mưa
của Cơ sở
STT

Hệ thống

Chiều dài hệ
thống(m)

1

Hệ thống rãnh thốt bao quanh dẫy chuồng
ni rộng 400 mm x sâu 400mm

425

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
16

Kết cấu



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Hệ thống rãnh thốt nước mưa khu vực nhà
điều hành rộng 300 mm x sâu 300mm

50,5

3

Hệ thống rãnh thoát nước mưa khu vực phu
trợ rộng 300 mm x sâu 300mm

89

4

Hệ thống rãnh thoát nước mưa khu vực xử lý
chất thải rộng 400 mm x sâu 400mm

454

5

Hệ thống rãnh gom và thoát chung rộng 600
mm x sâu 600mm

425


6

Hệ thống hố ga

34

2

Rãnh xây
gạch chỉ đắc,
thành dày 220
mm, mặt trên
phủ tấm đan
bê tơng cốt
thép

3.1.2. Thu gom, thốt nước thải:
3.1.2.1 Thu gom và thốt thải sinh hoạt.
Quy trình thu gom và thốt nước thải sinh hoạt được mơ tả sơ đồ sau:

Hình 3: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải sinh hoạt
- Đối với nước thải xám: Nước thải rửa tay, tắm rửa cán bộ, công nhân viên
các khu nhà vệ sinh được thu gom và thoát ra hệ thống thốt nước mưa ngồi nhà
qua hệ thống các ống uPVC D 110, D90.
- Đối với nước thải đen( nước thải toilet) được thu gom qua hệ thống ống
uPVC D110, D90 về các bể tự hoại ba ngăn. Nước thải sau khi xử lý bể tự hoại
được thoát vào hệ thống thốt nước mưa chung ngồi nhà của mỗi khối nhà qua
hệ thống ống thốt uPVC D90.
Tọa độ vị trí xả nước thải đen sau bể tự hoại như sau:


Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
Bảng 8: Bảng vị trí và tọa độ điểm xả nước thải sinh hoạt của Cơ sở
STT

Vị trí xả thải

Tọa độ điểm xả
(Theo Hệ tọa độ VN2000, KT106o Múi chiếu
3o)

X(m)

Y(m)

1

Rãnh thốt nước mưa ngồi nhà
của nhà vệ sinh chung

436146.38

2308031.53


2

Rãnh thốt nước mưa ngồi nhà
của khu nhà hành chính 2

436117.25

2308031.64

3

Rãnh thốt nước mưa ngồi nhà
của khu nhà hành chính 1

436108.84

2308009.53

4

Rãnh thốt nước mưa ngồi nhà
của khu nhà hành chính 3

436108.94

2308037.21

5


Rãnh thốt nước mưa ngồi nhà
của khu nhà vệ sinh thú y trước
khi lên chuồng

436201.52

2308028.00

3.1.2.2. Thu gom và thốt nước thải chăn ni
Hệ thống thu gom và thốt nước thải chăn nuôi được mô tả sơ đồ sau:

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình

Hình 4: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải chăn ni của Cơ sở
Nước thải phát sinh tại các dãy chuồng nuôi được gom về các hố ga cuối
các dãy chuồng nuôi. Nước thải các hố ga cuối chuồng được thoát về hệ thống
xử lý nước thải tập trung qua hệ thống ống uPVC D200 và D300.
Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý tập trung đạt QCVN 62-MT:
2016, QCVN 01-195 : 2022/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng được thoát tràn sang ao nuôi
cá. Nước thải tại ao nuôi cá được tái sử dụng phần lớn để tưới cây trong
Cơ sở và một phần thoát ra nguồn tiếp nhận là rãnh thoát nước chung của
khu vực phía Đơng Nam dự án.

- Tọa độ điểm xả: Theo hệ tọa độ VN2000, KT106o Múi chiếu 3o
X(m): 436359

Y(m): 2308316

- Tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom và thoát nước thải:
Bảng 9: Bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thu gom nước thải chăn nuôi
STT

Hệ thống thu gom

Đơn vị tính

Khối lượng

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
1

Ống thu gom và thốt nước thải uPVC D200

m

172


2

Ống thu gom và thoát nước thải uPVC D300

m

532

cái

29

3

Hố ga( tường xây gạch chỉ đặc, trát VXM
100#, dày 20mm, Đáy và tấm đan nắp bể đổ
BTCT; Kích thước hố ga dài 1m x rộng 1 m x
sâu từ 1,6 -2,8 m)

3.1.3. Xử lý nước thải
3.1.3.1. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tư hoại
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ cán bộ, công nhân của Cơ sở là 2,25
m3/ngày đêm (định mức phát sinh nước thải xác định bằng 100% nước cấp). Nước
thải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thốt ra hệ thống thoát nước mưa
chung của Cơ sở
Bể tự hoại là cơng trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân hủy
cặn lắng. Bể cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ hiệu suất xử lý tăng trong khi
lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng
làm sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các

hạt của lớp vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi theo nước. Cặn lắng ở trong bể
dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần
tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vơ cơ hịa tan. Cặn lắng
được giữ lại trong bể khoảng 3-6 tháng. Hiệu suất xử lý của bể đạt 60 – 70%.

Hình 5: Hình ảnh mơ phỏng bể tự hoại 3 ngăn xử lý NTSH của dự án
Số lượng và thể tích bể:

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
- Số lượng: 05 bể, xây ngầm dưới 05 khu nhà vệ sinh: Khu nhà vệ sinh
chung, Nhà vệ sinh khu vệ sinh thú y, 03 nhà vệ sinh tại 03 khu nhà hành chính,
khu nhà vệ sinh nhà làm việc của chuyên gia
- Thể tích bể: Các bể tự hoại có thể tích bằng nhau V = 4,5 m3/ 1 bể, gồm 03 ngăn:
+ Ngăn chưa kích thước: a x b x h = 1.735 x 1.410 x 1.250 mm;
+ Ngăn lọc kích thước: a x b x h = 915 x 650 x 1.250 mm;
+ Ngăn lắng kích thước: a x b x h = 915 x 650 x 1.250 mm;
Kết cấu: Đáy và nắp bể đổ bê tông cốt thép Mác 250#, thành bể xây bẳng gạch chỉ
đặc, chống thấm xi măng( thành ngoài dày 220 mm, thành ngăn dày 110mm)
3.1.3.2. Xử lý nước thải chăn nuôi
a) Công nghệ xử lý:
Nước thải chăn nuôi được xử lý theo sơ đồ công nghệ xử lý sau:

Hình 6: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước thải chăn nuôi của Cơ sở

* Mô tả quy trình cơng nghệ
- Nước thải phát sinh tại khu vực chuồng nuôi được thu gom và dẫn về bể
Biogas thông qua hệ thống ống và hố ga. Các chất hữu cơ trong nước thải tại bể
Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
biogas được lên men kỵ khí nhờ hệ vi sinh vật kỵ khí. Q trình phân giải kỵ khí
các chất hữu cơ này làm giảm thiểu nồng độ BOD5 trong nước thải 75  80,8%,
nồng độ COD giảm 66,85 %; Nồng độ Cl-Lượng NH4-N và nitơ tổng số trong
nước thải sau khi qua biogas cũng giảm 10,1  27,46%.
- Nước thải sau bể Biogas được dẫn sang bể lắng, tại các chất lơ lửng phân
tử lớn được lắng nhờ quá trình lắng trọng lực, các chất hữu cơ trong nước thải
được phân hủy nhờ quá trình hoạt động các nhóm vi sinh. Đồng thời bể giúp điều
hòa lượng nước thải sau bể biogas, khi lượng nước thải trong bể đạt được mức
nhất định thì được bơm về hệ thống xử lý cưỡng bức để xử lý.
- Nước thải sau bể lắng được bơm về cụm bể xử lý cưỡng bức để xử lý theo
mẻ. Gồm các bước xử lý sau:
+ Xử lý bể Bastaf: Nước thải tại bể Bastaf lên men kỵ khí nhờ hệ vi sinh
vật kỵ khí bám trong nước và bám dích trên các giá thể. Nước thải tại bể Bastaf
tiếp tục được xử lý làm giảm nồng độ BOD5, COD về ngưỡng cột B của QCVN
62-MT:2016/BTNMT.
+ Nước thải sau xử lý bể Bastaf tiếp tục được dẫn sang bể xử lý sinh học
yếm khí Anoxic. Tại bể Anoxic, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh thiếu khí phát
triển xử lý N và P thơng qua q trình khử Nitrat và Photphorin.
+ Nước thải sau bể Anoxic được bơm cưỡng bức sang bể lắng sinh học 1

qua hệ thống phân phối nước PVC. Quá trình giúp tăng nồng độ oxy trong nước
làm tăng q trình phân giải hiếu khí các chất và thốt khí sinh ra từ q trình
phân giải các chất. Bên trong bể sinh học bố trí tấm lắng lamen tăng quá trình lắng
đồng thời là giá thể vi sinh vật hiếu khí bám dính phân giải các chất.
+ Nước thải sau bể lắng sinh học 1 được thoát tràn sang bể lắng 1 tại đây
các chất lơ lửng trong nước thải được lắng trọng lực.
+ Nước thải sau lắng 1 tiếp tục được xử lý lắng sinh học bậc 2 và lắng bậc
trước khi chuyển sang bể lọc cát
+ Nước thải sau qua bể lọc cát được châm chất khử trùng Javen trước khi
sang ao sinh học lót đáy. Nước thải ao sinh học được xử lý nhờ quá trình phân
giải sinh học tự nhiên. Nước thải sau ao đạt QCVN 62-MT: 2016/BTNMT cột B
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi, QCVN 01-195 :
2022/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn ni sử dụng
cho cây trồng được thốt tràn sang ao nuôi cá.

Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
22


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
Cơ sở “Trạm nghiên cứu, nuôi giữ giống lợn hạt nhân và cơ sở dạy nghề
chăn nuôi lợn thuộc Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương” tại Xóm
Mường Dao, xã Độc Lập, TP.Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
+ Nươc ao ni cá được tái sử dụng chủ yếu trở lại để tưới cây trong dự
án và một phần được xả thải ra rãnh thốt nước chung khu vực phía Đơng Nam
Cơ sở
b) Cơng suất xử lý và quy mô xây dựng hệ thống:
- Công suất xử lý:
Theo số liệu tại Mục 1.4.2.2 báo cáo, tổng lượng nước phục vụ hoạt động
chăn nuôi của cơ sở 77 m3/ngày đêm, lượng nước thải phát sinh trung bình được

tính bằng 100% lượng nước thải phát sinh bằng 77 m3/ngày đêm. Lượng nước tối
đa sử dụng bằng 77 m3/ngày đêm x 1,2 bằng 92,4 m3/ngày đêm
Trên cơ sở lượng nước thải phát sinh, Cơ sở đã đầu tư xây dựng hệ thống
xử lý công suất là 130m3/ngày đêm.
- Quy mô xây dựng hệ thống:
+ Bể Biogas: Thể tích hữu ích của bể bể V = 4.160 m3( Rộng 26 m x dài
40 m x sâu 4 m). Vật liệu: Bạt HDPE dày 3mm
+ Bể lắng kèm ứng phó sự cố : Thể tích hữu ích của bể bể V = 3.000 m3(
Chiều rộng đáy bể: 16 m, chiều dài đáy bể: 33m, Chiều rộng miệng bể: 26 m,
chiều dài miệng bể: 43 m, chiều sâu hữu ích: 4m); Vật liệu: Bạt HDPE dày 3mm

Hình 7: Hình ảnh ao lắng
Chủ đầu tư: Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương
23


×