Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - ĐỒ ÁN CÁ NHÂN - BÁO CÁO - ĐỒ ÁN NHÓM V.V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.08 KB, 16 trang )

I. Giới thiệu
1. Lời giới thiệu
Ngày nay, khi cuộc sống của người dân ngày càng
nâng cao, việc chú trọng đến chất lượng và sự đa dạng
trong thực phẩm trở thành một yếu tố quan trọng. Bên
cạnh những bữa ăn chính, mọi người cũng quan tâm đến
các món ăn vặt nhằm thỏa mãn nhu cầu ăn uống cho
cuộc sống hàng ngày.
Tuy nhiên, ngày nay con người ngày càng trở nên bận
rộn với cơng việc của mình và chất lượng đồ ăn đường
phố khơng cịn đảm bảo như trước khiến cho việc tìm
kiếm và thưởng thức các loại đồ ăn vặt trở nên khó
khăn. Chúng ta có thể thấy được nhu cầu ăn uống của
hầu hết mọi người tại các khu công nghiệp, trường học
cũng như các khu tụ tập vui chơi,…vào giờ cao điểm
như thời gian đi làm và đi học, phần lớn các công nhân,
học sinh, sinh viên thường tập trung rất đông tại cổng
công ty cũng như cổng trường để mua đồ ăn sáng, ăn vặt
, buổi chiều tối thì tại các điểm tụ tập vui chơi nhu cầu
về thức ăn nhanh cũng rất lớn. Tuy nhiên, đa số những
thức ăn được bán bởi những người bán hàng nhỏ lẻ hay
bán hàng rong nên thường không đảm bảo được vấn đề
vệ sinh cũng như sự đa dạng của sản phẩm. Chính vì
những điều như thế, nhóm chúng em quyết định thực
hiện dự án có liên quan tới lĩnh vực ẩm thực và cho ra
mắt “Youth” với mong muốn đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong lĩnh vực F&B.

1



Với dự án này, bạn có thể thưởng thức những loại
bánh hot trend , những sản phẩm ngon, bổ, rẻ cùng các
loại nước giải khát tươi mát ngay trên đường phố .
Chúng em nhận thấy thị trường này có tiềm năng. Bởi
nó khơng chỉ đem lại nhiều trải nghiệm mới lạ mà còn
đáp ứng được phần nào nhu cầu tiêu dùng cũng như
giúp khách hàng có thể an tâm hơn về chất lượng vệ
sinh cho bữa ăn của mình. Bản kế hoạch này sẽ được
nhóm 6 trình bày trong những phần tiếp theo nhằm
mang lại lợi nhuận tối ưu cùng dịch vụ chất lượng nhất
đến với người tiêu dùng .
2. Tên cơng ty: Big Zoo
3. Tên mơ hình kinh doanh: Youth
 Nhóm chúng em quyết định lấy tên “Youth” vì
đây là từ có thể diễn tả hết những hồi bão mà
chúng em muốn thực hiện. Từ Youth dịch sang
tiếng Việt là “tuổi trẻ”. Đây là độ tuổi lý tưởng
khi chúng em không ngại thử thách, dám nghĩ
dám làm. Bên cạnh đó, đây cũng là cụm từ để nói
về nhóm em trong việc học tập lẫn công việc.
Khi đây là độ tuổi xanh mơn mởn, chúng em
không ngại học tập và ln muốn tích lũy kinh
nghiệm để cố gắng phát triển hơn nữa trong
chặng đường phía trước.
 Chúng em khơng đặt tên cơng ty trùng với tên
mơ hình kinh doanh vì đây chỉ là bước khởi đầu
của nhóm. Nhóm chúng em muốn đặt một cái tên
nói lên ý chí, tuổi trẻ của chúng em bây giờ để
2



đánh dấu cột mốc tuổi trẻ. Và “Youth” sẽ là tiền
đề để nhóm chúng em tự tin hơn nữa trong những
dự án tương lai.
4. Kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định:
 Nhóm chúng em ra quyết định theo kỹ thuật hiến
kế động não. Đây là kỹ thuật giúp các bạn trong
nhóm phát huy hết tính sáng tạo của mình mà
khơng bị rập khuôn theo một tiêu chuẩn nào cả.
Các bạn có thể tự do nêu ý kiến mà khơng cần
nghĩ tới sự phê bình hay khơng tán thành từ ai.
Mở ra một môi trường năng động, tự do để các
bạn tự tin hơn.
5. Ngành kinh doanh:
 Bánh bột mì nướng và các loại nước giải khát.
 Như tên đặt của mơ hình kinh doanh, khách hàng
mà chúng em muốn hướng đến nhất là học sinh,
sinh viên và những người lao động có mức thu
nhập từ trung bình đến khá. Đây là lí do nhóm
chúng em quyết định bán sản phẩm này để gần
gũi với các bạn học sinh, sinh viên và người lao
động.
6. Địa điểm khởi nghiệp :
 Đà Nẵng là nơi chúng em sẽ mở ra mơ hình take
away đầu tiên. Vì đây là nơi mà chúng em gặp gỡ
và quen biết nhau. Bên cạnh đó, Đà Nẵng có rất
nhiều trường học và trường Đại học, Cao Đẳng.
Quy tụ các bạn học sinh từ các vùng miền đến để
học tập và sinh sống. Ngồi ra, Đà Nẵng cịn là
3



địa điểm thu hút khách du lịch, đây có thể được
coi là ưu điểm của chúng em khi có thể dễ dàng
quảng bá đến các bạn trong và ngoài nước để
mọi người có thể biết đến thương hiệu của chúng
em rộng rãi hơn.
 Trụ sở kinh doanh: các trường học ở Quận Hải
Châu.
7. Loại xe:
 Xe tải sẽ là loại xe
nhóm chúng em tiến
hành mở mơ hình
kinh doanh. Vì nó có
khơng gian rộng rãi
và dễ di chuyển.
8. Nguồn vốn:

2 tỷ là số tiền vốn đầu tiên chúng em mở mơ
hình take away.
II. Các bước tiến trình hoạch định
1. Nghiên cứu và dự báo:
 Phân tích mơi trường
 Kinh tế:
 Trong tình hình kinh tế đang biến động,
bánh bột mì nướng và các loại nước giải khát
khơng cịn là nhu cầu cấp thiết của mọi người.
 Đà Nẵng là một trong những thành phố
thu hút khách du lịch nhiều nhất Việt Nam. Đó
cũng là lợi thế khi phát triển mơ hình kinh doanh

4


theo kiểu take away. Khách du lịch sẽ trải
nghiệm các món ăn đường phố.
 Chính trị - Pháp luật:
 Đăng ký giấy phép kinh doanh, đóng thuế.
 Tuân thủ các quy tắc vệ sinh , quy định về an
toàn thực phẩm.
 Xem xét các quy định về vị trí và quy hoạch
đô thị.
 Tuân thủ các quy định về lao động , bảo vệ
khách hàng và các chính sách doanh nghiệp
khác.
 Văn hóa – Xã hội:
 Đà Nẵng là nơi diễn được lựa chọn diễn ra nhiều
lễ hội và sự kiện quan trọng trong năm, thu hút
du khách từ khắp nơi. Do đó, việc tổ chức các
hoạt động kinh doanh bánh và nước giải khát
take away có thể được liên kết với những ngày lễ
hay sự kiện để thu hút sự quan tâm của người
dân địa phương cũng như du khách.
 Đà Nẵng cũng có một cộng đồng học sinh, sinh
viên lớn do có nhiều trường trên địa bàn thành
phố. Việc tiếp cận và tạo dựng mối quan hệ với
học sinh, sinh viên có thể là một cách thơng qua
để tiếp cận thị trường tiềm năng và tăng cường
nhận diện thương hiệu của sản phẩm.
 Tự nhiên:
 Địa lý: Đà Nẵng là thành phố lớn, nằm tại

Duyên hải Nam Trung Bộ, là trung tâm giao thoa
5


của các thành phố. Bên cạnh đó, đây cũng là
thành phố có bãi biển đẹp nhất Thế giới nên thu
hút rất nhiều lượng khách du lịch.
 Khí hậu: Đà Nẵng là nơi có 2 mùa rõ rệt. Đây
là mối lo ngại vì Đà Nẵng thường hứng những
trận mưa dài đằng đẳng hay những cơn bão lớn
trong năm.
 Đối thủ cạnh tranh:
 Ngày nay, đang xuất hiện xu hướng bán theo mơ
hình take away rộng rãi trên thị trường. Có rất
nhiều gian hàng được bày ra trên các tuyến
đường. Điều này làm cho người tiêu dùng có
nhiều sự lựa chọn, ảnh hưởng đến mơ hình kinh
doanh của doanh nghiệp mình.
 Khách hàng:
 Hướng đến chủ yếu là học sinh, sinh viên và
người lao động có thu nhập từ trung bình đến
khá nên cần 3 tiêu chí “ Ngon – Bổ - Rẻ”.
 Đáp ứng được nhu cầu ăn vặt của học sinh, sinh
viên.
 Sản phẩm thay thế:
 Bánh ngọt và các loại nước ép ngày nay đã trở nên
phổ biến không những đối với giới trẻ mà người
lớn cũng rất ưa chuộng. Đây là sản phẩm luôn cập
nhật và thay đổi nhiều trên thị trường. Với giá
thành có thể rẻ hơn. Đây là một trong những sản

phẩm cạnh tranh trực tiếp trong mơ hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
6


 Nội bộ:
 Cần tìm hiểu các nhà cung cấp có thực phẩm an
tồn và sạch để đảm bảo chất lượng cho khách
hàng.
 Tìm hiểu các dịch vụ đóng gói đẹp mắt hay có
thể là quà tặng đi kèm khi khách hàng mua sản
phẩm.
 Cách chế biến nguyên liệu ngon, hấp dẫn và
đảm bảo vệ sinh thực phẩm
 Cần đưa ra giá cả phù hợp với đối tượng khách
hàng mình đang hướng tới
 Xem xét và phân bổ tiền cho các ngun liệu,
chi phí đóng gói, nhân cơng
 Thực hiện các chiến dịch quảng cáo để thu
khách hàng
 Đảm bảo thu và chi hiệu quả và theo dõi doanh
thu, lợi nhuận để đảm bảo sự ổn định và bền
vững cho doanh nghiệp mình
 Tất cả thành viên trong doanh nghiệp phải
hướng đến mục tiêu chung và đồn kết, gắn bó
 Tìm hiểu và hợp tác với các dịch vụ giao hàng
bảo đảm thức ăn cịn nóng và đẹp mắt, phí giao
hàng mức tầm trung và có nhiều ưu đãi thu hút
khách hàng
 Dự báo tương lai:

 Hiện nay, mơ hình take away rất phổ biến nên
thị trường cạnh tranh càng trở nên hết sức khắc
7


nghiệt. Chúng ta cần phải đổi mới liên tục để
tạo ra sự mới lạ cho chính doanh nghiệp mình.
 Trong ngành F&B, quan trọng nhất vẫn là xu
hướng tiêu dùng. Chúng ta cần phải nghiên cứu
và đưa ra các loại thức ăn và đồ uống phải phù
hợp với người tiêu dùng, đồng thời cũng phải
đảm bảo giá cả và chất lượng.
 Công nghệ đang ngày càng phát triển, nên
chúng ta cần phải bắt kịp. Chẳng hạn như, đưa
các ứng dụng đặt hàng trực tuyến vào trong mơ
hình kinh doanh, để người tiêu dùng dễ dàng
tìm kiếm và mua trên ứng dụng.
2. Thiết lập các mục tiêu
 Mục tiêu ngắn hạn
Hiện tại:
Doanh thu
sau 3 tháng
thành lập
150
triệu/xe và
50 xe được
tung ra thị
trường.

2024:

2025:
Doanh Doanh thu
thu 1
1,5 tỷ/xe
tỷ/xe và
và mở
mở thêm thêm 85
65 xe lưu
xe lưu
động trên động trên
thành thành phố.
phố

2026:
2027:
Doanh thu Doanh
2 tỷ/xe và thu 2,8
mở thêm tỷ/xe và
100 xe
mở thêm
trên thành 300 xe
phố.
trên
thành
phố.

 Mục tiêu dài hạn
Sau 5 năm, nhóm chúng em sẽ mở rộng quy mơ
ra Hội An, Huế, Sài Gịn.
8



Hội An

Doanh thu 1 tỷ/xe và mở 2 chiếc xe.

Huế

Doanh thu 1 tỷ/xe và mở 5 chiếc xe.

Sài Gòn

Doanh thu 1 tỷ/xe và mở 10 chiếc xe.

3. Xây dựng các phương án
 Phương án 1: Địa điểm lựa chọn là khu công
nghiệp, đơn giản gắn với đời sống thường
ngày, thời gian mở rộng quy mơ dự tính là 1
năm.
 Phương án 2: Địa điểm lựa chọn là các trường
cấp 2 và cấp 3 và phát triển mơ hình theo chiến
lược 4P. Xây dựng mơ hình và phát triển mơ
hình năng động, linh hoạt, gần gũi với học
sinh, thời gian mở rộng quy mơ dự tính 6
tháng.
 Phương án 3: Địa điểm lựa chọn là các khu chợ
đêm và phát triển mơ hình theo tiếp thị B2B.
Xây dựng mơ hình và phát triển phải mới lạ,
độc đáo, thời gian mở rộng quy mô 2 năm.
4. Đánh giá các phương án

 Phương án 1
 Ưu điểm:
 Có nguồn thu nhập ổn định.
 Sản phẩm nước bán chạy.
 Nhược điểm:
 Chỉ bán được giờ hành chính.
9


 Không đảm bảo được nhu cầu ngồi
ăn tại chỗ của khách hàng.
 Thức ăn và đồ uống không phù hợp
với một số lứa tuổi.
 Phương án 2
 Ưu điểm:
 Đồ ăn và nước uống đáp ứng sở
thích của học sinh.
 Giá phù hợp với học sinh với tiêu chí
“ Ngon - Bổ - Rẻ”.
 Tiện lợi cho học sinh có thể mang
vào trường.
 Đồ ăn nhanh giúp học sinh tiết kiệm
thời gian.
 Linh hoạt trong việc di chuyển giữa
các trường.
 Quy mô kinh doanh dễ mở rộng.
 Nhược điểm:
 Nhiều đối thủ cạnh tranh.
 Phải bắt kịp xu hướng của giới trẻ.
 Phương án 3

 Ưu điểm:
 Tụ hợp nhiều khách hàng tiềm năng.
 Có nhiều thời gian để chuẩn bị
nguyên liệu.
 Nhược điểm:
 Khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
 Chỉ bán được vào buổi tối.
10


 Có nhiều đối thủ cạnh tranh.
 Mơ hình kinh doanh khó mở rộng và
hạn chế vị trí mở rộng.
5. Lựa chọn phương án và ra quyết định
 Lựa chọn phương án 2.
 Chọn Đà Nẵng là nơi phát triển mơ hình kinh
doanh đầu tiên, xây dựng tên thương hiệu và
phát triển thương hiệu năng động, linh hoạt, gần
gũi với học sinh. Đảm bảo 3 tiêu chí “ Ngon - Bổ
- Rẻ”,phát triển mơ hình take away theo chiến
lược 4P.
6. Lập kế hoạch hỗ trợ
 Sự cố kỹ thuật trên xe lưu động:
 Dự trữ các linh kiện phụ tùng quan trọng
để thay thế trong trường hợp cần thiết.
 Cho xe bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra kỹ
thuật để phát hiện sớm các vấn đề có thể
xảy ra.
 Thiếu nguyên liệu hoặc sản phẩm:
 Dự trữ nguyên liệu và hàng hóa để đảm

bảo khơng bị thiếu trong thời gian kinh
doanh.
 Theo dõi tồn kho và lên kế hoạch đặt hàng
kịp thời để đảm bảo không bị thiếu
nguyên liệu hoặc hàng hóa.
 Xây dựng mối quan hệ với các nhà cung
cấp đáng tin cậy và dự phịng để có nguồn
cung ổn định.
11


 Thay đổi thời tiết hoặc điều kiện xấu:
 Khi có bão :
 Đà Nẵng có khả năng bị ảnh hưởng
bởi bão và thời tiết bất thường, đặc
biệt là trong mùa mưa nên cần có các
biện pháp an tồn như : theo dõi dự
báo thời tiết và sẵn sàng di chuyển
hoặc đóng cửa hoạt động khi có cảnh
báo bão là cần thiết.
 Khi nắng gắt, mưa nhẹ :
 Đảm bảo rằng xe lưu động có thiết kế
chống thời tiết và có các biện pháp
bảo vệ để bảo vệ nguyên liệu và hàng
hóa.
 Cung cấp các biện pháp bảo vệ như
ơ che nắng, dù để bảo vệ khách hàng
và nhân viên trong điều kiện thời tiết
xấu.
 Khi mưa to ( không bão):

 Di chuyển vị trí nếu cần thiết.
 Tạo một trang web hoặc trang
fanpage trên mạng xã hội để cập nhật
thông tin mới nhất về quán.
 Vấn đề về sức khỏe và an toàn:
 Tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm và các quy tắc về an toàn lao
động.

12


 Đào tạo nhân viên về vệ sinh, quy trình an
tồn và xử lý tình huống khẩn cấp.
 Dự trữ các trang thiết bị y tế cần thiết và
biết cách xử lý các tình huống sơ cấp cứu.
 Phịng ngừa nguy cơ quán “sụm nụ”:
 Đánh giá lại nguồn thu và chi phí dự kiến
và tìm cách tiết kiệm chi phí khi cần thiết.
 Xây dựng kế hoạch tài chính dự phòng để
đảm bảo hoạt động kinh doanh trong thời
gian khó khăn.
 Định kỳ kiểm tra và đánh giá hiệu quả
kinh doanh để phát hiện sớm các vấn đề
và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
 Khi vắng khách :
 Lắng nghe ý kiến và phản hồi từ khách
hàng để tăng cường chất lượng dịch vụ và
đổi mới kịp thời.
 Tạo chương trình khuyến mãi và ưu đãi

đặt biệt để thu hút khách hàng.
7. Lập ngân sách – ngân quỹ
 Khoản Chi:
 Các khoản tiền trả nguyên vật liệu và
tổng kết theo tháng.
 Tiền điện, nước, bảo dưỡng từng tháng.
 Tiền nhiên liệu, thiết bị đồ dùng và cơ sở
vật chất hằng ngày.

13


 Tiền lương và thưởng cho nhân viên, tiền
Marketing theo tháng.
 Chi phí phát sinh.
 Thuế.
 Khoản Thu:
 Doanh thu được ghi vào từng ngày và
tổng hợp theo tháng.

III . Minh chứng và đánh giá các thành viên

14


Thùy Trang: Ban
giám đốc
Lan Nhi: Thư ký
Yến Nhi: Trưởng
phòng vận hành xe

Mai Quỳnh: Trưởng
phịng tài chính
Thanh Trúc: Trưởng
phịng Marketing

 Đánh giá các thành viên:
15


Danh mục cơng việc

Thành viên thực hiện

Trang bìa + Mục lục

Lan Nhi

Lời giới thiệu

Yến Nhi

Tên công ty + tên mô hình kinh doanh Các thành viên trong nhóm
Kỹ thuật hỗ trợ ra quyết định

Thùy Trang

Ngành kinh doanh + Địa điểm khởi
nghiệp + Loại xe + Nguồn vốn
Nghiên cứu và dự báo + Thiết lập các
mục tiêu + Xây dựng các phương án


Các thành viên trong nhóm
Các thành viên trong nhóm

Đánh giá các phương án

Mai Quỳnh

Lựa chọn phương án và ra quyết định

Các thành viên trong nhóm

Lập kế hoạch hỗ trợ

Yến Nhi

Lập ngân sách - ngân quỹ

Thùy Trang

Kiểm tra và soạn

Thuỳ Trang + Yến Nhi

16



×