Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Luận Văn Chính Sách Công - Đánh Giá Chính Sách Phát Triển Du Lịch Tỉnh Bình Phước Giai Đoạn 2018 - 2022.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.04 KB, 100 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

MAI XUÂN TUÂN

TÊN LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH
PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG

HÀ NỘI - NĂM 2022


HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

MAI XUÂN TUÂN

TÊN LUẬN VĂN
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH
PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2018 - 2022

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG
Mã số: MP127140575

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG


HÀ NỘI - NĂM 2022



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Nguyễn Hoàng Phương. Các thông
tin, tư liệu, tài liệu, số liệu được sử dụng trong Luận văn có nguồn dẫn rõ ràng,
các kết quả nghiên cứu là quá trình lao động trung thực của bản thân tôi.

TÁC GIẢ

Mai Xuân Tuân

I


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT- XH

Kinh tế - xã hội

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, khoa học và Văn hóa Liên hiệp
quốc

UBND


Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

NQ/TW

Nghị quyết / Trung ương

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

KH

Kế hoạch

TP

Thành phố

GRDP

Tổng sản phẩm bình quân đầu người


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

CPCMLTCHMNVN

BVHTTDL
VHTTDL

Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền
Nam Việt Nam
Quyết định
Bộ văn hóa thể thao du lịch
Văn hóa thể thao du lịch
1


BPTV

Đài phát thanh truyền hình tỉnh Bình Phước

QLNN

Quản lý nhà nước


OCOP

One Commune One Product

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
Hợp Quốc

GIS

Geographic Information System

RS

Chỉ số sức mạnh giá

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

2


3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................1

MỞ ĐẦU....................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................9
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.......................................................10
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài.......................................................................12
3.1. Mục đích............................................................................................................12
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................12
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................12
4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................12
4.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................12
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................12
5.1. Phương pháp luận............................................................................................12
5.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................13
6. Ý nghĩa luận văn.................................................................................................13
7. Kết cấu luận văn..................................................................................................13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở VIỆT NAM....................................................7
1.1. Chính sách phát triển du lịch ở Việt Nam....................................................7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan...........................................................7
1.1.2. Chính sách phát triển du lịch....................................................................8
1.1.3 Khung lý thuyết nghiên cứu.....................................................................10
4


1.2. Đánh giá chính sách phát triển du lịch ở Việt Nam.....................................7
1.2.1. Khái niệm đánh giá chính sách phát triển du lịch...................................7
1.2.2. Các chủ thể tham gia vào công tác đánh giá chính sách phát triển du
lịch ở Việt Nam..........................................................................................7
1.2.3. Vai trị của chính sách phát triển du lịch đối với sự phát triển KT - XH7
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thực thi chính sách phát triển du lịch........10
1.2.5. Quy trình cơ bản của việc đánh giá chính sách phát triển du lịch ở Việt

Nam hiện nay...........................................................................................14
1.2.6. Những yếu tố cơ bản tác động, ảnh hưởng đến việc đánh giá chính
sách phát triển du lịch ở Việt Nam hiện nay..........................................17
1.3. Nội dung của quản lý nhà nước trong xây dựng và quản lý chính sách
phát triển du lịch ở Việt Nam.............................................................................18
1.3.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển du lịch..................................................................18
1.3.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
trong hoạt động du lịch...........................................................................19
1.3.3. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của
các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch.............19
1.3.4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ......................................20
1.3.5. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch, hoạt động xúc tiến du
lịch ở trong nước và nước ngoài.............................................................20
1.3.6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp
luật về du lịch...........................................................................................21
1.4. Kinh nghiệm đánh giá thực thi chính sách phát triển du lịch ở một số
địa phương và bài học cho tỉnh Bình Phước.....................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm............................................................................................21
1.4.2. Một số bài học cho tỉnh Bình Phước......................................................23
Tiểu kết chương 1....................................................................................................24
5


CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC
GIAI ĐOẠN 2018 - 2022........................................................................................25
2.1. Tổng quan về điều kiện, tiềm năng phát triển du lịch trên địa bàn
tỉnh Bình Phước...................................................................................................25
2.1.1. Tổng quan về du lịch tỉnh Bình Phước..................................................25

2.1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Bình
Phước.......................................................................................................25
2.2. Thực trạng triển khai chính sách phát triển du lịch tỉnh Bình Phước
...............................................................................................................................48
2.2.1. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và chính sách phát triển du lịch..............................................................49
2.2.2. Thực trạng xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật trong hoạt động du lịch...........................................................51
2.2.3. Thực trạng quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch,
sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du
lịch.........................................................................................................................53
2.2.4. Thực trạng tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ.................................54
2.2.5. Thực trạng tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động
xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài.....................................................55
2.2.6. Thực trạng kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật về du lịch...............................................................................58
2.3. Nhận xét chung về chính sách phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2018 - 2022......................................................................58
2.3.1. Những kết quả nổi bật............................................................................59
2.3.2. Những hạn chế, bất cập trong chính sách phát triển du lịch tỉnh Bình
Phước.......................................................................................................60
2.3.3. Tổng kết, kinh nghiệm rút ra................................................................61
2.4. Những vấn đề đặt ra chính sách phát triển du lịch tại tỉnh Bình
6


Phước....................................................................................................................63
2.4.1. Vấn đề thứ nhất.......................................................................................63
2.4.2. Vấn đề thứ hai.........................................................................................63

2.4.3. Vấn đề thứ ba...........................................................................................63
Tiểu kết chương 2....................................................................................................65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CƠ BẢN HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TỈNH BÌNH PHƯỚC TỚI NĂM 2025..................................66
3.1. Mục tiêu chung khi xây dựng chính sách phát triển du lịch.....................66
3.2. Các giải pháp hồn thiện chính sách phát triển du lịch trên địa bàn
tỉnh Bình Phước...................................................................................................67
3.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
chính sách phát triển du lịch................................................................................67
3.2.1.1. Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò các bên liên quan trong
đánh giá chính sách phát triển du lịch................................................................67
3.2.1.2. Quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng các khu, điểm du lịch trọng
điểm có tiềm năng phát triển du lịch...................................................................69
3.2.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật trong hoạt động du lịch.................................................................................72
3.2.2.1. Xây dựng môi trường du lịch, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã
hội trên địa bàn tỉnh.............................................................................................72
3.2.2.2. Triển khai thực hiện, hồn thiện chính sách phát triển du lịch bền
vững một cách đồng bộ.........................................................................................72
3.2.2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân và
doanh nghiệp về phát triển du lịch bền vững......................................................75
3.2.3. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp
của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch...................76
3.2.3.1. Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng gắn kết
chặt chẽ với quy hoạch và phát triển dịch vụ du lịch..........................................76
7


3.2.3.2. Chủ động kết nối các tuyến, tour du lịch trong nước và quốc tế...........78
3.2.4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,

nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ...................................................78
3.2.4.1. Nâng cao chất lượng nguồn lực đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển
du lịch....................................................................................................................78
3.2.4.2. Ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý du lịch và xúc tiến trên
địa bàn...................................................................................................................80
3.2.5. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch, hoạt động xúc tiến du
lịch ở trong nước và nước ngoài..........................................................................82
3.2.6. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
pháp luật về du lịch..............................................................................................86
Tiểu kết chương 3....................................................................................................87
KẾT LUẬN..............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................90

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
DL là NCN quan trọng tồn cầu. Nó được xem như một cách để mang mọi
người đến gần nhau hơn, bất kể khoảng cách địa lý, văn hóa hay tơn giáo. Thơng qua
DL, con người có thể khám phá ra nhiều chân lý trong cuộc sống, học cách thay đổi
bản thân, nhìn nhận lại bản thân, có thời gian nhìn nhận những điều thực sự quan
trọng trong cuộc sống.
Đảng và Nhà nước đã từng bước xác định được vai trò của ngành DL đối với
nền kinh tế và nêu rõ mục tiêu đưa DL trở thành ngành quan trọng của nền kinh tế
quốc dân. Những thành tựu của ngành DL Việt Nam suốt nhiều năm vừa qua cho
thấy hướng đi đúng đắn ngày một rõ hơn.
Bình Phước là một tỉnh thuộc khu vực ĐNB, VN. Đây cũng là tỉnh có diện tích
lớn nhất miền nam. Tỉnh lỵ của Bình Phước hiện nay là TP Đồng Xoài. Cách
TPHCM khoảng 121 km theo Quốc lộ 13, Quốc lộ 14 và 102 km theo đường Tỉnh lộ

741. Bình Phước là tỉnh có 258,939 km đường biên giới với Vương quốc
Campuchia. Trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, tỉnh
là cửa ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia. Tỉnh Bình
Phước có nguồn tài ngun DL phong phú gắn với di tích lịch sử của đất nước. Với
41 dân tộc anh em cùng chung sống, Bình Phước có nhiều truyền thống, phong tục
tập quán, văn hóa phong phú, đa dạng. Khu vực có nhiều điểm tham quan nổi tiếng
như: khu DL hồ Sóc Xiêm, Khu DL hồ Suối Lam, Vườn quốc gia Bù Gia Mập, thác
Mơ, thác Voi, thác Dakmai, thác Đứng, thác số 4. Nổi tiếng. Nhiều di tích lịch sử,
đặc biệt là di tích cách mạng như: Kho xăng Lộc Quang, Sân bay quân sự Lộc Ninh,
Căn cứ Bộ chỉ huy Quân giải phóng miền Nam Việt Nam,… Du khách tới đây không
chỉ được tham quan các cơng trình lịch sử lâu đời, mà cịn được tìm hiểu về những
năm tháng hào hùng của những người con Bình Phước trong thời kỳ chiến tranh
chống Mỹ cứu nước qua các di tích: Mộ 3.000 người, Bia chiến thắng, Bia tưởng
niệm, Sóc Bombo, Phú Riềng Đỏ..
Nhận thấy tiềm năng và lợi ích của DL, Tỉnh Bình Phước quyết tâm đưa DL
9


Bình Phước đạt những bước đột phá mới trong nền kinh tế. Tuy nhiên, so với tiềm
năng sẵn có, việc PT dịch vụ DL ở Bình Phước cịn nhiều khó khăn, các sản phẩm
DL, nghỉ dưỡng chưa được sử dụng hiệu quả. Việc triển khai và phổ biến các CS cụ
thể về DL vẫn chưa đầy đủ. Công tác đánh giá, triển khai các CS PT DL chưa đạt
hiệu quả như mong muốn. Đây là một trong những nguyên nhân khiến DL Bình
Phước chưa được khai thác. Trước thực trạng đó, việc nghiên cứu, đánh giá và đưa ra
các giải pháp PT DL tỉnh Bình Phước có ý nghĩa rất quan trọng. Vì những lý do trên,
tác giả quyết định tập trung nghiên cứu CS công trong luận văn “Đánh giá CS PT DL
tỉnh Bình Phước 2018-2022”.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở phương diện vĩ mô, những nghiên cứu về PT DL Việt Nam và CS PT DL
cũng đã được một số học giả tập trung làm rõ. Cụ thể như:

- Cao Văn Tâm (2018), “CS PT DL ở Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa” Luận văn thạc
sỹ, HVHCQG. Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng của CS
PT DL Tỉnh Sầm Sơn - Thanh Hóa, luận văn đề xuất tăng cường thực hiện và hoàn
thiện hơn CS PT DL Tỉnh Sầm Sơn - Thanh Hóa trong thời gian sắp tới. Tuy nhiên,
vấn đề nghiên cứu sâu về CS PT DL tại Tỉnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh gần như
chưa được đề cập tới. Luận văn này nghiên cứu những vấn đề PT DL Tỉnh Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh, được tiếp cận dưới góc độ CS cơng và đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả CS đối với PT DL Tỉnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- La Nữ Ánh Vân (2011), "PT DL bền vững tỉnh Bình Thuận", 6 Tạp chí DL
Bình Thuận. Bài viết đề xuất một số giải pháp PT DL bền vững. Nó tập trung vào
việc tăng cường xã hội hóa và giáo dục liên quan đến PT DL bền vững, sử dụng hợp
lý tài nguyên DL, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm DL và tăng cường
quản lý nhà ở. Tuy nhiên, bài viết chưa đề cập đến vai trò và sự tham gia của cộng
đồng địa phương và khách DL trong PT DL bền vững.
Bên cạnh những cơng trình nêu trên, có nhiều ý kiến thảo luận về việc thực hiện
các CS PT DL bền vững như: Khương Thị Hồng Nhung (2016), Triển khai CS PT
DL bền vững thông qua thực tiễn, Luận văn Thạc sĩ CS công. Lê Thị Khánh An
10


(2017), “Triển khai CS PT DL bền vững từ thực tiễn tại thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ
An”, Luận văn Thạc sĩ CS công…
Nguyễn Đắc Thủy, “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản Tín ngưỡng thờ cúng
Hùng Vương và Hát Xoan ở Bình Phước (Luận án tiến sĩ 2018)”: Luận án Thực
trạng bảo vệ, phát huy giá trị di sản Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Bình
Phước. Soạn thảo, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm bảo vệ và phát huy bền vững hai
giá trị di sản này phù hợp với pháp luật quốc tế. Cơ sở thực tiễn của hoạt động DL,
đồng thời định hướng và đề xuất các giải pháp PT DL Bình Phước.
Với những điều trên, có thể thấy đã có rất nhiều cơng trình được đề cập liên
quan đến chủ đề PT DL. Tuy nhiên, đến hiện nay vẫn chưa có cơng trình nào đề cập

một cách trực tiếp và có hệ thống vấn đề đánh giá CS ptdl tỉnh Bình Phước giai đoạn
2018 - 2022. Các cơng trình kể trên là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh
viên trong quá trình thực hiện luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục đích
Trên cơ sở nhìn nhận về lý luận và thực tiễn, mục đích của luận văn là đánh giá
các CS PT và đề xuất các CS và giải pháp nhằm tăng cường công tác đánh giá CS PT
DL tỉnh Bình Phước cho đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đã đề ra, đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi nghiên
cứu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đánh giá, thẩm định
CS PT DL tỉnh Bình Phước.
Thứ hai, đánh giá thực trạng cơng tác đánh giá CS PT DL tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2018-2022 và nêu những ưu điểm, hạn chế, tồn tại của cơng tác đánh giá CS
DL tỉnh Bình Phước.
Thứ ba, đề xuất quan điểm và giải pháp tăng cường đánh giá CS PT DL tỉnh
Bình Phước đến năm 2025.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
11


4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu việc đánh giá CS PT DL tỉnh Bình Phước.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: ĐB tỉnh Bình Phước.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động DL giai đoạn 2018- 2022; xây
dựng giải pháp nhằm tăng cường đánh giá CS PT DL tỉnh Bình Phước đến năm
2025.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài

5.1. Phương pháp luận
Bài viết này được viết dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng
Cộng sản Việt Nam về đánh giá CS PT DL. Ngoài ra, tác giả sử dụng ý kiến khoa
học về chủ đề của cơng trình khoa học đã cơng bố.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu và so sánh: phân tích thực trạng,
phân tích số liệu, đánh giá CS PT DL tại các thiết chế chuyên biệt thuộc UBND tỉnh
Bình Phước, đồng thời chỉ ra những mặt mạnh và hạn chế của cơng tác đánh giá CS
chính thức. Thông tin liên quan đến đề tài được thu thập thông qua các báo cáo sơ
bộ, tổng kết công tác DL và trao đổi thông tin với các cơ quan chịu trách nhiệm về
DL.
Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên những thông tin mới nhất được thu
thập từ các nguồn đáng tin cậy, phân tích và rút ra kết quả đánh giá khách quan và dự
đoán xu hướng PT trong tương lai.
Phương pháp khảo cứu tài liệu: Nghiên cứu các văn kiện Đảng, văn bản pháp
luật, tài liệu, giáo trình và các cơng trình, bài báo có liên quan để làm cơ sở lý luận
của đề tài. Đồng thời, đề tài tiếp thu những kết quả nghiên cứu đã có, đồng thời bổ
sung, PT những luận cứ khoa học và thực tiễn mới theo mục tiêu nghiên cứu của đề
tài.
Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: 20 chuyên gia từ hội đồng DL của đất
12


nước đã được phỏng vấn cho nghiên cứu. Tham vấn ý kiến chuyên gia xác định nội
dung quản lý hành chính cơng tỉnh Bình Phước.
6. Ý nghĩa luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở cho việc nghiên cứu, giáo dục các vấn
đề PT DL tỉnh Bình Phước, cũng như đánh giá CS PT DL. Bài báo này cũng có ý
nghĩa quan trọng trong việc đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thẩm

định và đánh giá các CS PT DL của tỉnh Bình Phước.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn được chia bố cục
thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá CS PT DL ở Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng đánh giá CS PT DL tỉnh Bình Phước giai đoạn 2018 2022.
Chương 3: Các CS và giải pháp cơ bản tăng cường đánh giá CS PT DL tỉnh
Bình Phước tới năm 2025.

13


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÁNH GIÁ CS PT DL Ở
VIỆT NAM
1.1. CS PT DL ở Việt Nam
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan
1.1.1.1. Du lịch
Thuật ngữ "Du lịch" xuất phát từ tiếng Hy Lạp "tornos" có nghĩa là "lưu thơng".
Thuật ngữ "tornos" sau đó được dịch sang tiếng Latinh "tornus" và sang tiếng Pháp
"tour". Nó có nghĩa là trở về, trở lại. Khái niệm DL lần đầu tiên ra đời ở Anh vào
năm 1811. Do đó, DL có thể được hiểu là đến những địa điểm mới để thư giãn và
vui vẻ, tìm kiếm các mối quan hệ kinh tế hồn chỉnh, các hiện tượng và hoạt động
phát sinh từ một nơi cư trú lâu dài có mục đích. "
Ngồi cách phân loại DL theo các mục đích trên cịn có thể phân loại theo sự
hiểu biết sâu sắc. Nó tác động nhiều mặt đến tự nhiên, lịch sử, văn hóa, đất nước và
con người. .kinh tế... Vì vậy, DL phải được định hướng PT. Ở Việt Nam, trước Đổi
mới, DL chỉ được coi là một hoạt động văn hóa xã hội, nhưng sau năm 1986, nền
kinh tế đã chuyển từ cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường lao động.
DL là ngành kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao, giải quyết việc làm và
giao lưu văn hóa tại các vùng DL nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm. Nhiều

cộng đồng dân cư kém PT, bản sắc văn hóa bị xuống cấp, cơ sở hạ tầng quá tải... nên
DL cần được mở rộng.
1.1.1.2. Khách DL
Theo Luật DL Việt Nam năm 2017, “khách DL là người đi DL hoặc đến với
DL không phải để học tập, lao động, rèn luyện và kiếm tiền”. Vì vậy, một người rời
khỏi nơi thường trú dưới một ngày cũng được coi là khách DL. Theo Chương 2,
Mục 10 Luật DL 2017, khách DL được phân thành là khách DL nội địa và khách DL
nước ngoài. “Khách DL nội địa là cơng dân Việt Nam, người nước ngồi sinh sống
tại Việt Nam và đi DL trên lãnh thổ Việt Nam.” “Khách DL nước ngồi là cơng dân
Việt Nam, người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam ra nước ngoài DL.”
1.1.1.3. PT DL
7


PT DL là một bộ phận không thể tách rời của sự PT kinh tế xã hội và đời sống
con người. Bởi khi những nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở được đáp ứng, con người
mới có thời gian rảnh rỗi và cơ hội khám phá, thưởng ngoạn cái đẹp. Trải nghiệm
nhiều quốc gia, nền văn hóa khác...
Từ đó có thể suy ra rằng PT DL một mặt là sự PT đáp ứng yêu cầu kinh tế - xã
hội. Ngồi ra, việc bảo vệ mơi trường phải được đảm bảo. Điều này bây giờ được gọi
là PT DL bền vững. PT DL đáp ứng nhu cầu hiện tại và không ảnh hưởng đến khả
năng PT DL trong tương lai.
1.1.2. CS PT DL
1.1.2.1. CS
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, “CS là tiêu chí cụ thể để thực hiện CS,
nhiệm vụ, tuỳ theo ngành kinh tế, văn hố và tính chất của nhiệm vụ…”[31, tr.475].
Thuật ngữ “CS” liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của
nhà nước được gọi là CS cơng. Thuật ngữ "chính trị" được sử dụng trong tác phẩm
này đề cập đến trật tự cơng cộng và đạo đức. Do đó, chủ đề của thông báo CS, mục
tiêu hiệu quả của CS và vấn đề họ đang cố gắng giải quyết đều liên quan đến quốc

gia đưa ra CS.
1.1.2.2. CS PT DL
Phạm vi và đối tượng của CS PT DL
Mục đích: giải quyết các vấn đề PT DL Việt Nam.
Nếu CS này được cơng bố sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự PT DL
của cả nước nói chung, các vùng, miền nói riêng.
Mục tiêu của CS PT DL
Bên cạnh việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, cần đạt được các mục tiêu chung
để PT DL Việt Nam.
Giải pháp của CS PT DL
Do các mục tiêu của CSPTDL được thể hiện ở các cấp độ khác nhau nên các
giải pháp của CS PT DL cũng được điều chỉnh và cụ thể hóa theo mục đích, vùng
miền và ĐB.
8


Nguyên tắc chỉ đạo thực hiện CS PT DL
Dựa trên các mục tiêu đã xác định và cách tiếp cận giải pháp, một mơ hình được
PT để đạt được các mục tiêu. Thực hiện CS và thực hiện thành công đòi hỏi các
nguyên tắc hướng dẫn.
Nguồn lực thực hiện CS PT DL
Đây là một vấn đề rất quan trọng. Điều này là do các CS không thể được thực
thi một cách hiệu quả trừ khi các phương tiện thực hiện được tính tốn đúng đắn và
thấu đáo. Nguồn lực có thể là con người hoặc tài chính.
Cơ quan quản lý và thực hiện CS PT DL
Các cơ quan và người chịu trách nhiệm thực hiện CS PT DL và các bộ phận và
người thực hiện các hoạt động cụ thể của CS này cần được chỉ định rõ ràng.
Thời gian triển khai CS PT DL
Mỗi CS phải xác định một khoảng thời gian. Bạn có một chiến lược dài hạn và
một chiến lược ngắn hạn hoặc trung hạn. Căn cứ vào thời gian chúng tôi sẽ lên

phương án thực hiện hợp lý.
1.1.3 Khung lý thuyết nghiên cứu
Hình 1.1: Sơ đồ khung lý thuyết nghiên cứu

9



×