Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bản vẽ, thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500 khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 48 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRẦN ANH

Địa chỉ: Số nhà 15 - Trần Cao Vân - Phường Ngọc Trạo - Thành phố Thanh Hóa
Email: ; Tel: 0985 378 365
TRAN ANH INVESTMENT AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ MỚI VÀ CHỢ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI
TẠI PHƯỜNG QUẢNG THỌ-THÀNH PHỐ SẦM SƠN
VÀ XÃ QUẢNG TÂM-THÀNH PHỐ THANH HĨA

Thanh Hóa:12/2018


Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ MỚI VÀ CHỢ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI
TẠI PHƯỜNG QUẢNG THỌ-THÀNH PHỐ SẦM SƠN
VÀ XÃ QUẢNG TÂM-THÀNH PHỐ THANH HÓA

CHỦ ĐẦU TƯ

CƠ QUAN TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
THUẬN LỢI



CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG
TRẦN ANH

Thanh Hóa: 12/2018


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

2

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch ........................................................................................ 2
Mục tiêu và yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch. ......................................... 3
Cơ sở thiết kế quy hoạch: ........................................................................................................ 4
Các nguồn tài liệu số liệu, cơ sở bản đồ :................................................................................ 5

PHẦN 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 6

2.1. Đặc điểm tự nhiên: .................................................................................................................. 6
2.2. Đánh giá chung: .................................................................................................................... 13

2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án: ...................................................................... 15

PHẦN 3. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

18

PHẦN 4. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

30

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.

Cơ cấu tổ chức không gian:................................................................................................... 18
Quy hoạch sử dụng đất .......................................................................................................... 18
Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng HTKT, VSMT và quản lý xây dựng: ............................... 20
Tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc .............................................................................. 21
Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng HTKT, VSMT và quản lý xây dựng ............................ 28
Phân kỳ đầu tư xây dựng ....................................................................................................... 29
Hiệu quả của dự án với khu vực lân cận ............................................................................... 29
Quy hoạch giao thông: .......................................................................................................... 30

Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:................................................................................................ 33
Quy hoạch cấp nước:............................................................................................................. 35
Quy hoạch hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc ............................................ 35

PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

38

PHẦN 6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

46

5.1.
5.2.
5.3.
5.4.
5.5.

Hiện trạng điều kiện tự nhiên: ............................................................................................... 38
Hiện trạng kinh tế - văn hóa xã hội khu vực ......................................................................... 39
Hiện trạng môi trường và các yếu tố gây ô nhiễm môi trường đô thị ................................... 39
Đánh giá về môi trường chiến lược: ..................................................................................... 40
Tác động tới chất lượng môi trường: .................................................................................... 44

6.1. Kết luận: ................................................................................................................................ 46
6.2. Kiến nghị: .............................................................................................................................. 46

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh


1


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.

Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch

Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số: 84/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 đã khẳng định:
- Thành phố Thanh Hố là đơ thị tỉnh lỵ, trung tâm hành chính, chính trị,
kinh tế, văn hố, khoa học kỹ thuật của tỉnh Thanh Hoá; là một trong những
trung tâm kinh tế, dịch vụ, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục đào tạo, thể dục thể
thao của vùng phía Nam Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Là đô thị chuyển tiếp giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với vùng Bắc
Trung Bộ; đầu mối giao lưu của Tỉnh với cả nước; có vị trí quan trọng về quốc
phịng, an ninh.
- Đô thị phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển cơng nghiệp
sạch, cơng nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn; phát triển nông nghiệp áp dụng
công nghệ sinh học và quy trình canh tác hiện đại với các sản phẩm có giá trị
kinh tế cao.
Quy hoạch Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2040 được phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày
17/7/2017 của UBND Tỉnh Thanh Hóa, đã nêu rõ tính chất:
- Là đơ thị du lịch của tỉnh Thanh Hố, các tỉnh phía Bắc và cả nước,
mang tầm vóc quốc tế.

- Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh, có vai trị thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Là đô thị du lịch nghỉ mát, nghỉ dưỡng và du lịch biển, phát triển dịch vụ,
cụm chế xuất thủy sản và cụm nơng nghiệp cơng nghệ cao phục vụ du lịch.
Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phịng.
Khu vực dự kiến lập quy hoạch chi tiết khu dân cư mới và chợ kết hợp
thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ là khu vực tiếp giáp 2 trung tâm đô thị
lớn của tỉnh, tính chất chức năng được xác định chủ yếu là đất ở và thương mại
dịch vụ, đây là lợi thế rất lớn để khu vực phát triển.
Những năm vừa qua, khu vực Quảng Tâm, Quảng Thọ phát triển thực sự
năng động, đời sống vật chất của nhân dân trong khu vực phát triển có những
bước tiến vượt bậc, đời sống tinh thần của người dân ngày một nâng cao.
Khu vực dọc đại lộ Nam Sông Mã được xác định là khu vực năng động,
thuận lợi phát triển các dịch vụ thương mại, phát triển dân cư .... Vì thế cần lập
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

2


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng thật tốt dọc tuyến này.
Xã Quảng Tâm thuộc địa giới hành chính Thành Phố Thanh Hóa, Quảng
Thọ thuộc địa giới hành chính thành phố Sầm Sơn sẽ là khu vực phát triển kinh
tế quan trọng hướng tới các trung tâm đơ thị lớn của tỉnh Thanh Hóa là thành
phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn với giao lộ quan trọng bậc nhất khu vực
thanh hóa là đại lộ Nam Sơng Mã.
Với tầm vóc và vị trí của khu vực đối với sự phát triển của 2 thành phố

Thanh Hóa và Sầm Sơn do vậy nhu cầu về phát triển dân cư và các khu vực dịch
vụ thương mại là hết sức cần thiết.
Quy hoạch chi tiết được lập nhằm cụ thể hóa các định hướng theo quy
hoạch chung và quy hoạch phân khu được duyệt đồng thời khai thác lợi thế, tiềm
năng của khu vực là cần thiết để thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế,
xã hội góp phần đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa trên địa bàn, nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người dân đồng thời làm cơ sở để xây dựng, quản lý và thực hiện
quy hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương theo từng giai đoạn
phát triển.
Như vậy, việc lập quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư mới và chợ kết hợp
thương mại xã Quảng Tâm, Quảng Thọ là phù hợp với tình hình phát triển
chung của xã hội, phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng
như phù hợp với các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước.

1.2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung TP Thanh Hóa đến năm 2025 tầm nhìn đến
năm 2035 đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt theo Quyết định số
84/2009/QĐ-TTg ngày 16/1/2009;
- Cụ thể hóa Quy hoạch Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 được phê duyệt tại Quyết định số 2525/QĐUBND ngày 17/7/2017 của UBND Tỉnh Thanh Hóa;
- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa đã được
UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 3655/QĐ-UBND ngày
22/9/2015;
- Tạo lập một khu vực đô thị văn minh, hiện đại và một môi trường sinh
thái hấp dẫn theo xu hướng bền vững;
- Làm cơ sở pháp lý để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy
hoạch;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh


3


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

1.3. Cơ sở thiết kế quy hoạch:
1.3.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính Phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số nội dung quy hoạch xây dựng;
-Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ Xây dựng, về việc
hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Định mức dự tốn xây dựng cơng trình, phần khảo sát xây dựng;
- Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 248/QĐ-UBND ngày 20/01/2017
của UBND tỉnh Thanh Hóa);
- Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2040;
- Quyết định số 3655/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt quy hoạch phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa;
- Căn cứ văn bản số 3078/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 của chủ tịch UBND

Tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ
lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng
Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.
- Theo đề nghị của Công ty TNHH thương mại Thuận Lợi tại Tờ trình số
168/TTr-TMTL ngày 22/10/2018; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số
6789/SXD-PTĐT ngày 14/11/2018 về việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ,
thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa.
- Căn cứ văn bản số 4732/QĐ-UBND ngày 27/11/2018 của UBND Tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu dân cư
mới và chợ kết hợp thương mại tại phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và
xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

4


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

1.4. Các nguồn tài liệu số liệu, cơ sở bản đồ :
- Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sầm Sơn đến 2040;
- Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025;
- Bản đồ Quy hoạch phân khu phân khu số 18, thành phố Thanh Hóa.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch.
- Các nguồn số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu
vực lập quy hoạch.

- Các bảng biểu điều tra về dân cư, đất đai, diện tích xây dựng...

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

5


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

PHẦN 2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

2.1. Đặc điểm tự nhiên:

2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Quảng Thọ, thành phố
Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa. Diện tích dự kiến khoảng
18.47ha có ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Đơng giáp: Khu đất quy hoạch TTCN lô 2 (thuộc QHC điều chỉnh
thành phố Sầm Sơn);
+ Phía Tây giáp: Khu đất DVTH -08 (thuộc QHPK phân khu số 18, thành
phố Thanh Hóa);
+ Phía Nam giáp: Đại lộ Nam Sơng Mã;
+ Phía Bắc giáp: Sơng huyện và sông Thống Nhất.
b) Quy mô:
- Quy mô dân số dự kiến phát triển khoảng: 1800 – 2000 người;
- Quy mô lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500: 18.48 ha;
- Quy mơ khảo sát địa hình, tỷ lệ 1/500: 22.0 ha.


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

6


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng

2.1.2. Địa hình, địa mạo:
* Địa hình - địa chất:
- Địa hình: Địa hình trong khu vực lập quy hoạch khá thấp, trũng; chủ yếu
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

7


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

là đất canh tác nơng nghiệp năng xuất thấp và mặt nước.
Nền địa hình trong khu vực thấp hơn tuyến đại lộ Nam Sông Mã khoảng 1.52.0m; do vậy khi đầu tư xây dựng khu vực sẽ cần giải pháp tôn nền phù hợp đảm bảo
điều kiện về kiến trúc cảnh quan cũng như các yêu cầu về chống ngập úng.
- Địa chất cơng trình: Theo số liệu tham khảo một số cơng trình đã xây
dựng quanh khu vực thì địa tầng khu vực tương đối ổn định. Với các cơng trình
quy mơ 2-5 tầng khơng cần có giải pháp xử lý nền đặc biệt. Với các công trình

có quy mơ lớn hơn thì phải xử lý móng bằng phương pháp cọc ép trước. Chiều
dài cọc biến đổi từ 14-18m, mũi cọc cắm vào lớp sét dẻo cứng có cường độ
tương đối tốt.
- Địa chất thuỷ văn: Khu vực chịu ảnh hưởng chủ yếu chế độ thủy văn nội
đồng; sơng Thống Nhất; Hiện tại chưa có tài liệu điều tra về mực nước ngầm tại
khu vực nghiên cứu; tuy nhiên, theo điều tra các khu vực lân cận, khu vực có
mực nước ngầm khá phong phú.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch:

Khu vực xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa và phường Quảng Thọ,
thành phố Sầm Sơn , có khí hậu khu vực Bắc Trung Bộ, thời tiết chia làm 4 mùa
rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt độ
cao với 2 mùa chính: Mùa hạ, khí hậu nóng, ẩm; mùa Đơng khơ hanh. Xen kẽ
giữa 2 mùa chính là khí hậu chuyển tiếp giữa Hạ sang Đơng là mùa Thu ngắn
thường có bão, lụt. Giữa Đông sang Hạ là mùa Xuân không rõ rệt, có mưa phùn,
chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam khơ nóng về đầu mùa Hạ và sương muối về
mùa Đông.
+ Mùa Hè từ tháng 5 đến tháng 9, nhiệt độ trung bình 250c, khi cao lên tới
39,50c (vào tháng 6 và tháng 7)

+ Mùa Đông từ tháng 13 đến tháng 2 năm sau, nhiệt độ trung bình 16180c; nhiệt độ trung bình thấp nhất trong ngày dưới 120c, những ngày có sương
muối, gió Bắc nhiệt độ xuống dưới 5 - 60C
- Mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm 1.600-1.900 mm, mùa mưa kéo
dài từ tháng 6 đến tháng 10 chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, lớn nhất là 800
mm vào tháng 9 thường gây ra lũ lụt. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau,
thường bị hạn hán.
- Độ ẩm: Độ ẩm quanh năm khá cao, trung bình 85-86%, thường là 83%
trong tháng 7 và 79% trong tháng 3.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi

Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

8


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

- Nắng: Trung bình năm có 1648 giờ nắng. Tháng có gió nắng nhiều nhất
là tháng 7, ít nhất là tháng 2. Số ngày khơng có nắng trung bình năm là 83 ngày.
- Lượng bốc hơi: Trung bình năm là 58,5 mm, cao nhất là 81,1 mm vào
tháng 7, thấp nhất 49,7 mm vào tháng 2, tháng 3 hàng năm.

- Gió: Chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính là gió mùa Đơng Bắc(vào
mùa Đơng) và gió Đơng Nam (vào mùa Hè).

Tốc độ gió mạnh từ 1,8 - 2,2 m/s. Ngồi ra cịn bị ảnh hưởng của gió Tây
và Tây Nam khơ nóng thường xuất hiện 3-4 đợt trong năm, mỗi đợt kéo dài 5-7
ngày xen kẽ từ tháng 6 đến tháng 8.

- Bão: là khu vực nằm trong giáp danh giữa vùng đồng bằng và vùng
trung du miền núi tỉnh Thanh Hóa cũng chịu ảnh hưởng của các cơn bão đổ bộ
vào Thanh Hoá. Tần suất bão là 100%, tháng có tần suất lớn nhất là tháng 9 là
34%, Bình qn 1 năm có 1 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực, có năm 2
- 3 cơn bão, khi có bão tốc độ gió lên đến 10 m/s, bão vào thường kèm theo mưa
lớn gây úng, lụt, sạt lỡ đất đá.
- Sương mù, sương muối: Hàng năm có khoảng 20 ngày sương mù,
thường xảy ra vào tháng 2 và tháng 11, sương muối thường vào tháng 12.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình: 27,10C.


+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình: 21,00C

+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,60C

+ Lượng mưa trung bình năm 1745mm, cao nhất là: 3000mm
+ Độ ẩm trung bình năm 85%

+ Tổng số giờ nắng trong năm: 1772 giờ
+ Số ngày mưa trung bình năm: 136 ngày
Phân tích đặc điểm khí hậu khu vực:

Khí hậu là yếu tố rất quan trọng trong việc đánh giá để lập quy hoạch xây dựng.

Đặc trưng chế độ - nhiệt:
Đặc trưng

Tổng lượng nhiệt trung bình năm

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

Chỉ tiêu

Ghi chú

8300 - 86000C
28 - 290C
16,5 - 17,50C


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

9


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối

Biên độ nhiệt năm trung bình

Biên độ nhiệt ngày trung bình

Đặc trưng của chế độ mưa
Đặc trưng

≤ 41,50C

≥ 10C

10-130C
6-90C

Chỉ tiêu

Lượng mưa trung bình năm(mm


1727

Số ngày mưa trung bình năm

131

Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (mm

567

Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (mm

39

Lượng mưa ngày cực đại (mm

Ghi chú

741

Đặc trưng độ ẩm - mây - nắng
Đặc trưng

- Độ ẩm trung bình năm (%

Chỉ tiêu
86

- Độ ẩm trung bình tháng lớn nhất


90

- Độ ẩm trung bình tháng nhỏ nhất

82

- Độ ẩm tối thấp tuyệt đối

70

- Số giờ nắng trung bình năm

1666

- Số giờ nắng trung bình tháng lớn nhất

201

- Số giờ nắng trung bình tháng nhỏ nhất

50

Đặc trưng của chế độ gió

Đặc trưng

- Hướng gió và tần suất gió của tháng
- Hướng gió thịnh hành tháng 1
- Hướng gió thịnh hành tháng 7

- Tốc độ gió trung bình (m/s

Ghi chú

Thơng số

Ghi chú

Đơng Bắc

Đơng Nam

- Tốc độ gió cực đại (m/s

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

20
35

10


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

- Đánh giá chung: Khu vực nghiên cứu quy hoạch nói riêng và khu vực
Thành phố Thanh Hóa nói chung chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới
không nhiều. Nhưng lại chịu ảnh hưởng mạnh của gió Lào vào các tháng 5 và
tháng 6, gây ảnh hưởng khơng tốt đến sinh lý của con người.

Ngồi ra các hiện tượng sương muối, sương mù xuất hiện vào mùa Đơng
có ảnh hưởng khơng tốt đến sinh hoạt và sản xuất kinh tế. Nhưng trên tổng thể
khí hậu ở khu vực nghiên cứu quy hoạch rất phù hợp để xây dựng khu đô thị
sinh thái kết hợp cảnh quan cây xanh mặt nước hồ.
Vào mùa nóng, nhiệt độ trung bình trong các tháng trong năm của Thanh
Hố theo số liệu thống kê năm 2003 là 24,40C.
2.1.4. Điều kiện địa chất :
- Địa chất cơng trình:
Theo số liệu tham khảo một số cơng trình đã xây dựng quanh khu vực thì
địa tầng khu vực tương đối ổn định. Với các cơng trình quy mơ 2-5 tầng khơng
cần có giải pháp xử lý nền đặc biệt. Với các cơng trình có quy mơ lớn hơn thì
phải xử lý móng bằng phương pháp cọc ép trước. Chiều dài cọc biến đổi từ 1418m, mũi cọc cắm vào lớp sét dẻo cứng có cường độ tương đối tốt.
- Địa chất thuỷ văn:
Hiện trạng chưa có tài liệu điều tra về mực nước ngầm tại khu vực nghiên cứu.
2.1.5. Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất đang canh tác Nông nghiệp trồng lúa,
trồng màu, đất mặt nước, kênh tưới, tiêu ,một mặt giáp đường đại lộ Nam sông
Mã hiện trạng ...
2.1.6. Hiện trạng sử dụng đất.
Tổng diện tích khu vực thiết kế quy hoạch là khoảng 18,48ha;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

11


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.


Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kĩ thuật

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt

Phân loại đất

Kí hiệu

Diện tích (m2)

1

Đất trồng lúa

Tỉ lệ
(%)

LUA

52878.8

28.61

LUA 1

3417.2

LUA 2


35610

LUA 3
MAU

13851.6

MAU 1

8272

MAU 2

5052.7

MAU 3

5681

MAU 4

832.1

MAU 5

7964.2

MAU 6
MN


2533.6
93126.2

MN1

6772.6

MN2

3937.5

MN3

3339.2

MN4

1211.5

MN5

640.7

MN6

1165.5

MN7

3671.7


MN8

8854.6

2

3

Đất trồng màu

Mặt nước

30335.6

MN9

9378.8

MN10

3328.1

MN11

2948.9

MN12

8833.1


MN13

2130.5

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

16.41

50.39

12


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

4

Đất giao thơng

MN14

5072.1

MN15

4472.6


MN16

3894.6

MN17

4997.2

MN18

2751.8

MN19

2928.4

MN20

12796.8

GT

8488.4

4.59

184829

100.00


Tổng

2.1.7. Hiện trạng dân cư và các cơng trình kiến trúc
Trong khu vực chủ yếu là đất nơng nghiệp năng xuất thấp, khơng có cơng
trình kiến trúc đáng kể;
2.1.8. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thơng: Khu vực lập quy hoạch có vị trí giao thông rất thuật tiện,
nằm trên giao lộ của tuyến đường chính nối liền thành phố Thanh Hóa, thành
phố Sầm Sơn; tuyến đường này hiện nay đã được đầu tư xây dựng tương đối
hiện đại là lợi thế lớn để khu vực liên hệ với các khu vực trung tâm các thành
phố Thanh Hóa, Sầm Sơn;
- Hiện trạng nền: Khu vực xây dựng hiện nay chủ yếu là đất nông nghiệp
năng xuất thấp, đất mặt nước cao độ nền trong khu vực từ 0.2 đến 2.0m; nhìn
chung, khu vực khá thấp trũng, thấp hơn các tuyến đường Nam sông Mã trung bình
khoảng 1.50m – 2.0m. Do vậy, khi xây dựng cần có giải pháp tơn nền phù hợp;
- Hiện trạng cấp điện: Trong khu vực chưa được đầu tư hệ thống cấp điện;
- Hiện trạng cấp nước: Trong khu vực lập quy hoạch chưa được xây dựng
hệ thống cấp nước;
- Hiện trạng thoát nước và VSMT: Khu vực lập quy hoạch hiện nay chưa
được đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và VSMT.
- Hiện trạng thoát nước mưa: Nước mưa hiện nay chủ yếu được tiêu thoát
qua kênh tiêu Minh Tâm;
2.2. Đánh giá chung:
2.2.1. Thuận lợi:

- Hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện.

- Khu đất có vị trí tại khu vực đang phát triển mạnh mẽ của trung tâm đô
thị dọc đại lộ Nam sông Mã, quỹ đất thuận lợi xây dựng cơng trình.
Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thương mại Thuận Lợi

Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

13


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

- Khu vực khơng có dân cư sinh sống, năng suất nơng nghiệp khơng cao
vì vậy thuận lợi trong q trình giải phóng mặt bằng và triển khai dự án.
2.2.2. Khó khăn:

Cốt nền xây dựng cơng trình tương đối thấp, do đó khi xây dựng các cơng
trình, kể cả cơng trình ở dân dụng cần phải có giải pháp tơn nền và sử lí móng
do vậy tăng chi phí xây dựng.
2.2.3. Những vấn đề cần giải quyết

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân
cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các quy định của quy hoạch
chung, các quy hoạch chi tiết đã có ở khu vực;

- Xác định danh mục các cơng trình cần đầu tư xây dựng bao gồm các
cơng trình xây dựng mới, cơng tình cần chỉnh trang, cải tạo, bảo tồn, tơn tạo
trong khu vực lập quy hoạch;

- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và
những yêu cầu khác đối với từng khu vực thiết kế;
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho khu đất;


- Xác định mối quan hệ giữa khu vực với các khu dân cư xung quanh;

- Đề xuất khả năng khai thác quỹ đất và tổ chức phân khu chức năng sử
dụng đất nhằm có kinh phí đầu tư xây dựng khu cơng viên.
- Quy hoạch sử dụng đất với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng lô đất;

- Xác định chiều cao công trình, hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc,
vật liệu chủ đạo của các cơng trình, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu
vực quy hoạch;

- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị được bố trí đến mạng lưới
đường nội bộ;

- Bố trí cơng viên cây xanh và vui chơi giải trí cho khu vực, đảm bảo chức
năng theo đúng quy hoạch đã được duyệt;
- Khai thác đất để tạo nguồn vốn thực hiện dự án;

- Các chỉ tiêu áp dụng tiêu chuẩn hiện hành phù hợp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

14


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

2.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:
2.3.1. Tính chất khu vực nghiên cứu :

Là khu dân cư mới kết hợp dịch vụ thương mại tổng hợp, chợ, nhà ở xã hội,
nhà ở thương mại (shophouse), nhà ở liên kế, biệt thự và các cơng trình phụ trợ
đơ thị như: nhà văn hóa, cơng viên cây xanh, mặt nước...
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
TT

Hạng mục

I

Dân số

1.1

Dân số trong khu vực thiết kế

I

Chỉ tiêu sử dụng đất

2.1
2.2
2.4

Đất ở

Đất cơng trình cơng cộng
Đất cây xanh thể thao

Đơn vị


người

Chỉ tiêu QH

1800-2000

m2/người

20-25

m2/người

1-2

m2/người

2-3

m2/người

14-15

2.5

Đất giao thông

III

Tầng cao trung bình


Tầng

- Cơng trình cơng cộng

Tầng

1-2

Tầng

2-5

- Nhà ở

%

80-100

- Cơng trình cơng cộng

%

20-30

- Nhà ở chia lô

IV

Mật độ xây dựng TB trong các

lơ XD
Trong đó:

V

Hạ tầng kỹ thuật đơ thị

Đơn vị

5.1

Cấp nước sinh hoạt

l/người/ng

150

5.2

Cấp nước CTCC

l/m2

10

5.3

Thoát nước bẩn sinh hoạt

l/ng/ng


150

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

15


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

TT
5.4

Thốt nước bẩn CQ, trường học,
CTCC

5.5

Rác thải

5.6
5.7

Đơn vị

Hạng mục

Cấp điện sinh hoạt


Cấp điện cơ quan, CTCC

l/m2

Chỉ tiêu QH
10

kg/người/ng

1.2

KW/hộ

2,0-3,0

W/m2 sàn

15-25

2.3.2. Các quy định sử dụng hạ tầng kỹ thuật:
a. Chỉ tiêu, yêu cầu san nền kỹ thuật:
- Không ngập lụt, khối lượng thi cơng ít nhất
- An tồn sử dụng
- Thoát nước thuận lợi

- Gia cố hồ bằng cách trồng cỏ, và kè đá
b. Chỉ tiêu kỹ thuật giao thông:

- Quy mô mặt cắt, kết cấu mặt đường bê tông cốt pha hoặc bê tông cốt

thép theo các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, đảm bảo lưu thông an tồn, thuận
lợi cho các phương tiện giao thơng.
- Độ dốc dọc tối đa của đường imax= 4%
- Độ dốc ngang mặt đường in = 2%

- Bán kính cong bó vỉa tại các ngã 3,4: R = 12 – 25m
c. Chỉ tiêu kỹ thuật cấp điện:

- Tiêu chuẩn áp dụng tính cơng suất phụ tải cơng viên: 15kw/1ha

- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ đường điện trung thế
hiện có.
d. Chỉ tiêu kỹ thuật cấp, thốt nước:

- Nguồn nước cấp đảm bảo yêu cầu về chất lượng, áp lực và lưu lượng sử
dụng nước, đảm bảo nước cấp đầy đủ và liên tục.
- Nước mưa và nước thải trong khu vực có thể sử dụng chung hệ thống.
Tuy nhiên cần dự kiến điểm tách nước thải và nước mưa khi khu vực đã đầu tư
hệ thống thốt nước hồn chỉnh.

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

16


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

h. Các tiêu chuẩn khác:


- Các chỉ tiêu khác về mơi trường như tiếng ồn, khí thải, rác thải, nước
thải, phịng chống cháy nổ, vệ sinh cơng nghiệp, khoảng cách ly phải tuân thủ
theo quy chuẩn và các quy định của Nhà nước.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

17


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

PHẦN 3. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
3.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
3.1.1. Nguyên tắc tổ chức:
Tận dụng điều kiện địa hình; tổ chức khơng gian kiến trúc hợp lý phù hợp
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Tạo quỹ đất được khai thác tối đa, tăng hiệu quả đầu tư cũng như góp
phần tăng vốn ngân sách.
3.1.2. Ý tưởng thiết kế:
- Các yếu tố đối ngoại và đối nội tác động trực tiếp tới ý đồ tổ chức không
gian quy hoạch: Tuyến đường Đại lộ Nam sông Mã được xác định trong quy
hoạch phân khu 18 là trục đấu nối trực tiếp vào khu vực;
- Các hệ thống giao thông trong khu vực tuân thủ chặt chẽ theo quy hoạch
phân khu 18 và quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
- Trong khu vực chủ yếu tổ chức các khu vực ở liên kế (chia lô) bố dọc
theo các tuyến giao thông nội bộ tạo bề mặt khang trang cho đô thị;
- Dọc tuyến đường Đại lộ Nam sơng Mã, bố trí chung cư (nhà ở xã hội)

cao tầng 9-25 tầng và nhà ở thương mại shophouse 4-6 tầng.
- Hình thức kiến trúc được thiết kế cụ thể và đồng nhất tạo dựng hình ảnh
của một đô thị mới hiện đại.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất
Từ cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc, tiến hành tính tốn và phân bố
quỹ đất theo cơ cấu khơng gian và theo chức năng.
Đây là khu dân cư mới có quy mơ nhỏ và có giá trị về mặt thương mại kinh
doanh (dạng kinh doanh cá thể), vì vậy chủ yếu chia các lô đất theo hướng bám
đường giao thông.
3.2.1. Đất nhà ở dân cư mới:
- Nhà ở chia lơ áp dụng các hình thức kiến trúc mang tính chất hiện đại.
- Diện tích 16586.9m2 được chia làm 88 lơ đất trong đó:
+ Nhà liên kế: Bao gồm 48 lơ đất, diện tích trung bình từ 90-110m2 mỗi
lơ, mật độ xây dựng từ 70-80%, giới hạn tầng cao từ 2-5 tầng.
+ Nhà vườn biệt thự: Bao gồm 40 lô đất, diện tích trung bình từ 290 320m2 mỗi lơ, mật độ xây dựng từ 50-60m2, giới hạn tầng cao từ 1-3 tầng.
3.2.2. Đất nhà ở thương mại Shophouse:
- Nhà ở thương mại shophose áp dụng các hình thức kiến trúc mang tính
chất hiện đại kết hợp thương mại dịch vụ tổng hợp, tầng cao trung bình 4-6 tầng.
- Diện tích 14796,1m2 được chia làm 119 căn shophouse xây sẵn phần
thơ. Diện tích mỗi căn cơ bản là 125m2(5,0mx25,0m).
18

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

3.2.3. Nhà ở xã hội:

- Nhà ở xã hội áp dụng hình thức ở chung cư cao tầng, phục vụ ở cho
người thu nhập trung bình và thấp, chủ yếu công nhân trong các khu công
nghiệp lân cận, hỗ trợ mua nhà giá rẻ, trả góp trong trong thời gian dài.
- Diện tích 6355m2 được chia làm 2 block chung cư xây sẵn hồn thiện,
tầng cao chung bình từ 9-25 tầng.
3.2.4. Đất thương mại - dịch vụ tổng hợp:
- Xây dựng các tòa nhà thương mại, dịch vụ tổng hợp, khách sạn cao tầng,
đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai, các tòa nhà phục vụ mua sắm, vui
chơi giải trí hiện đại, khách sạn, chung cư cao cấp.
- Diện tích 13569m2 được xây dựng thành tịa nhà cao tầng dạng block,
tầng cao trung bình từ 9-25 tầng.
3.2.5. Đất xây dựng trường mầm non:
Phục vụ nhu cầu học tập, vui chơi, sinh hoạt cho các cháu trong khu đơ thị
và các khu dân cư lân cận.Diện tích 3505m2 tầng cao xây dựng từ 1-3 tầng.
3.2.6. Đất công viên - cây xanh - thể dục thể thao:
- Khu cơng viên cây xanh: Tổng diện tích khoảng 4066m2, là không gian mở,
lõi xanh của khu vực, bao gồm cây xanh, đường dạo, chòi nghỉ, mặt nước, sân thể
thao... Là không gian dạo chơi, thư giãn , nơi sinh hoạt cộng đồng của khu vực.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

19


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.
Stt


Phân loại đất

1
2

Đất trường mầm non
Đất thương mại dịch vụ tổng hợp

3

Đất chợ

4
5

Đất nhà ở xã hội
Đất ở ( kiểu nhà vườn)

6

Đất nhà ở thương mại

7

Đất ở ( kiểu nhà liên kế)

8

Đất công viên cây xanh


9

Bãi xe

10

Đất giao thông
Tổng

Ký hiệu
MN
TMDV
TMDV1
TMDV2
CHO
CHO 1
CHO 2
CHO 3
CHO 4
OXH
BT
BT A
BT B
SH
SH-A
SH-B
CL
CL A
CL B

CVCX
CVCX1
CVCX2
BX
BX1
BX2
GT

Diện tích
(m2)

Hệ số
sdđ

Tầng
cao

Mđxd
(%)

Tỉ lệ
(%)

3505
13569
6102
7467
36911
5030
11463

11827
8591
6355
11905.4
4924.7
6980.7
14796.1
7320
7476.1
4681.5
2072
2609.5
4066
1369
2697
8723
3833
4890
80317
184829

1.2-2.4
2.8

1-3
9-25

30-40
30-40


1.90
7.34

2.8

1-2

30-40

19.97

1.2-2.4
1.6-2.4

9-25
1-3

30-40
50-60

3.44
6.44

2.6- 4.4

4-6

70-80

8.01


2.6- 4.4

2-5

80-90

2.53

2.20

4.72

43.45
100

3.3. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng HTKT, VSMT và quản lý xây dựng:
- Quy định về kiến trúc đô thị:

Khu vực các công trình nhà ở dạng chia lơ hình thức kiến trúc hiện đại,
phù hợp với tính chất cơng năng sử dụng của cơng trình và hài hồ với khung
cảnh chung của khu vực.
- Quy định về hạ tầng kỹ thuật:

Cốt nền của các khu vực thiết kế đảm bảo thoát nước và khơng ảnh hưởng
các cơng trình lân cận.

San lấp mặt bằng theo yêu cầu thực tế mỗi khu vực, khai thác triệt để địa
hình thiên nhiên, hạn chế tối đa việc san lấp.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi

Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

20


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Sử dụng vật liệu lát vỉa hè, bó vỉa, đan rãnh bằng các loại vật liệu cao cấp
như đá xẻ tự nhiên, gạch block tự chèn loại giả sứ.
- Quy định về vệ sinh môi trường:

- Các khu vực nhóm ở đều có hệ thống thu gom rác thiết kế thuận lợi, bố
trí trên các đường nhánh và gần các mối giao cắt đường đô thị.
- Cây xanh khu trung tâm công cộng trồng nhiều chủng loại cây trang trí,
phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng của khu vực, tạo ra nhiều không gian tạo
cảnh quan môi trường phong phú.
-Quy định về quản lý xây dựng:

Các công trình thuộc khu trung tâm chỉ được xây dựng khi có dự án đầu
tư và qui hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền được phê duyệt trên
cơ sở quy hoạch chi tiết và hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng theo luật định.

Giới hạn khu đất và chỉ giới xây dựng cơng trình được xác lập theo qui
hoạch mặt bằng xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ theo
các gợi ý, chỉ dẫn thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch chi tiết.
3.4. Tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc

3.4.1. Quan điểm tổ chức không gian:


Thiết kế, bố trí các lơ đất, cơng trình trong đơ thị phải hợp lý về hướng
gió năng lượng mặt trời, nhằm đáp ứng nhu cầu thiết kế cơng trình phù hợp với
điều kiện khí hậu và phát triển bền vững;
Bố cục khơng gian kiến trúc hợp lý, các cơng trình cần được thiết kế phù
hợp nhiều nhu cầu và sự phân bổ sử dụng khác nhau, nhằm hạn chế các giao
thông đi lại khơng cần thiết, phát triển các loại hình giao thơng bộ, xe đạp;

Cung cấp chính xác, tiện nghi hệ thống không gian mở cho người dân và
người làm việc trong đô thị;
3.4.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Nhà ở dạng nhà liên kế áp dụng các hình thức kiến trúc mang bản sắc dân
tộc, kết hợp nhẹ nhàng, hài hoà với sân vườn và cảnh quan thiên nhiên, hình
thức thiết kế nhẹ nhàng, phong phú tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng
sử dụng khác nhau. Khuyến khích các cơng trình xây dựng trong khu có cùng 1
xu hướng kiến trúc (màu sắc, vật liệu xây dựng, mái...) phù hợp với đặc trưng
khí hậu và mơi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

21


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.

Đối với cơng trình cơng cộng: thiết kế hình thức kiến trúc hiện đại, đẹp và
phong phú, màu sắc tươi sáng.
- Bảo vệ tạo môi trường đặc trưng cho các khu ở bằng bảo vệ, cải tạo

trồng mới cây xanh dọc các tuyến phố, quanh các khu ở, khuyến khích tổ chức
khơng gian vườn trong các hộ gia đình.
- Sử dụng các trang thiết bị phù hợp với môi trường xung quanh trong các
thiết kế tạo cảnh quan đô thị.
- Trồng cây, lát vỉa hè cần nghiên cứu phù hợp với dạng thức kiến trúc các
cơng trình và phù hợp với chức năng tuyến phố.
- Các thiết kế đảm bảo độ an tồn tại các ngả giao thơng.

- Cung cấp đủ ánh sáng cho các khu sinh hoạt công cộng.
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Bảng thống kê chi tiết kích thước lơ đất
Stt

Tên lơ đất

Diện tích
(m2)

Số


14796.1

Khu shophouse a

7320

SHA:01


181.3

Tổng
1

Diện tích lơ đất
rộng x dài (m)

Mdxd
(%)

Tỉ lệ
(%)

Tầng
cao

119

47.15

4-6

59

23.32

Khu nhà ở thương mại

70-


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi
Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

Ghi chú

Kích thước chi tiết xem

22


Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới và chợ kết hợp thương mại tại
phường Quảng Thọ,Thành phố Sầm Sơn và xã Quảng Tâm, Thành phố Thanh Hóa.
80
SHA:02

125

SHA:03

125

SHA:04

125

SHA:05

125


SHA:06

125

SHA:07

125

SHA:08

125

SHA:09

125

SHA:10

125

SHA:11

125

SHA:12

125

SHA:13


125

SHA:14

125

SHA:15

125

SHA:16

125

SHA:17

125

SHA:18

125

SHA:19

125

SHA:20

125


SHA:21

125

SHA:22

125

SHA:23

125

SHA:24

125

SHA:25

125

SHA:26

125

SHA:27

125

SHA:28


125

SHA:29

154.3

SHA:30

106.8

SHA:31

106.8

SHA:32

106.8

SHA:33

106.8

SHA:34

102.3

SHA:35

125


SHA:36

125

SHA:37

125

SHA:38

125

SHA:39

125

SHA:40

125

bản vẽ

5.0 X 25.0

Kích thước chi tiết xem
bản vẽ

5.0 X 25.0

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại Thuận Lợi

Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Trần Anh

23


×