Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp 1 phần 1 trên 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.63 KB, 74 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Chương mở đầu: Giới thiệu mơn học
Chương 1: Tổng quan về tài chính công ty
Chương 2: Phân tích các báo cáo tài chính
Chương 3: Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
Chương 4: Lợi nhuận, rủi ro và CAPM
Chương 5: Định giá và quyết định đầu tư chứng khoán
Chương 6: Phân tích và quyết định đầu tư dự án
Chương 7: Phân tích và quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn
Chương 8: Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
Chương 9: Cổ tức và các chính sách cổ tức
File này là từ chương 1 đến chương 4, mình sẽ cập nhật dần sớm nhất cho
mọi người để kịp dateline làm bài trên ELOLMS nha
Thảo luận nội dung Chủ đề 1
Anh/chị hãy thảo luận chủ đề sau:
Phân tích Báo cáo tài chính có những hạn chế nào? Liên hệ thực tiễn ở Việt
Nam và giải pháp khắc phục hạn chế đó?
Hướng dẫn:
Anh/chị dựa vào nợi dung bài học ở video, giáo trình và tài liệu tham khảo
khác để trả lời vấn đề thảo luận.
Tiêu chí đánh giá:
1. Nêu được những hạn chế phân tích báo cáo tài chính. (5 điểm)
2. Liên hệ đến Việt Nam khi phân tích các BCTC và giải pháp: (5 điểm)
3. Bài làm đủ ý, phân tích logic, nộp đúng thời gian quy định sẽ đạt điểm tối
đa.
Thảo luận nội dung Chủ đề 2
Anh/chị thảo luận chủ đề sau:
Ý nghĩa mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM)? Khi áp dụng mơ hình CAPM vào
điều kiện của Việt Nam thường gặp những trở ngại nào?



Hướng dẫn:
- Anh/chị phân tích ý nghĩa của mơ hình CAPM đối với doanh nghiệp
- Nêu điều kiện Việt Nam và giải thích các khó khăn khi sử dụng mơ hình
CAPM trong điều kiện đó.
Tiêu chí đánh giá:
Sinh viên phân tích đầy đủ ý, logic, mạch lạc, có liên hệ thực tiễn sẽ đạt điểm
tối đa.
Thảo luận nội dung Chủ đề 3
Anh/chị thảo luận chủ đề sau:
Có nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá dự án như thời gian hoàn vốn, hiện
giá thuần, chỉ số lợi nhuận, tỷ suất sinh lợi nội bộ và tỷ suất sinh lợi nội bợ có
hiệu chỉnh, theo anh/chị trên thực tế chỉ tiêu nào thường được sử dụng? Tại
sao? Theo anh/chị nên sử dụng chỉ tiêu nào?
Hướng dẫn: Anh/chị sử dụng kiến thức đã học và tài liệu tham khảo môn học
chủ đề Phân tích và quyết định đầu tư dự án để trả lời cho chủ đề này.
Thảo luận nội dung Chủ đề 4
Anh/chị thảo luận chủ đề sau:
Tại sao doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính? Nêu ví dụ minh họa việc sử
dụng đòn bẩy tài chính trong thực tế. Nêu ưu và nhược điểm của đòn bẩy tài
chính.
Yêu cầu:
- Anh/chị áp dụng kiến thức của chủ đề "Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài
chính" thông qua xem các video, bài giảng, tài liệu tham khảo của môn học
để thảo luận chủ đề trên.
- Thực hiện thảo luận trên diễn đàn đúng thời gian quy định
CHƯƠNG 1
1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia nhỏ thành những phần vốn
bằng nhau được gọi là:



Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phiếu
b.Cổ phần
Câu trả lời đúng là: Cổ phần
2. Cổ phần được chia thành
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phần ưu đãi / cổ phần thường
b.Trái phiếu / cổ phần thường
Câu trả lời đúng là: Cổ phần ưu đãi / cổ phần thường
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức …..
Chọn một câu trả lời đúng:
a.có quyền biểu quyết, có quyền dự họp Đại hợi đồng cở đơng, có quyền đề
cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, và được trả cở tức ưu đãi.
b.khơng có quyền biểu qút, khơng có quyền dự họp Đại hợi đồng cở đơng,
khơng có quyền đề cử người vào Hợi đồng quản trị và Ban kiểm soát, chỉ
được trả cổ tức ưu đãi.
Câu trả lời đúng là: khơng có quyền biểu qút, khơng có quyền dự họp Đại
hợi đồng cở đơng, khơng có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát, chỉ được trả cổ tức ưu đãi.
4. Chủ sở hữu công ty cổ phần là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ đông thường
b.Cổ đông ưu đãi và cổ đông thường
Câu trả lời đúng là: Cổ đông ưu đãi và cổ đông thường
5. Nhà đầu tư mua trái phiếu của công ty cổ phần
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Được gọi là trái chủ, đóng vai trò là chủ nợ của công phần, được hưởng lãi
trái phiếu ổn định bất chấp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần.
b.Được gọi là trái chủ, có vai trò tương tự như các cổ đông



Câu trả lời đúng là: Được gọi là trái chủ, đóng vai trò là chủ nợ của cơng
phần, được hưởng lãi trái phiếu ổn định bất chấp kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty cổ phần.
6. Số tiền mà công ty cổ phần nhận được từ nhà đầu tư do họ mua cổ
phần thường và cổ phần ưu đãi của công ty được ghi:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tăng khoản mục Tiền thuộc phần tài sản trên Bảng cân đối kế toán và tăng
nợ phải trả thuộc Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần.
b.Tăng khoản mục Tiền thuộc phần tài sản trên Bảng cân đối kế toán và tăng
vốn chủ sở hữu thuộc Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của công ty cổ
phần.
Câu trả lời đúng là: Tăng khoản mục Tiền thuộc phần tài sản trên Bảng cân
đối kế toán và tăng vốn chủ sở hữu thuộc Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế
toán của công ty cổ phần.
7. “Cổ đông sở hữu loại cổ phần ưu đãi mà công ty bắt ḅc phải mua lại
cở phần ưu đãi đó tại một thời điểm xác định trong tương lai không
phải là chủ sở hữu của công ty. Họ là chủ nợ của cơng ty (có vai trò
tương tự như các trái chủ - những nhà đầu tư mua trái phiếu của công
ty để được hưởng lãi trái phiếu ổn định và nhận được vốn gốc khi đáo
hạn trái phiếu)”. Đây là câu phát biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
8. Loại cổ tức nào phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và chính
sách cổ tức của công ty cổ phần?
Chọn một câu trả lời đúng
a.Cổ phần thường

b.Cổ phần ưu đãi
Câu trả lời đúng là: Cổ phần thường


9. Theo luật doanh nghiệp hiện hành có bao nhiêu mơ hình tở chức quản
lý trong cơng ty cở phần
Chọn một câu trả lời đúng:
a.1
b.2
Câu trả lời đúng là: 2
10.

Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền quản lý trong công ty cổ

phần đã làm cho
Chọn một câu trả lời đúng:
a.CTCP có t̉i thọ giới hạn
b.CTCP có t̉i thọ khơng giới hạn
Câu trả lời đúng là: CTCP có t̉i thọ không giới hạn
11.

Hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Bao gồm các hoạt động liên quan đến việc huy đợng hình thành nên nguồn
vốn và sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản của doanh
nghiệp.
b.Bao gồm các hoạt đợng liên quan đến việc huy đợng hình thành nên nguồn
vốn chủ sở hữu (huy động vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi và quyết định
chính sách cổ tức) và sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho việc đầu tư vào tài

sản của doanh nghiệp.
Câu trả lời đúng là: Bao gồm các hoạt động liên quan đến việc huy đợng hình
thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn để tài trợ cho việc đầu tư vào tài
sản của doanh nghiệp.
12.

Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp

Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp, từ đó tối đa hóa giá trị tài
sản cho chủ sở hữu.
b.Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp
Câu trả lời đúng là: Tối đa hóa giá trị thị trường của doanh nghiệp, từ đó tối
đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu.


13.

03 quyết định tài chính chủ yếu mà Giám đốc tài chính phải ra

quyết định là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ nợ và quyết định phân phối lợi nhuận
b.Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân phối lợi nhuận
Câu trả lời đúng là: Quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân
phối lợi nhuận
14.

Trong 3 quyết định tài chính chủ yếu thì …. là quan trọng nhất.


Cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Quyết định tài trợ
b.Quyết định đầu tư
Câu trả lời đúng là: Quyết định đầu tư
15.

Công việc của bộ phận tài chính

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thực hiện các công việc phân tích đánh giá hiện trạng tài chính, kinh doanh
của công ty trong mối quan hệ với các công ty khác trong ngành; thực hiện
công việc cảnh báo các nguy cơ đối với công ty trên cơ sở số liệu, thông tin
tài chính, kinh doanh, từ đó đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương
lai; Thực hiện công việc lập kế hoạch tài chính bao gồm kế hoạch đầu tư, kế
hoạch huy động vốn (tài trợ vốn), kế hoạch khai thác và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn.…..
b.thu thập, xử lý và ghi chép các giao dịch đã phát sinh trong quá khứ để
tổng hợp thành báo cáo, đảm bảo rằng các báo cáo là chính xác và hoàn
thành một cách kịp thời; thực hiện các công việc phân tích đánh giá hiện
trạng tài chính, kinh doanh của công ty trong mối quan hệ với các công ty
khác trong ngành; thực hiện công việc cảnh báo các nguy cơ đối với công ty
trên cơ sở số liệu, thông tin tài chính, kinh doanh, từ đó đưa ra những dự báo
đáng tin cậy trong tương lai; Thực hiện công việc lập kế hoạch tài chính bao
gồm kế hoạch đầu tư, kế hoạch huy động vốn (tài trợ vốn), kế hoạch khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn.…..


Câu trả lời đúng là: Thực hiện các công việc phân tích đánh giá hiện trạng tài
chính, kinh doanh của công ty trong mối quan hệ với các công ty khác trong

ngành; thực hiện công việc cảnh báo các nguy cơ đối với công ty trên cơ sở
số liệu, thông tin tài chính, kinh doanh, từ đó đưa ra những dự báo đáng tin
cậy trong tương lai; Thực hiện công việc lập kế hoạch tài chính bao gồm kế
hoạch đầu tư, kế hoạch huy động vốn (tài trợ vốn), kế hoạch khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn.…..
16.

Theo Luật thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng

công thức:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi nhuận trước thuế x thuế suất thuế TNDN
b.Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
Câu trả lời đúng là: Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN
17.

Nguyên giá tài sản cố định, bất động sản đầu tư là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư
b.Giá mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư cùng với toàn bộ chi phí liên
quan đến tài sản cố định, bất động sản đầu tư phát sinh trước khi sử dụng
chính thức tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
Câu trả lời đúng là: Giá mua tài sản cố định, bất động sản đầu tư cùng với
toàn bộ chi phí liên quan đến tài sản cố định, bất động sản đầu tư phát sinh
trước khi sử dụng chính thức tài sản cố định, bất động sản đầu tư.
18.

Mợt tài sản cố định có ngun giá là 80 triệu đồng, thời gian sử


dụng ước tính là 10 năm. Mức khấu hao năm thứ 3:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Là 8 triệu đồng/năm
b.Là 8 triệu đồng/năm nếu công ty thực hiện trích khấu hao theo phương
pháp đường thẳng
Câu trả lời đúng là: Là 8 triệu đồng/năm nếu công ty thực hiện trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng


19.

Mợt tài sản cố định có ngun giá là 80 triệu đồng, thời gian sử

dụng ước tính là 10 năm. Mức khấu hao năm thứ 3 nếu công ty thực
hiện trích khấu hao theo phương pháp tổng số năm là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.11,25 triệu đồng/năm
b.11,64 triệu đồng/năm
Câu trả lời đúng là: 11,64 triệu đồng/năm
20.

Một tài sản cố định có nguyên giá là 80 triệu đồng, thời gian sử

dụng ước tính là 10 năm. Mức khấu hao năm thứ 3 nếu công ty thực
hiện trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh là:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.11,25 triệu đồng/năm
b.20 triệu đồng/năm
Câu trả lời đúng là: 11,25 triệu đồng/năm
21.


“Lãi vay và khấu hao được ghi nhận là chi phí trước khi tính thuế

TNDN nên lãi vay và khấu hao là 2 yếu tố giúp cho doanh nghiệp tiết
kiệm thuế TNDN” là câu phát biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
22.

Mức tiết kiệm thuế nhờ lãi vay (lá chắn thuế của lãi vay) được

tính theo công thức:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lãi vay x (1 – thuế suất thuế TNDN)
b.Lãi vay x thuế suất thuế TNDN
Câu trả lời đúng là: Lãi vay x thuế suất thuế TNDN
23.

Mức khấu hao TSCĐ của công ty là 10 triệu đồng, thuế suất thuế

TNDN là 20%. Mức tiết kiệm thuế nhờ khấu hao (lá chắn thuế của khấu
hao) là:
Chọn một câu trả lời đúng:


a.8 triệu đồng
b.2 triệu đồng
Câu trả lời đúng là: 2 triệu đồng

24.

Việc doanh nghiệp huy động vốn bằng cách phát hành …… sẽ

tạo ra một khoản tiết kiệm thuế TNDN. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
b.Trái phiếu
Câu trả lời đúng là: Trái phiếu
25.

“Cổ tức thường và cổ tức ưu đãi mà công ty trả cho cổ đông đã

giúp cơng ty có được khoản tiết kiệm th́ TNDN” là câu phát biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Sai"
26.

Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có sự tách biệt giữa quyền

sở hữu công ty với công tác điều hành cơng ty đó:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Cơng ty cổ phần
b.Công ty hợp danh
c.Doanh nghiệp tư nhân
d.Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Câu trả lời đúng là: Công ty cở phần

27.

Cơng ty cở phần có thể huy đợng vốn thơng qua hình thức phát

hành
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Tín phiếu kho bạc
b.Cổ phiếu phổ thông
c.Trái phiếu chính phủ
d.Trái phiếu công ty, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông


Câu trả lời đúng là: Trái phiếu công ty, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
28.

Loại cổ phần nào sau đây mà cở đơng khơng có quyền biểu

qút:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phần ưu đãi biểu quyết
b.Cổ phần ưu đãi cổ tức
c.Cổ phần phổ thông
d.Tất cả các loại cổ phần ưu đãi
Câu trả lời đúng là: Cổ phần ưu đãi cổ tức
29.

Điểm giống nhau của cổ phiếu và trái phiếu là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhà đầu tư cở phiếu, trái phiếu có quyền bầu cử tại đại hợi đồng cở đơng

b.Tình hình hoạt đợng của doanh nghiệp quyết định thu nhập mà nhà đầu tư
cổ phiếu, trái phiếu được hưởng.
c.Nhà đầu tư cổ phiếu, trái phiếu đều nhận được tỷ suất lợi nhuận ổn định
hàng năm
d.Công ty có thể huy đợng vốn cho hoạt đợng kinh doanh của công ty thông
qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Câu trả lời đúng là: Cơng ty có thể huy động vốn cho hoạt động kinh doanh
của công ty thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
30.

Chức năng & vai trò của tài chính doanh nghiệp bao gồm:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tổ chức quản lý sử dụng vốn một cách hiệu quả
b.Xem xét, đánh giá và quyết định các dự án đầu tư
c.Xác định nhu cầu vốn và tìm nguồn tài trợ vốn phù hợp
d.Xem xét, đánh giá và quyết định các dự án đầu tư, Xác định nhu cầu vốn và
tìm nguồn tài trợ vốn phù hợp, Tổ chức quản lý sử dụng vốn một cách hiệu
quả
Câu trả lời đúng là: Xem xét, đánh giá và quyết định các dự án đầu tư, Xác
định nhu cầu vốn và tìm nguồn tài trợ vốn phù hợp, Tở chức quản lý sử dụng
vốn một cách hiệu quả


31.

Mợt doanh nghiệp đang xem xét việc có nên vay để mua tài sản

hay không thuộc quyết định:
Chọn một câu trả lời đúng:

a.Quyết định đầu tư
b.Quyết định quản lý tài sản
c.Quyết định phân chia cổ tức
d.Quyết định nguồn vốn
Câu trả lời đúng là: Quyết định nguồn vốn
32.

Quyết định nào dưới đây không là quyết định đầu tư:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Quyết định tồn kho
b.Quyết định chính sách cổ tức
c.Quyết định thay thế máy móc thiết bị
d.Quyết định chính sách bán chịu hàng hóa
Câu trả lời đúng là: Quyết định chính sách cổ tức
33.

“Tập trung vào việc ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh và tiến hành lập các báo cáo tài chính” là nhiệm vụ của bộ phận
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Bán hàng
b.Tài chính
c.Sản xuất
d.Kế toán
Câu trả lời đúng là: Kế toán
34.

Hiện tại công ty X bắt đầu vận hành 1 dự án với đời sống của dự


án là 7 năm, dự án sử dụng 1 TSCĐ hữu hình có ngun giá là 70, thời
gian khấu hao là 7 năm, công ty trích khấu hao theo phương pháp tổng
số năm sử dụng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Ở năm cuối cùng của dự
án (năm thứ 7), lợi nhuận trước thuế và khấu hao của công ty là 2. Lá
chắn thuế của khấu hao ở năm thứ 7 mà công ty được hưởng là
Chọn một câu trả lời đúng:
a.0.625


b.0.5
c.1.25
d.2.5
Câu trả lời đúng là: 0.625
35.

Để có thể tận dụng lợi ích từ lá chắn th́, cơng ty có khuynh

hướng gia tăng:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Đầu tư vào hàng tồn kho
b.Nợ phải trả người lao động
c.Đầu tư TSCĐ và sử dụng nguồn tài trợ từ việc vay nợ
d.Sử dụng nguồn tài trợ cổ phần ưu đãi
Câu trả lời đúng là: Đầu tư TSCĐ và sử dụng nguồn tài trợ từ việc vay nợ
36.

Mục tiêu của công ty là

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tối thiểu hóa chi phí

b.Tối thiểu hóa tài sản đầu tư
c.Tối đa hóa giá trị của cơng ty
d.Tối đa hóa lợi nhuận
Câu trả lời đúng là: Tối đa hóa giá trị của cơng ty
37.

Hãy chọn câu đúng để điền vào chỗ trống: Quyết định ……. là 1

quyết định tài trợ.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Phát hành trái phiếu trên thị trường vốn
b.Bán ra trên thị trường thứ cấp các chứng khoán mà công ty đã đầu tư trước
đó
c.Mua vào các chứng khoán do các cơng ty khác phát hành trên thị trường
thứ cấp
d.Phát hành lần đầu cổ phần thường ra công chúng trên thị trường thứ cấp
Câu trả lời đúng là: Phát hành trái phiếu trên thị trường vốn
38.

Hãy chọn câu phát biểu sai.


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ đông nắm giữ cổ phần phở thơng tại cơng ty cở phần có được số lượng
quyền biểu quyết theo số lượng cổ phần nắm giữ.
b.Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông tại công ty cổ phần là được nhận cổ
tức cố định, không thay đổi theo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
c.Khi công ty giải thể hoặc phá sản, Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông tại
công ty cổ phần được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cở
phần góp vốn vào cơng ty.

d.Cở đơng nắm giữ cổ phần phổ thông tại công ty cổ phần là chủ sở hữu của
cơng ty, có trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty.
Câu trả lời đúng là: Cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông tại công ty cổ phần
là được nhận cổ tức cố định, không thay đổi theo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
39.

Một chứng khoán lần đầu tiên phát hành ra công chúng sẽ được

giao dịch trên:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thị trường phi tập trung
b.Thị trường sơ cấp
c.Thị trường thứ cấp
d.Thị trường tập trung
Câu trả lời đúng là: Thị trường sơ cấp
40.

Cổ tức được chi trả bằng tiền cho cổ đông được xem là

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Một khoản chi phí tạo ra lá chắn thuế cho công ty
b.Một khoản chi phí được khấu trừ vào thu nhập trước khi tính thuế TNDN
c.Một khoản làm giảm lợi nhuận giữ lại (lợi nhuận chưa phân phối của cơng
ty).
d.Khơng có câu trả lời đúng
Câu trả lời đúng là: Một khoản làm giảm lợi nhuận giữ lại (lợi nhuận chưa
phân phối của công ty).



41.

Năm X, cơng ty có 1 khoản nợ là 100 triệu đồng với lãi suất là

10%/năm. Hãy tính lá chắn thuế của lãi vay, biết EBIT trong năm X của
công ty là 10 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 40%.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.40 triệu đồng
b.10 triệu đồng
c.4 triệu đồng
d.6 triệu đồng
Câu trả lời đúng là: 4 triệu đồng
42.

Hãy chọn câu phát biểu SAI từ các câu phát biểu sau:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ đông nắm giữ cổ phần thường của công ty cổ phần chịu trách nhiệm
hữu hạn đối với các khoản nợ của công ty
b.Lãi trái phiếu mà nhà đầu tư được hưởng sẽ được ghi nhận vào chi phí của
công ty cổ phần nên làm giảm số thuế mà công ty phải nộp vào ngân sách
nhà nước.
c.Cổ đông nắm giữ cổ phần thường của công ty được nhận lại tài sản tương
ứng với số cở phần góp vào cơng ty trước cở đơng ưu đãi và chủ nợ
d.Nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu của 1 cơng ty cở phần đóng vai trò là chủ nợ
của công ty cổ phần
Câu trả lời đúng là: Cổ đông nắm giữ cổ phần thường của công ty được nhận
lại tài sản tương ứng với số cổ phần góp vào cơng ty trước cở đơng ưu đãi và
chủ nợ
43.


Doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm

Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Doanh nghiệp tư nhân hoạt động không thuận lợi là do sự hiện diện của chi
phí đại diện
b.Chủ sở hữu có trách nhiệm vơ hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh
nghiệp


c.Chỉ có 1 thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ
tài chính của doanh nghiệp, các thành viên góp vốn khác sẽ chịu trách nhiệm
hữu hạn
d.Chủ sở hữu là những cá nhân trong 1 gia đình
Câu trả lời đúng là: Chủ sở hữu có trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ
tài chính của doanh nghiệp
CHƯƠNG 2
1. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tình hình tài chính của cơng ty tại thời điểm báo cáo
b.Tình hình kinh doanh của cơng ty trong 1 kỳ báo cáo
Câu trả lời đúng là: Tình hình tài chính của công ty tại thời điểm báo cáo
2. Giá trị tài sản và giá trị nguồn vốn tại một thời điểm có đặc điểm:
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Giá trị tài sản = giá trị nguồn vốn
b.Giá trị tài sản ≠ giá trị nguồn vốn
Câu trả lời đúng là: Giá trị tài sản = giá trị nguồn vốn
3. Hầu hết các tài sản được phản ánh trên bảng cân đối kế toán theo
nguyên tắc giá gốc. Đặc điểm này khiến cho:
Chọn một câu trả lời đúng:

a.Giá trị tài sản khơng có tính khách quan
b.Giá trị tài sản khơng được phản ánh theo giá trị tại thời điểm lập báo cáo.
Câu trả lời đúng là: Giá trị tài sản không được phản ánh theo giá trị tại thời
điểm lập báo cáo.


4. Tại thời điểm lập báo cáo, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của
hàng tồn kho bị thấp hơn giá gốc của hàng tồn kho:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá trị chênh lệch thấp hơn được ghi giảm trực tiếp vào giá gốc của hàng
tồn kho
b.Giá trị chênh lệch thấp hơn được ghi ở khoản mục Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho dưới dạng số âm
Câu trả lời đúng là: Giá trị chênh lệch thấp hơn được ghi ở khoản mục Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho dưới dạng số âm
5. Tổng giá trị hao mòn của TSCĐ từ thời điểm bắt đầu đưa TSCĐ vào sử
dụng đến thời điểm báo cáo được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán
như sau:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tổng giá trị hao mòn của TSCĐ thể hiện ở chênh lệch giảm giữa Nguyên giá
TSCĐ cuối kỳ so với Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ.
b.Tổng giá trị hao mòn của TSCĐ thể hiện ở khoản mục “Hao mòn lũy kế”
dưới dạng số âm.
Câu trả lời đúng là: Tổng giá trị hao mòn của TSCĐ thể hiện ở khoản mục
“Hao mòn lũy kế” dưới dạng số âm.
6. Vốn chủ sở hữu của công ty bao gồm:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ được trích lập
sau thuế (không bao gồm quỹ khen thưởng – phúc lợi), lợi nhuận chưa phân
phối,…

b.Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, các quỹ được trích lập
sau thuế, lợi nhuận chưa phân phối,…


Câu trả lời đúng là: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, các
quỹ được trích lập sau thuế (không bao gồm quỹ khen thưởng – phúc lợi), lợi
nhuận chưa phân phối,…
7. Chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Bảng cân đối kế toán phản
ánh:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi nhuận đạt được trong 1 kỳ hoạt động của công ty
b.Lợi nhuận (lỗ) sau thuế còn để lại công ty được cộng dồn qua các năm hoạt
động kinh doanh của công ty
Câu trả lời đúng là: Lợi nhuận (lỗ) sau thuế còn để lại công ty được cộng dồn
qua các năm hoạt động kinh doanh của công ty
8. Đánh giá quy mô hoạt động của công ty thông qua giá trị và cơ cấu tài
sản của công ty phản ánh trên phần tài sản của Bảng cân đối kế toán,
tức là xem xét:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tổng giá trị tài sản mà công ty đang kiểm soát, trong đó xem xét tởng giá
trị và tỷ trọng của nhóm tài sản dài hạn và nhóm tài sản ngắn hạn, đồng thời
xem xét giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản trong từng nhóm; xem xét
biến động về giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản, của từng nhóm tài sản
theo thời, từ đó đưa ra đánh giá về tính hợp lý, phù hợp của cơ cấu tài sản
với ngành nghề, mục tiêu, chính sách kinh doanh của công ty
b.Tổng giá trị tài sản mà cơng ty đang kiểm soát, trong đó xem xét tởng giá
trị và tỷ trọng của nhóm tài sản dài hạn và nhóm tài sản ngắn hạn, đồng thời
xem xét giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản trong từng nhóm; xem xét
biến đợng về giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản, của từng nhóm tài sản
theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước); so với với trung bình ngành, từ



đó đưa ra đánh giá về tính hợp lý, phù hợp của cơ cấu tài sản với ngành
nghề, mục tiêu, chính sách kinh doanh của công ty.
Câu trả lời đúng là: Tổng giá trị tài sản mà công ty đang kiểm soát, trong đó
xem xét tởng giá trị và tỷ trọng của nhóm tài sản dài hạn và nhóm tài sản
ngắn hạn, đồng thời xem xét giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản trong
từng nhóm; xem xét biến động về giá trị và tỷ trọng của từng loại tài sản,
của từng nhóm tài sản theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước); so với với
trung bình ngành, từ đó đưa ra đánh giá về tính hợp lý, phù hợp của cơ cấu
tài sản với ngành nghề, mục tiêu, chính sách kinh doanh của công ty.
9. Khi đánh giá khả năng tự chủ tài chính của công ty, nếu phần lớn tài
sản của công ty được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu, tức là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Khả năng tự chủ tài chính của công ty cao, tuy nhiên, công ty lại không tận
dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính, nói cách khác là công ty không tận
dụng được nguồn vốn vay bên ngoài để tiến hành kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng 1 đồng vốn chủ sở hữu
b.Khả năng tự chủ tài chính của công ty cao, đồng thời, công ty lại tận dụng
được lợi thế của đòn bẩy tài chính, nói cách khác là cơng ty tận dụng được
nguồn vốn vay bên ngoài để tiến hành kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng 1 đồng vốn chủ sở hữu
Câu trả lời đúng là: Khả năng tự chủ tài chính của công ty cao, tuy nhiên,
công ty lại không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính, nói cách khác
là cơng ty khơng tận dụng được nguồn vốn vay bên ngoài để tiến hành kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng 1 đồng vốn chủ sở hữu
Tính cân bằng trong tài chính yêu cầu:

Chọn một câu trả lời đúng:



a.Công ty cần sử dụng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn) để
tài trợ cho toàn bộ tài sản dài hạn.
b.Công ty cần sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ cho toàn bộ tài sản
dài hạn.
Câu trả lời đúng là: Công ty cần sử dụng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sở hữu
và nợ dài hạn) để tài trợ cho toàn bộ tài sản dài hạn.
10.

“Công ty bị mất cân bằng trong tài chính khi sử dụng nguồn vốn

ngắn hạn (nợ ngắn hạn) để tài trợ cho tài sản dài hạn vì khả năng
thanh khoản của tài sản dài hạn sẽ gây khó khăn cho cơng ty trước áp
lực thanh toán trong ngắn hạn của các khoản nợ ngắn hạn” là một phát
biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Đúng"
11.

“Vốn lưu động ròng được xác định theo công thức: Vốn lưu động

ròng = tài sản dài hạn – nguồn vốn dài hạn = tài sản ngắn hạn – nợ
ngắn hạn” là một phát biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Sai"
12.


Vốn lưu động ròng > 0 cho biết:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Công ty bị mất cân bằng và không ổn định trong tài chính


b.Công ty cân bằng và ổn định trong tài chính
Câu trả lời đúng là: Công ty cân bằng và ổn định trong tài chính
13.

Vốn lưu động ròng = 0 cho biết:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Công ty bị mất cân bằng nhưng ổn định trong tài chính
b.Công ty cân bằng nhưng không ổn định trong tài chính
Câu trả lời đúng là: Công ty cân bằng nhưng không ổn định trong tài chính
14.

Vốn lưu động ròng < 0 cho biết:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Công ty bị mất cân bằng và không ổn định trong tài chính
b.Công ty cân bằng và ổn định trong tài chính
Câu trả lời đúng là: Công ty bị mất cân bằng và không ổn định trong tài chính
15.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh:

Chọn một câu trả lời đúng:

a.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tại thời điểm báo cáo
b.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong một kỳ hoạt động
Câu trả lời đúng là: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong một kỳ
hoạt động
16.

Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu và chi phí của công ty

được ghi nhận
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Tại thời điểm công ty thu tiền hoặc chi tiền
b.Tại thời điểm phát sinh doanh thu và chi phí



×