Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Trắc nghiệm môn tài chính doanh nghiệp 1 phần 2 trên 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.04 KB, 63 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Chương mở đầu: Giới thiệu mơn học
Chương 1: Tổng quan về tài chính công ty
Chương 2: Phân tích các báo cáo tài chính
Chương 3: Thời giá tiền tệ và mô hình chiết khấu dòng tiền
Chương 4: Lợi nhuận, rủi ro và CAPM
Chương 5: Định giá và quyết định đầu tư chứng khoán
Chương 6: Phân tích và quyết định đầu tư dự án
Chương 7: Phân tích và quyết định đầu tư tài sản ngắn hạn
Chương 8: Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính
Chương 9: Cổ tức và các chính sách cổ tức
File này là từ chương 5 đến chương 7, mình sẽ cập nhật dần sớm nhất cho
mọi người để kịp dateline làm bài trên ELOLMS nha
CHƯƠNG 5
1. Nội dung nào dưới đây thể hiện nội dung về chứng khoán một cách
chính xác hơn?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
b.Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán
được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.
Câu trả lời đúng là: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát
hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử.
2. Chứng khoán nợ là công cụ để công ty huy động …. Cụm từ thích hợp
để điền vào chỗ trống là:


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nợ


b.Vốn chủ sở hữu
Câu trả lời đúng là: Nợ
3. …..là các loại chứng khoán nợ. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
b.Cổ phiếu
Câu trả lời đúng là: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
4. Công ty phát hành chứng khoán nợ để huy động nợ
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Trên thị trường sơ cấp
b.Trên thị trường thứ cấp
Câu trả lời đúng là: Trên thị trường sơ cấp
5. Số tiền gốc mà tổ chức phát hành có nghĩa vụ trả cho nhà đầu tư khi
đến hạn được ghi trên bề mặt của chứng khoán nợ được gọi là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thư giá chứng khoán nợ
b.Thị giá chứng khoán nợ
c.Giá trị nội tại của chứng khoán nợ
d.Mệnh giá chứng khoán nợ
Câu trả lời đúng là: Mệnh giá chứng khoán nợ


6. Lãi suất, kỳ hạn trả lãi và thời hạn của chứng khoán phải được ghi rõ
trên bề mặt của:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chứng khoán vốn
b.Chứng khoán nợ
Câu trả lời đúng là: Chứng khoán nợ
7. Cổ phiếu là một hình thức của

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chứng khoán nợ
b.Chứng khoán vốn
Câu trả lời đúng là: Chứng khoán vốn
8. Phát hành thành công cổ phiếu của công ty trên thị trường sơ cấp sẽ
làm cho
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nợ của công ty gia tăng
b.Vốn chủ sở hữu của công ty gia tăng
Câu trả lời đúng là: Vốn chủ sở hữu của công ty gia tăng
9. Bảng cân đối kế toán của công ty KTC tại ngày 30/12/200X như sau:


Hãy tính thư giá (giá trị sổ sách – Book value) của 1 cổ phần thường của công
ty KTC, biết số lượng cổ phần thường đang lưu hành của công ty KTC tại ngày
30/12/200X là 8.000.000 cổ phần thường và cơng ty KTC khơng có cở phần
ưu đãi.
(Hướng dẫn: anh chị cần xem lại kiến thức chương Phân tích Báo cáo tài
chính ở trong tài liệu học tập)
Chọn một câu trả lời đúng:
a.10.100 đồng/cổ phần thường
b.29.075 đồng/cổ phần thường
Câu trả lời đúng là: 10.100 đồng/cổ phần thường
10.

Mệnh giá cổ phiếu được định nghĩa là giá trị danh nghĩa mà công

ty cổ phần quy định cho một cổ phiếu. Anh chị hãy cho biết, mỗi cổ
phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đều có
mệnh giá là:

Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.100.000 đồng
b.10.000 đồng
Câu trả lời đúng là: 10.000 đồng
11.

…….là kết quả của việc thực hiện định giá chứng khoán theo Mô

hình chiết khấu dòng tiền. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thị giá của chứng khoán
b.Thư giá (giá trị sổ sách) của chứng khoán
c.Mệnh giá của chứng khoán
d.Giá trị nội tại, giá trị lý thuyết của chứng khoán


Câu trả lời đúng là: Giá trị nội tại, giá trị lý thuyết của chứng khoán
12.

“Trên bề mặt của cổ phiếu, ngoài thông tin về mệnh giá, còn

phải ghi rõ thời hạn của cổ phiếu” là một câu phát biểu:
Hãy chọn một:
Đúng
Sai
Đáp án chính xác là "Sai"
13.

Giá giao dịch của cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường được gọi là:


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thị giá
b.Mệnh giá
Câu trả lời đúng là: Thị giá
14.

“Giá trị thực của chứng khoán dựa trên các yếu tố liên quan khi

định giá chứng khoán, như: khả năng sinh lời, tốc độ tăng trưởng, cũng
như mức độ rủi ro của dòng tiền ước tính tạo ra từ chứng khoán,…” là
nội dung bàn về:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá trị giao dịch của chứng khoán trên thị trường – Thị giá
b.Thư giá chứng khoán
c.Giá trị nội tại, giá trị lý thuyết của chứng khoán
d.Mệnh giá chứng khoán
Câu trả lời đúng là: Giá trị nội tại, giá trị lý thuyết của chứng khoán
15.

Nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào chứng khoán nợ nhằm:


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thu được tiền lãi và lợi vốn
b.Thu được tiển cổ tức và lợi vốn
Câu trả lời đúng là: Thu được tiền lãi và lợi vốn
16.

“Giá trị của một chứng khoán chính là giá trị hiện tại của các


dòng tiền mà chứng khoán đó kỳ vọng sẽ tạo ra trong tương lai, được
chiết khấu theo tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư (đây là tỷ suất
chiết khấu phản ánh mức độ rủi ro của dòng tiền ước tính, ký hiệu là
k)” là nội dung của phương pháp định giá nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Định giá tài sản có giá trị phụ thuộc
b.Định giá tương đối
c.Định giá theo mô hình chiết khấu dòng tiền
Câu trả lời đúng là: Định giá theo mô hình chiết khấu dòng tiền
17.

Hãy lựa chọn các bước thực hiện việc định giá chứng khoán theo

mô hình chiết khấu dòng tiền
Chọn một câu trả lời đúng:
a.(1) Dự kiến dòng tiền được tạo ra trong suốt đời sống của chứng khoán (số
tiền và thời gian của dòng tiền); (2) Xác định rủi ro gắn liền với dòng tiền của
chứng khoán đầu tư, được đo bằng tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (k); (3) Chiết
khấu toàn bộ dòng tiền kỳ vọng trong tương lai của chứng khoán về thời
điểm hiện tại theo tỷ suất lợi nhuận yêu cầu k
b.(1) Đánh giá nguồn cung chứng khoán và (2) nguồn cầu chứng khoán để
định giá chứng khoán


Câu trả lời đúng là: (1) Dự kiến dòng tiền được tạo ra trong suốt đời sống của
chứng khoán (số tiền và thời gian của dòng tiền); (2) Xác định rủi ro gắn liền
với dòng tiền của chứng khoán đầu tư, được đo bằng tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu (k); (3) Chiết khấu toàn bộ dòng tiền kỳ vọng trong tương lai của chứng
khoán về thời điểm hiện tại theo tỷ suất lợi nhuận yêu cầu k
18.


Chứng khoán nợ bao gồm:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Chứng khoán nợ ngắn hạn và chứng khoán nợ dài hạn
b.Chỉ có chứng khoán nợ dài hạn
Câu trả lời đúng là: Chứng khoán nợ ngắn hạn và chứng khoán nợ dài hạn
19.

Trái phiếu là 1 loại chứng khoán nợ

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Dài hạn
b.Ngắn hạn
Câu trả lời đúng là: Dài hạn
20.

Tổ chức phát hành chứng khoán nợ đóng vai trò là:

Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.Bên cho vay
b.Bên đi vay
Câu trả lời đúng là: Bên đi vay
21.

Tín phiếu kho bạc có mệnh giá là 1.000.000 đồng, kỳ hạn là 180

ngày, lãi suất trúng thầu là 5%/năm. Giá tín phiếu kho bạc bán ra trên
thị trường sơ cấp ở hiện tại bằng bao nhiêu? Biết 1 năm có 365 ngày.
Chọn mợt câu trả lời đúng:



a.975.936
b.952.380
Câu trả lời đúng là: 975.936
22.

Tín phiếu kho bạc có mệnh giá là 1.000.000 đồng, kỳ hạn là 180

ngày, lãi suất trúng thầu là 5%/năm. Sau 40 ngày kể từ ngày phát
hành, giá tín phiếu kho bạc bán ra trên thị trường thứ cấp bằng bao
nhiêu, biết lãi suất pi rủi ro trên thị trường tại thời điểm này là 6%? Biết
1 năm có 365 ngày.
Chọn mợt câu trả lời đúng:
a.981.183
b.977.504
Câu trả lời đúng là: 977.504
23.

Giá trị ghi trên bề mặt trái phiếu được gọi là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá trị sổ sách
b.Mệnh giá
Câu trả lời đúng là: Mệnh giá
24.

Trái phiếu được giao dịch trên thị trường theo:

Chọn một câu trả lời đúng:

a.Giá trị thị trường
b.Giá trị nội tai của trái phiếu
Câu trả lời đúng là: Giá trị thị trường
25.

Lãi suất coupon. Hãy cho câu phát biểu SAI


Chọn một câu trả lời đúng:
a.Là lãi suất được quy định trên bề mặt trái phiếu
b.Là lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
c.Là cơ sở để tính lãi trái phiếu mà tổ chức phát hành phải trả cho nhà đầu tư
(Lãi trái phiếu = lãi suất coupon * Mệnh giá trái phiếu)
Câu trả lời đúng là: Là lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
26.

Kỳ trả lãi

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Là khoảng thời gian từ lúc phát hành đến lúc đáo hạn trái phiếu
b.Là khoảng thời gian nhà đầu tư được nhận lãi từ chủ thể phát hành
Câu trả lời đúng là: Là khoảng thời gian nhà đầu tư được nhận lãi từ chủ thể
phát hành
27.

Tãi thời điểm đáo hạn trái phiếu

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhà đầu tư được nhận lại vốn theo mệnh giá trái phiếu
b.Nhà đầu tư được nhận lại vốn theo giá mua trái phiếu mà nhà đầu tư đã bỏ

ra ban đầu
Câu trả lời đúng là: Nhà đầu tư được nhận lại vốn theo mệnh giá trái phiếu
28.

Trái phiếu mà nhà đầu tư không được nhận lãi định kỳ là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Trái phiếu vô hạn, trả lãi định kỳ
b.Trái phiếu có thời hạn, trả lãi định kỳ
c.Trái phiếu có thời hạn, lãi suất bằng 0%


Câu trả lời đúng là: Trái phiếu có thời hạn, lãi suất bằng 0%
29.

“Chiết khấu” dùng để chỉ trường hợp nhà đầu tư mua trái phiếu

với giá
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Thấp hợn mệnh giá
b.Cao hơn mệnh giá
Câu trả lời đúng là: Thấp hợn mệnh giá
30.

“Phụ trội” dùng để chỉ trường hợp nhà đầu tư mua trái phiếu với

giá
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cao hơn mệnh giá
b.Thấp hợn mệnh giá

Câu trả lời đúng là: Cao hơn mệnh giá
31.

Khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư A (kd) > lãi suất

coupon (Rc) thì
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Nhà đầu tư sẵn lòng mua trái phiếu với giá thấp hơn mệnh giá
b.Nhà đầu tư sẵn lòng mua trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu
Câu trả lời đúng là: Nhà đầu tư sẵn lòng mua trái phiếu với giá thấp hơn
mệnh giá
32.

Công thức nào dưới đây được sử dụng để tính giá trị nợi tại của

trái phiếu có kỳ hạn, trả lãi định kỳ hàng năm
Chọn một câu trả lời đúng:


a.

b.

c.

Câu trả lời đúng là:
33.

Mợt trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất coupon


10%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm, thời hạn trái phiếu là 5 năm. Tại
thời điểm 2 năm sau kể từ phát hành, nhà đầu tư sẵn lòng mua trái
phiếu này giá bao nhiêu, biết tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư
là 8%. Nhà đầu tư sẽ xác định giá sẵn lòng mua theo phương trình sau:
Chọn một câu trả lời đúng:

a.

b.
Câu trả lời đúng là

34.

YTM là

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi


b.Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn
Câu trả lời đúng là: Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn
35.

KHi nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu với giá thấp hơn mệnh

giá của trái phiếu thì:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn > lãi suất coupon của trái phiếu
b.Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn chính là lãi suất coupon của trái
phiếu.

c.Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn < lãi suất coupon của trái phiếu
Câu trả lời đúng là: Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn > lãi suất coupon
của trái phiếu
36.

Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, được nhà đầu tư mua tại

thời điểm phát hành với giá là 1,1 triệu đồng, thời hạn trái phiếu là 4
năm, lãi được trả định kỳ hàng năm với lãi suất 10%/năm. YTM của trái
phiếu sẽ được xác định theo phương trình nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời đúng:

a.

b.

c.
Câu trả lời đúng là:


37.

Công thức nào dưới đây được sử dụng để xác định YTC của trái

phiếu
Chọn một câu trả lời đúng:

a.

b.

Câu trả lời đúng là:

38.

Rủi ro của cổ phần ưu đãi thấp hơn cổ phần thường là do:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Cổ phần ưu đãi được hưởng cổ tức cố định, trước CP phổ thông
b.Được chia tài sản sau cổ phần phổ thông trong trường hợp công ty bị thanh

Câu trả lời đúng là: Cổ phần ưu đãi được hưởng cổ tức cố định, trước CP phổ
thông
39.

Định giá cổ phiếu phổ thông theo mô hình chiết khấu dòng tiền

DCF là nhằm xác định:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá trị lý thuyết (giá trị nội tại) của cổ phiếu
b.Giá trị thị trường (thị giá) của cổ phiếu


Câu trả lời đúng là: Giá trị lý thuyết (giá trị nội tại) của cổ phiếu
40.

Tốc độ tăng trưởng cổ tức được xác định theo công thức nào dưới

đây:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.g = ROE x (1-b) = ROE x tỷ lệ phân phối lợi nhuận

b.g = ROE x (1-b) = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
Câu trả lời đúng là: g = ROE x (1-b) = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
41.

Tại thời điểm hiện tại, giá trị nợi tại của cở phiếu có tốc độ tăng

trưởng cổ tức không đổi được xác định theo công thức
Chọn một câu trả lời đúng:
a.V0 = Cổ tức nhận được 1 năm sau kể từ thời điểm hiện tại / lãi suất coupon
b.V0 = Cổ tức nhận được 1 năm sau kể từ thời điểm hiện tại / tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đàu tư
Câu trả lời đúng là: V0 = Cổ tức nhận được 1 năm sau kể từ thời điểm hiện
tại / tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đàu tư
42.

Phương trình nào dưới đây được dùng để tính giá trị nội tại của cở

phiếu cơng ty A có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Biết công ty A vừa
trả cổ tức 2.000 đồng/cổ phiếu, tốc độ tăng trưởng cổ tức của cổ phiếu
công ty A theo nhận định của nhà đầu tư là 4% mãi mãi, tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 6%.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng * (1+ 4%)
b.V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng
Câu trả lời đúng là: V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng * (1+ 4%)


43.

Phương trình nào dưới đây được dùng để tính giá trị nợi tại của cở


phiếu cơng ty A có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Biết công ty A dự
kiến trả cổ tức 2.000 đồng/cổ phiếu sau 1 năm nữa, tốc độ tăng trưởng
cổ tức của cổ phiếu công ty A theo nhận định của nhà đầu tư là 4% mãi
mãi, tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 6%.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng * (1+ 4%)
b.V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng
Câu trả lời đúng là: V0 = D1 / (6% - 4%), với D1 = 2.000 đồng
44.

Một cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000 đồng, tỷ lệ cở tức ưu đãi

là 10%. Nếu tỷ suất yêu cầu của nhà đầu tư là 9% thì nhà đầu tư sẵn
lòng mua cổ phiếu ưu đãi này với giá bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.9.000 đồng
b.11.111 đồng
Câu trả lời đúng là: 11.111 đồng
45.

Giá cổ phiếu B đang giao dịch trên thị trường là 20.000 đồng/cổ

phiếu, giá trị nội tại của cổ phiếu B theo nhận định của nhà đầu tư là
22.000 đồng/cổ phiếu. Hãy cho biết nhà đầu tư sẽ quyết định mua hay
quyết định bán cổ phiếu B, với giả sử nhà đầu tư có sẵn tiền và cở
phiếu B trong tài khoản.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Quyết định mua
b.Quyết định bán

Câu trả lời đúng là: Quyết định mua


46.

YTM chính là:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Lợi suất đầu tư từ lúc đầu tư đến khi trái phiếu được thu hồi
b.Lãi suất trái phiếu
c.Lợi suất đầu tư từ lúc đầu tư đến khi trái phiếu đáo hạn
d.Lợi suất đầu tư trái phiếu
Câu trả lời đúng là: Lợi suất đầu tư từ lúc đầu tư đến khi trái phiếu đáo hạn
47.

Việc định giá trái phiếu giúp nhà đầu tư xác định:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Giá đang giao dịch trên thị trường của trái phiếu
b.Giá trị nội tại của trái phiếu
c.Mệnh giá trái phiếu
d.Tất cả đều sai
Câu trả lời đúng là: Giá trị nội tại của trái phiếu
48.

Bạn dự tính đầu tư vào 1 trái phiếu thông thường mới phát hành

có mệnh giá là 1.000.000 đồng, lãi suất coupon là 10%/năm, thời hạn
trái phiếu là 3 năm, lãi được nhận hàng năm, gốc được nhận khi đáo
hạn trái phiếu. Nếu suất sinh lời yêu cầu của bạn là 11%/năm. Hãy

chọn câu phát biểu sai từ các câu dưới đây:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Số tiền mà bạn nhận được khi đáo hạn trái phiếu là 1.100.000 đồng.
b.Số tiền lãi trái phiếu mà bạn nhận được sau 1 năm kể từ thời điểm mua trái
phiếu là 100.000 đồng.
c.Bạn sẵn sàng mua trái phiếu với giá thấp hơn mệnh giá.


d.Thị giá của trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu.
Câu trả lời đúng là: Thị giá của trái phiếu thấp hơn mệnh giá trái phiếu.
49.

Mợt trái phiếu có mệnh giá là 1.000.000 đồng, lãi suất coupon là

10%/năm, lãi được trả hàng năm, trả gốc khi đáo hạn, thời hạn trái
phiếu là 6 năm. Hãy cho biết nhà đầu tư sẵn sàng mua trái phiếu với
giá bao nhiêu biết suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.951.963 đồng
b.1.000.000 đồng
c.1.087.105 đồng
d.917.772 đồng
Câu trả lời đúng là: 917.772 đồng
50.

Hiện tại, bạn đầu tư vào 1 trái phiếu vô hạn mới phát hành với

giá 1.020.000 đồng, trái phiếu có mệnh giá là 1.000.000 đồng, lãi suất
coupon là 10%/năm, lãi được nhận định kỳ hàng năm. Hãy tính lợi suất
đến khi đáo hạn của trái phiếu (YTM)?

Chọn một câu trả lời đúng:
a.10,2%
b.9,8%
c.10%
d.10,8%
Câu trả lời đúng là: 9,8%
51.

Thu nhập của các cổ đông phổ thông là:

Chọn một câu trả lời đúng:


a.Cổ tức hàng năm
b.Cổ tức và lãi vốn
c.Sự tăng giá cổ phiếu
d.Lãi trên vốn
Câu trả lời đúng là: Cổ tức và lãi vốn
52.

Khi giá trị nội tại lớn hơn thị giá của cổ phiếu thì nhà đầu tư nên:

Chọn một câu trả lời đúng:
a.Bán cổ phiếu
b.Mua cổ phiếu
c.Không xác định
d.Tiếp tục nắm giữ
Câu trả lời đúng là: Mua cổ phiếu
53.


Giá trị nội tại của cổ phiếu được xác định theo mô hình chiết

khấu cổ tức
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Là giá trị lý thuyết, phụ thuộc vào nhận định của từng nhà đầu tư về cổ tức
sẽ được nhận từ công ty và tỷ suất sinh lời yêu cầu của từng nhà đầu tư cụ
thể
b.Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
c.Chịu tác động các thông tin trên thị trường
d.Chịu tác động của cung cầu trên thị trường
Câu trả lời đúng là: Là giá trị lý thuyết, phụ thuộc vào nhận định của từng
nhà đầu tư về cổ tức sẽ được nhận từ công ty và tỷ suất sinh lời yêu cầu của
từng nhà đầu tư cụ thể


54.

Các cổ đông thường của công ty M vừa được chia cổ tức 2.000

đồng/cổ phiếu. Theo nhà đầu tư T, sau 1 năm kể từ hiện tại, cổ tức cổ
phiếu công ty M được dự kiến tăng trưởng với tỷ lệ là 6%; những năm
tiếp theo tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến không đổi ở mức 4%. Hãy
cho biết nhà đầu tư T sẵn lòng mua cổ phiếu công ty M với giá bao
nhiêu, biết tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư T là 14%.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.25.000 đồng
b.26.500 đồng
c.20.000 đồng
d.21.200 đồng
Câu trả lời đúng là: 21.200 đồng

55.

Nhà đầu tư dự tính đầu tư vào cổ phiếu của công ty X đang được

giao dịch trên thị trường chứng khoán. Công ty X vừa chia cổ tức 3.000
đồng/cổ phiếu. Theo nhận định của nhà đầu tư, cổ tức năm sắp tới của
công ty X là 4.000 đồng/cở phiếu, sau đó cở tức của cở phiếu này sẽ
luôn tăng trưởng ổn định 3% mỗi năm. Nếu nhà đầu tư yêu cầu suất
sinh lợi là 12%/năm, thì nhà đầu tư sẽ sẵn sàng mua cổ phiếu X với giá
bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời đúng:
a.44.444 đồng
b.42.857 đồng
c.45.777 đồng
d.45.000 đồng
Câu trả lời đúng là: 44.444 đồng


56.

Bạn dự tính đầu tư vào 1 trái phiếu thông thường mới phát hành

có mệnh giá là 1.000.000 đồng, lãi suất coupon là 8%/năm, thời hạn
trái phiếu là 3 năm. Nếu bạn thực hiện mua trái phiếu này với giá X
đồng – giá được xác định trên cơ sở các thông tin nêu trên của trái
phiếu cùng với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của bạn là 7%/năm. Hãy cho
biết YTM của trái phiếu là:
Chọn một câu trả lời đúng:
a.8%
b.7%

c.70.000 đồng
d.80.000 đồng
Câu trả lời đúng là: 7%
57.

Nhà đầu tư mua trái phiếu có lãi suất coupon bằng 0 và nắm giữ

trái phiếu cho đến khi đáo hạn. Hãy chọn câu phát biểu đúng.
Chọn một câu trả lời đúng:
a.Đối với nhà đầu tư thì khoản lợi nhuận có được từ việc đầu tư vào trái phiếu
chính là chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua trái phiếu
b.Khi mua trái phiếu này thì nhà đầu tư có suất sinh lời = 0%
c.Giá mua trái phiếu > mệnh giá trái phiếu khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của
nhà đầu tư > lãi suất coupon của trái phiếu
d.Nhà đầu tư nhận được vốn gốc bằng giá mua trái phiếu khi đáo hạn.
Câu trả lời đúng là: Đối với nhà đầu tư thì khoản lợi nhuận có được từ việc
đầu tư vào trái phiếu chính là chênh lệch giữa mệnh giá và giá mua trái
phiếu



×