Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------

ĐINH NGUYỄN BẢO ANH

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------

ĐINH NGUYỄN BẢO ANH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM



Ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 9.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS HÀ MINH SƠN
TS. NGHIÊM VĂN BẢY

Hà Nội, 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của riêng tơi. Các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất
cứ công trình khoa học nào.
Tác giả luận án

NCS. Đinh Nguyễn Bảo Anh


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i

MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................... vi
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
..................................................................................................................... 23
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 23
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................. 23
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại. ................................................. 23
1.1.2. Rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại. .................................... 27
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
..................................................................................................................... 40
1.2.1 Khái niệm. .......................................................................................... 40
1.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại. .......... 43
1.2.3. Công cụ quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại ............. 46
1.2.4. Quy trình và nội dung quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
..................................................................................................................... 51
1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng
thương mại ................................................................................................... 62
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM ............................................................................................................ 66
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số ngân hàng thương mại
..................................................................................................................... 66
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro hoạt động cho Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................ 78

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM .................................................................................................. 79
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................... 79
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam ..................................................................... 79
2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động của BIDV .................................................. 81
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022 ................................. 82


iii

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM ............................................................................................................ 91
2.2.1. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
94
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ........................................................... 96
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ................................................................................................ 114
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 114
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ..................................................................... 121
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, ...................................................... 126
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................... 130
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT

ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................ 131
3.1. ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 .................................................................... 131
3.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội và thị trường ngân hàng tác động đến
hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
................................................................................................................... 131
3.1.2. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2030. .......... 133
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM. ......................................................................................................... 143
3.2.1. Giải pháp hồn thiện về mơ hình quản trị rủi ro hoạt động. ............. 143
3.2.2. Tăng cường xây dựng văn hóa kiểm sốt rủi ro hoạt động tại BIDV.
................................................................................................................... 147
3.2.3. Hồn thiện về hệ thống văn bản, chính sách quản trị rủi ro hoạt động.
................................................................................................................... 147
3.2.4. Hoàn thiện và sử dụng đa dang các công cụ quản trị rủi ro hoạt động
151
3.2.5. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tổn thất đầy đủ, tin cậy và tăng cường thu
thập dữ liệu tổn thất quản trị rủi ro hoạt động ........................................... 150
3.2.6. Tăng cường vai trò của hệ thống kiểm soát và kiểm toán nội bộ ..... 152
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................... 153
3.2.8. Tham gia bảo hiểm rủi ro hoạt động ................................................ 155
3.2.9. Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý và tăng cường quản trị rủi ro
công nghệ và an ninh mạng. ...................................................................... 156
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 157



iv

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ ngành liên quan ........................... 157
3.3.2. Kiến nghị, đề xuất với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................. 158
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................... 160
KẾT LUẬN ............................................................................................... 161
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 163


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
ATM

Automatic teller machine- Máy giao dịch tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn

EAD

Giá trị nợ hiện đang có nguy cơ trở thành nợ xấu


EL

thiệt hại có thể nhận diện được và chấp nhận được

IRB

Phương pháp dựa vào hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

LGD

Kiá trị tổn thất của ngân hàng trong trường hợp khách hàng vỡ nợ

MAS

Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng trung ương

PD

Khả năng vỡ nợ

ROA


Tỷ suất sinh lời tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

RRTD

Rủi ro tín dụng

SA

Phương pháp chuẩn hóa

SSA

Phương pháp chuẩn hóa đơn giản

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


UL

thiệt hại khơng thể đốn trước

VAR

Giá trị chịu rủi ro tín dụng

VaR

giá trị chịu rủi ro

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


vi

DANH MỤC HÌNH, BẢNG
Hình 1.1. Mơ hình quản trị rủi ro hoạt động 3 vịng kiểm sốt .................... 44

Bảng 1.1. Các chỉ số RRHĐ chính của ngân hàng thương mại .................... 50
Hình 1.2. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động .............................................. 52
Bảng 1.2. Chỉ số vốn tương ứng của 8 lĩnh vực hoạt động ngân hàng (βi) .. 58
Bảng 1.3. Tuyên bố khẩu vị RRHĐ của Vietinbank .................................... 70
Bảng 1.4. Xếp loại khả năng xảy ra RRHĐ của Vietinbank ........................ 71
Bảng 1.5. Bản đồ đánh giá rủi ro hoạt động của Vietinbank ....................... 71
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV ............................................................ 81
Hình 2.2. Tăng trưởng huy động vốn của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 ...... 83
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 .......... 84
Bảng 2.2. Dư nợ tín dụng của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 ........................ 85
Hình 2.3: Cơ cấu tín dụng của BIDV năm (2018) ....................................... 86
Hình 2.4: Cơ cấu tín dụng của BIDV năm (2022) ....................................... 87
Bảng 2.3. Lợi nhuận trước thuế của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 .............. 89
Bảng 2.4: Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu, CAR của BIDV giai đoạn 2018 2022 ............................................................................................................. 90
Hình 2.5. ROA của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 ........................................ 91
Bảng 2.5. Tổng hợp số liệu lỗi tại BIDV giai đoạn 2018 - 2022 ................. 95
Hình 2.6. Mơ hình quản trị RRHĐ tại BIDV ............................................... 96
Bảng 2.6. Khả năng xảy ra sự kiện rủi ro hoạt động tại BIDV .................. 105
Bảng 2.7. Mức vốn yêu cầu tối thiểu cho RRHĐ tại BIDV ....................... 108
Bảng 2.8. Kế hoạch kiểm soát và xử lý RRHĐ theo mức độ tại BIDV ..... 112
Bảng 2.9. Mức độ thiệt hại, tổn thất của BIDV giai đoạn 2018 - 2022 ...... 115
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của BIDV đến 2030 ............................. 136
Hình 3.1. Mơ hình ba vịng kiểm sốt của Hiệp ước Basel II .................... 144
Hình 3.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro hoạt động đề xuất tại chi
nhánh ......................................................................................................... 146
Hình 3.3. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động và chuyển giao rủi ro .......... 155


1
LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Rủi ro hoạt động (Operational risk) là loại rủi ro liên quan đến nhiều
yếu tố: con người, hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ và kể các sự kiện bên
ngồi. Như vậy, có thể thấy rủi ro hoạt động tồn tại trong hầu hết các bộ
phận của ngân hàng có thực hiện nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc các hoạt động chấp nhận rủi ro. Rủi ro hoạt động phát sinh do
hệ thống thông tin khơng hiệu quả, do sai sót kĩ thuật, những sai phạm trong
kiểm sốt nội bộ, do những biến cố khơng định trước hay những vấn đề hoạt
động khác có thể dẫn đến tổn thất cho ngân hàng về tài chính, uy tín và danh
tiếng. Phạm vi và thời gian xảy ra những rủi ro hoạt động là rất rộng lớn và
nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong thời gian hoạt động của ngân hàng. Rủi
ro hoạt động gây ra những tổn thất lớn nhưng rất khó để xác định hoặc dự
đốn trước những dấu hiệu của nó. Điều này khiến cho công tác quản trị rủi
ro gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn cách mạng 4.0 với sự ra đời
của nhiều sản phẩm tài chính mới. Chính vì vậy, chủ đề rủi ro hoạt động đã
thu hút sự quan tâm của các nhà quản lý cũng như các học giả trên toàn thế
giới với mục tiêu xác định, đo lường, kiểm soát và hạn chế rủi ro hoạt động
cũng như những tác động bất lợi của nó. Theo đó việc đưa ra các biện pháp,
các chính sách tăng cường cơng tác quản trị rủi ro hoạt động nhằm hạn chế
rủi ro này trong khu vực ngân hàng là một nhu cầu cấp bách.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
là ngân hàng có lịch sử hình thành và truyền thống hoạt động lâu năm nhất ở
Việt Nam. Đây cũng là một trong số các ngân hàng có quy mơ vốn điều lệ,
qui mơ tài sản lớn nhất trong tồn hệ thống. Từ một ngân hàng chuyên
doanh, chuyên cung cấp dịch vụ tiền tệ tín dụng cho lĩnh vực đầu tư, xây
dựng cơ bản thì hiện nay BIDV đã thành một ngân hàng hoạt động đa năng,
cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế.


2


BIDV đã khẳng định thương hiệu và vị trí hàng đầu trong hệ thống ngân
hàng ở Việt Nam và khu vực. Hoạt động kinh doanh luôn tăng trưởng mạnh
mẽ, liên tục, đạt được nhiều thành quả, góp phần vào sự phát triển của nền
kinh tế trong thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh
tế quốc tế.
Trong quá trình phát triển BIDV gặp rất nhiều rủi ro, trong đó đó có rủi
ro hoạt động. Ngân hàng đã triển khai và thực hiện công tác quản trị rủi ro
hoạt động một cách khá chặt chẽ và đạt được nhiều thành tựu, như phân
công trách nhiệm trong tất cả các khâu nghiệp vụ, tích cực xử lý và ngăn
chặn những tổn thất do RRHĐ, nâng cao chất lượng hệ thống công nghệ
thông tin và công tác nhân sự trong quản trị RRHĐ... Tuy nhiên, thực trạng
công tác quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV còn một số tồn tại như: hoạt
động kiểm tra, kiểm soát chưa tồn diện, chưa ứng phó kịp thời với sự biến
động của nền kinh tế đến hoạt động ngân hàng, hệ thống cơng nghệ thơng tin
sử dụng quản trị RRHĐ cịn nhiều bất cập, nhân sự trong công tác quản trị
rủi ro cịn ít, trình độ chun mơn cịn hạn chế... Để ngân hàng phát triển bền
vững và ứng phó với thực trạng trên thì vấn đề quản trị RRHĐ ngày càng
mang tính cấp thiết và cần được quan tâm sâu sát hơn nữa. Điều đó đặt ra
những thách thức vơ cùng lớn trong công tác quản trị RRHĐ tại Ngân hàng
và hướng tới chuẩn mực chung của thế giới.
Với mục đích hệ thống hóa, hồn thiện cơ sở lý luận về quản trị rủi ro
hoạt động của NHTM; Nghiên cứu thực tiễn quản trị rủi ro hoạt động tại
BIDV; Đề xuất hệ thống giải pháp hoàn thiện quản trị RRHĐ tại BIDV, tác
giả đã lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” cho luận án của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu quốc tế.
RRHĐ là loại rủi ro có mặt trong hầu hết tất cả các hoạt động của ngân
hàng nhưng lại khó đo lường và kiểm sốt nhất. Trong những năm vừa qua



3

các NHTM trên thế giới đã gánh chịu những tổn thất không nhỏ do RRHĐ,
gây ảnh hưởng lớn đến uy tín, tài sản và hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại. Do đó, đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu lý thuyết,
thực tiễn cũng như mơ hình thực nghiệm liên quan đến vấn đề quản trị
RRHĐ. Điển hình là Ủy ban Basel đã đưa vấn đề rủi ro hoạt động vào nội
dung sửa đổi Basel II. Đến thời điểm hiện tại, nhiều ngân hàng thương mại
trên thế giới đã ứng dụng khá toàn diện hiệp ước vốn Basel II vào hoạt động
của mình. Ngồi nội dung về hiệp ước vốn, một số cơng trình nghiên cứu
quốc tế nổi bật đem lại nhiều thành tựu như sau:
(1). Joel Bessis (1998), “Risk Management In Banking” cuốn sách đã
cập nhật toàn diện về các nội dung về quản trị rủi ro của NHTM. Trong đó
đã nêu bật lên các khái niệm, lý luận chung về rủi ro hoạt động, quản trị rủi
ro hoạt động. Đặc biệt tác giả đã đánh giá rủi ro của ngân hàng một cách khá
toàn diện: bao gồm các mơ hình mà các ngân hàng tại châu Âu đang sử dụng
để: (i) Quản trị rủi ro tín dụng; (ii) Quản trị Tài sản - Nợ; (iii) Xếp hạng tín
dụng khách hàng; (iv) Đánh giá quy mơ vốn dựa trên mức độ rủi ro; (v) Mơ
hình đánh giá giá trị chịu rủi ro (VAR); (vi) Quản lý danh mục cho vay; (vii)
Cơ chế điều chuyển vốn FTP và (viii) Phân bổ vốn của NHTM. Các công cụ
định lượng được sử dụng thường xuyên và được cập nhật mới nhất theo từng
thời kỳ. Các đối tượng chịu rủi ro được đề cập đến trong cuốn sách này
không chỉ giới hạn ở ngân hàng thương mại mà còn cả các Ngân hàng đầu tư
và các định chế tài chính khác [74].
(2). Ủy ban Bassel về Giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên
cứu và đưa ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Bassel I
(1998) nhằm giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung
để ngân hàng chủ động đối mặt với rủi ro, chất lượng tài sản ngân hàng đang

nắm giữ. Hiệp ước Bassei II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường rủi
ro vốn, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, như phương pháp chuẩn hóa đơn
giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA), phương pháp dựa vào hệ thống


4

xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao... Basel II gợi ý quy trình
và cơng cụ quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, như nhận biết rủi ro
thông qua hệ thống các dấu hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thống xếp
hạng nội bộ, đo lường rủi ro thơng qua mơ hình giá trị chịu rủi ro tín dụng
(VAR), rủi ro hoạt động, quản lý rủi ro thơng qua chính sách tín dụng, quản
lý danh mục cho vay, quản lý quy trình nghiệp vụ... Quan trọng hơn là
Bassel II đưa ra các tiêu chí để kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tại các ngân
hàng thương mại - một bước tiến bộ đặt ra trong quản trị rủi ro [69], [71].
(3) Stephan Cowan, Glen Bullivant và Robert Addlestone (2004) với
cơng trình nghiên cứu “Effective credid control & debt recovery handbook Tottel Publisher’ đã chỉ ra rằng, quản trị tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu thường
là nguyên nhân tự làm suy yếu các ngân hàng thương mại đang thành cơng.
Vì thế theo các tác giả này, điều quan trọng là phải có một hệ thống giữ cho
mức rủi ro tín dụng và các loại rủi ro khác của NHTM luôn thấp nhất, đạc
biệt là khâu kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Đồng thời nắm rõ thủ tục thu hồi nợ,
xử lý kịp thời các rủi ro do nội bộ thực hiện sai quy trình giao dịch trong
trường hợp khơng được khách hàng thanh tốn theo cam kết. Cơng trình
nghiên cứu cũng cập nhật hầu hết các vấn đề pháp lý mới nhất đồng thời
cung cấp thơng tin thực tế về mọi khía cạnh của kiểm sốt tín dụng, kiểm
sốt nội bộ để thu hồi các khoản nợ do sai sót kỹ thuật giao dịch. Các nội
dung gồm: chỉ dẫn và thực hiện tín dụng đối với khách hàng mới, những
thay đổi đối với luật thu hồi nợ, ban hành luật bảo vệ số liệu, giải quyết việc
nâng hạn mức tín dụng cho các doan nghiệp nhỏ và vừa, cách thức để xây
dựng chính sách tín dụng, các điều khoản thanh tốn, thu hút khách hàng

lớn, thu hút nhân tài, thủ tục đối với doanh nghiệp không trả nợ hoặc bị phá
sản, chế tài tín dụng và chế tài bảo vệ thơng tin [80].
(4) Glen Bullivant (2005) trong cuốn sách“Credit Management” đã
trình bày bao quát các khía cạnh của quản lý tín dụng và các rủi ro trong
hoạt động kinh doanh. Nội dụng trọng tâm và xuyên suốt mà tác giả đưa ra


5

là vấn đề dòng tiền, quản lý dòng tiền, lợi nhuận có thể được cải thiện, nâng
cao bằng nhiều kế hoạch tương thích. Tất cả các vấn đề kiểm sốt tín dụng,
các hoạt động giao dịch của cán bộ nhân viên ngân hàng với khách hàng
được đề cập đến một cách chi tiết, bao gồm cả hướng dẫn về chính sách tín
dụng, điều kiện tín dụng, đánh giá rủi ro, tư vấn cho khách hàng trong mọi
giai đoạn giao dịch. Từ đó cuốn sách cũng đi sâu vào quản lý và mơ hình
hóa, thu hồi nợ, bảo hiểm tín dụng của các hình thức tín dụng, như tín dụng
xuất khẩu, tín dụng tiêu dung và mọi loại hình giao dịch của ngân hàng
thương mại với khách hàng [81].
(5). Bernd Engelmann & Robert Rauhmeier (2011),“The Basel II Risk
Parameters Estimation, Validation, Stress Testing with Application to Loan
Risk Management”. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả đã trình bày cụ
thể các khái niệm cũng như cách tính tốn các thang đo mức độ rủi ro cụ thể
trong quy ước Basel II, bao gồm: PD (probability of default - khả năng vỡ
nợ); LGD (Loss given default - giá trị mất mát của ngân hàng trong trường
hợp khách hàng vỡ nợ) và EAD (Exposure at Default - giá trị nợ hiện đang
có nguy cơ trở thành nợ xấu). Cơng trình đã nghiên cứu các thông số này ở
cả hai hướng: vừa là các thông số đầu vào để xây dựng các mơ hình đánh giá
danh mục cho vay và tính tốn lãi suất cho vay; vừa là các thơng số đầu ra
để tính tốn vốn điều lệ cần thiết theo quy ước Basel II. Bên cạnh đó, các tác
giả cũng trình bày các kỹ thuật hiện đại nhằm ước lượng LGD và EAD và

dành nguyên một chương để giới thiệu cũng như trình bày về các kỹ năng
đánh giá khủng hoảng giả định (stress testing - sức chịu đựng) tại các ngân
hàng thương mại theo chuẩn Basel II [73].
(6). H.Greuning & S.Bratanovic (2003), “Analyzing Banking Risk, A
framework for Assessing Corporate Governence and Financial Risk". Cuốn
sách đã đưa ra một khung đánh giá chung đối với rủi ro của các ngân hàng,
không chỉ qua các chỉ tiêu tài chính, mà cịn qua cả quy trình quản trị, với
quan điểm rằng mỗi nhân tố trong quy trình quản trị ngân hàng (các cổ đơng,


6

giám đốc điều hành, kiểm toán nội bộ và kiểm tốn độc lập) đều có vai trị
riêng trong quy trình quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra,
nghiên cứu này còn cân nhắc đến các cách tiếp cận hiện đại trong quản ltrị
ngân hàng nói chung và quản trị rủi ro nói riêng [82].
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
2.2.1. Cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động của ngân
hàng thương mại.
Quản trị rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro trong kinh doanh của ngân
hàng thương mại là vấn đề được rất nhiều các nhà nghiên cứu cũng như các
lãnh đạo ngân hàng quan tâm. Ở Việt Nam, hiện nay có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu và các hội thảo khoa học đưa ra những nhận định về vấn đề rủi
ro hoạt động, rủi ro kinh doanh và công tác quản trị rủi ro hoạt động, rủi ro
trong kinh doanh. Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu sau:
(1). Lê Thị Vân Khanh (2017), “Hệ thống quản lý rủi ro hoạt động tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế bảo vệ tại
trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án đã đóng góp mới về mặt lý luận
và phương pháp nghiên cứu: đưa ra khái niệm về hệ thống Quản lý rủi ro
hoạt động tại các ngân hàng thương mại theo phạm vi nghiên cứu, đồng thời

căn cứ trên khung lý thuyết và các tiêu chí đánh giá về hệ thống quản lý rủi
ro nói chung và quản lý rủi ro hoạt động nói riêng theo hiệp định Basel II.
Luận án đã định nghĩa, luận giải và phân tích chi tiết các nhân tố trong hệ
thống quản lý rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại bao gồm: quan
điểm lãnh đạo, cơ cấu tổ chức, quá trình Quản lý rủi ro hoạt động, công nghệ
thông tin, đào tạo...Tác giả đã có những đề xuất mới về thứ tự mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố như: quan điểm lãnh đạo, cơ cấu tổ chức...; nhanh
chóng hồn thiện các chính sách hướng dẫn áp dụng đối với các ngân hàng
thương mại Việt Nam; thành lập Hiệp hội quản lý đối với hiệu quả quản lý
rủi ro hoạt động. Luận án đã có những đóng góp mới cho hệ thống lý luận cơ
bản về Quản lý rủi ro hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, luận án nghiên


7

cứu trong giai đoạn khi quá trình chuyển đổi số của các NHTM Việt Nam
chưa diễn ra mạnh mẽ, đồng thời nghiên cứu về hệ thống quản lý rủi ro hoạt
động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trước năm 2015, trong khi
chiến lược kinh doanh và khẩu “khẩu vị rủi ro” của các NHTM là không
giống nhau. Do vậy nhiều nội dung và phạm vi nghiên cứu không trùng lắp
với nội dung đề tài luận án mà nghiên cứu sinh lựa chọn [26].
(2). Nguyễn Anh Tuấn (2012), Quản trị rủi ro trong kinh doanh của
ngân hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Base, luận án tiến sĩ bảo vệ
tại Trường Đại học Ngoại Thương. Ngoài việc nghiên cứu về lý luận quản
trị rủi ro nói chung trên toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại, nghiên cứu
đã chỉ ra mơ hình quản trị rủi ro chung của các ngân hàng thương mại ở Việt
Nam và ưu điểm, hạn chế của từng mơ hình cụ thể. Nội dung chính của đề
tài này đề cập đến khía cạnh quản lý rủi ro theo hiệp ước Basel đồng thời
đánh giá tình hình thực hiện và tuân thủ theo hiệp ước của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam hiện nay [58].

(3). Trần Thị Ngọc Trâm (2016),“Quản trị rủi ro của Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” - luận án tiến sĩ bảo vệ tại
Học viện Ngân hàng. Luận án hệ thống hóa, luận giải những vấn đề lý luận
cơ bản của đề tài: rủi ro trong hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro trong
hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại. Trong đó hai vấn đề được
luận án chú trọng là “Mơ hình quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại” và
“Nội dung quản trị rủi ro cơ bản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại”. Trên cơ sở đó luận án phân tích, đánh giá thực trạng thực trạng
quản trị 5 loại rủi ro (tín dụng, tỷ giá, lãi suất, thanh khoản và hoạt động)
của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009
- 2015. Luận án đề xuất 05 nhóm giải pháp lớn để tăng cường quản trị năm
loại rủi ro là phù hợp với điều kiện hoạt động, năng lực quản trị và xu hướng
phát triển hệ thống ngân hàng ở Viết Nam và trên thế giới. [55]


8

(4). Trần Trọng Phong và Cao Việt Thắng (2014) “Hoàn thiện khuôn
khổ pháp lý về quản lý rủi ro hệ thống ngân hàng thương mại trong quá
trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thương mại”, bài viết được đăng trên
Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 207 (tháng 9 năm 2014). Tác giả thực hiện
bài báo đã tập trung vào ba nội dung cơ bản: (i) Khái quát một vài vấn đề cơ
bản về hồn thiện khn khổ pháp lý về quản trị rủi ro chính theo tiêu chuẩn
Basel (I, II và III); (ii) Phân tích thực trạng các văn bản pháp lý về quản trị
rủi ro trong hoạt động ngân hàng hiện nay; (iii) Đề xuất một số kiến nghị để
hồn thiện khn khổ pháp lý, hình thành hành lang pháp lý chặt chẽ tạo
điều kiện cho quản trị rủi ro hệ thống ngân hàng có điều kiện nâng cao và
phát triển hơn. [46]
(5). Trần Minh Trang (2014), “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt
động hiệu quả tại ngân hàng thương mại Việt Nam” - bài viết đăng trên Tạp

chí Ngân hàng, số 5/2014. Thành cơng cơ bản của cơng trình nghiên cứu đó
là đã lượng hóa rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại theo cách tiếp
cận vốn của Basel II, thiết kế mơ hình quản trị rủi ro hoạt động, làm rõ thực
trạng quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam và
khả năng cũng như khuyến nghị áp dụng. Hạn chế cơ bản của bài viết là
chưa liên hệ tình hình thực tiễn để nghiên cứu về quản trị rủi ro tại các ngân
hàng thương mại lớn ở Việt Nam trong đó có BIDV. [59]
(6). Nguyễn Thị Vân Anh (2014),“Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân
hàng thơng qua áp dụng Basel II - nhìn từ kinh nghiệm quốc tế” - bài viết
đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 20 (413). Thành công của
bài viết đã cho thấy rõ Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore (MAS) sẽ đặt ra tỷ
lệ vốn áp dụng với ngân hàng tại quốc đảo này cao hơn so với mức tối thiểu
của toàn cầu để củng cố uy tín cho vị thế trung tâm tài chính. MAS cho rằng
“Mỗi ngân hàng tại Singapore đều mang tầm quan trọng đối với hệ thống. tỷ
lệ vốn cao hơn sẽ giúp họ hoạt động vững vàng hơn trong các điều kiện căng
thẳng”. MAS đã ra thông cáo sửa đổi yêu cầu vốn rủi ro đối với các ngân


9

hàng tại Singapore để thực hiện Basel III. Hạn chế của cơng trình nghiên
cứu là việc áp dụng Basel II tại các ngân hàng ở Singapore hầu như chưa
nghiên cứu về khả năng vân dụng quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam. [7]
(7). Trần Thị Lan và Hồng Thị Bích Hà (2017), “Quản trị rủi ro tác
nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” - Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp cơ sở (Học viện Tài chính). Thành cơng cơ bản của cơng trình cấp
học viện trên là: (i) Hệ thống hóa, luận giải khá sâu sắc nhưng vấn đề lý luận
về rủi ro tác nghiệp, quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tác nghiệp của một số

ngân hàng thương mại trên thế giới và rút ra những bài học cho ngân hàng
thương mại Việt Nam; (ii) Phân tích, đánh giá khá đầy đủ, toàn diện thực
trạng quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong
giai đoạn 2011 – 2016; (iii) Trên cơ sở đó cơng trình đề xuất một hệ thống
gồm 7 nhóm giải pháp lớn và các kiến nghị. Các đề xuất đó là có khả năng
thực thi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong nghiên cứu này, Ban
đề tài chỉ nghiên cứu những yếu tố tác động rủi ro từ các hoạt động tác
nghiệp tại ngân hàng thương mại, chưa phân tích những tác động từ bên
ngồi đến rủi ro tác nghiệp và công tác quản trị rủi ro tác nghiệp.[28]
2.2.2. Cơng trình nghiên cứu liên quan đến Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
(8). Lê Thị Thúy (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”,
luận án tiến sĩ của Lê Thị Thúy bảo vệ tại Học viện Tài chính. Luận án đã
đạt được những kết quả chủ yếu: (i) Hệ thống hóa được những vấn đề lý
luận cơ bản của đề tài là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại, trong đó nội dung chính là
luận án đưa ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
thương mại; (ii) Sau phẩn tổng quan về BIDV, luận án đi sâu phân tích, đánh


10

giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng này trong giai đoạn 2012 - 2018;
(iii) Luận án đề xuất có chọn lọc được một số định hướng, quan điểm và hệ
thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của BIDV trong
thời gian tới. Ở luận án này, tác giải chưa đánh giá tác động của các loại rủi
ro đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại nói chung và Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng, đề xuất
giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

doanh của Ngân hàng này. [54]
(9). Trần Khánh Dương (2019), “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam trong thời kỳ khủng hoảng” - luận án tiến sĩ được bảo vệ tại Học viện
Tài chính. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã: (i) Hệ thống hóa có chọn
lọc và làm rõ hơn về RRTD, phòng ngừa và hạn chế RRTD của ngân hàng
thương mại trong điều kiện khủng hoảng kinh tế; (ii) Phân tích, đánh giá khá
đầy đủ về thực trạng RRTD, các biện pháp triển khai phòng ngừa và hạn chế
RRTD tại BIDV trong thời kỳ từ 2010 - 2017; (iii) Trên cơ sở nền tảng lý
luận và thực tiến, luận án đề xuất một hệ thống gồm 7 nhóm giải pháp để
phịng ngừa và hạn chế RRTD tại BIDV. Trong nghiên cứu này, tác giả luận
án chưa phân tích được mối quan hệ, tác động của các loại rủi ro tại ngân
hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng đến RRTD, phịng ngừa và
hạn chế RRTD. [15]
(10). Vũ Hồng Thanh (2020), “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” luận án tiến sĩ bảo vệ tại Học viện Tài chính. Trong nghiên cứu này, tác giả
đã hệ thống hóa và luận giải rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại; Phân tích và đánh
giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV trong giai đoạn
2015 - 2019; Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp chính để thúc


11

đẩy phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV. Luận án này không
nghiên cứu về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV. [53]
2.3. Góc tiếp cận nghiên cứu của luận án.
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả - giá trị khoa học các
cơng trình đã cơng bố đạt được, tác giả nhận thấy các nghiên cứu về rủi ro
hoạt động, quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại còn một số

hạn chế. Cho đến nay chưa có một cơng trình nào mang tính hệ thống đầy
đủ, toàn diện về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại, từ lý luận đến khảo sát thực trạng, trên cơ sở đó đề xuất các
quan điểm, định hướng và giải pháp. Vì vậy, vẫn cịn nhiều nội dung cả về
lý luận và thực tiễn cần được giải quyết, đòi hỏi phải nghiên cứu sâu hơn về
rủi ro hoạt động, quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại trong
bối cảnh hiện nay. Trên cơ sở nhận thức được sự cần thiết tăng cường quản
trị rủi ro hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và BIDV
nói riêng, tác giả quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu này.
Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chưa có cơng trình nào đề cập đầy đủ đến những lý luận cơ bản, thực trạng
công tác quản trị rủi ro hoạt động và đề xuất đầy đủ những giải pháp cần
thiết. Trên tinh thần kế thừa và phát huy những vấn đề đã được nghiên cứu,
luận án sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro hoạt
động, quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại nói chung và thực
trạng cơng tác quản trị rủi ro hoạt động, thành tựu và hạn chế, đề xuất những
giải pháp khắc phục yếu điểm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam trong điều kiện các Ngân hàng đang triển khai quá trình
chuyển đổi số một cách mạnh mẽ. Bởi vậy, có thể khẳng định đề tài mà tác
giả lựa chọn không trùng lắp với các cơng trình đã được cơng bố trước đó..”


12

2.4. Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu.
2.4.1. Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề kê thừa, phát
triển
Các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước đã xây dựng nền tảng lý
luận và thực tiễn khá đầy đủ về quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng
thương mại. Kết quả cụ thể của các cơng trình trên là đề cập đến những cơ

sở lý luận cho đề tài luận án là ngân hàng thương mại, hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại, rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại và
nội dung trọng tâm là quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.
Đồng thời, các cơng trình đó đã đánh giá một số mặt về thực trạng và đề
xuất giải pháp quản trị rủi ro hoạt động tại một số ngân hàng thương mại ở
nước ngồi và trong nước.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu trên nhìn chung chỉ dừng lại ở
việc phân tích lý thuyết rủi ro hoạt động, đánh giá thực trạng và đề xuất một
số giải pháp ở phạm vi một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng cụ thể
trong một khoảng thời gian nhất định. Mặc dù đã có khá nhiều nghiên cứu
đề tài và liên quan đến đề tài luận án, các cơng trình nghiên cứu này vẫn còn
tồn tại một số hạn chế nhất định - khoảng trống chưa được nghiên cứu, cụ
thể như sau:
Thứ nhất, các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi được thực hiện ở
những nền kinh tế và ngành ngân hàng rất phát triển. Ở đó các điều kiện thị
trường, mơ hình quản lý, hành lang pháp lý, điều hành nền kinh tế, điều kiện
nội tại và công nghệ quản trị của các ngân hàng thương mại đã phát triển ở
trình độ cao. Do vậy, với đặc thù của nền kinh tế và hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay là chưa phù hợp.
Thứ hai, các nghiên cứu đã nêu lên các lý luận cơ bản về những vấn đề
liên quan đến rủi ro hoạt động, quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên, mỗi một nghiên cứu chỉ mới đề cập tới một mảng lý
luận liên quan đến chủ đề của nghiên cứu đó, chưa có nghiên cứu nào tổng


13

hợp đầy đủ các lý luận về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương
mại trong bối cảnh hiện nay. Đồng thời cho đến nay chưa có khung lý luận
thống nhất về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại vì sự khác

biệt lớn giữa các quốc gia trên thế giới. Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ
tổng hợp, bổ sung, sắp xếp hệ thống lý luận để phù hợp nhất với đề tài lựa
chọn.
Thứ ba, hầu hết các cơng trình đã cơng bố đều tiếp cận dưới góc độ trực
tiếp, xử lý nhanh những bất cập nảy sinh trong rủi ro hoạt động. Đó là tồn
bộ quy trình quản trị rủi ro hoạt động, từ khâu nhận diện, đo lường rủi ro;
phân loại đến xử lý rủi ro. Trong nghiên cứu mới luận án đặt ra là xác định
đầy đủ và khoa học các tiêu chí đo lường rủi ro hoạt động, vận dụng các tiêu
chuẩn quốc tế theo Hiệp ước Bassel vào các nội dung quản trị rủi ro hoạt
động, lựa chọn mô hình quản trị rủi ro hoạt động thích hợp, xây dựng, ban
hành chiến lược, chính sách, quy trình quản trị rủi ro hoạt động chặt chẽ, tổ
chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động đến việc thực hiện toàn bộ các nội
dung của quy trình quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại trong
điều kiện cụ thế.
Thứ tư, phần lớn các cơng trình nghiên cứu trong nước về quản trị rủi
ro hoạt động nói riêng và quản trị rủi ro kinh doanh nói chung tại ngân hàng
thương mại thực hiện trong giai đoạn trước, các thông tin, dữ liệu cũ. Trong
khi đó mơi trường kinh doanh, chính sách pháp luật, trình độ quản lý đã có
những thay đổi. Mặc dù những nghiên cứu trong quá khứ là rất cơng phu,
nghiêm túc, có giá trị thực tiễn trong khoảng thời gian đề tài cơng bố, có thể
khơng hoàn toàn phù hợp với bối cảnh hiện nay. Đặc biệt trong lĩnh vực hoạt
động của hệ thống ngân hàng thương mại đã có nhiều chuyển biến, điều này
làm cho tính thời sự của các cơng trình đi trước giảm đi đáng kể. Yêu cầu
trong nghiên cứu luận án là phải cập nhật kiến thức hiện đại, thông tin, số
liệu mới nhất về BIDV và môi trường kinh doanh.


14

Thứ năm, nhìn chung theo đánh giá của tác giả các cơng trình nghiên

cứu, đặc biệt là các cơng trình nghiên cứu trong nước đề xuất các giải pháp
hoàn thiện, tăng cường quản trị rủi ro hoạt động của cả hệ thống ngân hàng
thương mại hoặc là một chi nhánh ngân hàng. Hơn nữa các cơng trình
nghiên cứu chưa gắn với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam tác giả lựa chọn nghiên cứu cho nên chưa phù hợp với diễn
biến rủi ro hoạt động, công tác quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV, các nhân
tố chủ quan và khách quan tác động đến công tác quản trị rủi ro hoạt động.
Trong nghiên cứu này, nghiên cứu sinh dựa vào cơ sở lý luận, khung lý luận
đã được khẳng định và cơ sở thực tiễn được đánh giá một cách toàn diện,
đầy đủ để để xuất các giải pháp và kiến nghị hợp lý nhất
2.4.2 Câu hỏi nghiên cứu.
Để “lấp đầy” - giải quyết được các khoảng trống trong nghiên cứu, kế
thừa được nhưng giá trị của các cơng trình đã cơng bố và phát triển để hoàn
thiện hơn những nội dung trọng tâm của đề tài trong nghiên cứu luận án cần
giải đáp được các câu hỏi nghiên cứu sau:
(i) Khái niệm chuẩn về quản trị rủi ro hoạt động? Khung lý thuyết cơ
bản về quản trị rủi ro hoạt động? Dùng công cụ nào để quản trị rủi ro hoạt
động? Nội dung quản trị rủi ro hoạt động? Để quản trị rủi ro hoạt động cần
sử dụng mơ hình nào? Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động
của NHTM?
(ii) Thực trạng diễn biến rủi ro hoạt động tại BIDV? Thực trạng quản
trị rủi ro hoạt động tại BIDV: sự tuân thủ các tiêu chuẩn của Basel và quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về áp dụng các tiêu chuẩn của
Basel II, quy trình và nội dung quản trị rủi ro hoạt động, những kết quả chủ
yếu, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của nó trong thời gian qua?
(iii) Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần
thực hiện những giải pháp nào? Các cơ quan quản lý nhà nước đối với hệ


15


thống ngân hàng cần xử lý các kiến nghị gì để tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho BIDV tăng cường quản trị rủi ro hoạt động trong thời gian tới?
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là đề xuất hệ thống giải pháp nhằm
tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam đến năm 2030.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án sẽ phải đề cập phân tích,
luận giải và làm rõ một số vấn đề sau đây:
Thứ nhất, tổng hợp, phân tích và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về
rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động ở các ngân
hàng thương mại trong và ngồi nước, qua đó rút ra những bài học cho việc
quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam thời gian tới.
Thứ ba, phân tích một cách có hệ thống thực trạng quản trị rủi ro hoạt
động tại BIDV những năm qua. Sự phân tích sẽ cho phép đánh giá tổng quát
về các kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế, tồn tại trong quản trị rủi
ro hoạt động tại BIDV. Những hạn chế này sẽ được phân tích xem xét một
cách tỷ mỉ trên cơ sở tìm hiểu về những nguyên nhân gây ra (cả nguyên
nhân khách quan lẫn nguyên nhân chủ quan).
Thứ tư, trên cơ sở đề cập đến những thuận lợi và khó khăn thách thức
trong, định hướng chiến lược quản trị rủi ro hoạt động của BIDV đến năm
2030 cũng như những quan điểm quản trị rủi ro hoạt động, đề tài sẽ tập trung
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro hoạt
động tại BIDV những năm tới..”
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề về rủi ro hoạt động và quản trị
rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại.



16

Cụ thể, luận án đi sâu nghiên cứu các vấn đề: lý thuyết cơ bản, khung lý
thuyết, các loại hình về rủi ro hoạt động, các mơ hình quản trị rủi ro hoạt
động tại ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro
hoạt động tại một số ngân hàng thương mại (trên thế giới và Việt Nam) và
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở
đó, luận án đề xuất hệ thống giải pháp và các kiến nghị để tăng cường quản
trị RRHĐ tại BIDV cho giai đoạn tới.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung khoa học: Luận án nghiên cứu những rủi ro hoạt động và
quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại.
Về không gian: Luận án nghiên cứu về Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Về thời gian: Thực trạng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ năm 2018 - 2022, đề xuất định hướng và giải pháp để
thực hiện đến năm 2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp các
phương pháp sau:
(1). Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác - Lê Nin.
Là phương pháp luận chung và phổ biến trong hoạt động nghiên cứu
khoa học kinh tế.
+ Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp xem xét sự vật,
hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong một không gian và thời gian
nhất định, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
+ Phương pháp duy vật lịch sử gắn với hoạt động sản xuất vật chất,

kinh doanh dịch vụ trong mối quan hệ thống nhất giữa lực lượng sản xuất,
các chủ thể cung ứng dịch vụ ở một trình độ nhất định với quan hệ sản xuất
tương ứng và trong một khoảng thời gian nhất định.


17

Vận dụng phương pháp trên trong nghiên cứu luận án: trong chương lý
luận, tác giả xem xét rủi ro hoạt động, quản trị rủi ro hoạt động của ngân
hàng thương mại trong sự vận động và phát triển giữa mối quan hệ ràng
buộc với các sự vật hiện tượng khác - sự vận động của các hoạt động dịch vụ
trong mối quan hệ với các khách hàng và đối tác tiếp nhận các dịch vụ đó.
Từ đó đề xuất các mơ hình quản trị rủi ro hoạt động, các tiêu chí đánh giá
cơng tác quản trị rủi ro hoạt động, các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro
hoạt động của ngân hàng thương mại. Khi nghên cứu cơ sở thực tiễn, tác giả
phân tích, đánh giá cơng tác quản trị RRHĐ của BIDV trong một khoảng
thời gian nhất định, trên cơ sở bộ tiêu chí đã được đề xuất, mức độ tác động
của các nhân tố, nguyên nhân tạo nên những kết quả, làm phát sinh những
hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Dựa trên quan điểm duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị
liên quan đến chủ thể cung ứng các dịch vụ là BIDV, khách hàng nhận cung
ứng dịch vụ, các ngân hàng thương mại, TCTD, các trung gian tài chính
khác và cơ quan quản lý nhà nước về hệ thống ngân hàng.
(2). Phương pháp luận giải, tổng hợp lý thuyết.
Là phương pháp nám bắt các thông tin, nội dung khoa học cơ bản của
đề tài qua sách, báo, tài liệu nhằm mục đích chọn ra những khái niệm và tư
tưởng cơ bản làm cơ sở lý luận của đề tài, hình thành giả thuyết khoa học,
dự đốn về những thuộc tính của đối tượng nghiên cứu, xây dựng mơ hình lý
thuyết và thực nghiệm. Trong đó, phương pháp luận giải là phương pháp

nghiên cứu các tài liệu khác nhau bằng cách phân loại, sắp xếp những thông
tin thu thập được từ các nguồn khác nhau thành những mặt, những bộ phận,
những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để phát hiện và khai thác các khía
cạnh khác nhau của lý thuyết, từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục
vụ cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp tổng hợp là liên kết từng mặt, từng


×