Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng 472 tổng công ty xây dựng trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.62 KB, 118 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP,TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG 472........................................1
1.1.

Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty xây dựng 472:.............................1

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty xây dựng 472:..................5
1.2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty xây dựng 472........5
1.2.2 : Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 472 :...............................7
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty xây dựng 472 :.....................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG 472...................................14
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty xây dựng 472 :.....................................14
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:...............................................16
2.1.1.1. Nội dung kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp :.......................16
2.1.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng:.......................................................17
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết :.....................................................18
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp:...............................................................28
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................31
2.1.2.1. Nội dung kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp :................................31
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................33
2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết :......................................................34
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................41
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:...................................................43
2.1.3.1. Nội dung kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:..............................43
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................43
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.......................................................44


2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................53
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung:..............................................................55
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.4.1. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung:........................................55
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................55
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.......................................................56
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................63
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:. . .65
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.................................................65
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................68
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty xây dựng 472:................71
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty xây dựng 472:...71
2.2.2. Quy trình tính giá thành..........................................................................72
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG 472......................................74
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP tại cơng ty
và phương hướng hồn thiện................................................................................74
3.1.1. Ưu điểm:................................................................................................75
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................80
3.1.3. Phương hương hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty xây dựng 472:......................................................................83
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty xây dựng 472:.........................................................................................84
3.2.1: Sự cần thiết phải hồn thiện hạch tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
xây lắp:............................................................................................................. 84
3.2.2 Yêu cầu và Nguyên tắc hoàn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm xây lắp:......................................................................85
3.2.3: Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty xây dựng 472:................................................................................86
3.3. Điều kiện thực hiện.....................................................................................102
KẾT LUẬN..........................................................................................................103

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Các cơng trình xây dựng của Cơng ty xây dựng 472 trong một số năm
gần đây:..................................................................................................................... 1
Sơ đồ 1-2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty xây dựng 472........6
Bảng 1-3 : Địa bàn đóng quân của các Đội sản xuất và đơn vị trực thuộc Cơng ty
xây dựng 472.............................................................................................................8
Sơ đồ 1-4: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh............9
Bảng 2-1 : Giấy đề nghị tạm ứng.............................................................................18
Bảng 2-2 : Phiếu chi................................................................................................19
Bảng 2-3: Hợp đồng kinh tế....................................................................................20
Bảng 2-4 : Hóa đơn GTGT......................................................................................21
Bảng 2-5: Phiếu nhập kho.......................................................................................22
Bảng 2-6: Phiếu Xuất kho.......................................................................................23
Bảng 2-7: Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào..........................24
Bảng 2-8: Bảng tổng hợp Nhập vật tư.....................................................................25
Bảng 2-9: Bảng tổng hợp xuất vật tư.......................................................................26
Bảng 2-10: Bảng Tồng hợp chi phí NVL trực tiếp................................................26
Bảng 2-11: Trích sổ chi tiết TK 621 Quý IV/2010 ................................................27
Bảng 2-12:Trích sổ nhật ký chung (TK621) .........................................................29

Bảng 2-13: Trích sổ cái TK 621 Quý IV năm 2010 ................................................30
Bảng 2-14: Bảng chấm công ..................................................................................35
Bảng 2.15 : Bảng thanh toán lương.........................................................................36
Bảng 2-16: Hợp đồng giao khoán:..........................................................................37
Bảng 2-17 Biên bản nghiệm thu cơng việc đã hồn thành.....................................38
Bảng 2-18 : Bảng thanh toán tiền lương khoán......................................................38
Bảng 2-19: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.....................................................39
Bảng 2-20: Sổ chi tiết TK 622.................................................................................40
Bảng 2-21: Trích Sổ Nhật ký chung ( TK 622).......................................................41
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2-22 : Trích Sổ cái TK 622 Quý IV/2010 ......................................................42
Bảng 2-23: Trích Hợp đồng thuê máy.........................................................................45
Bảng 2-24: Biên bản thanh lý Hợp đồng......................................................................46
Bảng 2-25: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy................................................................46
Bảng 2-26: Bảng tính khấu hao TSCĐ....................................................................49
Bảng 2-27: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công........................................50
Bảng 2-28:Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ...............................................................51
Bảng 2-29: Sổ chi tiết TK 623 Quý IV/20103.........................................................52
Bảng 2-30: Trích Sổ Nhật ký chung ( TK 623).......................................................53
Bảng 2-31 : Sổ cái TK 623 Quý IV/2010 ...............................................................54
Bảng 2-32: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý.....................................................57
Bảng 2-33: Bảng kê CCDC dùng cho quản lý..............................................................58
Bảng 2-34:Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi........................................................59
Bảng 2-35: Bảng kê chi phí bằng tiền khác.............................................................60
Bảng 2-36: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung..................................................61
Bảng 2-37: Sổ chi tiết TK 627.................................................................................62

Bảng 2-38: Trích sổ Nhật ký chung ( TK 627)........................................................63
Bảng 2-39: Trích Sổ cái TK 627 Quý IV/2010 .......................................................64
Bảng 2-40: Bảng xác định khối lượng xây lắp dở dang theo dự toán......................66
Bảng 2-41: Bảng xác định giá trị xây lắp dở dang theo dự toán..............................67
Bảng 2-42: Bảng tập hợp chi phí sản xuất Quý IV/2010........................................68
Bảng 2-43: Sổ chi tiết Tài khoản 154 Quý IV/2010................................................69
Bảng 2-44: Sổ cái TK 154 Quý IV/2010 ...............................................................70
Bảng 2-45: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................72
Bảng 2-46: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các cơng trình xây dựng Quý
IV/2010...................................................................................................................73
Bảng 3-1: Phiếu yêu cầu lĩnh vật tư.........................................................................88
Bảng 3-2: Biên bản kiểm kê và đánh giá giá trị phế liệu thu hồi.............................88
Bảng 3-3: Bảng tổng hợp xuất vật tư.......................................................................89
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 3-4 : Nhật trình sử dụng xe máy thi công.......................................................92
Bảng 3-5 : Bảng phân bổ khấu hao máy thi cơng....................................................92
Bảng 3-6: Sổ kế tốn chi tiết TK 623, 627..............................................................95
Bảng 3-7 : Sổ tổng hợp chi tiết TK chi phí..............................................................96
Bảng 3-8: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................97
Bảng 3-9: Bảng kê giá trị sản phẩm dở dang...........................................................98
Bảng 3-10: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................98
Bảng 3- 11: Bảng phân tích chi phí sản xuất...........................................................99
Bảng 3-12: Bảng phân tích giá thành.....................................................................100

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

CPNCTT


:

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVL

:

Chi phí ngun vật liệu

CPNVLTT :

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC :

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX

:

Chi phí sản xuất

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung


CT

:

Cơng trình

DN

:

Doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HTK

:

Hàng tồn kho

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật


KPCĐ

:

Kinh phí cơng đồn

LN

:

Lợi nhuận

MTC

:

Máy thi cơng

NCTT

:

Nhân cơng trực tiếp

NSLĐ

:

Năng suất lao động


NVL

:

Nguyên vật liệu

NVLTT

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

PGĐ

:

Phó Giám đốc

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế tốn 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp


QLTC & KHCN: Quản lý thi công và khoa học công nghệ
SCL

:

Sửa chữa lớn

SPDD

:

Sản phẩm dở dang

SXC

:

Sản xuất chung

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SXKDDD :

Sản xuất kinh doanh dở dang

TK


:

Tài khoản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập và phát triển sâu rộng trên trường
quốc tế đặt ra vấn đề rất cấp thiết là hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, đây là điều kiện tiên
quyết để phát triển mọi mặt của xã hội. Xây dựng cơ bản là một trong những hoạt
động quan trọng của nền kinh tế quốc dân, có ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển
kinh tế và giải quyết những vấn đề cơ bản về an sinh xã hội. Chính sách và định
hướng phát triền đó đã góp phần làm cho khối lượng xây dựng cơ bản tăng lên
nhanh chóng cùng với nó là số vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản cũng tăng lên.

Trong những năm gần đây, hoạt động xây dựng cơ bản ở nước ta đã có sự phát triển
mạnh mẽ, việc đầu tư xây dựng các cơng trình giao thơng, nhà ở, các khu cơng
nghiệp tập trung và các cơng trình kỹ thuật hạ tầng cơ sở… được thực hiện đều
khắp trong phạm vi cả nước theo đúng chính sách phát triển xã hội của Nhà Nước.
Nền kinh tế thị trường đặt Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp xây
dựng nói riêng vào mơi trường cạnh tranh sâu sắc. Thêm vào đó trong những năm
gần đây có biến động giá đáng kể với các yếu tố đầu vào của Doanh nghiệp sản xuất
cũng như Doanh nghiệp xây lắp, vì vậy việc quản lý hiệu quả chi phí và tính giá
thành sản phẩm là yếu tố đóng vai trị then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển
lâu dài, bền vững của Doanh nghiệp. Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành chính xác, đầy đủ, kịp thời là thước đo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Ngoài ra, quản lý hiệu quả chi phí giúp Doanh nghiệp sử
dụng tiết kiệm và tốt nhất nguồn lực đầu vào, trên cơ sở đó hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh cho Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó
giúp Doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong
kinh doanh cho Doanh nghiệp. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là những
thơng tin, những số liệu quan trọng cung cấp cho Ban lãnh đạo Doanh nghiệp hạ
đơn giá đấu thầu các cơng trình, khả năng trúng thầu càng cao Doanh nghiệp càng
có nhiều việc , đồng thời góp phần củng cố vị thế, uy tín của Doanh nghiệp trên thị
trường.
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong quá trình thực tập tại Cơng ty xây dựng 472 em đã có thêm hiểu biết
về việc vận dụng các chính sách kế tốn Doanh nghiệp trong thực tế và nhận thấy
đối với Doanh nghiệp sản xuất nói chung, Doanh nghiệp xây lắp nói riêng thì kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là cơng tác trọng tâm trong tồn bộ hoạt động
kế tốn của Doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài : “ Hồn thiện kế tốn chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng 472- Tổng
Công ty xây dựng Trường Sơn ” cho chun đề cuối khóa của mình. Nội dung
chuyên đề gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm xây lắp, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Cơng ty xây dựng 472
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty xây dựng 472
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng 472

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP,
TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG 472
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty xây dựng 472:
Công ty xây dựng 472- Binh đồn 12- trực thuộc Tổng Cơng ty xây dựng
Trường Sơn- Bộ Quốc Phòng hoạt động trong lĩnh vực XDCB. Từ khi ra đời cho
đến nay Công ty đã thi cơng nhiều cơng trình trọng điểm phục vụ cho cơng tác của
Bộ Quốc Phịng và của Nhà Nước. Với truyền thống hơn 20 năm trong lĩnh vực
chính như san lấp, đào đắp, nạo vét bằng cơ giới, xây dựng các cơng trình thủy điện,
thủy lợi, thi cơng các cơng trình giao thơng đường bộ,… Cơng ty đã xây dựng cho
mình một thị trường rộng lớn, khẳng định uy tín và vị thế của mình trên thị trường,
tự hào là Công ty xây dựng hàng đầu của Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn. Các
cơng trình do Cơng ty xây dựng trải trên khắp cả nước. Các cơng trình xây dựng
tiêu biểu của Công ty trong thời gian gần đây:
Bảng 1-1: Các cơng trình xây dựng của Cơng ty xây dựng 472 trong một số

năm gần đây:
STT

Tên cơng trình

Quy mơ đầu tư

Địa điểm xây
dựng
Lai Châu

1

Đường Siphaphìn Mường Đường cấp IV miền núi 8,5 km

2

Nhé
Đường Hồ Chí Minh đoạn Đường cấp IV miền núi 9,397 Quảng Bình

3

12+00-km21+397
km
Dự án cải tạo nâng cấp Đường cấp IV miền núi 2,0 km

Sơn La

4


Quốc lộ 6- km168-km170
Dự án cải tạo nâng cấp Đường cấp IV miền núi 10 km

Sơn La

5

Quốc lộ 6- km210-km220
Thi công đào và gia cố hố

Hạng mục thuộc nhà máy thủy Sơn La

móng dốc nước đập tràn

điện cơng suất 2400 mw

cơng trình thủy điện Sơn
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

7

La
Thi công kênh dẫn điện-


Hạng mục thuộc nhà máy thủy Đắc Nơng

cơng trình thủy điện Buôn

điện công suất 30 mw

Tua Srah
Dự án cải tạo nâng cấp

Đường cấp III đồng bằng 6 km

Hải Dương

Đường cao tốc 660m

Thái Nguyên

đường tỉnh lộ 191- Hải
Dương
Dự án cải tạo nâng cấp

8

Quốc lộ 3- đoạn tránh TP
Thái Nguyên
Trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động Công ty xây dựng 472 đã hồn
thành nhiều cơng trình trọng điểm trên khắp mọi miền Tổ quốc, thi cơng và hồn
thành bàn giao hàng trăm cơng trình như : đường 279, Quốc lộ 4A, Quốc lộ 70,
đường Phai Khắt Slam Cao… Thi công các dự án theo quy trình mới có u cầu kỹ

thuật chất lượng cao như : đường Bắc Thăng Long- Nội Bài, đường 353 Đồ SơnHải Phòng, thủy điện Sơn La, thủy điện Buôn Tua Shar, thủy điện Bản Chát, Quốc
lộ 12, Quốc lộ 78 Campuchia, đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình…Các dự án đấu
thầu quốc tế : Quốc lộ 5, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 18, đường Bắc Ninh- Nội Bài…
XDCB nói chung và xây dựng cầu đường nói riêng là một ngành đặc thù
thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất chính của Cơng ty xây dựng 472. Sản phẩm của
ngành là các cơng trình xây dựng đảm bảo việc mở rộng tái sản xuất TSCĐ cho các
ngành nghề khác của nền kinh tế quốc dân. Công ty xây dựng 472 là Công ty xây
dựng thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Quốc Phòng nên sản phẩm xây dựng của
Cơng ty có vai trị cốt yếu tạo cơ sở vật chất cho quốc gia và tăng cường tiềm lực
kinh tế, quốc phòng cho đất nước. Là DN xây lắp nên sản phẩm của Công ty cũng
mang những đặc điểm chung của ngành, nó tạo ra đặc thù của ngành so với các
ngành sản xuất khác và có ảnh hưởng rõ nét tới tổ chức cơng tác kế tốn của Công
ty:
+ Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc …có quy
mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dài…Trong điều kiện đó DN khơng thể chờ đến khi xây dựng xong mới tính toán
kết quả và thanh toán được mà phải tiến hành hàng tháng, q, năm. Điều đó địi
hỏi phải có giá trị dự toán cho từng đơn vị khối lượng xây lắp để có thể tiến hành
hạch tốn chi phí và tính tốn kết quả lãi, lỗ cho bất kỳ khối lượng xây lắp nào được
thực hiện trong kỳ. Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự tốn
làm thước đo.
Vì sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, khơng sản phẩm nào giống sản
phẩm nào nên trong quá trình sản xuất mỗi sản phẩm phải đáp ứng một yêu cầu kỹ

thuật riêng cũng như chịu ảnh hưởng của các điều kiện khác nhau. DN phải tổ chức
quản lý và tổ chức phương án sản xuất ( khảo sát, thiết kế, thi công ) phù hợp với
đặc điểm của từng cơng trình cụ thể.
+ Thứ hai: Công ty chủ yếu thực hiện các Hợp đồng kinh tế đã ký với đơn vị
chủ đầu tư sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu. Trong hợp đồng hai bên đã
thống nhất với nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình với các điều kiện khác cho
nên tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ và nghiệp vụ bàn
giao cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành cho bên giao thầu chính là quá
trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.
+ Thứ ba: Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất nên các điều kiện sản
xuất ( xe máy, thiết bị thi công, người lao động..) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Mặt khác, việc xây dựng còn chịu tác động của địa chất cơng trình, điều
kiện thời tiết, khí hậu của địa phương tại nơi đơn vị thi cơng. Vì vậy cơng tác quản
lý và sử dụng tài sản, vật tư cho cơng trình rất phức tạp, địi hỏi Cơng ty phải có
phương án SXKD linh hoạt : có mức giá cho từng loại cơng tác lắp đặt cho từng
vùng một cách thích hợp; thơng thường Cơng ty sử dụng nguồn lực sẵn có tại địa
phương để giảm bớt chi phí di dời
+ Thứ tư: Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, q trình thi cơng được chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng
việc thường diễn ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như:
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nắng, mưa, lũ lụt… Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ
sao cho đảm bảo chất lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn: nhà thầu là Cơng

ty phải có trách nhiệm bảo hành cơng trình ( chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định
trên giá trị cơng trình, khi hết thời hạn bảo hành cơng trình mới trả lại cho đơn vị
xây lắp )
+ Thứ năm: Trong DN xây lắp, ngồi bộ phận thi cơng xây lắp chính đảm
nhiệm việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết với bên giao thầu cịn có thể có các bộ
phận khác như bộ phận xây lắp phụ phục vụ cho bộ phận xây lắp chính và tăng
thêm thu nhập cho DN. Sản phẩm của bộ phận phụ này khi cung cấp cho bộ phận
xây lắp chính có thể tính theo giá thành sản xuất thực tế hoặc giá tiêu thụ nội bộ tùy
theo trình độ quản lý và yêu cầu hạch toán kinh tế trong nội bộ DN.
+ Thứ sáu: Do sản phẩm xây lắp thường có thời gian sử dụng lâu dài nên đòi
hỏi cao về mặt kỹ thuật, mỹ thuật.
+ Thứ bảy: Đặc điểm của sản phẩm dở dang:
Sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty xây dựng 472 cũng giống như của
bất kỳ một DN xây lắp nào khác: có thể là cơng trình, hạng mục cơng trình chưa
hồn thành hay khối lượng xây lắp dở dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư
( bên A) nghiệm thu và chấp nhận thanh tốn.
Bên cạnh đó, những đặc điểm riêng có của sản phẩm xây lắp có ảnh hưởng
tới cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
+ Đặc điểm của sản phẩm xây lắp: Là sản phẩm đặc chủng, đơn vị đo khác
biệt ( Km đường, cái cầu,…) , sản phẩm đơn chiếc, đặc biệt là sản phẩm sản xuất
ngay tại nơi bàn giao tiêu thụ.
+ Do sản phẩm sản xuất ngay tại nơi tiêu thụ nên địa bàn hoạt động của
Công ty là rất rộng và thường cách xa trụ sở của đơn vị, mỗi cơng trình được tiến
hành theo hợp đồng riêng, u cầu kỹ thuật, thời gian, chi phí khác nhau,…
Tóm lại: Đặc điểm của sản phẩm xây lắp chi phối lớn đến việc quản lý và kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nắm bắt được những đặc thù này

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

4



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

của ngành và của Công ty là điều cần thiết giúp em có thể vận dụng tìm hiểu cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty xây dựng 472.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty xây dựng 472:
1.2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty xây dựng 472
Công ty xây dựng 472 hoạt động kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng cơ bản. Cũng giống như bất cứ DN nào hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mang những đặc điểm riêng biệt đối với
các loại hình DN khác. Theo đó, sản phẩm của Cơng ty là các cơng trình xây dựng
dân dụng và cơng nghệ có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp. Q trình sản xuất sản
phẩm xây lắp thường kéo dài, gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại được chia
thành các công việc khác nhau ( từ khảo sát, thăm dò thực địa, nghiên cứu điều kiện
tự nhiên, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế chế tạo thi cơng…) . Nó phụ
thuộc vào quy mơ, tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình nên hay phát
sinh nhiều chi phí ngồi dự kiến địi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát phải chặt chẽ
để vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm vừa đảm bảo hiệu quả sản xuất. Sau khi hồn
thành, cơng trình sẽ được bàn giao cho đơn vị sử dụng nó sẽ trở thành TSCĐ của
đơn vị đó. Chất lượng cơng trình khơng được khẳng định ngay khi bàn giao mà phải
trải qua quá trình sử dụng nhất định nó mới được kiểm nghiệm. Như vậy, sản phẩm
xây lắp không được trực tiếp trao đổi trên thị trường như các sản phẩm hàng hóa
khác mà nó chỉ được sử dụng sau khi hợp đồng xây dựng được ký kết. Tồn bộ các
giai đoạn để hình thành sản phẩm xây lắp của Công ty xây dựng 472 tn theo quy
trình cơng nghệ gồm các giai đoạn như sau :
 Nhận thầu cơng trình qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp
 Ký Hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư cơng trình ( Bên A )
 Trên cơ sở Hợp đồng đã ký kết , Công ty tổ chức việc lập kế hoạch thi công,
chuẩn bị vật tư, máy móc, giải phóng mặt bằng, cơng tác tổ chức tại cơng

trường
 Tiến hành thi cơng cơng trình và hồn thiện

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế tốn 49B

5


Chun đề thực tập tốt nghiệp

 Cơng trình được hồn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về
tiến độ và kỹ thuật thi cơng. Cơng ty tiến hành bàn giao cơng trình và thanh
tốn Hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
Sơ đồ 1-2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty xây dựng 472
ĐẤU THẦU

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

LẬP KẾ HOẠCH THI CÔNG

Chuẩn bị
vật liệu

Chuẩn bị
xe, máy
móc thi
cơng

Thu dọn
giải

phóng
mặt bằng

Tổ chức
tại cơng
trường

TỔ CHỨC THI CƠNG
CƠNG TRÌNH

NGHIỆM THU, BÀN GIAO
CƠNG TRÌNH
1.2.2 : Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty xây dựng 472 :
Do đặc thù ngành nghề kinh doanh, đặc điểm, tính chất của sản phẩm xây lắp
nên để thực hiện tốt, hồn thành nhiệm vụ Tổng Cơng ty xây dựng Trường Sơn giao
cùng với hoạt động kinh doanh của Công ty, hiện nay Cơng ty có tổ chức các Xí
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghiệp và các Đội sản xuất phân bố và trải rộng trên các tỉnh thành. Các Xí nghiệp,
các Đội sản xuất là các đơn vị trực thuộc Cơng ty xây dựng 472. Chức năng chính
của Xí nghiệp và các Đội sản xuất:
+ Quản lý, khai thác, sử dụng quân số, trang bị, tài chính, tài sản được giao
để thực hiện nhiệm vụ SXKD theo kế hoạch được giao
+ Là đầu mối kế hoạch trực tiếp của Công ty, tổ chức chỉ huy thi công các
công trình theo u cầu kỹ thuật, cơng nghệ, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh

tế trong SXKD
+ Là đầu mối hạch tốn nội bộ của Cơng ty, có nhiệm vụ tổ chức hạch toán
mọi hoạt động SXKD theo Quy chế của Cơng ty, xác định chính xác, đầy đủ lỗ, lãi,
của từng cơng trình thi cơng. Đội trưởng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Cơng ty về tính chính xác kết quả hạch tốn của Đội mình.
Quyền hạn của Xí nghiệp và các Đội sản xuất cũng được quy định cụ thể, rõ
ràng như sau:
+ Được quyền thuê, mướn lao động theo hình thức thời vụ trên cơ sở kế
hoạch được Công ty phê duyệt, tiền lương của Đội và nhân công thuê không vượt
quá Quỹ lương sản xuất.
+ Chủ động lập kế hoạch sản xuất và biện pháp tổ chức thi công theo yêu cầu
tiến độ và kế hoạch Công ty giao. Được ký các Hợp đồng mua bán, thuê phương
tiện, vật tư, lao động khi được Công ty đồng ý và ủy quyền trên cơ sở Quy định của
Nhà Nước và Công ty.
+ Đội tự đảm bảo một phần hoặc tồn bộ ngun vật liệu thi cơng trên cơ sở
giá giao khoán và định mức nhiên liệu quy định của Nhà Nước; Trực tiếp bảo quản,
vận chuyển, sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu không để ảnh hưởng đến tiêu chuẩn,
chất lượng, kỹ thuật xây dựng cơng trình và thấp hơn giá trần được giao.
+ Lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn, tài sản Công ty giao có hiệu quả và
đúng ngun tắc, đúng mục đích.
Đơn vị trực thuộc Công ty xây dựng 472 : Gồm có 10 đầu mối : Trong đó :

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ 07 Đội sản xuất , gồm : Đội 2, Đội 4, Đội 7, Đội 8, Đội 11, Đội 54, Đội

Xây dựng thủy lợi
+ 02 Xí nghiệp, gồm : Xí nghiệp 721, Xí nghiệp 722
+ 01 Xưởng sửa chữa
Bảng 1-3 : Địa bàn đóng quân của các Đội sản xuất và đơn vị trực thuộc Công
ty xây dựng 472
ST

Tên

T
1
2
3

đơn vị
Đội 2
Đội 4
Đội 7

4

Đội 8

5

Đội 11

Địa bàn thi cơng

Tên một số cơng trình chính


Tỉnh Hà Nam
Tỉnh Sơn La
Tỉnh Cao Bằng,Lao Cai

đang thi công
Đường cao tốc Cầu Giẽ- Ninh Bình
Đường tuần tra BG Sơn La
Đường Hồ Chí Minh Gói 5, Đường 12 Lai

Tỉnh Thái Nguyên,

Châu
Khu KTX sinh viên- Sông Công- Thái

Quảng Ninh

Nguyên, đường dẫn cầu vượt đường sắt

Tỉnh Lạng Sơn, Điện

ng Bí- Quảng Ninh…
Đường Cổng Trắng- Tà Lài, Đường 6 Điện

Biên

Biên

Tỉnh Điện Biên, Lai Châu
Lạng Sơn


Quốc lộ 12 Điện Biên, Thủy điện Bản Chát
Đường ng Bí- Sơng Chanh, TTBG Lạng

6
7

Đội 54
Đội

8

XDTL
Xưởng

Tỉnh Thái Nguyên

9
10

SC
XN 721
XN 722

Tỉnh Sơn La, Lai Châu
Tỉnh Thái Nguyên, Tuyên

Sơn

Thủy điện Sơn La

Đường 268, QL 2C, Quốc lộ 3- Thái

Quang, TT Đông Anh- Hà Nguyên- Hà Nội
Nội
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty xây dựng 472 :
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty xây dựng 472 được tổ chức từ trên xuống dưới theo mơ hình trực tuyến
chức năng, nghĩa là các phòng ban tư vấn, tham mưu cho ban lãnh đạo Cơng ty theo
quyền hạn, chức năng của mình, giúp Ban Giám đốc cơng ty nắm rõ tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty tại mọi thời điểm để kịp thời đưa ra những quyết
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

định quản lý đúng đắn, nắm bắt cơ hội kinh doanh, tạo điều kiện phát triển tốt nhất
cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty khá
tinh gọn, phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của Cơng ty. Theo đó, thơng tin
được truyền tải và phản hồi nhanh chóng, sự quản lý được phân cấp rõ rệt
Sơ đồ 1-4: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PGĐ KINH
DOANH

PGĐ
CHÍNH TRỊ


PGĐ KỸ
THUẬT

PHĨ GIÁM
ĐỐC

Ban Giám đốc Cơng ty xây dựng 472
- Giám đốc cơng ty kiêm Lữ đồn trưởng:
Là người đại
diện cho Phịng
tư cách phápPhịng
nhân của Cơng
pháp luật.Các
Giám
chi
Phịngty trước
Phịng
Phịng
Phịng
Phịng
nhánh
Vậtđiều
tư- hành Chính
Kế đốc chịu
Kếtrách nhiệm
QLTCchung vềTổ
quản lý và
tồn bộ hoạtHậu
động SXKD
của

VPDD,
Xe
trị
Cầnhoạch
toán tài
&
chứcty. Giám đốc
là người trực
kết các hợp đồng kinhKỹ
tế theo luậtBĐH,
định,
Dự án Cơngchính
KHCN
Lao tiếp ký máy
dự
án
thuậtcác kế hoạch
độngđốc là người định hướng phát triển
theo điều lệ của Công ty. Giám
ngắn và dài hạn, Giám đốc trực tiếp phụ trách, chỉ đạo Phịng Kế tốn- Tài chính,
Phịng Vật tư- Xe máy, là người xét duyệt và quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại
Cơng ty.
- Phó Giám đốc Cơng ty:
Trách nhiệm chung của Phó Giám đốc Cơng ty là: Điều hành Công ty khi
Giám đốc đi vắng, tham mưu cho Giám đốc trong việc bố trí, sắp xếp cơng tác tổ
chức sản xuất cũng như bộ máy quản lý Cơng ty. Ngồi ra, Phó Giám đốc chịu trách
nhiệm điều hành, kiểm tra công tác quản lý kỹ thuật, công tác an tồn lao động trên
các cơng trình, tham gia công tác tiếp thị, công tác đấu thầu và trực tiếp chủ nhiệm
một số cơng trình, nắm bắt tình hình cụ thể về hoạt động SXKD của Công ty trên
cơ sở quản lý chặt chẽ các yếu tố thuộc chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

xây lắp.
Cơng ty được tổ chức bao gồm 4 PGĐ:

SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Phó Giám đốc kinh doanh:
Là người thay thế thứ nhất khi Giám đốc Công ty đi vắng. Chịu trách nhiệm
điều hành và quản lý cơng trình, dự án, về hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Phó Giám đốc kinh doanh trực tiếp phụ trách, chỉ đạo Phòng Kế hoạch- Dự án,
Phòng QLTC & KHCN. Phó Giám đốc kinh doanh là người đưa ra các quyết định
quản lý, tổ chức sản xuất dựa trên các thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh trong
kỳ của các đơn vị, Xí nghiệp sản xuất của Cơng ty.
+ Phó Giám đốc Chính trị:
+ Phó Giám đốc kỹ thuật:
Là người phụ trách thi công, giúp Giám đốc tổ chức các biện pháp thi công,
theo dõi kỹ thuật, chất lượng của các cơng trình và trực tiếp chỉ đạo công tác khoa
học công nghệ trong Công ty, giám sát hiệu quả của các cơng trình xây dựng, quản
lý gián tiếp hiệu quả sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung tại Cơng ty.
+ Phó Giám đốc Cơng ty kiêm Giám đốc Xí nghiệp xây dựng 721:
Là người nhận vốn, nguồn lực theo ủy quyền và kế hoạch được Cơng ty phê
duyệt để hồn thành chỉ tiêu nhiệm vụ kế hoạch Công ty giao; tổ chức điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp xây dựng 721, chịu trách nhiệm
về quản lý và sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm, đưa ra các
quyết định quản lý ngắn và dài hạn dựa trên việc kiểm sốt chi phí sản xuất kinh
doanh các cơng trình xây dựng do Xí nghiệp trực tiếp thi công.

* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa
các phòng ban, bộ phận trong Cơng ty xây dựng 472:
Các Phịng chức năng của Cơng ty xây dựng 472 có nhiệm vụ tham mưu giúp
việc cho Giám đốc Công ty theo chức năng, nhiệm vụ được phân cơng , trong đó
trách nhiệm của các bộ phận liên quan đến việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp cụ thể như sau:
Phòng Kế hoạch - Dự án:
Lập và quản lý thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty và kế hoạch về sản
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

1
0


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lượng, doanh thu, giá thành, cung ứng vật tư- vật liệu, huy động máy móc giao cho
các đơn vị trực thuộc Công ty. Đăng ký dự thầu, đăng ký lựa chọn nhà thầu, lập hồ
sơ dự thầu, đấu thầu… Thực hiện các hợp đồng kinh tế, phối hợp với các cơ quan
khác trong việc kiểm sốt, đánh giá, phân tích, xác định các chi phí giao khoán,
thanh toán nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc với Công ty và với các khách hàng của
Công ty. Tổng hợp, phân tích kết quả hoạt động SXKD của Cơng ty và thực hiện
chế độ báo cáo tình hình SXKD lên cấp trên.
Phịng Quản lý thi cơng và khoa học công nghệ:
Lập biện pháp tổ chức thi công, điều động sản xuất, xác định nhu cầu tiến độ
cung cấp máy móc, thiết bị, nhân lực, vật tư nhiên liệu theo tiến độ tổng thể và kế
hoạch do Phòng Kế hoạch- Dự án cung cấp. Phòng tổ chức thực hiện hệ thống định
mức kinh tế- kỹ thuật trong XDCB của ngành, của Công ty. Quản lý công tác kỹ
thuật thi cơng, chất lượng cơng trình và nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ mới, sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật, góp phần đảm bảo hiệu quả chi phí sử dụng máy móc thi

cơng của Cơng ty.
Phịng Tổ chức – Lao động:
Quản lý số lượng, chất lượng lao động trong Công ty và th ngồi, khối
lượng sản phẩm, đơn giá nhân cơng từng kỳ của các đơn vị, báo cáo kế hoạch và
quyết toán lao động tiền lương với cấp trên và thanh toán lao động tiền lương đối
với các đơn vị trực thuộc Cơng ty. Phịng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi phí
tiền lương theo khối lượng thi cơng cơng trình, quản lý tiền lương chặt chẽ và chi
theo đúng mục đích, gắn với kết quả SXKD trên cơ sở định mức lao động và đơn
giá tiền lương hợp lý .
Phòng Vật tư- Xe máy:
Tổ chức thực hiện các quy chế, quy định về quản lý và sử dụng trang thiết bị
xe máy, vật tư trong Công ty. Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu đảm bảo về số
lượng, chất lượng, hạ giá thành. Thực hiện quản lý chặt chẽ vật tư- nguyên, vật
liệu, và tiết kiệm hợp lý, làm cơ sở sử dụng hiệu quả chi phí NVLTT. Cấp Xí
nghiệp, cấp Đội có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thu mua vật tư chi tiết theo
kế hoạch, tiến độ để đảm bảo cung ứng kịp thời, đồng bộ, phù hợp với tiến độ thi
SV: Phạm Thị Nga - Lớp: Kế toán 49B

1
1



×