Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần khóa việt tiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.28 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập

1

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên con đường đổi mới và phát triển, nền kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thỏa mãn
nhu cầu của thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận: Kinh doanh trong cơ
chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải rất năng động và nhạy bén, điều
này quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trường.
Chính vì thế vấn đề đặt ra cấp bách đối với các doanh nghiệp là sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm với chất lượng cao, mẫu mã đẹp và tìm kiếm được thị
trường tiêu thụ.
Vậy trước hết các doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng
của khâu tiêu thụ sản phẩm, là khâu quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Có tiêu thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi
vốn để tổ chức thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,
nhằm bù đắp những chi phí đã bỏ ra và tích lũy.
Xuất phát từ những điều trên, em chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần khóa VIỆT TIỆP”
Nội dung của chuyên đề được kết cấu thành ba phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình chung của cơng ty CP Khóa
Việt Tiệp
Phần thứ hai: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phần thứ ba: Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ Giáo
Nguyễn Thị Thảo và ban lãnh đạo cơng ty CP Khóa Việt Tiệp đặc biệt là cán
bộ cơng nhân viên phịng tiêu thụ đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt


nghiệp này.

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

2

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này,
nhưng với trình độ có hạn nên chun đề khơng tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của thầy cơ và bạn bè để
chun đề tốt nghiệp được hồn thiện.

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

3

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CP KHĨA VIỆT TIỆP
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty CP Khóa Việt Tiệp
1.1.1. Khái qt lịch sử hình thành của Cơng ty CP Khóa Việt Tiệp
Cơng CP ty Khố Việt - Tiệp trước kia là doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Sở công nghiệp Hà Nội. Thành lập 17/07/1974 (do Uỷ ban nhân dân
thành phố quản lý) với tên gọi là Xí nghiệp Khố Hà Nội. Đổi tên thành Xí
nghiệp Khố Việt - Tiệp theo Quyết định số: 2842/QĐ-UB, ngày 16/11/1992
của UBND Thành phố Hà Nội và đến ngày 13/09/1994 thì đổi tên thành Cơng
ty Khóa Việt - Tiệp theo Quyết định số: 2006/QĐ-UB của UBDN Thành phố
Hà Nội.Ngày 17/05/2006 chuyển thành Công ty cổ phần khoá Việt Tiệp.
+ Tên tiếng anh: Viet Tiep Lock Company ( VITILOCO ).
- Trang web của công ty : www.khoaviettiep.com.vn
- Email :
- Số điện thoại : (84-4)388332442
- Fax : (84-4) 38821413
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
Mã số thuế: 0100100537
Số đăng ký kinh doanh: 0103012241
Vốn điều lệ: 21.300.000.000 Đồng
Bảng 1.1: Cơ cấu cổ phần của công ty khóa Việt Tiệp Năm 2009
Chỉ tiêu

Số lượng
cổ phần

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ (%)

21.300.000.000


100

Cổ phân nhà nước (Do tổng công ty đầu
851.000
tư phát triển hạ tầng đô thị làm đại diện)

8.517.000.000

39.99

Cổ phần của cổ đông là CBCNV trong
công ty

12.783.000.000

60.01

Tổng cổ phần

2.130.000

1.278.300

Nguồn: Cơng ty cổ phần khóa Việt Tiệp

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C



Chuyên đề thực tập

4

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

Trụ sở chính của công ty đặt trên địa bàn: Khối 6 - Thị trấn Đơng Anh Đơng Anh - Hà Nội.
Cơng ty có các chi nhánh lớn giới thiệu và bán sản phẩm tại:


Số 7 Phố Thuốc Bắc - Hà Nội



Số 37 Hàng Điếu - Hà Nội



Số 20 - Đường số 7 - Phường11- Quận 6 - TP Hồ Chí Minh.



Số 44 Nguyễn Tri Phương - Phường Chính gián - Quận thanh Khê TP Đà Nẵng.

Ngồi ra Cơng ty cịn có rất nhiều đại lý trên khắp các tỉnh thành phố,
thị xã trên cả nước.
1.1.2. Q trình phát triển của Cơng ty CP Khóa Việt Tiệp
Từ năm 1989 khi đất nước chuyển đổi sang nền KTTT. Cơng ty Khóa
Việt-Tiệp gặp rất nhiều khó khăn tưởng chừng đứng bên bờ vực thẳm: Mẫu

mã sản phẩm xấu, chủng loại ít khơng cịn phù hợp với tình hình mới, sản
phẩm ứ đọng tồn kho khơng tiêu thụ được, đời sống việc làm sủa người lao
động có nguy cơ bế tắc.
Trước bối cảnh đó, quán triệt tinh thần nghị quyết TW6 của Đảng Cộng
sản Việt Nam, lãnh đạo Công ty đã bàn bạc và xác đinh một hướng đi mới,
sẵn sàng huỷ bỏ những cái cũ không phù hợp, tập trung đầu tư xây dựng cái
mới, cải tiến mẫu mã sản phẩm đáp ứng với nhu cầu của người tiêu dùng và
dẫn dắt đưa Công ty sống lại.Bước sang năm 1990 đã có thị trường xuất khẩu
sang Liên Xơ cũ, Angiêria, Lào và Campuchia. Từ đó đến nay Cơng ty Khóa
Việt-Tiệp đã có mặt trên thị trường Châu Phi, Châu Mỹ và hoàn toàn chiếm
lĩnh được thị trường trong nước.
Từ năm 1992 đến nay Công ty liên tục đầu tư đổi mới có chọn lọc những
trang thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến để sản xuất các loại khố có chất
lượng cao. Các máy móc thiết bị nhập từ Cộng hoà Séc, Đài Loan, Italya ..;

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

5

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

Các loại vật tư được nhập từ Đài Loan, Nhật bản, Liên bang Nga, Hàn
quốc...Mỗi năm đầu tư bình quân 2 tỷ VNĐ; Năm 1999 đầu tư 10 tỷ VNĐ để
mở rộng sản xuất, xây dựng thêm 4 xưởng mới, trang bị dây chuyền sản xuất
hàng kim khí và một số loại khố đặc chủng nhằm nâng cao sản lượng 5 triệu

khoá/năm.
Năm 1994 sản lượng của Công ty đạt công suất thiết kế là 1,1 triệu sản
phẩm/năm với 20 loại khoá khác nhau, đến năm 1999 Cơng ty sản xuất được
3 triệu khố/năm, sản lượng tăng 3 lần so với công suất thiết kế, chủng loại
sản phẩm tăng gấp 6 lần so với ban đầu. Cho đến năm 2007 sản lượng sản
xuất đã vượt lên trên 10 triệu khoá/ năm.Hiện tại đến năm 2009 thì sản lượng
cơng ty đã đạt gần 20 triệu sản phẩm/năm.
Các loại khố của Cơng ty CP Khóa Việt-Tiệp được tặng thưởng nhiều
danh hiệu cao quý về chất lượng, được người tiêu dùng trong và ngồi nước
mến mộ. Khóa Việt-Tiệp được người tiêu dùng bình chọn “Hàng Việt Nam
chất lượng cao” 6 năm liền từ 1997-2002. Được Bộ Khoa học công nghệ và
môi trường trao tặng Giải Bạc giải thưởng chất lượng Việt nam 2 năm 19971998 và Giải Vàng giải thưởng chất lượng Việt nam năm 1999. Ngồi ra
Khóa Việt-Tiệp được thưởng nhiều Huy chương Vàng, Bạc tại hội chợ quốc
tế hàng công nghiệp Việt nam và nhiều Hội chợ khác ở trong nước. Năm
2005 được nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng 3 và nhiều danh
hiệu cao quí khác trong các năm gần đây.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty cổ phần khóa Việt Tiệp
Nhiệm vụ chính của Cơng ty: Chun sản xuất và kinh doanh các loại
khố và một số mặt hàng cơ khí để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu ra nước ngồi .Ngồi ra cơng ty cịn đầu tư đổi mới dây truyền công
nghệ nhận phục vụ gia công chi tiết theo đơn đặt hàng với các đối tác bên
ngoài.

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập


GVHD: Nguyễn Thị Thảo

6

Chúng ta có thể tham khảo 1số sản phẩm của công ty qua bảng sau:
Bảng 1.2 : Một số sản phẩm của Công ty Khóa Việt Tiệp
Các loại khóa
Khố cầu ngang
CN86
CN92
CN982
CN971
CN974
CN201
CN202
Khố treo ngang
66
63
52
45
38

Mã hiệu

Giá bán

Thuế GTGT

Giá thanh tốn


05860
05920
05982
05971
05974
05201
05202

10.182
10727
11.818
38000
30000
40000
46000

1.018
1073
1.182
3800
3000
4000
4600

11200
11800
13.000
41800
33000
44000

50600

01660
01663
01520
01450
01380

10818
10273
10000
8909
8455

1082
1027
1000
891
846

11900
11300
11000
9800
9300

26545
22000
Giá bán


2655
2200
Thuế GTGT

29200
24200
Giá thanh tốn

01451
01381

17000
15000

1700
1500

18700
16500

02311

20364

2036

22400

03498
03970

03405
04115

10909
19091
9818
153455

1091
1909
982
15346

12000
21000
10800
168800

Có Khố
Khơng có Khoá
Clemon cửa sổ
Thanh chốt clêmon
Khoá xe Máy

09990

50909
42727
33636
6545


5091
4273
3364
655

56000
47000
37000
9500

DR 96

06960

60909

6091

67000

Khoá treo đồng
63M
52M
Các loại khóa
Khố treo đồng
45M
38M
Khố xe Đạp
7311

Khố tủ
498
KT97
VT0405
ốp inox

01631
0522
Mã hiệu

Khố clemon cửa

0991

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

Vi Va
Future

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

7

06961
06963


62636
6364
70000
60909
6091
67000
Nguồn: Phòng kinh doanh – CTCP Khóa Việt Tiệp

1.3. Cơ cấu sản xuất của Cơng ty CP khóa Việt Tiệp
Cơng ty gồm 3 xí nghiệp cùng các tổ sản xuất khác nhau.Trong đó có:
- Xí nghiệp gia cơng cơ khí trực tiếp quản lý 11 tổ sản xuất.
- Xí nghiệp gia cơng thân trực tiếp quản lý 8 tổ sản xuất.
- Xí ngiệp lắp ráp trực tiếp quản lý 18 tổ sản xuất.
Nhiệm vụ chủ yếu của các xí nghiệp:

 Xí nghiệp gia cơng cơ khí
- Gia cơng các loại bán thành phẩm cầu, nhĩ, chìa ,then ,lị xo, bi chốt…
của các loại khóa theo kế hoạch đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu của bản vẽ
kỹ thuật
- Triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng, thực hiện lệnh sản
xuất của giám đốc cơng ty.

 Xí nghiệp gia cơng thân
- Gia cơng các loại thân khóa như là thân gang khóa đồng,thân gang,thân
nhơm,kẽm …của các loại khóa theo kế hoạch đảm bảo chất lượng đúng yêu
cầu của bản vẽ kỹ thuật.
- Triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng, thực hiện lệnh sản
xuất của giám đốc công ty, thực hiện đúng qui trình cơng nghệ, kỹ thuật.


 Xí nghiệp lắp ráp
- Thực hiện lắp ráp các loại sản phẩm khóa, hồn thiện theo u cầu kỹ thuật.
- Thực hiện kế hoạch sản xuất hàng tháng, thực hiện lệnh sản xuất của
giám đốc cơng ty, thực hiện đúng qui trình công nghệ, kỹ thuật.
 Các tổ sản xuất
- Trực tiếp tiến hành sản xuất sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật và
quy trình cơng nghệ, theo kế hoạch hàng tháng.,

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

8

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

- Giữ gìn tài sản, máy móc trang thiết bị của cơng ty tại mỗi phân xưởng
sản xuất của mình.
- Thực hiện tốt các nội quy,quy chế của công ty và các yêu cầy kỹ thuật
trong sản xuất để đảm bảo an toàn cho người lao động.
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty CP khóa Việt Tiệp
Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty CP khóa Việt Tiệp bao gồm Ban
giám đốc cùng 7 phòng ban sau:
- Phòng thị trường
- Phịng kế tốn
- Phịng tổ chức bảo vệ
- Phịng kế hoạch vật tư

- Phòng kỹ thuật
- Phòng KCS
- Phòng cơ điện

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

9

Đại hội đồng cổ đơng

Chủ tịch hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Tổng giám đốc điều hành
Phó giám đốc kinh doanh

Phó giám đốc kỹ thuật – sản xuất

Phịng cơ điện
Phịng thị trườngPhịng kế tốn
Phịng Tổ chức HC
Phòng bảo
Phòng
vệ kỹ thuật – vật

Phòng
tư KCS

5 tổ sản xuất

Chi nhành miềnChi
Trung
nhành miền Nam
XN gia cơng cơ XN
khí gia công thân
Phân xưởng khoan

11 tổ sản xuất 8 tổ sản xuất 18 tổ sản xuất

Ghi chú:
Chỉ đạo trực tiếp
Mối quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty cổ phần Khóa Việt Tiệp
Nguồn: Phịng tổ chức bảo vệ - CTCP Khóa Việt Tiệp

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

1
0


GVHD: Nguyễn Thị Thảo

Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban
* Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, có quyền
nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi, lợi ích
của cơng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền giảu quyết của hội đồng cổ
đơng.
* Ban kiểm sốt:
Ban kiểm sốt là bộ phận thay mặt những cổ đông của công ty kiểm
soát mọi hoạt động kinh doanh cũng như điều hành của doanh nghiệp. Ban
kiểm soát của doanh nghiệp được đại hội cổ đơng bầu ra bằng phương thức
bầu phiếu kín.
Ban kiểm sốt có quyền và nghĩa vụ sau:
 Kiểm tra tính hợp lý trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong việc ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính hàng năm của
cơng ty.
 Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty.
 Thường xuyên báo cáo lên Hội đồng quản trị về kết quả sản xuất kinh
doanh , tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị đưa các báo cáo, các
kết luận ra hội nghị của công ty.
 Báo cáo trong Đại hội cổ đơng tính chính xác, trung thực và phù hợp
của các bản báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế tốn và các báo cáo
khác của cơng ty.
 Khơng được tiết lộ bí mật của cơng ty, khơng gây cản trở đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Chịu trách nhiệm cá nhân và tập thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
của mình trước Hội đồng cổ đông.

SVTH: Ngô Xuân Văn


Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

1
1

 Các thành viên trong Ban kiểm sốt được hưởng phụ phí, tiền thưởng
với mức cụ thể do Đại hội cổ đông quyết định.
* Ban giám đốc:
- Tổng giám đốc công ty: là người điều hành các công việc hàng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Tổng Giám đốc có thể là thành
viên Hội đồng quản trị, do hội đồng quản trị thuê hoặc bổ nhiệm. Tổng giám
đốc là người đại diện pháp nhân của công ty.
- Phó Tổng giám đốc: là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo phân công của giám đốc, chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Đồng thời không tham gia các chức danh quản lý điều hành sản xuất ở đơn vị
sản xuất kinh doanh khác. Cơng ty có 2 phó tổng giám đốc:
Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc về các
mặt công tác:
+ Công tác kỹ thuật
+ Bồi dưỡng nâng cao trình độ cơng nghệ
+ Bảo hiểm xã hội
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Phó tổng giám đốc kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc về các mặt
công tác:
+ Kinh doanh tiêu thụ sản phẩm
+ Hành chính và bảo vệ
+ Điều hành kế hoạch tác nghiệp của các phân xưởng.
- QMR: có nhiệm vụ xay dựng hệ thống chất lượng nội bộ theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chun đề thực tập

1
2

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

* Phịng kế tốn:
Là bộ phận không thể thiếu trong công ty, tập trung tất cả các hoạt
động liên quan đến các nghiệp vụ kế tốn bên trong cơng ty cũng như giữa
cơng ty và bên ngồi. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Kế tốn bao gồm:
 Xây dựng kế hoạc tài chính hàng năm, hạch toán, kế toán theo quy định
của hệ thống Tài chính- Kế tốn hiện hành.
 Thườn xun theo dõi thu chi, quản lý các hoạt động tài chính.
 Trong q trình ghi chép, tính tốn, theo dõi sổ sách, quản lý tài chính
nếu có vấn đề phát sinh, phịng có trách nhiệm phối họp với các phịng
khác giải quyết, khi có khó khăn phải xin ý kiến của cấp trên.

 Kiểm tra giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua các báo cáo tài chính.
 Bên cạnh đó,phịng phải lập các báo cáo kế toán theo định kỳ,hoặc theo
yêu cầu của giám đốc hay cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Phịng tổ chức hành chính:
 Phịng có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp lao động, cán bộ công nhân viên
cho tất cả các phịng ban, phân xưởng trong cơng ty.
 Soạn thảo, ban hành nội quy, quy chế của công ty dựa trên các văn bản,
chế độ của Nhà nước.
 Quản lý và phân phối quỹ tiền lương, thu nhập cho lao động dựa trên
việc xây dựng hệ thống định mức.
 Chăm lo cho đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Giải quyết những vấn đề phát sinh về nhân sự trong cơng ty.
* Phịng bảo vệ:
Chức năng nhiệm vụ của phòng Bảo vệ bao gồm:
 Chịu trách nhiệm tuyệt đối trong việc bảo vệ tài sản của công ty.

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

1
3

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

 Duy trì, giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, kỷ luật lao động của

cơng ty đối với tồn thể cán bộ công nhân viên.
 Kiểm tra, theo dõi thường xuyên số người ra vào trong công ty.
 Chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh trật tự trong công ty trong suốt quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Quản lý việc xuất hàng cho khách hàng khi ra khỏi công ty.
* Phòng Kế hoạch sản xuất:
 Lên kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty,đề ra những phương
án,những mục tiêu,kế hoạch sản phẩm cho công ty.
 Lập kế hoạch đảm bảo vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xây dựng phương án liên doanh liên kết với các đơn vị
trong và ngồi nước để có đủ vật tư cho công ty.
 Xây dựng phương án cung ứng vật tư, nguyên liệu, tiến hành chọn các
nhà thầu phụ để cung ứng vật tư cho doanh nghiệp.
 Bảo quản kho vật tư, thực hiện việc dự trữ vật tư , theo dõi tình hình dự
trữ và cung ứng vật tư một cách kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh.
 Thanh quyết toán vật tư theo định mức.
 Xây dựng và tổng hợp phân tích kế hoạch giá thành.
 Xây dựng chính sách bán hàng và tính tốn giá bán phù hợp để tạo
được khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
* Phòng Kỹ thuật:
Chuyên phụ trách các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của cơng ty. Chức
năng nhiệm vụ chính của cơng ty bao gồm:
 Tiến hành sửa chữa máy móc trang thiết bị cho cơng ty khi có lỗi hỏng.
 Tiến hành bảo dưỡng định kỳ thường xuyên may móc thiết bị theo quy
định của công ty.

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C



Chuyên đề thực tập

1
4

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

 Tham mưu tư vấn cho công ty trong việc áp dụng công nghệ mới hoặc
thay đổi quy trình cơng nghệ.
 Xác định quy trình cơng nghệ phù hợp với tình hình sản xuất thực tế
của công ty.
 Đưa ra các tiêu chuẩn, các yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm khi tiến hành
quá trình sản xuất.
 Nghiên cứu đưa ra các sáng kiến cải tiến công nghệ nhằm nâng cao
năng suất.
 Học hỏi, tiếp thu cơng nghệ trong q trình chuyển giao cơng nghệ của
cơng ty với đơn vị khác.
* Phịng KSC:
 Nhiệm vụ chính của phịng KSC là kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào,
sản phẩm, các chi tiết sản phẩm trên dây chuyền sản xuất và kiểm tra
chất lượng sản phẩm trong tất cả các khâu sản xuất sản phẩm từ khi bắt
đầu đến khi nhập kho thành phẩm.
 Xác nhận chất lượng của sản phẩm hỏng, quyết định luân chuyển, nhập
kho, xuất kho, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm đã qua kiểm
tra.
 Lập biên bản khi có những biến động về chất lượng và thực hiện công
tác bảo hành sản phẩm khi có yêu cầu.
 Quản lý các thiết bị kiểm tra, đo lường.

* Phòng Cơ điện:
 Thiết kế sản phẩm mới
 Chế tạo các khuôn cối, đồ gá.
 Chế tạo các phay dãng chìa, các dụng cụ khác phục vụ cho sản xuất.
 Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị của phịng mình nhằm duy trì sự
hoạt động của chúng.

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

1
5

 Lắp ráp hoàn chỉnh những máy móc thiết bị mới được mua về.
1.5. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty
CP Khóa Việt Tiệp
1.5.1. Đặc điểm về sản phẩm
Các tầng lớp xã hội khác nhau sẽ có những sở thích về sản phẩm, nhãn
hiệu khác nhau. Vì vậy khi thiết kế sản phẩm các nhà làm quản lý đều nghiên
cứu rất kỹ đối tượng mình sẽ phục vụ thuộc tầng lớp xã hội nào. Nếu việc lựa
chọn khách hàng mục tiêu sai lầm sẽ làm cho sản phẩm của công ty không
tiêu thụ được và dẫn đến việc thua lỗ kéo dài.
Yếu tố văn hoá xã hội ln bao quanh doanh nghiệp và khách hàng và
có ảnh hưởng đến sự hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nghiên

cứa các yếu tố này từ các giác độ khác nhau tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu.
Tiêu thức thường được nghiên cứu khi phân tích sản phẩm và ảnh
hưởng của nó đến kinh doanh bao gồm:
 Dân số
 Xu hướng vận động của dân số
 Hộ gia đình và xu hướng vận động
 Sự dịch chuyển của dân cư và xu hướng vận động
 Thu nhập và phân bố thu nhập của người tiêu thụ
 Nghề nghiệp và tầng lớp xã hội
Cơng ty CP khố Việt Tiệp đã tìm cho mình đối tượng để phục vụ đó là
mọi người có thu nhập từ thấp đến cao vì sản phẩm khố là rất cần thiết cho
mọi gia đình. giá cả phù hợp cho từng đối tượng tương xứng với từng loại
khoá. và thực tế đã chứng minh cho sự lựa chọn của công ty là đúng đắn, phù
hợp với tình hình hiện nay thơng qua các chỉ tiêu doanh thu của công ty tăng
đều qua các năm và số lượng tiêu thụ nhiều, sản phẩm của công ty đã có mặt
hầu hết ở các tỉnh phía bắc và một số tỉnh phía nam. Trên thị trường:

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

1
6

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

Miền Bắc chiếm: 70%

Miền Trung chiếm: 50%
Miền Nam chiếm: 10% - 15%
1.5.2. Đặc điểm về thị trường, khách hàng
Hiện nay nước ta được xem là nước có dân số lớn với số lượng hơn tám
mươi triệu người, tỷ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, hàng năm tiêu dùng một
khối lượng lớn sản phẩm xã hội. Đây là một thị trường rộng lớn hứa hẹn
nhiều tiềm năng cho hoạt động sản xuất kinh nói chung.
Người tiêu dùng ngày càng lựa chọn và mua hàng hố rất kỹ càng, họ
có kiến thức, hiểu biết thực tế cao, ít bị đánh lừa bởi các thơng điệp quảng
cáo, mẫu mã , kiểu dáng chất lượng sản phẩm vv... Họ yêu cầu các sản phẩm
cung ứng phải có chất lượng tốt , mẫu mã đa dạng, thường xuyên đổi mới và
giá cả có thể chấp nhận được. Vì vậy các nhà hoạt động thị trường cần phải
đưa ra các biện pháp quản lí phù hợp hơn nhằm tăng cường khả năng tiêu thụ
sản phẩm.
Khách hàng là đối tượng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tiêu thụ
hàng hóa tại cơng ty, quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp vì là người đã,
đang và sẽ mua hàng của công ty. Những biến động tâm lý của khách hàng
thể hiện sự thay đổi sở thích, thị hiếu, thói quen làm cho số lượng tiêu thụ tại
công ty tăng lên hay giảm đi. Nhân tố quan trọng nữa là thu nhập và khả năng
thanh toán của khách hàng cũng quyết định đến hiệu quả tiêu thụ hàng hóa
của doanh nghiệp. Khi thu nhập tăng thì hàng hóa được tiêu thụ mạnh và khi
nhu cầu giảm kìm hãm tiêu thụ hàng hóa. Do vậy cơng ty phải có chính sách
giá và chính sách sản phẩm hợp lý.
Do đặc điểm kinh doanh của công ty hiện nay là kinh doanh thương
mại và phân phối hàng gia dụng nên khách hàng của công ty tương đối đa

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C



Chuyên đề thực tập

1
7

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

dạng trên toàn tỉnh, và do đó cơng ty đã phân loại ra từng nhóm cụ thể như
sau:
- Khách hàng bán bn lớn: là khách hàng có khả năng lớn về tài chính,
là khâu trung gian cung cấp giữa nhà phân phối và người tiêu dùng có thói
quen mua tập trung, nhóm khách hàng này thường tập trung thành khu vực
kinh doanh truyền thống.
- Khách hàng bán khu vực: là nhóm khách hàng kinh doanh đa dạng
các mặt hàng thường nắm các điểm tập hợp đông dân cư vơi nhiều người qua
lại, vừa bán lẻ vừa bán buôn.
- Khách hàng bán lẻ: là số khách hàng nhiều nhất và nằm rải rác trên
toàn khu vực phân phối, là nơi tiếp cận gần nhất người tiêu dùng.
Tất cả các loại khách hàng và đặc điểm trên có thể thúc đẩy hay kìm
hãm hoạt động tiêu thụ hàng hóa của cơng ty.
1.5.3. Đặc điểm về lao động
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty khoảng 790 ( Tháng10 2008) cơng nhân. Thu nhập bình quân trên 1,3 triệu đồng/Người/Tháng.Đến
tháng 12 năm 2009 số cán bộ cơng nhân viên đã là 866 người.Thu nhập bình
qn trên 1,4 triệu đồng/người/tháng.Ngồi ra cơng ty cịn hỗ trợ
lương,thưởng,phụ cấp ngoài giờ,ăn ca...Đời sống vật chất và tinh thần của
CBCNV đã được nâng cao và cải thiện. Hàng năm Công ty tổ chức cho
CBCNV được đi tham quan nghỉ mát, khám sức khoẻ định kỳ, phục vụ bữa
ăn ca có chất lượng...).
Điều kiện làm việc của người lao động đảm bảo về an toàn và vệ sinh lao

động do đó góp phần khơng nhỏ vào việc nâng cao năng xuất và chất lượng
sản phẩm của công ty.

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

1
8

Bảng 1.3: Cơ cấu lao động trong Cơng ty CP khố Tiệp năm 2008 - 2009
Tổng số lao
Bộ phận

2008 2009
Ban giám đốc
Phòng TCHC
Phòng kế tốn
Phịng kỹ thuật
Phịng Vật tư
Phịng Kế hoạch
Phịng KCS
Phịng Bảo vệ
Phịng cơ điện
Phịng tiêu thụ

Cơng nhân SX
CBQL các PX
Tổng cộng
Tỷ trọng (%)

Trong đó

động
Đại học

03
28
06
07
11
8
26
11
51
31
594
15
790

03
30
08
08
12
08

28
15
55
33
650
15
866

2008
03
8
06
07
04
04
10
2
14
27
94
10
161

100

100

20,4

Cao đẳng


Trung cấp

Trình độ khác

2009
03
10
08
08
5
04
12
2
15
29
94
10
172

2008
0
3
0
0
0
02
5
0
9

01
17
5
41

2009
0
3
0
0
0
02
5
0
11
01
17
5
43

2008
9
0
0
4
02
11
3
11
01

38
0
75

2009
9
0
0
4
02
11
5
12
01
54
0
94

2008
8
3
6
17
02
476
543

2009
8
3

8
17
02
516
585

19,86

5,18

4,97

9.49

10,85

64.93

64,32

Nguồn: Cơng ty cổ phần khóa Việt Tiệp

Qua bảng phân tích trên cho thấy:
Năm 2008 :Trình độ nhân viên đại học chiếm 20,4% và trình độ trung
cấp chiếm 9.49%, cao đẳng chiếm 5.18% trong cơ cấu hiện nay của cơng ty.
Cịn lại là đội ngũ công nhân sản xuất đã được đào tạo qua trường công nhân
kỹ thuật chiếm 64,93%.
Đến năm 2009:nhân xiên đại học chiếm 19,6%; trình độ cao đẳng chiếm
4,97% ;trình độ trung cấp chiếm 10,85% và đội ngũ công nhân hiện tại chiếm
64,32%.

Số phịng kế tốn, phịng kỹ thuật, phịng tiêu thụ chủ yếu có bằng đại học
chiếm gần 100% số nhân viên trong phòng. Đây là lực lượng rất mạnh đóng góp
cho cơng tác quản lý của cơng ty. Hàng năm công ty thường xuyên tổ chức cho cán
bộ công nhân viên đi học nâng cao nghiệp vụ và nâng cao trình độ tay nghề nhằm

SVTH: Ngơ Xn Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chuyên đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

1
9

đáp ứng kịp thời với nền cơng nghiệp hiện đại hố của đất nước, tạo ra nhiều mặt
hàng có giá trị làm thoả mãn khách hàng và tăng doanh thu cho công ty
Bảng 1.4: Báo cáo tình hình thu nhập của cơng nhân viên trong Cơng ty khố Việt
Tiệp năm 2008 - 2009
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Tổng quỹ lương

Tiền thưởng
Tổng thu nhập
Số lao động ( người)
Tiền lương bình quân

11.925.000
1.431.000
13.356.000
790

(nghìn đồng/người /tháng)
Thu nhập binh quân (nghìn
đồng/người/ tháng)

Giá trị ()

Tỷ lệ (%)

15.325.000
1.631.000
18.386.000
866

+ 3.400.000
+ 200.000
+5.030.000
+76

+28,3
+13,97

+ 37,67
+9,6

1.350.

1.450.

100

+7,4

1.400

1.530

130

+10,67

Nguồn: Cơng ty cổ phần khóa Việt Tiệp

Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Tổng quỹ lương của cơng ty năm 2009 tăng 28,3% hay tăng 3.400.000
nghìn đồng so với năm 2008, trong khi đó cán bộ cơng nhân viên tính đến
tháng 12 năm 2008 nghỉ hưu do tuổi cao là 15 người. Số kỹ sư có trình độ đại
học và công nhân được công ty tuyển dụng vào tháng 1 năm 2009 là 61
người. Năm 2009 số lao động tăng hơn so với năm 2008 là 76 người tương
ứng tăng 9,6% và tiền lương của công nhân vẫn tăng 100.000đ/người /tháng
tương ứng tăng 7,4% vì Cơng ty đã đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại,
cơng nhân làm việc chun mơn hố và tay nghề của cơng nhân được nâng

cao qua các kỳ thi nâng lương, nâng bậc hàng năm. Từ đó tạo ra năng xuất
cao, góp phần làm tăng doanh thu cho Công ty, đời sống của người lao động
ngày càng được cải thiện, cụ thể thu nhập bình quân của năm 2009 đã tăng
130.000đ / người/ tháng tương ứng tăng 10.67%.
1.5.4. Đặc điểm về công nghệ, kỹ thuật

SVTH: Ngô Xuân Văn

Lớp: QTKD CN và XD 48C


Chun đề thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Thảo

2
0

Cơng ty Khóa Việt - Tiệp do Tiệp khắc cũ trang bị toàn bộ hệ thống
nhà xưởng, máy móc, thiết bị và cơng nghệ để sản xuất các loại khố. Cơng
suất thiết kế ban đầu là 1 triệu khoá/năm với 8 loại khoá cơ bản. Thời kỳ bao
cấp năm đạt sản lượng cao nhất là 300.000 khố các loại.
Từ năm 1992 đến nay Cơng ty liên tục đầu tư đổi mới có chọn lọc những
trang thiết bị hiện đại và công nghệ tiên tiến để sản xuất các loại khố có chất lượng
cao. Các máy móc thiết bị nhập từ Cộng hồ Séc, Đài Loan, Italya..; Các loại vật tư
được nhập từ Đài Loan, Nhật bản, Liên bang Nga, Hàn quốc...Mỗi năm đầu tư bình
quân 2 tỷ VNĐ; Năm 1999 đầu tư 10 tỷ VNĐ để mơ rộng sản xuất, xây dựng thêm
4 xưởng mới, trang bị dây chuyền sản xuất hàng kim khí và một số loại khoá đặc
chủng nhằm nâng cao sản lượng 5 triệu khố/năm.
Trong năm 2001 Cơng ty tiếp tục đầu tư một số máy móc thiết bị hiện

đại với trình độ cơng nghệ tiên tiến như: Dây chuyền mạ crôm-niken đen;
Dàn 6 máy tiện tự động, Máy phay rãnh chìa tự động; Lị nhiệt luyện cao
tần... với giá trị trên 8 tỷ đồng.
Bên cạnh việc đầu tư thiết bị có chọn lọc- Cơng ty tự chế tạo một số
thiết bị chuyên dùng như: Hệ thống mạ kẽm; Máy đánh bóng; Máy phay răng
chìa Giàn sấy sản phẩm mạ...Các thiết bị đã phát huy được hiệu quả góp phần
tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt, năng suất cao tăng sức cạnh tranh
trên thị trường.
Chúng ta có thể nhận thấy sản lượng của cơng ty đã tăng lên.Đó là kết
quả của việc đổi mới công nghệ.
Bảng 1.5: Sản lượng từng nhóm sản phẩm của cơng ty CP Khóa Việt Tiệp giai đoạn
2007-2009

ĐVT: Bộ
Tên sản phẩm

SVTH: Ngô Xuân Văn

Năm 2007
Tỷ
Sản
trọng
lượng
%

Năm 2008
Tỷ
Sản
trọng
lượng

%

Năm 2009
Sản lượng

Tỷ
trọng
%

Lớp: QTKD CN và XD 48C



×