Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

đề tài định hướng đưa sản phẩm trà túi tam giác phúc long thâm nhập thị trường anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------***---------

BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
MƠN KINH DOANH QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI: ĐỊNH HƯỚNG ĐƯA SẢN PHẨM
TRÀ TÚI TAM GIÁC PHÚC LONG THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG ANH

Nhóm Sendo
Lớp: K58F
Mơn: Kinh doanh quốc tế
GVHD: Nguyễn Thị Quỳnh
Nga


TP. HCM, tháng 02 năm 2021

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tiểu luận mơn: Kinh doanh quốc tế
Đề tài: “Định hướng đưa sản phẩm trà túi tam giác Phúc Long thâm nhập thị trường
Anh”

NHĨM SENDO


STT

HỌ

TÊN

MSSV

THAM GIA

GHI CHÚ

1

Trần Đnh

Phiên

1911115392

100%

Nhóm trưởng

2

Hán Ngọc

Linh


1911115234

100%

3

Lê Thị Anh

Thư

1911115504

100%

4

Nơng Tuấn

Kiệt

1911115216

100%

5

Võ Trần Khánh

Duy


1911115105

100%

6

Phạm Thị Như

Quỳnh

1911115433

100%

7

Phạm Lê Đức

Pháp

1911115388

100%

8

Hồng Thị Hồng

Nhung


1911115378

100%

9

Lê Nguyễn Ngọc

Nhi

1911115351

100%

10

Nguyễn Phúc

Thuần

1701015844

100%

TP. HCM, tháng 02 năm 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

1


LỜI NĨI ĐẦU
Việt Nam được xem là cái nơi của cây trà thế giới. Chúng ta đã sản xuất trà từ thời xa
xưa, nhưng trà của chúng ta vẫn chưa có nhiều thương hiệu nổi tiếng. Cả nước có 35
tỉnh thành trồng trà, tổng diện tích 125.000 ha, phần nhiều ở các tỉnh trung du miền
núi phía Bắc, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên. Hàng năm Việt Nam xuất khẩu trà đạt
trên dưới 100 triệu USD. Đến nay Việt Nam đã xuất khẩu trà sang 107 nước, đứng thứ
7 về sản lượng, đứng thứ 6 về khối lượng xuất khẩu. Trong 6 tháng đầu năm 2020
xuất khẩu trà sang đa số thị trường bị s_t giảm so với cùng kỳ năm trước; trong đó
giảm mạnh ở một số thị trường như: Ba Lan giảm 78,2% về lượng và giảm 72,8% về
kim ngạch, đạt 78 tấn, tương đương 0,14 triệu USD; Kuwait giảm 68% về lượng và
giảm 50% về kim ngạch, đạt 8 tấn, tương đương 0,02 triệu USD; Trung Quốc giảm
48,9% về kim ngạch, đạt 5,28 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu sang U.A.E tăng rất
mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 265,7% về lượng và tăng 214,8% về kim ngạch,
đạt 1.108 tấn, tương đương 1,71 triệu USD; xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng 31,5%
về lượng và tăng 40,4% về kim ngạch, đạt 196 tấn, tương đương 0,41 triệu USD.
Để ngành trà phát triển bền vững, các chuyên gia cho rằng, phải thúc đẩy các hộ trồng
trà trên cả nước tham gia vào chuỗi cung ứng bền vững và chất lượng, đẩy mạnh mô
hnh sản xuất trà an tồn theo tiêu chuẩn VietGAP. Bên cạnh đó, chủ động đầu tư công
nghệ, nhằm sản xuất các mặt hàng đạt tiêu chuẩn, đáp ứng những thị trường khó tính
như Mỹ, EU. Thời gian tới, xuất khẩu trà được dự báo khả quan hơn nhờ mức tăng
trưởng của nhu cầu tiêu th_ các sản phẩm trà v sức khỏe như trà xanh, trà thảo dược
trước các diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19.
Ra đời tại Bảo Lộc, Lâm Đồng, nơi được xem là lãnh thổ trà trứ danh của Việt Nam,
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Phúc Long với kinh nghiệm truyền thống cha
truyền con nối từ sản xuất đến kinh doanh, đã nhanh chóng từng bước phát triển, trở
thành một công ty sản xuất, kinh doanh trà lớn nhất Việt Nam. Hiện nay, Công ty Phúc
Long đã đầu tư xây dựng nhà máy ở Thái Nguyên và Bnh Dương với dây chuyền sản
xuất hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu ra thế giới. Trà
đang là một trong những mặt hàng kinh doanh chính của cơng ty Phúc Long khơng chỉ


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

2

trong mà ngoài nước khi trà Phúc Long đã được xuất khẩu sang các nước láng giềng
như Lào, Campuchia cũng như các nước lớn như Nhật, Mỹ, Indonesia, Philippines.
Anh hiện đang tiêu th_ 4% tổng sản lượng trà trên toàn thế giới và 6% tổng tiêu th_
trà của châu Âu, đồng thời là nước tiêu th_ trà lớn nhất tại châu Âu chiếm 51%, theo
sau là Đức (12%) và Pháp (7%). trà là sản phẩm quan trọng và có thể ph_c v_ bất kỳ
lúc nào ở Anh. Thị trường trà ở Anh vừa có quy mơ lớn và vừa truyền thống. Gần 40%
tổng số đồ uống ở Anh là trà. trong đó 96% bán dưới dạng trà túi. Mỗi ngày, 165 triệu
cốc trà được tiêu th_ ở Anh, tức là 60,2 tỷ một năm. Người Anh trung thành với
thương hiệu của mnh và thích trà đen, chủ yếu là hỗn hợp. Khoảng 90% trà dùng ở
Anh là trà đen trong đó hơn một nửa được chế biến ở các nước Đông Phi, chủ yếu là
Kenya. Hầu hết người Anh uống trà đen với sữa, nghĩa là 98%. Đôi khi đường được
đưa vào thêm. 96% trà được dùng dưới dạng trà túi. Ngồi trà đen, trà xanh (đơi khi
kết hợp với hoa quả hoặc thảo mộc) và mùi xạ là hương vị phổ biến ở Anh.
Xuất phát từ những thực tiễn kia, nhận thấy Anh là một thị trường đầy tiềm năng, cơ
hội cũng như thách thức để công ty Phúc Long có thể mở rộng mơ hnh hoạt động và
kinh doanh. Nhóm quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Định hướng đưa sản phẩm
trà túi tam giác Phúc Long thâm nhập thị trường Anh” để giúp cho Công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Phúc Long có cơ sở khoa học vững chắc để thâm nhập thị
trường Anh một cách hiệu quả, bền vững và nâng cao hiệu quả xuất khẩu của sản
phẩm trà Phúc Long nói riêng hay trà Việt Nam nói chung trên thị trường thế giới.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh



de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

3

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU......................................................................7
1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU........................................................................................7
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................7
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................7
4. KẾT CẤU BÀI NGHIÊN CỨU....................................................................................7
PHẦN 2: NỘI DUNG...................................................................................................8
CHƯƠNG 1: T•NH H•NH SŽN XUẤT, XUẤT KH•U TRÀ TRÊN THẾ GI•I VÀ
VIỆT NAM..................................................................................................................8
1. Tình hình sản xuất, xuất-nhập khẩu trà trên thế giới.........................................8
1.1. Giới thiệu tổng quan chung ngành trà..........................................................8
1.1.1. Các sản phẩm chính của ngành trà giao dịch trên thế giới.....................8
1.1.2. Chuỗi cung ứng của sản phẩm trà trên thế giới......................................9
1.1.3. Các yêu cầu về tiêu chuẩn trà xuất khẩu..............................................10
1.2. Tnh hnh sản xuất-xuất khẩu trà trên thế giới............................................11
1.2.1. Tnh hnh sản xuất................................................................................11
1.2.2. Tnh hnh xuất khẩu.............................................................................13
1.3. Tnh hnh nhập khẩu và phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm trà. ..14
1.3.1. Tổng quan tnh hnh nhập khẩu trà trên thế giới...................................14
1.3.2. Phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm trà nhập khẩu các quốc gia
nhập khẩu trà được phân thành......................................................................16
2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu trà của Việt Nam...............................................18
2.1. Tnh hnh sản xuất trà Việt Nam.................................................................18

2.2. Tnh hnh xuất khẩu trà Việt Nam..............................................................18
2.2.1. Về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu................................................18
2.2.2. Về mặt hàng xuất khẩu.........................................................................20
2.2.3. Về thị trường xuất khẩu.......................................................................21
CHƯƠNG 2: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SŽN PH•M TRÀ TÚI TAM
GIÁC PHÚC LONG TẠI THỊ TRƯỜNG ANH.......................................................22

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

4

1. Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất thương mại Phúc Long.......................22
1.1. Quá trnh phát triển và cơ cấu tổ chức........................................................22
1.1.1. Quá trnh phát triển..............................................................................22
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................23
1.2. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm trà túi tam giác Phúc Long..............24
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................24
1.2.2. Sản phẩm túi lọc tam giác Phúc Long..................................................24
1.3. Sứ mệnh và m_c tiêu của công ty...............................................................25
1.3.1. Sứ mệnh...............................................................................................25
1.3.2. M_c tiêu...............................................................................................25
2. Năng lực cạnh tranh sản phẩm Trà túi tam giác Phúc Long tại thị trường Anh
............................................................................................................................. 25
2.1. Năng lực cạnh tranh về giá.........................................................................25
2.2. Năng lực cạnh tranh về công nghệ sản xuất...............................................26
2.3. Năng lực cạnh tranh về tổ chức xuất khẩu..................................................26
2.4. Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực.....................................................26

2.5. Năng lực cạnh tranh nghiên cứu và triển khai............................................27
2.6. Năng lực cạnh tranh về Marketing.............................................................27
2.7. Năng lực cạnh tranh về thương hiệu...........................................................27
2.8. Năng lực cạnh tranh về quản trị..................................................................28
3. PHÂN TÍCH SWOT SẢN PHẨM TRÀ TÚI TAM GIÁC PHÚC LONG XUẤT
KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG ANH.........................................................................28
3.1. Giới thiệu chung về dòng sản phẩm trà túi tam giác Phúc Long................28
3.2. Phân tích SWOT về dịng sản phẩm trà túi tam giác Phúc Long khi xâm
nhập vào thị trường Anh....................................................................................29
3.2.1. Điểm mạnh...........................................................................................29
3.2.2. Điểm yếu..............................................................................................30
3.2.3. Cơ hội..................................................................................................31
3.2.4. Thách thức...........................................................................................32
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG NƯ•C ANH............................................32
1. Mơi trường kinh doanh tại nước Anh...............................................................32

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

5

1.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................32
1.1.1. Môi trường kinh tế...............................................................................32
1.1.2. Môi trường nhân khẩu..........................................................................33
1.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội...................................................................34
1.1.4. Mơi trường chính trị, luật pháp............................................................35
1.1.5. Mơi trường cơng nghệ..........................................................................37
1.2. Mơi trường vi mơ.......................................................................................37

1.2.1. Quy mơ thị trường................................................................................37
1.2.2. Phân tích phân khúc thị trường............................................................38
1.2.3. Phân tích khách hàng...........................................................................39
1.2.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................39
1.2.5. Nhà cung cấp.......................................................................................40
1.2.6. Sản phẩm thay thế................................................................................42
2. Phân tích SWOT đối với thị trường Anh...........................................................42
CHƯƠNG IV. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ANH CHO SŽN
PH•M TRÀ CỦA PHÚC LONG ĐẾN NĂM 2030.................................................44
1. Mục tiêu của chiến lược thâm nhập thị trường Anh cho sản phẩm trà Phúc
Long đến năm 2030..............................................................................................44
2. Lựa chọn chiến lược cạnh tranh.......................................................................47
3. Chiến lược Marketing Mix 4P..........................................................................47
3.1. Xây dựng chiến lược sản phẩm..................................................................47
3.2. Chiến lược giá cho sản phẩm trà Phúc Long..............................................49
3.3. Chiến lược phân phối cho sản phẩm trà Phúc Long...................................49
3.4. Chiến lược xúc tiến cho sản phẩm trà Phúc Long......................................50
4. Các giải pháp thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường cho sản phẩm trà của
Phúc Long đến năm 2030.....................................................................................51
4.1. Các giải pháp chính....................................................................................51
4.1.1. Giải pháp về sản xuất..............................................................................51
4.1.2. Giải pháp về chế biến...........................................................................51
4.1.3. Giải pháp về nâng cao năng lực hoạch định, triển khai thực hiện chiến
lược................................................................................................................ 52

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


6

4.1.4. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển..................................................53
4.1.5. Giải pháp về xây dựng thương hiệu cho sản phẩm trà Phúc Long.......54
4.2. Các giải pháp hỗ trợ...................................................................................54
4.2.1. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực...................................54
4.2.2. Giải pháp về tài chính..........................................................................55
PHẦN 3: KẾT LUẬN.................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHŽO.....................................................................57

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

7

PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
Đề Tài nhằm m_c đích nghiên cứu các chiến lược kinh doanh quốc tế của công
ty Phúc Long cũng như phân tích các yếu tố kinh tế trong bối cảnh mơi trường kinh
doanh ngành trà tại Anh. Từ đó rút ra được những thành cơng cần phát huy và những
điểm cịn hạn chế cần khắc ph_c trong chiến lược kinh doanh quốc tế của công ty,
đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh quốc tế của
công ty Phúc Long tại thị trường Việt Nam.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài nghiên cứu chiến lược thâm nhập thị trường Anh cho sản
phẩm trà của công ty Phúc Long.
- Về thời gian: thời gian khảo sát và thu thập số liệu cập nhật đến năm 2021.
3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác
nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tm hiểu sâu sắc về đối
tượng, liên kết từng mặt, từng bộ phận thơng tin đã được phân tích tạo ra một hệ
thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về đối tượng.
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: sắp xếp các tài liệu khoa học
theo từng mặt, từng đơn vị, từng vấn đề có cùng dấu hiệu bản chất, cùng một hướng
phát triển cũng như sắp xếp tri thức thành một hệ thống trên cơ sở một mô hnh lý
thuyết làm sự hiểu biết về đối tượng đầy đủ hơn.
- Phương pháp giả thuyết: đưa ra các dự đốn về quy luật của đối tượng sau đó đề ra
các giải pháp phù hợp.
4. Kết cấu bài nghiên cứu
Ngoài các phần khác như: Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo th bài viết
có bố c_c gồm 4 phần chính như sau:

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

8

 CHƯƠNG I. T•NH H•NH SŽN XUẤT, XUẤT KH•U TRÀ TRÊN THẾ GI•I
VÀ VIỆT NAM
 CHƯƠNG II. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG KINH DOANH TẠI ANH
 CHƯƠNG III. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SŽN PH•M TRÀ TÚI
TAM GIÁC PHÚC LONG TẠI THỊ TRƯỜNG ANH
 CHƯƠNG IV. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ANH CHO SŽN
PH•M TRÀ CỦA PHÚC LONG ĐẾN NĂM 2030
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TpNH HpNH SẢN XUqT, XUqT KHẨU TRÀ TRÊN THẾ GIỚI

VÀ VIỆT NAM
1. Tình hình sản xuất, xuất-nhập khẩu trà trên thế giới
1.1. Giới thiệu tổng quan chung ngành trà
1.1.1. Các sản phẩm chính của ngành trà giao dịch trên thế giới
Trên thị trường thế giới có rất nhiều loại trà khác nhau được giao dịch. Tuy
nhiên, mọi loại trà giao dịch trên thị trường thế giới đều được chế biến từ lá trà tươi
của cây trà (Camellia sinensis). Có nhiều tiêu chí để phân loại trà, tiêu chí được sử
d_ng phổ biến là dựa theo mức độ lên men của lá trà. Theo tiêu chí này, trà thành
phẩm được phân thành 3 loại chính: trà đen, trà xanh, trà Ơlong.
Ngồi cách phân loại trà theo công nghệ chế biến như trên, để tạo thuận tiện
trong thống kê, theo dõi và phân tích số liệu một cách nhất quán, sản phẩm trà trên thế
giới được phân thành 4 loại theo Hệ thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa
(Hệ thống HS), c_ thể như sau:
(1) trà xanh, đóng gói sẵn, trọng lượng gói không quá 3kg (mã HS: 090210)
(2) trà xanh dạng rời trên 3kg (mã HS: 090220)

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

9

(3) trà đen, đóng gói sẵn, trọng lượng gói khơng quá 3kg (mã HS: 090230)
(4) trà đen dạng rời trên 3kg (mã HS: 090240)
Đối với những loại trà đóng gói dưới 3kg thường là những loại trà thành phẩm,
có thương hiệu. Ngược lại những loại trà dạng rời thường là loại trà nguyên liệu, được
các quốc gia nhập khẩu sử d_ng làm nguyên liệu để chế biến, đấu trộn thành các sản
phẩm trà khác và tiêu th_ hoặc tái xuất sang các nước khác. Trên thế giới hiện nay, các
nguồn số liệu thống kê thứ cấp cung cấp rất đầy đủ, theo từng năm và theo từng loại

trà theo cách phân loại của Hệ thống HS. Do đó, trong luận án này kết hợp hai cách
phân loại trà theo công nghệ chế biến và theo cách thức phân loại của Hệ thống HS
khi tiến hành phân tích chi tiết về các nước xuất khẩu và nhập khẩu trà. C_ thể, trà
(mã HS: 0902) khi phân tích được phân thành 4 loại như sau:
(1) trà xanh, đóng gói sẵn, trọng lượng gói khơng q 3kg (mã HS: 090210)
(2) trà xanh dạng rời trên 3kg (mã HS: 090220)
(3) trà đen, đóng gói sẵn, trọng lượng gói khơng q 3kg (mã HS: 090230)
(4) trà đen dạng rời trên 3kg (mã HS: 090240)
1.1.2. Chuỗi cung ứng của sản phẩm trà trên thế giới
Từ khi lá trà tươi được hái cho đến khi trở thành cốc trà của người tiêu dùng, có
rất nhiều tác nhân tham gia vào quá trnh này. Trước tiên, những người nông dân làm
việc tại các cánh đồng trà tiến hành hái trà tươi và thu gom lá trà. Những người nơng
dân này có thể trồng trà trên chính mảnh đất của họ hoặc có thể làm thuê cho các đồn
điền lớn. Những đồn điền lớn có thể có diện tích lớn hơn 8000 ha và với quy mơ diện
tích lớn như vậy cho phép những đồn điền này tận d_ng được lợi thế theo quy mơ.
Sau đó, nếu là các hộ nơng dân trồng trà có quy mơ nhỏ sẽ vận chuyển lá trà
xanh và bán cho những người thu gom trà và những người thu gom này sẽ bán cho các
nhà máy chế biến trà. Nếu là các đồn điền trồng trà có quy mơ lớn, lá trà sẽ được vận
chuyển đến những nhà máy chế biến gần các đồn điền. Quá trnh chế biến trà phải

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

10

được thực hiện tại quốc gia trồng trà và trà phải được tra biến trong vòng vài giờ sau
khi đã được hái để duy tr chất lượng của trà. Do đó các cơng đoạn như xơ trà ban đầu,
lên men và sấy khô... thường được thực hiện gần các khu vực sản xuất trà.

Kế tiếp trà sẽ được vận chuyển đến các trung tâm đấu giá địa phương hoặc bán
trực tiếp cho các nhà xuất khẩu, thương nhân. Hiện nay có khoảng 70% sản lượng trà
của thế giới được giao dịch qua sàn đấu giá. Hệ thống đấu giá của tất cả các trung tâm
đấu giá hoạt động tương tự như nhau. Hiện nay có một vài trung tâm đấu giá trà chính
trên thế giới như Kolkata, Kochi (ở Ấn Độ), Colombo (ở Sri Lanka), Mombasa (ở
Kenya). Trung tâm đấu giá tại Kenya cũng là trung tâm đấu giá cho các quốc gia trồng
trà tại Châu Phi.
Kế tiếp trà được vận chuyển đến các nhà máy đấu trộn, đóng gói tại quốc gia tiêu
dùng trà và sau đó trả được chuyển đến các siêu thị, các điểm bán lẻ, các cơ quan, các
nhà máy (tiêu dùng tại công sở). Các công ty đấu trộn trà thường sử d_ng khoảng 35
loại trà nguyên liệu khác nhau. Việc đấu trộn như vậy đảm bảo vị trà được ổn định
ngay cả khi công ty đấu trộn có thể bị mất một hoặc hai nguồn cung cấp do thời tiết
bất lợi hoặc giá cao. Chính việc đấu trộn như vậy, những cơng ty đấu trộn này (thường
là các công ty đa quốc gia) không quá ph_ thuộc vào một nguồn cung cấp nào và họ
có thể dễ dàng từ bỏ các quốc gia cung cấp trà nếu khơng phù hợp với lợi ích của công
ty. Thông thường từ khi trà được hái cho đến khi được bày bán tại siêu thị mất khoảng
20 đến 30 tuần.
1.1.3. Các yêu cầu về tiêu chuẩn trà xuất khẩu
Do cung ứng luôn dư thừa so với nhu cầu tiêu th_ nên giá trà trên thị trường
thế giới có xu hướng giảm sau khi đạt mức kỷ l_c vào năm 1985, kết hợp
với những đòi hỏi của người tiêu dùng ngày càng tăng về chất lượng, năm 2006,
Nhóm nghiên cứu liên chính phủ về mặt hàng trà (IGG) của FAO đã đề xuất áp
d_ng Bộ tiêu chuẩn chất lượng tối thiểu ISO 3720 cho sản phẩm trà đen trong
giao dịch toàn cầu. Hiện nay 85% sản lượng trà đen giao dịch trên thị trường thế
giới đáp ứng được Bộ tiêu chuẩn chất lượng tối thiểu ISO 3720.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


11

Tuy nhiên một số quốc gia nhập khẩu cũng như một số quốc gia xuất khẩu
trà cho rằng Bộ tiêu chuẩn tối thiểu ISO 3720 do IGG đề xuất còn thấp so với yêu
cầu. Do đó một số quốc gia nhập khẩu cũng như quốc gia xuất khẩu
đặt ra tiêu chuẩn chất lượng cao hơn Bộ tiêu chuẩn tối thiểu ISO 3720.
Ngoài các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, các quốc
gia còn đặt ra các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, đặc biệt là quy định về mức
dư lượng thuốc trừ sâu được chấp nhận (MRLs). Một số quy định về mức dư
lượng thuốc trừ sâu được chấp nhận của một số quốc gia. Thông thường để có
thể kiểm sốt được mức dư lượng thuốc trừ sâu phải áp d_ng quy trnh GAP
hoặc HACCP trong quá trnh trồng và chế biến trà.
1.2. Tình hình sản xuất-xuất khẩu trà trên thế giới
1.2.1. Tình hình sản xuất
Cho đến nay, trà được sản xuất ở 39 nước thuộc cả 5 châu l_c, trong đó: Châu Á
có 17 nước (Trung Quốc, Ấn Độ, Srilanka, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ, Bangladesh, Iran,
Việt Nam, Malaysia, Philipine, Nepal, Triều Tiên, Pakistan, Afganistan, Azerbaijan,
Campuchia, Nhật Bản). Châu Phi có 15 nước (Kenya, Malawi, Uganda, Tanzania,
Mozambic, Ruanda, Zaire, Nam Phi, Congo, Cameroon, Burundi, Maroc, Algerie,
Zimbabwe, Maustius. Châu Mỹ (Nam Mỹ) có 4 nước (Argentina, Brazil, Peru,
Ecuado). Châu Âu: 01 nước (Georgia). Châu Đại Dương: 2 nước (Úc, Papua New
Guinea)
Sản lượng trà thế giới đã tăng với tốc độ tăng trưởng trung bnh hàng năm là
4,7% trong thập kỷ qua, đạt 5,89 triệu tấn vào năm 2018. Sự tăng trưởng liên t_c về
sản lượng toàn cầu này chủ yếu là do sản lượng tăng mạnh ở Trung Quốc, gần như đã
tăng gấp đôi kể từ năm 2009, đạt 2,616 triệu tấn vào năm 2018, tức 44,4% lượng trà
trên thế giới. Sự tăng trưởng lớn này ph_c v_ cho nhu cầu trong nước tăng chưa từng
có, xuất phát từ dân số đô thị ngày càng tăng với thu nhập bnh quân ngày càng cao.
Sản lượng ở Ấn Độ, nhà sản xuất trà lớn thứ hai thế giới, cũng cho thấy sự tăng

trưởng với sản lượng 1,33 triệu tấn trong năm 2018, tăng 37% kể từ năm 2009. Sản

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

12

lượng tại hai quốc gia xuất khẩu trà lớn nhất là Kenya và Sri Lanka, đạt 0,49 triệu tấn
và 0,30 triệu tấn tương ứng vào năm 2018, trong đó Kenya tăng 57% kể từ năm 2009,
trong khi sản lượng trà của Sri Lanka, bị cản trở bởi điều kiện thời tiết xấu và các quy
định hạn trà của chính phủ, chỉ tăng trưởng 5% kể từ năm 2009.
Các quốc gia có sản lượng trà cao nhất trong năm 2018 là Trung Quốc (2,7 triệu
tấn), Ấn Độ (1,4 triệu tấn) và Kenya (740 nghn tấn), cùng chiếm 71% sản lượng toàn
cầu.
Từ năm 2007 đến 2018, Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng đáng chú ý
nhất về sản lượng trà trong các nước sản xuất chính, trong khi sản lượng trà của các
nước dẫn đầu tồn cầu khác có tốc độ tăng trưởng khiêm tốn hơn.

Dựa trên phân tích thị trường trà, mảng trà đen tạo ra doanh thu cao nhất trong
năm 2018 và dự kiến sẽ vẫn chiếm ưu thế trong suốt giai đoạn dự báo (2019-2027).
Điều này có thể là do sự gia tăng số lượng người uống trà trên toàn thế giới. Hơn nữa,
nồng độ cao của chất chống oxy hóa và polyphenol làm cho trà đen rất được ưa
chuộng đối với sức khỏe. Tuy nhiên, mảng trà xanh được kỳ vọng sẽ tăng trưởng với
tốc độ CAGR cao nhất trong suốt giai đoạn dự báo. Điều này có thể là do sự gia tăng

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh



de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

13

nhận thức về sức khỏe (Dịch Covid-19) và thể chất và sự gia tăng số lượng người tiêu
dùng trà có trnh độ. Hơn nữa, việc tăng tần suất quảng cáo trực tiếp đến khách hàng
và xác nhận người nổi tiếng cũng thúc đẩy sự phát triển của phân khúc này trên thị
trường trà.

Dựa trên dự báo thị trường trà, giấy ba là phân khúc nổi bật nhất, chiếm thị phần
cao nhất trên thị trường trà tồn cầu. Điều này có thể là do tính linh hoạt trong thiết kế
và đặc tính tuyệt vời của chúng. Tuy nhiên, phân khúc trà túi lọc dự kiến sẽ tăng
trưởng cao nhất, do sự tiện lợi mà nó mang lại so với trà dạng lỏng hoặc đóng gói
khác v việc pha trà bằng túi trà rất dễ dàng và việc vứt bỏ túi trà đã sử d_ng cũng
thuận tiện hơn.
1.2.2. Tình hình xuất khẩu
Bốn nhà xuất khẩu trà chính là Kenya, Trung Quốc, Sri Lanka và Ấn Độ, chiếm
hơn 2/3 tổng kim ngạch xuất khẩu. Các nhà xuất khẩu sau - Việt Nam (77 nghn tấn),
Argentina (74 nghn tấn), Indonesia (49 nghn tấn), Malawi (43 nghn tấn) và Các Tiểu
vương quốc Ž Rập Thống nhất (34 nghn tấn) - cùng chiếm 14% tổng lượng xuất
khẩu.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

14

Từ năm 2007 đến 2018, Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng đáng chú ý nhất về xuất

khẩu trong số các nước xuất khẩu chính, trong khi xuất khẩu của các nước dẫn đầu
tồn cầu khác có tốc độ tăng trưởng khiêm tốn hơn.
Về số liệu, Trung Quốc (1,7 tỷ USD), Sri Lanka (1,6 tỷ USD) và Kenya (1,4 tỷ
USD) dường như là những quốc gia có mức xuất khẩu cao nhất trong năm 2018,
chiếm 56% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn cầu.
Do sự tác động của đại dịch Covid-19, giá trà tiếp t_c đi xuống ở các thị trường
lớn trong tháng cuối năm. Tại Ấn Độ, giá trà đã giảm xuống mức thấp nhất trong sáu
tháng cuối năm 2020 tại phiên bán đấu giá tuần 50 của Hiệp hội Thương mại Trà
Coonoor (CTTA), Ấn Độ. Giá trung bnh giảm xuống còn 1.470 USD/tấn - thấp nhất
kể từ ngày 12/6. Tại cuộc đấu giá hàng tuần của Mombasa, giá trung bnh mỗi kg tiếp
t_c giao dịch dưới mốc 2 USD trong 16 tuần qua. Giá thấp do sự gián đoạn thị trường
xuất khẩu toàn cầu, khiến một số quốc gia tiêu th_ như Pakistan rơi vào tnh trạng bế
tắc v đại dịch Covid-19. Điều này dẫn đến tnh trạng cung vượt cầu, khiến giá giảm.
Nhu cầu giảm trong thời kỳ đại dịch với bối cảnh sản lượng cao, nguồn cung và sự
cạnh tranh từ các thị trường như Sri Lanka và Ấn Độ, những nhà sản xuất trà hàng đầu
thế giới, càng làm tăng thêm áp lực lên trà Kenya. Năm 2020, đại dịch Covid-19 ảnh
hưởng đến nhu cầu và giá trà trên thị trường thế giới, ở cả các quốc gia có nguồn cung
thâm h_t như Ấn Độ hay quốc gia dư cung như Kenya. Khi đại dịch Covid-19 bắt đầu,
người mua cũng tích trữ kho của họ v sợ nguồn cung bị cắt giảm, một động thái làm
chậm việc mua các kho dự trữ mới, do đó dẫn đến giá thấp.
1.3. Tình hình nhập khẩu và phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm trà
1.3.1. Tổng quan tình hình nhập khẩu trà trên thế giới
Tổng giá trị mua trà nhập khẩu toàn cầu đạt 5,7 tỷ USD trong năm 2019. Nhn
chung, giá trị trà nhập khẩu của tất cả các nước mua giảm trung bnh -15,9% kể từ
năm 2015 khi lượng trà mua bằng 6,8 tỷ USD. Qua từng năm, giá trị nhập khẩu trà
giảm -20,4% từ năm 2018 đến năm 2019.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh



de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

15

Từ tầm nhn châu l_c, các nước châu Á đã mua lượng trà nhập khẩu với giá trị
đô la cao nhất trong năm 2019 với giá trị mua là 2,1 tỷ đơ la hay 37,2% tổng giá trị
tồn cầu. Xếp sau ở vị trí thứ hai là các nước Châu Âu với 35,4% trong khi 12,7%
lượng trà nhập khẩu trên toàn thế giới được giao cho khách hàng ở Châu Phi. Lượng
trà nhập khẩu của Bắc Mỹ lên tới 11,1%.
Tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn đến với khách hàng ở Châu Đại Dương (2,3%), dẫn đầu
là Úc và New Zealand, và Châu Mỹ Latinh (1,3%) trừ Mexico nhưng bao gồm cả
vùng Caribê.
Dưới đây là 15 quốc gia nhập khẩu trà có giá trị đơ la cao nhất trong năm 2019.
1. Hoa Kỳ: 488,4 triệu USD (8,5% tổng lượng trà nhập khẩu)
2. Nga: 425,7 triệu USD (7,4%)
3. Vương quốc Anh: 356,5 triệu USD (6,2%)
4. Việt Nam: 249,4 triệu USD (4,3%)
5. Ž Rập Xê Út: 236,6 triệu USD (4,1%)
6. Iran: 234,1 triệu USD (4,1%)
7. Maroc: 232 triệu USD (4%)
8. Đức: 220,5 triệu USD (3,8%)
9. Trung Quốc: 187,3 triệu USD (3,3%)
10. Hồng Kông: 186,4 triệu USD (3,2%)
11. Nhật Bản: 179,8 triệu USD (3,1%)
12. Pháp: 166,9 triệu USD (2,9%)
13. Hà Lan: 153,8 triệu USD (2,7%)

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh



de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

16

14. Canada: 138,8 triệu USD (2,4%)
15. Ba Lan: 122,8 triệu USD (2,1%)

Trong số các nước trên, các thị trường trà tăng trưởng nhanh nhất kể từ năm
2015 là: Việt Nam (tăng 2.622%), Hồng Kông (tăng 162,5%), Trung Quốc (tăng
77,4%) và Hà Lan (tăng 37,6%).
Các quốc gia có lượng mua trà nhập khẩu giảm là Nga (giảm -30,4%), Vương
quốc Anh (giảm -11,1%), Ž Rập Xê-út (giảm -7,5%) và Đức (giảm -2,3%).
15 quốc gia được liệt kê đã mua 62,3% tổng lượng trà nhập khẩu trong năm
2019.
1.3.2. Phân khúc thị trường thế giới cho sản phẩm trà nhập khẩu các quốc gia
nhập khẩu trà được phân thành
8 Phân khúc thị trường, từng phân khúc thị trường có những đặc điểm về mơi
trường kinh tế, xã hội, mức độ cạnh tranh khác nhau. Chi tiết như sau:
Phân khúc thị trường quy mô nhập khẩu lớn. Phân khúc thị trường có quy mơ
nhập khẩu lớn nhất là phân khúc 8, quy mô nhập khẩu trà của phân khúc này lên đến
47,8% sản lượng trà nhập khẩu của toàn thế giới. Một số đặc điểm thị trường của Phân
khúc 8:
Đối với loại trà dạng rời, đóng gói trên 3kg: trà đen dạng rời là loại trà nhập
khẩu chủ yếu của Phân khúc 8, chiếm tỷ trọng đến 68,8% sản lượng nhập khẩu trà.
Tốc độ gia tăng quy mô nhập khẩu loại trà này lên đến 3,2%/năm. Trong khi đó, trà
xanh dạng rời là loại trà nhập khẩu chiếm vị trí thứ ba của Phân khúc 8, chiếm tỷ
trọng 7,7% sản lượng nhập khẩu trà.
Tốc độ gia tăng quy mô nhập khẩu loại trà này đạt 3,7%/năm. Do đây là Phâ
khúc có quy mơ tiêu th_ lớn, trnh độ phát triển của những quốc gia trong phân khúc
này cao, do đó các quốc gia này thường nhập khẩu các loại trà nguyên liệu, sau đó chế


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

17

biến, đấu trộn và tiêu th_. Chính v vậy các quốc gia trong Phân khúc này nhập khẩu
trà từ rất nhiều Nhóm quốc gia khác nhau, khơng tập trung nhập khẩu từ Nhóm quốc
gia c_ thể nào với giá nhập khẩu ở mức trung bnh.

Đối với loại trà đóng gói dưới 3kg:
Trà đen và trà xanh đóng gói dưới 3kg là loại trà nhập khẩu chiếm vị trí thứ hai
và thứ tư của Phân khúc 8, chiếm tỷ trọng 19,8% và 3,7% sản lượng nhập khẩu trà.
Tốc độ gia tăng quy mô nhập khẩu hai loại trà này rất thấp là 0,1%/năm và 0,3%/năm.
2 loại trà này được nhập chủ yếu từ các quốc gia thuộc Nhóm 7. Đây là Phân khúc thị
trường có mức độ tập trung khá cao. Hơn nữa tốc độ gia tăng nhập khẩu loại trà này
rất thấp, các công ty đều gia tăng nỗ lực cạnh tranh để giữ thị phần của mnh nên
cường độ cạnh tranh trong Phân khúc này rất cao. Ngoài ra, độ lệch chuẩn về giá trà
dưới 3kg ở mức rất cao, cho thấy rằng mức độ phân tán của giá trà nhập khẩu rất cao.
Điều đó cho thấy chủng loại trà nhập khẩu của Phân khúc này có sự đa dạng về chủng
loại, chất lượng và danh tiếng sản phẩm.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

18


2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu trà của Việt Nam
2.1. Tình hình sản xuất trà Việt Nam
Với điều kiện thổ nhưỡng và thời tiết thuận lợi cây trà đã trở thành thế mạnh của
Việt Nam. Tnh hnh sản xuất và xuất khẩu trà trong nước và ngồi nước ln ở mức
cao. Minh chứng cho điều này là thành tích đứng thứ 7 trong sản xuất và thứ 5 trong
xuất khẩu trà thế giới. Diện tích trồng trà ở nước ta là trên 130.000 ha với hơn 500 cơ
sở chế biến, sản xuất. Đạt mức công suất khá lớn với hơn 500.000 tấn trà khơ mỗi
năm.
Việt Nam hiện có nhiều vùng chuyên canh trà và cho ra năng suất cùng chất
lượng cao. Những vùng chuyên canh trà nổi tiếng phải kể đến như: Mộc Châu (Sơn
La), Tân Cương (Thái Nguyên), Bảo Lộc (Lâm Đồng) … Dưới sự sáng tạo của người
nông dân các sản phẩm từ trà đang ngày càng đa dạng hơn về chủng loại. Cùng với
đó, vẫn đảm bảo chất lượng và sản lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu th_ trong và ngoài
nước. Thương hiệu đi đầu trong ngành trà và được ưa chuộng hiện nay phải nói đến là
Hải Trà Tân Cương.
Trong năm 2010, lượng trà sản xuất trên toàn thế giới đã vượt qua con số 4 triệu
tấn để đạt mức 4.126.527 tấn. Trong đó Việt Nam là một trong những nước có sản
lượng trà sản xuất đứng thứ 5. Qua thống kê sản phẩm trà của các nước trên thế giới
th thị phần Châu Á chiếm 83% sản lượng trà thế giới, tiếp theo là Châu phi chiếm
15% và Nam Mỹ chiếm 2,4%.
2.2. Tình hình xuất khẩu trà Việt Nam
2.2.1. Về khối lượng và kim ngạch xuất khẩu
Theo tính tốn từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng c_c Hải quan, trong 8 tháng
đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 84.592 tấn trà các loại, thu về 134,88 triệu USD, giá
xuất khẩu trung bnh 1.594 USD/tấn, tăng 3,9% về lượng nhưng giảm 5,8% về kim
ngạch và giảm 9,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh



de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

19

Riêng tháng 8/2020 xuất khẩu 13.296 tấn trà, thu về 21,86 triệu USD, giá trung
bnh 1.643,8 USD/tấn, giảm 0,6% về lượng, giảm 1,5% về kim ngạch và giảm 0,9%
về giá so với tháng liền kề trước đó.
Pakistan ln là thị trường chủ đạo của xuất khẩu trà Việt Nam, đạt 24.401 tấn,
tương đương 46,44 triệu USD, chiếm 28,9% trong tổng khối lượng trà xuất khẩu của
cả nước và chiếm 34,4% trong tổng kim ngạch, giảm 7% về lượng và giảm 12% về
kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.903,4 USD/tấn, giảm 5,4%.
Thị trường Đài Loan đứng thứ 2, với 11.009 tấn, đạt 17,29 triệu USD, giá trà
xuất khẩu 1.570 USD/tấn, giảm 11,9% về lượng, giảm 10,6% về kim ngạch nhưng
tăng 1,4% về giá so với cùng kỳ năm trước; chiếm 13% trong tổng lượng và tổng giá
trị xuất khẩu trà của cả nước.
Tiếp đến thị trường Nga chiếm trên 11% trong tổng khối lượng và tổng kim
ngạch xuất khẩu trà của cả nước, đạt 9.804 tấn, tương đương 14,76 triệu USD, giá
1.505 USD/tấn, tăng cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm trước, với
mức tăng tương ứng 9,6%, 11% và 1,3%.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

20

2.2.2. Về mặt hàng xuất khẩu
a) Trà xanh: trà xanh cũng được chế biến từ nguyên liệu búp trà 1 tơm, 2-3 lá

non.Theo thành phần hóa học, trà xanh rất gần với lá trà tươi. Đó là do chế biến trong
nhiệt độ cao, hoạt động của men trong búp trà bị đnh chỉ, do đó các chất trong búp trà

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh

21

như tannin – catechin không bị biến đổi bởi men oxy hóa. Tuy nhiên nhiệt độ cao
cùng quá trnh diệt men và sấy cũng thay đổi thành phần hóa học, làm tạo nên hương
vị và màu sắc của trà xanh. Nước xanh vàng, tươi sáng, vị chát mạnh, có hậu, hương
thơm nồng mùi cốm.
b) Trà đen: Điều làm cho trà đen khác với trà xanh là trong quá trnh sản xuất, lá
trà được cho phép oxy hóa hồn tồn trước khi chúng được xử lý nhiệt và sấy khô.
Trong quá trnh ơxy hóa, oxy tương tác với thành tế bào của cây trà để biến lá có màu
nâu sẫm sang màu đen thành trà đen nổi tiếng.
c) Ô long: thuộc loại trà bán lên men, hay lên men yếu đòi hỏi kĩ thuật chế biến
rất công phu với những thiết bị hiện đại. Các loại nhỏ của trà Ô long là do trà Ơ long
có hương thơm rất độc đáo, mùi hoa ngọc lan hoặc mùi quả chín, hương thơm tạo ra
bền hơn và hấp ph_ tốt vào trà. Nước trà màu vàng kim óng ánh. Nước xanh tươi màu
l_c diệp.
d) Trà hương và trà hoa: trà ướp các loại hương như hoa ngâu khô, hoa cúc khô,
hạt mùi, tiểu hồi, đại hồi, cam thảo, quế. Hoặc trà làm từ hoa tươi gồm có: a-ti-sơ, sen,
nhài, ngọc lan, cúc, ngâu, sói
2.2.3. Về thị trường xuất khẩu
Ba thị trường xuất khẩu trà lớn của Việt Nam là Pakistan, Đài Loan và Nga.
Đứng đầu danh sách nhiều năm liền vẫn là Pakistan. Đây là thị trường xuất khẩu trà
lớn nhất của nước ta. Đứng vị trí thứ 2 là Đài Loan và kế đến là Nga. Ngồi ra, nước

ta cịn xuất khẩu trà sang các nước khác như Đức, Saudi Arabia, UAE, Thổ Nhĩ, các
chi nhánh bán lẻ ở thị trường Mỹ và Canada với tổng số lượng trà nhập khẩu lên tới
144.000 tấn, Vương quốc Anh là 126.000 tấn, và EU với tổng số lượng trà nhập khẩu
là 128.000 tấn.
… Nhưng nhn chung trên tổng sản lượng, tỷ trọng xuất khẩu trà Việt Nam vẫn ở
mức thấp. Thị trường tiêu th_ chính vẫn là thị trường trong nước.

de.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anhde.tai.dinh.huong.dua.san.pham.tra.tui.tam.giac.phuc.long.tham.nhap.thi.truong.anh


×